Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tiết 23, 24 chủ đề cacbon soạn 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.23 KB, 18 trang )

Chủ đề: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
(KHỐI 11 CƠ BẢN)
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố cacbon.
- Tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của cacbon.
- Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của cacbon: cacbon monooxit, cacbon đioxit, axit
cacbonic, muối cacbonat.
- Tính chất hoá học đặc trưng của cacbon: Tính khử (tác dụng với oxi, axit nitric...) và tính oxi hoá (tác
dụng với kim loại, với hiđro).
- Tính chất hoá học đặc trưng của cacbon monooxit: Tính khử (tác dụng với oxit kim loại ở nhiệt độ
cao).
- Tính chất hoá học của cacbon đioxit: phản ứng với nước, với dung dịch bazơ, tính oxi hóa.
- Tính chất hoá học của axit cacbonic: rất kém bền, tạo muối cacbonat.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat: phản ứng với axit, với dd kiềm, phản ứng nhiệt phân.
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử cacbon.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của cacbon và các hợp chất của cacbon.
- Ứng dụng của cacbon và muối cacbonat.
- Phương pháp điều chế các hợp chất của cacbon.
b. Kỹ năng
- Từ cấu tạo của cacbon và hợp chất có thể dự đoán được tính chất hóa học của chúng.
- Quan sát thí nghiệm, sơ đồ, hình ảnh.. rút ra được nhận xét về tính chất vật lý của cacbon và hợp chất.
- Viết cấu hình electron.
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học
của cacbon, cacbon monooxit, cacbon đioxit, axit cacbonic và muối cacbonat.
- Quan sát thí nghiệm... rút ra được nhận xét về tính chất của cacbon, cacbon monooxit, cacbon đioxit,
axit cacbonic và muối cacbonat.
- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh họa tính chất cacbon, cacbon monooxit, cacbon đioxit,
axit cacbonic và muối cacbonat.


- Viết các PTHH minh họa quá trình điều chế, sản xuất các hợp chất của cacbon.
- Tính toán, phân tích, tổng hợp.
- Giải các dạng bài tập liên quan đến tính chất của cacbon và các hợp chất của cacbon.
- Kĩ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về cacbon và các hợp chất của cacbon vào thực tiễn cuộc sống,
phục vụ đời sống con người.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Phiếu học tập, máy tính.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút, giá thí nghiệm.
- Hóa chất: nước cất, muối natri cacbonat Na2CO3, natri hiđrocacbonat NaHCO3, canxi cacbonat CaCO3;
dd natri cacbonat Na2CO3, dd axit clohiđric HCl, nước cất, bình đựng khí oxi, mẫu than.
- Hệ thống các câu hỏi, bài tập, bảng phụ.
2. Học sinh (HS)


- Chuẩn bị việc thực hiện các nhiệm vụ trong các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết
trước.
- Tóm tắt phần kiến thức đã học, làm các bài tập đã giao về nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:

Do trước khi học chủ đề cacbon và hợp chất của cacbon HS đã được học về 2 nguyên tố điển hình là
nitơ và photpho nên hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát) được thiết kế nhằm huy
động những kiến thức đã được học của HS để vận dụng sang tìm hiểu Đặc điểm cấu tạo nguyên tử, tính
chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của cacbon.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý,
ứng dụng, trạng thái tự nhiên của cacbon; Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của
cacbon; Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon. Các nội dung kiến thức này được thiết kế
thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng
để rút ra các kiến thức mới.
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng
tâm đã học trong chủ đề.
HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở
rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy
nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá,
giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
NỘI DUNG 1. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của cacbon.
Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của cacbon.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
Nội dung HĐ: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của
cacbon.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1:
(Đã được giáo viên cho HS chuẩn bị trước ở nhà)
1. Nguyên tử C (Z=6), viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố cacbon trong bảng tuần hoàn.
2.


