Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Nhà nước kiến tạo phát triển: Sự hình thành của một mô hình quản trị nhà nước và những gợi mở cho Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.01 KB, 9 trang )

NHA NC VA PHAP LUấT

NHA NC KIẽậN TAO PHAT TRIẽN: S HềNH THANH CUA MệT
Mệ HềNH QUAN TRế NHA NC VA NHNG GI M CHO VIẽT NAM
Trn Th Quang Hng*
* TS., Vin Khoa hc phỏp lý, B T phỏp.

Thụng tin bi vit:
T khoỏ: nh nc kin to
phỏt trin, nh nc phc v
phỏt trin, kinh t th trng
nh hng XHCN, chớnh
sỏch h tr cụng nghip.
Lch s bi vit:
Nhn bi:
08/03/2017
Biờn tp:
19/04/2017
Duyt bi: 21/04/2017
Article Infomation:
developmental
Keywords:
state,
facilitative
state,
socialist-oriented
market
economy, industrial policy.
Article History:
Received:
08 Mar. 2017


Edited:
19 Apr. 2017
Approved: 21 Apr. 2017

Túm tt:
Bi vit phõn tớch s hỡnh thnh, c trng v iu kin vn hnh Nh nc
kin to phỏt trin khu vc ụng Bc , ng thi so sỏnh vi mụ hỡnh
Nh nc phc v phỏt trin. Bi vit cng ch ra nhng bin i nht nh
ca mụ hỡnh Nh nc kin to phỏt trin khi du nhp vo Vit Nam vi
nhng nh hng ca mụ hỡnh Nh nc phc v phỏt trin. Trờn c s
ú, bi vit a ra nhng gi m cho vic vn hnh thnh cụng Nh nc
kin to phỏt trin trong bi cnh ci cỏch b mỏy nhm xõy dng nn kinh
t th trng nh hng XHCN.

Abstract:
This article draws on the formation, features of and conditions for
performance of the developmental states in Northeast Asia and provides
the comparisons with the facilitative states. It also points out the
transformation of developmental state once being imported into Vietnam,
which integrates the ideas of facilitative state. The article concludes with
certain suggestions for the successful operation of the tectonic state for
developments in Vietnam in the context of state reform with an orientation
toward the socialist-oriented market economy.

1. Bi cnh hỡnh thnh ca Nh nc kin
to phỏt trin
Nh nc kin to phỏt trin
(Developmental State) l mụ hỡnh ni lờn
Nht Bn sau Chin tranh th gii th hai v
cú nh hng mnh m n mụ hỡnh qun

1

lý nh nc khu vc ụng vi cỏc i
din tiờu biu nh Hn Quc, Singapore.
c trng ca mụ hỡnh ny l cao vai trũ
ca Nh nc trong vic ra v thc thi
cỏc chớnh sỏch h tr, c bit l chớnh sỏch
h tr cụng nghip, nhm thỳc y s tng
trng ca mi quc gia1.

Ngõn hng Th gii, Nh nc trong mt th gii ang chuyn i [World Bank, The State in a Changing World],
nm 1997, tr. 6.
NGHIẽN CU

Sửở 09(337) T5/2017

LấP PHAP

9


NHA NC VA PHAP LUấT
Thc thi cỏc gii phỏp ch ng h
tr s phỏt trin ca th trng l iu
thng gp cỏc nn kinh t th trng cha
phỏt trin. Ngay c cỏc quc gia cụng
nghip lõu i nht, Nh nc cng tng
theo ui nhng chớnh sỏch h tr nht nh
thỳc y nn cụng nghip cũn giai on
non tr2. Tuy nhiờn, ch khi Nht Bn ng

trc sc ộp phi khụi phc nn kinh t
bt kp vi phng Tõy thỡ chớnh sỏch h
tr cụng nghip mi thc s lờn ngụi, ỏnh
du s hỡnh thnh ca mụ hỡnh Nh nc
kin to phỏt trin.
Nn kinh t Nht Bn sau Chin tranh
th gii th hai b tn phỏ nng n. Cỏc tp
on kinh t a ngnh (zaibatsu) vn l cỏc
tr ct ca nn kinh t Nht Bn b buc gii
th do vai trũ tớch cc h tr cho chớnh
quyn phỏt xớt trong Chin tranh th gii th
hai3. Trong bi cnh ú, Chớnh ph Nht
Bn ó n lc tỡm kim gii phỏp khụi
phc nn kinh t v y nhanh tc tng
trng. Mt trong nhng gii phỏp m Nh
nc tin hnh l ng ra iu phi bn
ngnh ch o l c khớ, thộp, úng tu v
than thụng qua vai trũ ca B Thng mi
quc t v Cụng nghip (MITI)4. Da vo

