Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài tập kế toán chi phí 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.08 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG : KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ ƯỚC TÍNH

Bài 5.1:

Công ty M sản xuất sản phẩm E qua hai phân xưởng X và Y. Đònh mức giá vật
liệu trực tiếp là 620 ngàn đồng một đơn vò vật liệu A và 13,4 ngàn đồng một đơn
vò vật liệu B. Tiêu hao theo đònh mức cho một sản phẩm E là một đơn vò vật liệu
A và 95 đơn vò vật liệu B. Đònh mức lao động trực tiếp như sau: 16 giờ/ sản phẩm
ở phân xưởng X và 19 giờ/ sản phẩm ở phân xưởng Y. Đơn giá lao động trực tiếp
là 11 ngàn đồng/ giờ ở phân xưởng X và 9,5 ngàn đồng/ giờ ở phân xưởng Y. Hệ
số biến phí sản xuất chung đònh mức là 16 ngàn đồng/ giờ lao động trực tiếp và
10 ngàn đồng/ giờ lao động trực tiếp đối với đònh phí sản xuất chung đònh mức.
Yêu cầu:

Sử dụng đònh mức đã cho hãy tính giá thành đònh mức của một sản phẩm E.

Bài 5.2:
Đònh phí sản xuất chung đối với công ty K năm 20x2 dự kiến như sau: khấu hao:
72.000 ngàn đồng; lương quản đốc: 92.000 ngàn đồng; thuế và bảo hiểm tài sản:
26.000 ngàn đồng; đònh phí sản xuất chung khác: 14.500 ngàn đồng. Như vậy,
tổng đònh phí sản xuất chung dự kiến 204.500 ngàn đồng. Biến phí đơn vò dự kiến
như sau: vật liệu trực tiếp: 16,5 ngàn đồng; lao động trực tiếp: 8,5 ngàn đồng;
dụng cụ hoạt động: 2,5 ngàn đồng; lao động gián tiếp: 4 ngàn đồng và biến phí
sản xuất chung khác: 3,2 ngàn đồng.
Yêu cầu:

Hãy lập dự toán linh hoạt theo mức sản xuất sau: 18.000 sản phẩm, 20.000 sản
phẩm và 22.000 sản phẩm.
Bài 5.3:


Công ty M sản xuất thang máy nhỏ với sức chứa tối đa 10 người mỗi lần. Một
trong những loại vật liệu trực tiếp được bộ phận sản xuất sử dụng là vật liệu A
cho cửa của thang máy. Đònh mức vật liệu sử dụng vào cuối tháng 4/ 20x2 là 6m
2
/
thang máy. Trong tháng 4, bộ phận mua đã mua vật liệu này với giá 11 ngàn
đồng/ m
2
; giá đònh mức trong kỳ là 12 ngàn đồng/ m
2
. Có 90 thang máy đã hoàn
thành và đã bán trong tháng 4, và bộ phận sản xuất đã dùng 6,6 m
2
vật liệu A/
thang máy.
Yêu cầu:

Tính chênh lệch về giá và lượng vật liệu A trong tháng 4/ 20x2.
Bài 5.4:

Công ty V sản xuất khuôn đúc cho các công ty khác sản xuất máy. Đònh mức lao
động cho một khuôn đúc là 1,8 giờ. Đònh mức lao động yêu cầu trả 17 ngàn đồng/
giờ cho tất cả nhân công trực tiếp. Trong tháng 6, có 16.500 khuôn đúc được sản
xuất. Số giờ lao động trực tiếp và chi phí tương ứng trong tháng 6 là 29.900 giờ
và 523.250 ngàn đồng.
Yêu cầu:

Tính chênh lệch giá và lượng lao động trong tháng 6.
Bài 5.5:


Công ty L sản xuất sản phẩm A. Trong tháng 5, tại công ty A, phát sinh chi phí
sản xuất chung thực tế là 11.100 ngàn đồng. Theo dự toán, chi phí sản xuất chung
cho tháng 5 là 4 ngàn đồng biến phí sản xuất chung/ giờ lao động trực tiếp và
1.250 ngàn đồng đònh phí sản xuất chung. Năng lực thông thường được xác đònh
là 2.000 giờ lao động trực tiếp/ tháng. Trong tháng 5, công ty đã sản xuất 9.900
sản phẩm A. Đònh mức lao động là 0,2 giờ lao động trực tiếp/ sản phẩm A.
Yêu cầu:

Tính chênh lệch dự toán chi phí sản xuất chung và chênh lệch khối lượng.
Bài 5.6:

Công ty C sản xuất sản phẩm A. Đònh mức biến phí đơn vò sản phẩm hoàn
thành như sau:
Vật liệu trực tiếp (3m
2
; 12,5 ngàn đồng/ m
2
) 37,5 ngàn đồng
Lao động trực tiếp (1,2 giờ ; 9 ngàn đồng/ giờ)10,8 ngàn đồng
Biến phí sản xuất chung
(1,2 giờ ; 5ngàn đồng/ giờ) 6,0 ngàn đồng

Đònh mức biến phí đơn vò 54,3 ngàn đồng

Năng lực sản xuất bình thường là 15.000 giờ lao động trực tiếp/ năm. Dự toán
đònh phí sản xuất chung cho cả năm là 54.000 ngàn đồng. Trong năm có 13.200
sản phẩm được sản xuất. Chi phí thực tế liên quan: Vật liệu sử dụng 37.500 m
2
;
giá mua 12,4 ngàn đồng/ m