Sưu tầm các hình ảnh và mô hình cấu trúc 2 dạng thù hình của cacbon (C) là kim cương và than chì.
3. Nghiên cứu SGK và từ kiến thức thực tế để trình bày về :
a. Đặc điểm cấu trúc và tính chất vât lí của 2 dạng thù hình theo bảng sau:
Dạng thù
hình

Kim cương

Than chì

Đặc điểm
cấu trúc

Tính chất
vât lí

b. Ứng dụng của Cacbon.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ
sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn
đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.


- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học, việc tìm hiểu bài mới ở
sgk, việc sưu tầm các hình ảnh, mô hình cấu trúc HS có thể giải quyết vấn đề. Nếu HS gặp khó khăn ở
phần này, GV có thể gợi ý HS.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (10 phút): Đặc điểm cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên
của cacbon.
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được Đặc điểm cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của
cacbon.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: dựa vào sgk kết hợp với việc đã lắng nghe 1 số nhóm báo cáo trả lời, đóng
góp ý kiến, bổ sung nhằm hoàn thiện phiếu học tập 1.
- GV chốt lại kiến thức và hướng dẫn HS ghi bài theo đề mục đã soạn sẵn.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về đặc điểm cấu trúc hoặc có ít liên hệ về ứng dụng của
cacbon trong thực tế khi đó GV có giải pháp hỗ trợ HS.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 theo yêu cầu
của GV:
I. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của cacbon.
1. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử.
Cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kỳ 2 của BTH.
Cấu hình e: 1s22s22p2, lớp ngoài cùng có 4e, nên trong các hợp chất nguyên tử C có thể tạo tối đa 4 liên kết
CHT với các nguyên tử khác.
2. Tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên.

a)
b)

Hình ảnh và cấu trúc của: tinh thể kim cương (a); tinh thể than chì (b).
a. Đặc điểm cấu trúc và tính chất vât lí.


Dạng thù
hình

Kim cương

Than chì

Đặc điểm
cấu trúc

Tứ diện đều

Cấu trúc lớp
Các lớp liên kết yếu
với nhau

Tính chất
vât lí

b. Ứng dụng của Cacbon.

Trong suốt, không Xám đen, mềm,
màu, không dẫn các lớp dễ tách ra
điện, không dẫn khỏi nhau
nhiệt, rất cứng



c. Trạng thái tự nhiên của Cacbon.

- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về đặc
điểm cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của cacbon.
Hoạt động 2 (18 phút): Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của cacbon.
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của cacbon.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hóa
học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2 và 3.
(GV chia lớp thành 4 nhóm, cứ 2 nhóm thực hiện cùng 1 nội dung trong PHT 2 và 3).
Phiếu học tập số 2:
Trình bày tính chất vật lí, điều chế cacbon monooxit, cacbon đioxit theo bảng sau:
Chất
Nội dung
Tính chất vật

Điều chế

Cacbon
monooxit

Phiếu học tập số 3:

Cacbon

đioxit


1. Kiểm nghiệm về tính tan của muối cacbonat: Làm thí nghiệm hòa tan các muối natri cacbonat Na 2CO3,
natri hiđrocacbonat NaHCO3, canxi cacbonat CaCO3.
Tiến hành TN: Cho lượng nhỏ các muối vào trong từng ống nghiệm riêng biệt, hòa tan bằng nước cất, lắc
nhẹ.
Quan sát, kết hợp với bảng tính tan rút ra kết luận.
2. Nêu ứng dụng của muối cacbonat.

GV: Hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất hoàn thành các PHT, sau đó gọi đại diện 2 nhóm hoàn thành trước
lên bảng trình bày.
HS: Trình bày các nội dung đã thảo luận, thống nhất. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức – kĩ năng cơ bản.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Nêu được Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của cacbon;
Làm tốt thí nghiệm hóa học (đảm bảo tính thẩm mĩ, trực quan)
II. Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của cacbon.
1. Tính chất vật lí, điều chế cacbon monooxit, cacbon đioxit.
Chất
Nội dung
Tính chất vật lí

Điều chế

Cacbon monooxit CO
Chất khí không màu, không mùi, không
vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong
nước. Khí CO rất độc.