2

3
4
5

10

mi liờn h vn cú gia Nh nc v doanh
nghip, MITI ó thnh lp ra Hi ng Hp

lý hoỏ cỏc ngnh cụng nghip. Hi ng
ny, bao gm i din cỏc hip hi ngnh
ngh, cỏc doanh nghip ng u cỏc ngnh
c khớ, úng tu, than v thộp v mt s
cụng chc nh nc, to ra c ch trao i,
tham vn thụng tin gia Nh nc v gii
doanh nhõn. Cỏc thnh viờn ca Hi ng,
c bit l i din ngnh thộp v than ó
tho lun v a ra cam kt phi hp gii
quyt nhng thỏch thc t ra i vi cỏc
ngnh cụng nghip ch o5. Ngõn hng
Phỏt trin Nht Bn, sau khi cú cỏc ỏnh giỏ
k thut v tham vn vi cỏc bờn liờn quan,
cng ng ý tham gia vi vai trũ h tr vn
u ói cho vic thc hin cỏc cam kt ny.
Hot ng iu phi nờu trờn l vớ d
in hỡnh ca vic Nh nc Nht Bn dn
dt, nh hng v h tr cho quỏ trỡnh khụi
phc v phỏt trin nn kinh t nhng nm
sau Chin tranh th gii th hai. Nhng hot
ng ny c thc hin trong khuụn kh
chin lc chung l thỳc y tng trng
da vo xut khu, nõng cao nng lc v bo
v ngnh cụng nghip trong nc trc s
cnh tranh ca nc ngoi, thỳc y hp tỏc

Ngay c Hoa K - quc gia in hỡnh t chc nh nc theo t tng Nh nc tt nht l nh nc qun lý ớt
nht, ngi ta vn nhỡn thy du n ca s h tr ca Nh nc i vi nhiu ngnh kinh t. Chng hn nh h
thng vin thụng hin nay xut phỏt t vic Chớnh ph Hoa K h tr thit lp ng in tớn gia Washington v
Baltimore nhng nm u thp niờn 1840, nng sut nụng nghip cao trong th k 19 v 20 c liờn h vi chng

trỡnh h tr ton liờn bang cho cỏc dch v nghiờn cu v thõm canh theo o lut Morrill 1863; cỏc phỏp lnh Northwest t 1785 n 1787 xỏc nh trỏch nhim ca Nh nc trong vic h tr giỏo dc v dnh li nhun thu c t
vic bỏn mt s t ai cho mc ớch ny; vo nm 1863, khi cuc Ni chin ang din ra, Quc hi Hoa K nhn
thy nhu cu ca h thng ti chớnh quc gia v do ú, thit lp c quan u tiờn giỏm sỏt h thng ngõn hng.
Thi gian sau ny, Chớnh ph Hoa K thnh lp Cc D tr liờn bang cng nh hng lot cỏc t chc trung gian ti
chớnh cụng khỏc. H thng ng cao tc xuyờn liờn bang v h tr ca Liờn bang cho vic thit lp h thng ng
st cng l nhng vớ d v vai trũ quan trng ca Nh nc trong vic phỏt trin h tng giao thụng v t ú giỳp cho
th trng phỏt trin. Xem: Ngõn hng Th gii, Nh nc trong mt th gii ang chuyn i, tld, tr. 21.
Wyatt C Wells, Chng c quyn v s hỡnh thnh ca th gii hu chin [Antitrust and the Formation of the Postwar
World], Nxb. i hc Columbia, nm 2002, tr. 173.
Vit tt t tờn ting Anh Japans Ministry of International Trade and Industry.
Trong thi k ny, nhng thỏch thc i vi cỏc ngnh ch o nờu trờn c xỏc nh l nhng vn mang tớnh
liờn ngnh: ngnh c khớ khụng xut khu c do giỏ thộp cao; ngnh thộp cú giỏ thnh cao ch yu do giỏ than cao.
Giỏ than cao cú nguyờn nhõn l vic khai thỏc than Nht Bn rt tn kộm v chi phớ vn chuyn than nhp khu vo
Nht Bn cao. Xem: Ngõn hng Th gii, Nh nc trong mt th gii ang chuyn i, tld, tr. 73.

NGHIẽN CU

LấP PHAP

Sửở 09(337) T5/2017


NHAÂ NÛÚÁC VAÂ PHAÁP LUÊÅT
giữa các doanh nghiệp trong nước để giảm
mức độ cạnh tranh về giá cả. Chính phủ
cũng dùng các nguồn lực có được từ các
nguồn tái thiết kinh tế sau chiến tranh như
một đòn bẩy để thúc đẩy các doanh nghiệp
hợp tác với Chính phủ và thực thi những
mục tiêu chiến lược mà Chính phủ đã đề ra6.

Các nền kinh tế có xuất phát điểm ở
mức thấp như Hàn Quốc, Singapore xem
Nhật Bản như một hình mẫu để học tập. Các
chính phủ này đều có cùng một cách tiếp cận
là đề ra các chiến lược phát triển chung của
quốc gia và tích cực thực thi các chính sách
hỗ trợ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
nhằm đạt được các mục tiêu quốc gia đã
hoạch định. Thực tế phát triển ở các quốc
gia này đã chứng tỏ, đây là sự lựa chọn đúng
đắn. Nếu như sự phát triển của Nhật Bản
giữa thế kỷ 20 được xem như “sự thần kỳ”7
thì các nền kinh tế Hàn Quốc, Singapore
cũng đều đạt được mức tăng trưởng công
nghiệp ngoạn mục và nhanh chóng trở thành
các nước công nghiệp mới8 vào nửa cuối thế
kỷ 20.
Có thể thấy, yếu tố thúc đẩy các Nhà
nước trên đi theo mô hình kiến tạo phát triển
trước hết là xuất phát điểm thấp trong mối
tương quan với các nền công nghiệp phát
triển. Các nền kinh tế này nuôi khát vọng và
tự đặt ra cho mình áp lực đuổi kịp nền kinh
tế phát triển của phương Tây. Chính vì vậy,
Nhà nước ở các nền kinh tế này đã tích cực
tham gia vào quá trình phát triển kinh tế
thông qua triển khai các biện pháp hỗ trợ để
thúc đẩy quá trình này. Sự thành công của
Nhà nước kiến tạo phát triển ở Nhật Bản với