2
; Lao động trực tiếp tiêu hao 15.250 giờ; 9,2 ngàn
đồng/ giờ. Biến phí sản xuất chung: 73.200 ngàn đồng. Đònh phí sản xuất chung
55.000 ngàn đồng. Không có tồn kho vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm
đầu năm và cuối năm. Kế toán đã kết chuyển toàn bộ các chênh lệch vào giá vốn
hàng bán.
Yêu cầu:

a. Tính chênh lệch lượng vật liệu và chênh lệch giá vật liệu
b. Tính chênh lệch lượng lao động và chênh lệch giá lao động
c. Tính chênh lệch dự toán chi phí sản xuất chung và chênh lệch khối lượng
d. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

Bài 5.7:
Công ty B sản xuất sản phẩm J với qui trình sản xuất giản đơn, có tài liệu:
(1.000 đồng)
a. Các kế hoạch và đònh mức:
Số lượng Đơn giá
Mua nguyên liệu trực tiếp
A
50 tấn 200 / tấn (chưa
VAT)
Nguyên liệu trực tiếp A sử
dụng để sản xuất
0,8 tấn/ sản
phẩm

Lao động trực tiếp sản
xuất
10 giờ/ sản phẩm 20/ giờ

Chi phí sản xuất chung 15/ giờ máy SX
Thời gian máy sản xuất 4 giờ/ sản phẩm
b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Mua 60 tấn NVL trực tiếp A nhập kho, chưa trả tiền, giá mua 220/ tấn
(chưa VAT 10%).
- Xuất kho NVL trực tiếp A (phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức) để
sản xuất 50 sản phẩm là 40 tấn.
- Xuất kho NVL trực tiếp A (PXK) theo đề nghò của bộ phận sản xuất
để sản xuất 50 sản phẩm là 1 tấn.
- Thời gian lao động trực tiếp sản xuất trong kỳ 495 giờ, chi phí nhân
công trực tiếp là 10.890 (bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ).
- Tổng cộng chi phí SXC phát sinh 900.
- Nhập kho 40 sản phẩm và còn dở dang 10 sản phẩm mức độ hoàn
thành của chi phí chế biến là 50%.
- Xuất kho thành phẩm tiêu thụ 30 sản phẩm, giá bán …
c. Tài liệu khác:
- Nguyên vật liệu trực tiếp A sử dụng 1 lần từ đầu.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nộp VAT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn giá lao động trực tiếp có bao gồm cả khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ.
- Công suất sản xuất thực tế tương đương công suất sản xuất bình
thường.
Yêu cầu:
a. Phản ảnh vào tài khoản theo mô hình tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo chi phí SX đònh mức..
b. Giả sử vào cuối năm kế toán xử lý khoản biến động chi phí (chênh lệch
lớn).
c. Lập bảng tính giá thành thực tế của sản phẩm.
Bài 5.8:

Công ty hóa chất L có một phân xưởng SX chính, trong cùng qui trình SX
thu được 2 loại SP A, B và phân xưởng sản xuất điện cung cấp cho SX
chính. Trong tháng có tài liệu: (1.000 đồng)
a. Đònh mức chi phí sản xuất sản phẩm A, B:
- Nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao 10 kg sản xuất được 1 sản phẩm
A và 2 sản phẩm B.
- Giá mua nguyên vật liệu trực tiếp: 200/ 1 kg.
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, BHXH … cho mỗi sản
phẩm A, B: 20.
- Chi phí sản xuất chung/ 1 giờ máy SX chính : 140.
- Mỗi giờ máy sản xuất được 1 SP A và 2 SP B.
- Đònh mức chi phí sản xuất điện: 1,8/ 1kw
b. Chi phí SX phát sinh tổng hợp được:
- Xuất kho 1.100 kg NVL trực tiếp cho sản xuất chính.
- Mua nhiên liệu bằng TM 2.000 (chưa VAT) giao cho PX sản xuất
điện sử dụng.
- Tiền lương công nhân trực tiếp SX, BHXH … : 5.800.
- Tiền lương công nhân vận hành máy phát điện và BHXH … : 500.
- Chi phí sản xuất chung của phân xưởng SX chính là 10.000, của
phân xưởng sản xuất điện là 1.500.
c. Kết quả sản xuất:
- Nhập kho đựơc 90 sản phẩm A và 200 sản phẩm B.
- Phân xưởng SX điện cung cấp cho SX chính 2.000 kw.
d. Tài liệu khác:
- Hệ số qui đổi xác đònh cho sản phẩm A là 1, B là 0,8.
- Phân bổ chi phí điện cho sản xuất chính theo giá thành đònh mức,
khoản chênh lệch chi phí thực tế và chi phí đònh mức phân bổ cho sản xuất
chính tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Hai phân xưởng SX đều không có sản phẩn dở dang.
- Kếá toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm chính theo chi

phí đònh mức.
- Kếá toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm điện theo chi
phí thực tế.
- Nộp VAT theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Yêu cầu:
a. Phản ảnh vào tài khoản.
b. Xử lý khoản chênh lệch giửa chi phí thực tế và chi phí đònh mức – các chênh
lệch lớn.
d. Lập phiếu tính giá thành SP A, B theo phương pháp hệ số.














Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×