1/ Trong PTN:
t o ,H 2SO4 dac
HCOOH �����
� CO + H2O
2/ Trong CN:
: 1050 C
����
� CO + H2
C + H2O ����

o

(khí than ướt)
CO2 + C ��
� 2CO
(khí than khô)
to

Cacbon đioxit CO2
Chất khí không màu, nặng gấp
1,5 lần không khí, tan không
nhiều trong nước. Ở trạng thái
rắn, CO2 gọi là “nước đá khô”.
CO2 là chất gây nên hiệu ứng
nhà kính.
1/ Trong PTN:
CaCO3
+2HCl→CaCl2+CO2+
H2O.
2/ Trong CN:

- Thu hồi từ quá trình đốt cháy
- Thu hồi từ quá trình chuyển
hóa các khí thiên nhiên, các sản
phẩm dầu mỏ...; quá trình nung
vôi; quá trình lên men rượu từ
đường glucozơ.

2. Axit cacbonic. (sgk)
Phần tìm hiểu về axit cacbonic (H 2CO3) GV thông báo: Axit cacbonic là axit rất kém bền dễ bị phân
hủy thành CO2 và H2O sẽ tìm hiểu kỹ hơn trong tiết sau khi nghiên cứu về tính chất hóa học của nó.
3. Muối cacbonat.
a/ Tính tan:
* Thí nghiệm:
- Natri cacbonat Na2CO3 : Tan.
- Natri hiđrocacbonat NaHCO3 : Tan.
- Canxi cacbonat CaCO3 : Không tan.
* Kết luận: Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.
Muối cacbonat của kim loại khác không tan trong nước.
b/ Ứng dụng.
- CaCO3 được dùng làm chất độn trong cao su và trong một số ngành công nghiệp.
- Na2CO3 dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt…
- NaHCO3 được dùng trong công nghiệp thực phẩm, thuốc giảm đau dạ dày…
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:


+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng
mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3 (7 phút): Luyện tập
a) Mục tiêu hoạt động:

- HS nắm vững kiến thức bài học.
- Rèn năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức bài học nhằm giải quyết vấn đề.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản của bài học, hướng dẫn HS làm các bài tập củng cố nội dung đã học.
HS: Làm các bài tập củng cố bài học:
Bài 1: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của nhau vì chúng
A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau
B. đều do nguyên tố C tạo nên
C. có tính chất vật lý giống nhau
D. có cấu trúc tương tự nhau
Bài 2: Cho các nhận định sau:
1. Giống với kim cương, than chì cũng có cấu trúc rất bền vững.
2. Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, tan nhiều
trong nước.
3. Cacbon đioxit là chất khí không màu, nặng hơn không khí, tan không nhiều trong nước.
4. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước.
Số nhận định đúng là: A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Bài 3: X là chất khí không màu, rất độc. Chất khí X là:
A. Cl2
B. CO2
C. CO
D. H2
Bài 4: Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon. Kim cương cứng nhất trong tự
nhiên, trong khi than chì mềm đến mức có thể dùng để sản xuất lõi bút chì 6B, dùng để kẻ mắt. Điều giải
thích nào sau đây là đúng?
A. Kim cương có cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, than chì có cấu trúc lớp, trong đó khoảng cách giữa các
lớp khá lớn.