6
7
8

tư cách là người đi trước cũng làm gia tăng
sự ảnh hưởng của mô hình này đối với các
nước Đông Á vào nửa cuối thế kỷ 20.
2. Chức năng và điều kiện vận hành của
Nhà nước kiến tạo phát triển: Mô hình
Nhật Bản
2.1 Một số chức năng cơ bản của
Nhà nước kiến tạo phát triển theo mô hình
Nhật Bản
Phân tích về Nhà nước kiến tạo phát
triển ở Nhật Bản và các nước đi theo mô
hình này cho thấy, Nhà nước thường thực
hiện các chức năng cơ bản sau:
- Xác định các mục tiêu chiến lược
chung cho nền kinh tế: Nhà nước kiến tạo
phát triển không chỉ thiết lập khuôn khổ
pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp mà
còn coi việc dẫn dắt, định hướng cho doanh
nghiệp như một phương diện hoạt động
quan trọng của mình. Việc dẫn dắt, định
hướng cho doanh nghiệp thường được thực
hiện thông qua xác lập các mục tiêu chiến
lược chung cho nền kinh tế.
- Xây dựng và thực thi các chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp: Để thúc đẩy tốc độ
tăng trưởng, Nhà nước kiến tạo phát triển sử

dụng các chính sách hỗ trợ, tăng cường năng
lực cho doanh nghiệp nội địa nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh quốc tế. Các chính sách
hỗ trợ này cũng là những đòn bẩy thúc đẩy
doanh nghiệp hợp tác với Nhà nước để thực
hiện các mục tiêu chiến lược chung đã đề ra.
- Phối hợp hành động giữa các doanh
nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu chiến
lược: Sự hợp tác của doanh nghiệp như đã
đề cập cho phép Nhà nước thực thi vai trò

John Haley, Thực thi Luật Cạnh tranh ở Nhật Bản và những tác động tới thương mại Hoa Kỳ [Japanese Antitrust Enforcement and Implication for United State Traderade], Tạp chí Luật Bắc Kentucky, năm 1982, tr. 348.
Chalmers Johnson, MITI và sự thần kỳ Nhật Bản: Sự phát triển của chính sách phát triển công nghiệp, 1925-1975
[MITI and the Japanese Miracle: The Growth of Industrial Policy, 1925-1975], Nxb. Đại học Standford, năm 1982.
Những nền kinh tế này thường được nhắc tới như là những nền công nghiệp mới nổi (Newly Industrialised Country,
gọi tắt là NIC). Xem: Mai Thị Thanh Xuân - Ngô Đăng Thành: Một số kinh nghiệm rút ra từ mô hình công nghiệp
hoá của các nước Đông Bắc Á, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, Số 8, tháng 8/2008.
NGHIÏN CÛÁU

Söë 09(337) T5/2017

LÊÅP PHAÁP

11


NHA NC VA PHAP LUấT
iu phi, phi hp hnh ng ca cỏc
doanh nghip. Vai trũ ny cho phộp Nh
nc tp hp cỏc n lc hin thc húa cỏc

mc tiờu chin lc ca quc gia9.
2.2 iu kin vn hnh Nh nc
kin to phỏt trin
Nghiờn cu Nh nc kin to phỏt
trin theo mụ hỡnh Nht Bn cho thy,
vn hnh, Nh nc ny phi cú nhng iu
kin sau õy:
Th nht, Nh nc phi cú kh nng
a ra c nhng la chn chin lc ỳng
n thc hin nhng cỳ hớch vo nhng
ngnh cú kh nng to ra hiu ng lan to
cho ton b nn kinh t.
Th hai, Nh nc kin to phỏt trin
phi c vn hnh bi mt b mỏy n nh
v h thng chớnh sỏch n nh. Nh tớnh n
nh ny m cỏc chớnh sỏch c thc thi
mt cỏch nht quỏn trong mt thi gian di,
cho cỏc mc tiờu chin lc c hin
thc húa. Thụng thng, c quan hnh phỏp
úng vai trũ ch o trong vic xut v
trin khai cỏc sỏng kin v chớnh sỏch, thc
hin vai trũ cu ni vi doanh nghip v
phõn b cỏc ngun lc h tr. Trong b mỏy
hnh phỏp thng cú mt c quan cp B cú
nh hng ln v i u trong vic thc hin
cỏc chớnh sỏch ny. Nht Bn, B Cụng
nghip v Thng mi quc t cú vai trũ ni
bt trong vn ny. Hn Quc, c quan
cp B cú ting núi mnh m nht l B Ti
chớnh v Kinh t (Ministry of