B. Kim cương có liên kết cộng hoá trị bền, than chì thì không.
C. Kim cương có liên kết ion bền, than chì có liên kết cộng hoá trị.
D. Kim cương là kim loại, than chì là phi kim.
Bài 5: Muối nào sau đây không tan trong nước?
A. Ba(HCO3)2
B. NH4HCO3
C. MgCO3
D. K2CO3
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động: thông qua các câu trả lời của HS.
Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng
a) Mục tiêu hoạt động:
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến
thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham
gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
1. Khí CO2 không duy trì sự cháy, dùng dập tắt đám cháy thông thường, tuy nhiên không dập tắt được đám
cháy Mg. Tại sao?
2. Tìm hiểu khí CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính như thế nào? Biện pháp giảm thiểu tác hại của khí CO 2 đối với
hiệu ứng nhà kính.
3. Vì sao không nên để bếp than cháy trong phòng kín?
c) Phương thức tổ chức HĐ:
GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu các nội dung trên.
d) Sản phẩn HĐ: Phần tìm hiểu ở nhà cua HS
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
GV có thể cho HS trả lời kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ học hoặc lồng ghép
vào nội dung trong bài học của buổi học kế tiếp.



* Hướng dẫn HS học bài ở nhà (chuẩn bị cho nội dung tiết tiếp theo)
- Học bài cũ:
+ Đặc điểm cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của cacbon.
+ Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của cacbon.
- Làm bài tập 1 sgk trang 70.
- Chuẩn bị các nội dung sau:
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu mỗi HS về nhà thực hiện lên giấy A4. GV chia lớp thành 3
nhóm (mỗi nhóm gồm 9 - 10 HS), phân công nhóm trưởng, thư kí của từng nhóm và nêu phương thức hoạt
động để tiết học sau HS chủ động tiếp thu kiến thức.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm chuyên sâu:


NỘI DUNG 2: Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon. (1 tiết)
I, Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- Tính chất hoá học đặc trưng của cacbon: Tính khử (tác dụng với oxi, axit nitric...) và tính oxi hoá (tác dụng
với kim loại, với hiđro).
- Tính chất hoá học đặc trưng của cacbon monooxit: Tính khử (tác dụng với oxit kim loại ở nhiệt độ
cao).
- Tính chất hoá học của cacbon đioxit: phản ứng với nước, với dung dịch bazơ, tính oxi hóa.
- Tính chất hoá học của axit cacbonic: rất kém bền, tạo muối cacbonat.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat: phản ứng với axit, với dd kiềm, phản ứng nhiệt phân.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm... rút ra được nhận xét về tính chất của cacbon, cacbon
monooxit, cacbon đioxit, axit cacbonic và muối cacbonat.
- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh họa tính chất cacbon, cacbon monooxit, cacbon đioxit,
axit cacbonic và muối cacbonat.
- Viết các PTHH minh họa quá trình điều chế, sản xuất các hợp chất của cacbon.

3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về cacbon và các hợp chất của cacbon vào thực tiễn cuộc sống,
phục vụ đời sống con người.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Phiếu học tập, máy tính.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút, giá thí nghiệm.
- Hóa chất: nước cất, muối natri cacbonat Na2CO3, natri hiđrocacbonat NaHCO3, canxi cacbonat CaCO3;
dd natri cacbonat Na2CO3, dd axit clohiđric HCl, nước cất, bình đựng khí oxi, mẫu than.
- Hệ thống các câu hỏi, bài tập, bảng phụ.
2. Học sinh (HS)
- Chuẩn bị việc thực hiện các nhiệm vụ trong các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết
trước.
- Tóm tắt phần kiến thức đã học, làm các bài tập đã giao về nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
1/ Hoạt động khởi động.(5p)
Gv tổ chức trò chơi nhỏ. 3 hs trả lời nhanh 3 câu hỏi nhỏ sau :
Câu 1. Khí chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính ?
Câu 2 : Chất nào được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit?
Câu 3 : Khí gây nên hiện tượng ngộ độc khí than?
Hs trả lời nhanh, gv phát quà.
2/ Hoạt động hình thành kiến thức.

GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu mỗi HS về nhà thực hiện lên giấy A4. GV chia lớp thành 4 nhóm
(mỗi nhóm gồm 7-8 HS), phân công nhóm trưởng, thư kí của từng nhóm và nêu phương thức hoạt động để
tiết học sau HS chủ động tiếp thu kiến thức.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm chuyên sâu: (10p)
- Nhóm 1: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất hóa học của cacbon) nghiên cứu kĩ cách tiến hành
thí nghiệm ở câu 1 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu
học tập số 1.


- Nhóm 2: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất hóa học của cacbon monooxit, axit cacbonic) tìm
tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi của phiếu học tập số 2
- Nhóm 3: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất hóa học của cacbonđioxit tìm tòi kiến thức liên
quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi của phiếu học tập số.3
- Nhóm 3: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất hóa học của muối cacbonat) nghiên cứu kĩ cách
tiến hành thí nghiệm ở câu 1 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của
phiếu học tập số 6.


Phiếu học tập số 1: (nhóm mảnh ghép số 1) :Nghiên cứu tính chất hóa học của cacbon
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1 : Nêu các số oxi hóa của cacbon ?
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm : “Cacbon tác dụng với oxi”:
Cách tiến hành thí nghiệm: Đốt cháy mẫu than bằng ngọn lửa đèn cồn, đưa nhanh vào bình đựng khí oxi.
Quan sát hiện tượng.
a. So sánh sự cháy C trong oxi và không khí?.
b. Viết các ptpư xảy ra.
c. Kết luận về tính chất hóa học của C.(tính khử hay tính oxi hóa)
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định sự thay đổi số oxi hóa
của nguyên tố cacbon và vai trò của C trong các phản ứng đó?
a. C + HNO3 đặc ��

� ..............................
b. C + CO2

��
� ...............................
��
� ...............................

c. C + H2
Kết luận về tchh của C: .............................................................................................................................................
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
+ Thí nghiệm, hiện tượng, phương trình hóa học:
+ Các số oxi hóa của C:
+ Kết luận về tính chất hóa học của cacbon: (mỗi tính chất lấy 1 PTHH minh họa)
+ Biện pháp giảm thiểu tác hại của khí CO2 đối với hiệu ứng nhà kính?
+ Vì sao không nên ủ bếp than trong phòng kín?
Phiếu số 2: (mảnh ghép số 2) (Nghiên cứu tính chất hóa học của cacbon monooxit, axit cacbonic).
1) Nội dung thảo luận: Xem các thí nghiệm sau:
1, Thí nghiệm CO tác dụng với O2. Nhận xét màu ngọn lửa.
2,Thí nghiệm CO tác dụng với CuO. Quan sát, nhận xét màu của bột CuO trước phản ứng, màu sản phẩm sau phản
ứng?
Câu 1: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên? Xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố
cacbon và vai trò của CO trong các phản ứng (là chất khử hay chất oxi hóa)?
a. CO + O2
vai trò CO: .........................................................
��
� ..............................
b. CO + CuO ��
vai trò CO: .........................................................
� ...............................

→ Kết luận về tchh của cacbon monooxit: ....................................................................................................................
Câu 2: Khí CO là loại oxit gì? .............................................................................................................................................
Câu 3: Nhận xét về độ bền của axit cacbonic. Viết pt điện li của axit cacbonic.
Axit cacbonic tạo ra 2 loại muối nào? Cho ví dụ.
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
+ Thí nghiệm, hiện tượng, phương trình hóa học:
Tính chất hóa học của cacbon monooxit (mỗi tính chất lấy 1 PTHH minh họa)
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Tính chất hóa học của axit cacbonic
+ Phương trình điện ly:.....................................................................................................................................
+ Tính axit:................... độ bền: ...................................................................................................... ........................
+ Tạo được những loại muối nào:.......................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................


Phiếu học tập số 3: (nhóm mảnh ghép số 3)
(Nghiên cứu tính chất hóa học của cacbonđioxit).
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Khí CO2 là oxit gì ? CO2 khi tan trong nước tạo thành dd nào? Viết ptpư minh họa.
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm “Cacbon đioxit tác dụng với dung dịch kiềm”:
Cách tiến hành thí nghiệm: dẫn khí CO2 thu được từ phản ứng CaCO3 + HCl đến dư vào dd nước vôi trong. Quan
sát hiện tượng. Viết các ptpư xảy ra.

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Câu 3. Xác định vai trò của C trong phản ứng sau: C + CO2  CO
..............................................................................................................................................................................................
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép: Tính chất hóa học của cacbon đioxit.
+ Thí nghiệm, hiện tượng, phương trình hóa học:
+ CO2 thể hiện tính chất hóa học gì: (mỗi tính chất lấy 1 PTHH minh họa)
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Phiếu học tập số 4: (nhóm mảnh ghép số 4):Nghiên cứu tính chất hóa học của muối cacbonat.
1) Nội dung thảo luận: Tiến hành thí nghiệm sau:
ống nghiệm 1: lấy 2-3ml dd axit clohidric HCl.
ống nghiệm 2: lấy 2-3 ml dd nước vôi trong Ca(OH)2
thêm vào 2 ống nghiệm lần lượt 2-3 ml dung dịch muối natri hidrocacbonat NaHCO 3.
Câu 1: Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học, pt ion thu gọn của phản ứng xảy ra để giải thích hiện
tượng trên?
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Câu 2: Viết PTHH các phản ứng nhiệt phân xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau?
a. CaCO3 ��
� .............................................................................................................................................................
b. NaHCO3 ��
� ............................................................................................................................................................

c. Na2CO3 ��
� ...............................................................................................................................................................
→ Kết luận về tchh của muối cacbonat.
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
+ Thí nghiệm, hiện tượng, phương trình hóa học:
+ Tính chất hóa học của muối cacbonat:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
...............................a.............................................................................................................................................................
..
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................


GV hs từ các nhóm chuyên sâu, chuyển về nhóm mảnh ghép. Hệ thống kiến thức của bài, viết lên giấy
roki, mỗi nhóm tập trung trình bày 1 mảng nội dung. (15p)
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CACBON.
Cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá
1. Tính khử:
a) Tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong không khí, toả nhiều nhiệt
0

0


4 2

o

t
C  O2 ��
� C O2
b) Tác dụng với hợp chất: Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được nhiều oxit, nhiều chất oxi hoá khác nhau
4

0

2

o

t
C  C O2 ��
�2C O

5

o

o

4

0


2

0

2

4

t
C  4 H N O3(dac) ��
� C O2  4 N O2  2 H 2O
0

2

o

t
C  Zn O ��
� Zn  C O

0

2

o

t
C  Cu O ��
� Cu  C O

2. Tính oxi hoá: Ở nhiệt độ cao
a) Tác dụng với hiđro:
0

4

o

xt ,t
C  2 H 2 ���
�C H 4
b) Tác dụng với kim loại:
0

0

3 4

o

(Nhôm cacbua)

t
4 Al  3 C ��
� Al4 C 3
0

2 1

0


to
(Canxi cacbua)
Ca  2 C ��
� Ca C 2
II. Tính chất hoá học của CO, H2CO3.
1. CO
là oxít không tạo muối (oxít trung tính): Ở tO thường, không tác dụng với H2O, axít, kiềm.
. Tính khử:
* CO cháy trong oxi hoặc không khí:

+2

+4
to

CO + O2 ��
� CO2
* Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
+2

+3

+4
to

0

3CO + Fe2O3 ��
� 3CO2 + 2Fe.