Finance and Economy, vit tt l MOFE),
c thnh lp t vic sỏp nhp B Ti chớnh

9

10

11

12

(Ministry of Finance) v U ban K hoch
Kinh t (Economic Planning Board)10.
Th ba, Nh nc kin to phỏt trin
phi cú s chia s thụng tin v to dng
nim tin gia Nh nc v doanh nghip.
lm c iu ny, Nh nc duy trỡ mi
liờn h cht ch vi doanh nghip v thit
lp cỏc c ch i thoi, tham vn. C ch
i thoi v tham vn cho phộp Nh nc
a ra cỏc chớnh sỏch h tr phự hp vi
nhu cu ca doanh nghip, ng thi m
bo doanh nghip nm bt v tin vo cỏc
chin lc do Nh nc hoch nh, t ú
cựng hnh ng vỡ mc tiờu chung.
2.3 Nh nc trong nn kinh t th
trng t do: mụ hỡnh i chiu
Khỏc vi Nht Bn v cỏc nc ụng
c nờu trờn, nn kinh t th trng t
do cao nguyờn tc cho th trng t

quyt nh (laissez-faire) v Nh nc gii
hn s can thip vo nn kinh t mc ti
thiu (hand-off)11. Da trờn nguyờn tc ny,
nhng ngi c sỳy cho nn kinh t th
trng t do thng a ra nhng kờu gi
thu nh b mỏy nh nc. Nh nc c
cho l ngi gi v trớ trng ti, thit lp cỏc
nn tng th ch v m nhim vai trũ khc
phc cỏc khuyt tt th trng (market
failures). Vai trũ ny c th hin bi cỏc
phng din hot ng ca Nh nc nh
bo v cnh tranh, bo v ngi tiờu dựng,
an ton thc phm, bo v mụi trng sinh
thỏi .v.v..
T vic khụng nhn mnh chc nng
h tr s phỏt trin ca th trng, cỏc nn

Cng cn lu ý rng, khụng phi trong mi tỡnh hung u cú s ng thun gia Nh nc vi doanh nghip. Chng
hn Nht Bn, cỏc doanh nghip ụ tụ tng phn i ý tng sỏp nhp ca Chớnh ph. Tuy nhiờn, trờn bỡnh din cỏc
mc tiờu chin lc chung nht thỡ Nh nc luụn nhn c s hp tỏc ca cỏc doanh nghip.
Yeon-hoho Lee, Gii hn ca ton cu hoỏ kinh t ti cỏc Nh nc kin to phỏt trin ụng [The Limitation of
Economic Globalisation in East Asian Developmental States], Tp chớ Thỏi Bỡnh Dng [The Pacific Review], S 3,
10/1997, tr. 381-382.
Peter Hall and David Soskice, Cỏc hỡnh thỏi kinh t th trng: nn tng thit ch ca li th so sỏnh [Varieties of
Capitalism: The Institutional Foundations of Comparative Advantage], Nxb. i hc Oxford, nm 2001, tr. 8.

NGHIẽN CU

LấP PHAP


Sửở 09(337) T5/2017


NHA NC VA PHAP LUấT
kinh t th trng t do d dng tỡm c k
vng chung l xõy dng mụ hỡnh Nh nc
phc v phỏt trin (facilitative state). Mụ
hỡnh ny da trờn ý tng rng, chớnh doanh
nghip v th trng mi l yu t to ra
phỏt trin. Do vy, thỳc y phỏt trin thỡ
trỏch nhim ca Nh nc l giỳp cho ngi
dõn v cỏc t chc t c mc tiờu h
ra12. Nh nc ch thit lp cỏc khuụn kh
th ch v giỳp cho th trng t to ra cỏc
giỏ tr13.
Theo Chester Newland, giỏo s cao
cp v hnh chớnh cụng thuc Trng Lut
McGeorge, Nh nc phc v phỏt trin ũi
hi xó hi v th trng phỏt trin trỡnh
cao v tng i ng u14. Nhỡn gúc
cnh tranh, cỏc t chc kinh t thuc cỏc th
trng ny cú nng lc cnh tranh quc t
cao. Cú th thy cỏc yu t ny loi tr nhu
cu phi cú cỏc chớnh sỏch h tr ca Nh
nc i vi doanh nghip v th trng.
Tuy nhiờn, õy l nhng yu t khụng d gỡ
t c, ngay c cỏc quc gia ó phỏt
trin. Do vy, kt hp cỏc chớnh sỏch h tr
phỏt trin vi thit lp khuụn kh th ch
c xem l gi ý phự hp cho nhiu quc

gia ang phỏt trin.
3. Nh nc kin to phỏt trin trong nn
kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha Vit Nam
3.1 Tin v nhng tr ct ca Nh
nc kin to phỏt trin Vit Nam
Bi cnh chuyn i t nn kinh t tp
trung quan liờu, bao cp sang nn kinh t th
trng nh hng XHCN Vit Nam to
ra nhng tin nht nh cho vic hng

12

13
14

ti mt mụ hỡnh Nh nc kin to phỏt
trin. Ging nh cỏc nc ụng Bc , Vit
Nam l nc phỏt trin sau. Xut phỏt im
thp to ra ỏp lc y nhanh tc tng
trng. Hn na, kh nng cnh tranh ca
doanh nghip cũn khiờm tn khin Nh
nc cha th phú thỏc hon ton cho doanh
nghip khi bc vo cnh tranh quc t. Do
vy, vic xõy dng v thc thi chớnh sỏch h
tr thỳc y s phỏt trin ca cỏc ngnh kinh
t mi nhn c xem l cn thit trong iu
kin hin nay Vit Nam.
ng thi, do chuyn i t nn k
hoch hoỏ tp trung, Nh nc cú sn v th

ch ng, tớch cc trong cỏc hot ng kinh
t. Vic chuyn i t mụ hỡnh kinh t tp
trung cng to cho Nh nc c s kinh t
nht nh m bo ngun lc thc thi cỏc
bin phỏp h tr. Nh vy, cú th núi, bi
cnh chuyn i Vit Nam ó to tin
cho mt Nh nc kin to phỏt trin, khụng
ch khớa cnh nhu cu m cũn kh nng
thc thi.
Tuy nhiờn, nu nh cỏc Nh nc
ụng nờu trờn, khớa cnh h tr phỏt trin
gi vai trũ ch o thỡ Vit Nam, khớa cnh
h tr phỏt trin c t song song vi khớa
cnh phc v phỏt trin. Lý do l vic xõy
dng Nh nc kin to phỏt trin Vit
Nam gn vi quỏ trỡnh t b dn mụ hỡnh
Nh nc iu hnh (directive state) vn
hnh trong nn kinh t k hoch húa tp
trung. Trong nn kinh t ny, Nh nc trc
tip t chc cỏc hot ng kinh t v iu
hnh bng mnh lnh hnh chớnh. H qu l

Chester Newland, Nh nc phc v phỏt trin, s ln mnh ca quyn hnh phỏp v thỏch thc i vi hot ng
cụng v [The Facilitative State, Political Executive Aggrandizement, and Public Service Challenges], Tp chớ Qun
tr v xó hi [Administrtion and Society], nm 2003, s 35(4), tr. 386.
Ngõn hng Th gii, Nh nc trong mt th gii ang chuyn i tld, tr. 38.
Chester Newland, Nh nc phc v phỏt trin, s ln mnh ca quyn hnh phỏp v thỏch thc i vi hot ng
cụng v [The Facilitative State, Political Executive Aggrandizement, and Public Service Challenges], Tp chớ Qun
tr v xó hi [Administrtion and Society], nm 2003, s 35(4), tr. 403-404.
NGHIẽN CU


Sửở 09(337) T5/2017

LấP PHAP

13


NHA NC VA PHAP LUấT
cỏc yờu cu v xõy dng th ch b coi nh.
Khi bt u tin trỡnh ci cỏch, Nh nc
khụng cũn gi v trớ c tụn m chia s hot
ng u t kinh doanh vi khu vc kinh t
t nhõn. Kt qu ca s chia s ny l phm
vi u t trc tip ca Nh nc gim dn.
i kốm vi nú, mc can thip bng mnh
lnh hnh chớnh vo nn kinh t cng gim.
Song song vi quỏ trỡnh ny, u t ca cỏc
thnh phn kinh t phi nh nc gia tng. S
gia tng ny lm l ra s thiu vng ca mt
th ch kinh t th trng ng b v do vy,
tm quan trng ca vic thit lp khuụn kh
th ch cho cỏc hot ng kinh t cng gia
tng tng ng.
Nh vy, bi cnh chuyn i ó
khin cho c h tr phỏt trin v phc v
phỏt trin u tr thnh tr ct chớnh ca
Nh nc kin to phỏt trin Vit Nam.
Cỏc thụng ip ca Chớnh ph v Nh nc
kin to phỏt trin cng ó khng nh hai

tr ct ny. Ti thi im Chớnh ph mi
c bu, trong phiờn hp thng k thỏng
5/2016, Th tng Chớnh ph Nguyn Xuõn
Phỳc yờu cu Chớnh ph mi kin ton,
chuyn phng thc ch o iu hnh t
mnh lnh hnh chớnh sang Chớnh ph kin
to v phc v, khng nh Chớnh ph s tp
trung lo xõy dng th ch, c ch chớnh sỏch
cho u t, phỏt trin15. Vi yờu cu ny, c
hai khớa cnh h tr phỏt trin v phc v
phỏt trin u c nhn mnh. iu ny
cng to ra nhng im khỏc bit nht nh
trong tip cn v Nh nc kin to phỏt

15
16

14

trin Vit Nam so vi cỏc quc gia ó
c cp trờn.
3.2 Xõy dng Nh nc kin to
phỏt trin Vit Nam: Nhng thỏch thc
v con ng i n thnh cụng
Mc dự bi cnh chuyn i to ra
nhng tin nht nh cho vic vn hnh
mt Nh nc kin to phỏt trin Vit
Nam, song nhng thỏch thc m bi cnh
ny t ra cng ht sc to ln. Cú th im
qua nhng thỏch thc ln sau õy:

Thỏch thc th nht l kh nng a
ra nhng la chn chin lc ỳng n
nhm dn dt, nh hng cho nn kinh t.
Nh ó phõn tớch, mt trong nhng yu t
a n thnh cụng cho cỏc Nh nc kin
to phỏt trin ụng trong th k 20 chớnh
l nh xỏc nh chin lc tng trng phự
hp16. Thiu nhng la chn chin lc phự
hp cú th dn n vic h tr c tp
trung cho nhng ngnh khụng cú kh nng
to hiu ng lan ta cho nn kinh t v do
ú khụng kớch thớch c tng trng
chung. Vi s bin i tc nhanh ca nn
kinh t th gii trong th k 21, vic la
chn nhng u tiờn chin lc cng tr
thnh thỏch thc i vi mt Nh nc cú
s mnh kin to phỏt trin.
Thỏch thc th hai l vic to dng
nim tin gia Nh nc v doanh nghip.
Nh nc kin to phỏt trin Vit Nam i
lờn t thi k k hoch hoỏ tp trung m di
sn ca nú l tõm lý thiu tin tng doanh
nghip v th trng. Bờn cnh ú, nhng

Nguyờn H, Th tng: S l Chớnh ph kiờn tao v phc v, truy cp ngy 05/3/2017.
Chin lc tng trng ch yu ca cỏc quc gia ny l da vo xut khu nhm to tớch lu v u tiờn phỏt trin cỏc
ngnh cụng nghip mi nhn. Vic la chn cỏc lnh vc u tiờn cng c iu chnh qua mi thi k, chng hn
nh i vi Hn Quc, sau giai on tớch lu ch yu da vo cụng nghip nh, n nhng nm 1970 chuyn sang
y mnh phỏt trin cụng nghip nng v thi k 1980-1990 thỡ hng trng tõm phỏt trin vo cỏc ngnh cụng ngh
cao. Xem: Trn Th Minh Chõu: Chớnh sỏch phỏt trin kinh t ca Hn Quc,

truy cp ngy 28/02/2017.

NGHIẽN CU

LấP PHAP

Sửở 09(337) T5/2017


NHA NC VA PHAP LUấT
im nghn trong ci cỏch th ch cựng vi
h thng phỏp lut thiu n nh cng phn
no lm suy gim lũng tin ca doanh nghip
i vi Nh nc. Trong khi ú, nh ó
phõn tớch, Nh nc kin to phỏt trin ũi
hi s ng thun cao gia doanh nghip v
Nh nc. Vỡ vy, cng c nim tin gia
Nh nc v doanh nghip l vn cp
bỏch trong vn hnh Nh nc kin to phỏt
trin Vit Nam.
Thỏch thc th ba l nguy c hỡnh
thnh nn kinh t thõn hu. Nh nc kin
to phỏt trin vn hnh da trờn mi liờn h
cht ch gia Nh nc v doanh nghip.
iu ny cú th dn n kh nng mt b
phn doanh nghip hng li t cỏc chớnh
sỏch h tr nh vo mi quan h thõn thit
hn vi cỏc cỏn b nh nc. Li ớch t
chớnh sỏch ch c chia s trong nhúm li
ớch thay vỡ u t cho phỏt trin, lm tn hi

kh nng hin thc hoỏ cỏc mc tiờu phỏt
trin chung.
Thỏch thc th t n t bi cnh ton
cu hoỏ mnh m hin nay. Khỏc vi cỏc
Nh nc kin to phỏt trin c hỡnh
thnh khu vc ụng , Nh nc kin to
phỏt trin Vit Nam c vn hnh trong
th k 21 khi ton cu hoỏ ó tng i sõu
v rng. Chớnh sỏch h tr cụng nghip ca
mi quc gia ngy cng b chi phi bi s
vn ng chung ca nn kinh t ton cu.
Trong mt hon cnh c th, vic tham gia
vo cỏc hip nh thng mi song phng,
a phng chc chn s to ra nhng hn
ch i vi cỏc chớnh sỏch h tr phỏt trin
cụng nghip, c bit l khi i tng h tr
l cỏc ngnh cụng nghip ni a.
Thỏch thc th nm chớnh l vic x
lý mõu thun ni ti gia hai khớa cnh h
tr phỏt trin v phc v phỏt trin. Nh ó
phõn tớch, vic thc hin mc tiờu h tr
phỏt trin ũi hi s tham gia tớch cc ca
Nh nc vo nn kinh t, trong ú xỏc nh

cỏc mc tiờu u tiờn cn tp trung u t v
h tr, dn n kh nng cú s u tiờn i
vi mt s ngnh hoc mt s doanh nghip.
Trong khi ú, khớa cnh phc v phỏt trin
ũi hi Nh nc úng vai trũ nh mt trng
ti, to lp sõn chi chung bỡnh ng cho cỏc

doanh nghip. Gii quyt hi ho mi quan
h gia h tr phỏt trin v phc v phỏt
trin, m bo vic thc hin mc tiờu h
tr phỏt trin khụng gõy phng hi cho
mc tiờu phc v phỏt trin v ngc li,
mc tiờu phc v phỏt trin khụng loi tr
mc tiờu h tr phỏt trin l bi toỏn ln cn
gii cho vic xõy dng Nh nc kin to
phỏt trin hin nay Vit Nam.
3.3 i din thỏch thc - con ng
i n mt Nh nc kin to phỏt trin
thnh cụng
Gii quyt thỏch thc l con ng tt
yu cú th vn hnh thnh cụng mt Nh
nc kin to phỏt trin phc v doanh
nghip, phc v phỏt trin theo nh thụng
ip m Chớnh ph ó khng nh. Vic gii
quyt nhng thỏch thc ny ũi hi Chớnh
ph cú nhng hnh ng c th thc hin
cỏc yờu cu sau õy:
Nõng cao nng lc ca Nh nc
nhm thc hin s mnh kin to phỏt trin
Nh ó phõn tớch, mt trong nhng
nhõn t m bo thnh cụng ca Nh nc
kin to phỏt trin l kh nng a ra nhng
la chn chin lc ỳng n nhm nh
hng v h tr doanh nghip v xõy
dng c nn tng th ch phự hp, ng
b v kh thi. iu ny ũi hi phi nõng
cao nng lc ca Nh nc, bao gm hai

yu t l con ngi v b mỏy. i vi con
ngi, cn nõng cao kh nng ca cỏc cỏn
b hoch nh chớnh sỏch trong vic ỏnh
giỏ tỡnh hỡnh hin ti v phỏt trin tm nhỡn
cho tng lai cựng vi kh nng nm bt v
ỏp ng c yờu cu phỏt trin ca doanh
nghip v th trng. i vi b mỏy, cn
NGHIẽN CU

Sửở 09(337) T5/2017

LấP PHAP

15


NHA NC VA PHAP LUấT
nõng cao tớnh hiu qu ca quy trỡnh ra
quyt nh v iu phi hnh ng trong b
mỏy nh nc. Mt Nh nc tp hp cỏc
cỏn b cú nng lc v quy trỡnh vn hnh
hiu qu l iu kin thit yu thc hin
s mnh kin to phỏt trin.
Cng c nim tin gia Nh nc v
doanh nghip
Thay i t duy qun lý ca cỏn b
nh nc, xúa b nhng nghi ng i vi
doanh nghip, xõy dng thỏi lng nghe
v tớch cc hp tỏc nhm giỳp gii quyt cỏc
vn ca doanh nghip v th trng l yu

t cn thit thit lp c nhng quy tc
th ch v bin phỏp qun lý phự hp, to
thun li cho doanh nghip. Nhng quy tc
th ch v bin phỏp qun lý phự hp, n
nh cng giỳp cng c nim tin ca doanh
nghip i vi Nh nc, t ú thỳc y cỏc
doanh nghip hp tỏc vi Nh nc trong
vic thc thi cỏc mc tiờu chung. Nh nc
cng cn duy trỡ cỏc c ch i thoi thng
xuyờn v hiu qu nhm nm bt nhu cu v
nguyn vng ca doanh nghip, ng thi
m bo doanh nghip hiu c cỏc mc
tiờu v nh hng chin lc hp tỏc vi
Nh nc trong thc thi cỏc mc tiờu ny.
Minh bch hoỏ mi quan h gia Nh
nc v doanh nghip
xoỏ b nguy c hỡnh thnh mt
nn kinh t thõn hu thỡ cn phi minh bch
hoỏ mi quan h gia Nh nc v doanh
nghip. i vi Nh nc kin to phỏt
trin, nhng yu t cn c minh bch hoỏ
phi bao gm cỏc chớnh sỏch h tr v cỏc
iu kin h tr cng nh cỏc phng thc
i thoi v tham vn. S minh bch ny l
yờu cu thit yu to c hi cụng bng
cho cỏc doanh nghip trong vic tip cn cỏc
ngun lc h tr khụng ph thuc vo thnh
phn kinh t hay mc thõn thit vi c
quan nh nc. S minh bch ny cng to
cho doanh nghip c hi cụng bng trong


16

NGHIẽN CU

LấP PHAP

Sửở 09(337) T5/2017

vic tham gia vo cỏc i thoi chớnh sỏch
v cõn bng kh nng tỏc ng vo chớnh
sỏch. Cú th thy, minh bch hoỏ giỳp cho
Nh nc vn hnh mt cỏch lnh mnh v
giỳp thc thi tt hn cỏc mc tiờu h tr
phỏt trin v phc v phỏt trin.
Tn dng cỏc c hi ca t do hoỏ
thng mi
Mc tiờu ca Nh nc kin to phỏt
trin ch cú th c thc hin khi m bo
cỏc c hi giao thng quc t mang li li
ớch cho s phỏt trin kinh t ca quc gia.
iu ny ch cú th t c khi Nh nc
m bo s hi ho gia yờu cu h tr nn
cụng nghip trong nc v yờu cu t do
hoỏ thng mi. gii quyt yờu cu ny,
chin lc ton cu hoỏ cn c gn vi
chin lc phỏt trin, trong ú bo lu cỏc
cam kt i vi mt s ngnh v thỳc y t
do hoỏ thng mi trong nhng ngnh khỏc
phự hp vi mc tiờu phỏt trin quc gia.

Cõn bng mc tiờu h tr phỏt trin
v phc v phỏt trin
vn hnh mt Nh nc kin to
phỏt trin vi hai tr ct l h tr phỏt trin
v phc v phỏt trin, ũi hi phi thit lp
s cõn bng gia hai mc tiờu ny, qua ú
xỏc nh s tham gia ca Nh nc vo nn
kinh t mc v hỡnh thc phự hp. Nh
nc tham gia sõu hn vo cỏc ngnh then
cht thụng qua cỏc hot ng iu phi, h
tr v thit lp khuụn kh th ch thỳc
y vic thc hin cỏc mc tiờu chin lc.
i vi cỏc ngnh khỏc, s tham gia ca
Nh nc ch tp trung vo thit lp khuụn
kh th ch v thỳc y vai trũ iu tit ca
th trng.
Xõy dng mt Nh nc kin to phỏt
trin Vit Nam theo cỏc cam kt ca Chớnh
ph ũi hi phi thc hin ng b cỏc gii
phỏp ó nờu trờn. Trong cỏc bin phỏp ny,
nõng cao nng lc ca cỏc c quan nh nc
v cỏn b nh nc cn c coi l yu t


NHA NC VA PHAP LUấT
then cht. to bc t phỏ trờn con
ng i n mt Nh nc kin to phỏt
trin, cú l cng cn ngh n vic xõy dng
nhng nhõn t i u, chu trỏch nhim
chớnh trong vic xut v trin khai cỏc

chớnh sỏch h tr phỏt trin v phc v phỏt
trin. Hai ni dung ny c bn ny nờn c
ch trỡ bi hai c quan cp b cú ngun nhõn
lc tt v c trao quyn hn mnh
cú th thỳc y vic thc thi cỏc sỏng kin
chớnh sỏch c ra, t ú to hiu ng lan
ta cho ton h thng.
Cú th thy, quyt tõm xõy dng mt

Nh nc kin to phỏt trin ca Chớnh ph
cho phộp k vng v s tng trng kinh t
v phỏt trin quc gia. Tuy nhiờn, õy khụng
phi l mt con ng d dng. Quỏ trỡnh
ny ũi hi Nh nc, ngoi quyt tõm
chớnh tr, cũn phi gii quyt nhng bi toỏn
v k tr m nhng kinh nghim thnh cụng
ca nc ngoi cn c xem xột nh l
nhng gi ý. Tuy nhiờn, ỏnh giỏ ỳng thc
trng quc gia v xu hng phỏt trin a
ra nhng la chn chớnh sỏch phự hp mi
l yu t quyt nh vn hnh thnh cụng
Nh nc kin to phỏt trin Vit Namn

TI lIu THAM KHo:
1

Chalmers Johnson, MITI v s thn k Nht Bn: S phỏt trin ca chớnh sỏch phỏt trin cụng nghip, 1925-1975
[MITI and the Japanese Miracle: The Growth of Industrial Policy, 1925-1975], Nxb. i hc Standford, nm 1982.

2


Chester Newland, Nh nc phc v phỏt trin, s ln mnh ca quyn hnh phỏp v thỏch thc i vi hot ng
cụng v [The Facilitative State, Political Executive Aggrandizement, and Public Service Challenges], Tp chớ Qun
tr v xó hi [Administrtion and Society], nm 2003, s 35(4).

3

Chuyn mnh sang Nh nc kin to phỏt trin, />nr110805095015/ns120201143854, truy cp ngy 20/02/2017.

4

John Haley, Thc thi Lut Cnh tranh Nht Bn v nhng tỏc ng ti thng mi Hoa K [Japanese Antitrust Enforcement and Implication for United State Traderade], Tp chớ Lut Bc Kentucky, nm 1982.

5

Trn Th Minh Chõu: Chớnh sỏch phỏt trin kinh t ca Hn Quc, />ThongTinThamKhao/View_Detail.aspx?ItemID=82, truy cp ngy 28/02/2017.

6

Nguyờn H, Th tng: S l Chớnh ph kiờn to v phuc v, truy cp ngy 05/3/2017.

7

Ngõn hng Th gii, Nh nc trong mt th gii ang chuyn i [World Bank, The State in a Changing World],
nm 1997.

8

Mai Th Thanh Xuõn - Ngụ ng Thnh: Mt s kinh nghim rỳt ra t mụ hỡnh cụng nghip hoỏ ca cỏc nc ụng
Bc , Tp chớ Nghiờn cu ụng Bc , S 8, thỏng 8/2008.


9

Peter Hall and David Soskice, Cỏc hỡnh thỏi kinh t th trng: nn tng thit ch ca li th so sỏnh [Varieties of
Capitalism: The Institutional Foundations of Comparative Advantage], Nxb. i hc OxfordOxford, nm 2001.

10

Yeon-hoho Lee, Gii hn ca ton cu hoỏ kinh t ti cỏc nh nc kin to phỏt trin ụng [The Limitation of
Economic Globalisation in East Asian Developmental States], Tp chớ Thỏi Bỡnh Dng [The Pacific Review],
S 3, 10/1997.

11

Wyatt Wells, Chng c quyn v s hỡnh thnh ca th gii hu chin [Antitrust and the Formation of the Postwar
World], Nxb. i hc Columbia, nm 2002.

NGHIẽN CU

Sửở 09(337) T5/2017

LấP PHAP

17



×