2. Axít cacbonic:
* H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ thành CO2 và H2O.
H2CO3  H+ + HCO3HCO3-  H+ + CO3 2* Tác dụng với dd kiềm  muối
Trung hoà: Na2CO3, CaCO3…
Axít: NaHCO3, Ca(HCO3)2…
4. Tính chất hoá học:
a. CO2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy.
b. CO2 là oxít axít:
- Tan trong nước tạo H2CO3.
CO2(k) + H2O(l)  H2CO3 (dd).
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
5 muối cacbonat
. Tác dụng với axít: (Nhận biết muối cacbonat)
NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+  CO2 + H2O


Na2CO3 + 2HCl  NaCl + CO2 + H2O
CO32- + 2H+  CO2 + H2O
c. Tác dụng với dd kiềm:
Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH-  CO32- + H2O
d. Phản ứng nhiệt phân:
* Muối cacbonat tan: Không bị nhiệt phân.
to
* Muối cacbonat ko tan ��
� oxít kim loại + CO2.

to
VD: Mg CO3(r) ��
� MgO(r) + CO2(k)
2to
* Muối hidrocacbonat ��
� CO3 + CO2 + H2O.
to
VD: 2 NaHCO3(r) ��
� Na2CO3(r) + CO2 + H2O
Hoạt động 3 (3 phút): Luyện tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- HS nắm vững kiến thức bài học.
- Rèn năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức bài học nhằm giải quyết vấn đề.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản của bài học, tổ chức trò chơi, hướng dẫn HS làm các bài tập củng cố
nội dung đã học.
HS: Làm các bài tập củng cố bài học:
Câu 1: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?
A. 3CO + Fe2O3  3CO2 + 2Fe
B. 2CO + O2  2CO2
C. 3CO + Al2O3  3CO2 + 2Al
D. ZnO + CO  Zn + CO2
Câu 2: Nhiệt phân đến khối lượng không đổi muối Ca(HCO3)2 thì thu được sản phẩm là:
A/ CaCO3, CO2 và H2O
B. CaO, CO2 và H2O
C. CaO và H2O
D. CaCO3 và H2O
Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Cacbon chỉ có tính khử.
B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân.

C. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
D. Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính.
E. Axit cacbonic là một axit yếu, kém bền, tạo được 2 loại muối: muối hidrocacbonat và muối cacbonat
trung hòa.
Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5p)
a) Mục tiêu hoạt động:
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến
thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham
gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Bài tập 1: Sục từ từ 0,448 lít CO 2 (đktc ) vào 0,1 lít dung dịch NaOH 0,3M. Tính khối lượng của muối sau
phản ứng ?
Cho biết ( Na = 23, O = 16, C = 12, H = 1 )


Ngày soạn:

Tiết 23, 24:

CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: * HS biết được:
- Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử, các dạng thù
hình của cacbon.
- Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng các hợp chất của cacbon: cacbon monooxit, cacbon đioxit, axit
cacbonic, muối cacbonat.
- Ứng dụng của cacbon và muối cacbonat. Phương pháp điều chế các hợp chất của cacbon.
* HS hiểu được:

- Tính chất hoá học đặc trưng của cacbon: Tính khử và tính oxi hoá.
- Tính chất hoá học đặc trưng của cacbon monooxit: Tính khử.
- Tính chất hoá học của cacbon đioxit: phản ứng với nước, với dung dịch bazơ, tính oxi hóa.
- Tính chất hoá học của axit cacbonic: rất kém bền, tạo muối cacbonat.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat: phản ứng với axit, với dd kiềm, phản ứng nhiệt phân.
2. Kĩ năng: Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C và hợp chất.
3. Thái độ: Tích cực; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên.
4. Năng lực
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: máy chiếu, video thí nghiệm...
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP: Gv đặt vấn đề. Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv .
Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Hoạt động khởi động.
Tiết 23: chiếu hình ảnh kim cương, than chì để giới thiệu nài học.
Tiết 24. Gv tổ chức trò chơi nhỏ. 3 hs trả lời nhanh 3 câu hỏi nhỏ sau :
Câu 1. Khí chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính ?
Câu 2 : Chất nào được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit?
Câu 3 : Khí gây nên hiện tượng ngộ độc khí than?
2/ Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS


Nội dung
I.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ:
Hoạt động 1:
- Vị trí: Ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2
- Gv trình chiếu BTH, yếu cầu hs quan sát, - Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 2 → Có 4 e lớp ngoài cùng, tạo 4 liên
xác định vị trí, cấu hình e của C
kết cộng hoá trị
- Gv: ? Từ cấu hình e của C, hãy cho biết - Các số oxi hoá: -4, 0, +2 và +4
C chủ yếu tạo loại liên kết nào và tối đa
bao nhiêu liên kết?
- Gv: ? C có những trạng thái oxi hoá nào? II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ ỨNG DỤNG:
Hoạt động 2:
- Gv: ? Cacbon có các dạng thù hình nào?
Dạng
Cấu Tính chất
Ứng dụng
- Gv trình chiếu hình dạng các dạng thù thù
trúc
vật lí
hình
hình
- Gv trình chiếu nội dung thảo luận
Kim
Tứ
Trong suốt, ko
màu, không
- Hs thảo luận nhóm để hoàn thành cương diện
dẫn điện..



(5phút)
→ Dán lên bảng, phát vấn từng nội dung,
nhận xét bài các nhóm đồng thời Gv trình
chiếu bảng chốt kiến thức từng dạng thù
hình

→ Dựa vào ứng dụng của các dạng thù
hình ta cũng thấy được cacbon vô định
hình được ứng dụng nhiều nhất bởi nó
hoạt động hoá học hơi cả

Hoạt động 3:
- Gv:? Dựa vào thang oxi hoá của cacbon,
các em hãy dự đoán tính chất hoá học của
cacbon?
- Gv trình chiếu hình ảnh bếp than: Nhìn
hình ảnh này, các em nghĩ đến phản ứng
nào của cacbon?
- Hs: Cacbon pư với oxi, viết pthh
- Gv thông tin: Trong điều kiện thiếu oxi,
cacbon khử CO2 thành cacbon monooxit,
chứng tỏ nó tác dụng được với hợp chất
→ Đốt than phải để ở nơi thoáng khí để
khỏi sinh ra khí độc CO
- Gv: Yêu cầu hs viết pư của C với CO 2 và
CuO, với HNO3 đặc, H2, Al, Ca? Xác định
số oxi hóa. Rút ra kết luận.
- Hs lên bảng viết pthh, kết luận.

đều


Đồ trang sức, máy
khoan, dao cắt thuỷ
tinh...
Than
Cấu màu xám đen, các lớp dễ tách nhau
chì
trúc
dẫn điện tốt, Làm điên cực, làm nồi
lớp. mềm,
nấu chảy các hợp kim
chịu nhiệt, chế tạo chất
Cacbon Xốp Khả năng hấp mạnh
vô định
phụ
Than cốc làm chất khử
hình
trong luyện kim; Than
bôi
hoạt tính dùng trong
trơn,
mặt nạ phòng độc;
làm bút
Than muội làm chất
chì đen
độn cao su, sản xuất
mực in...
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá
1. Tính khử:

a) Tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong không khí, toả nhiều
nhiệt
0

0

4 2

o

t
C  O2 ��
� C O2

b) Tác dụng với hợp chất: Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được
nhiều oxit, nhiều chất oxi hoá khác nhau
0

4

2

o

t
C  C O2 ��
�2C O
5

o


4

o

4

t
C  4 H N O3(dac) ��
� C O2  4 N O2  2 H 2O
2

0

o

2

0

t
C  Cu O ��
� Cu  C O
2. Tính oxi hoá: Ở nhiệt độ cao
0

o

4


xt ,t
a) Tác dụng với hiđro: C  2 H 2 ���
�C H4

b) Tác dụng với kim loại:
0

0

3 4

(Nhôm cacbua)
Hoạt động 4:
0
0
2 1
to
- Gv: ? Trong tự nhiên, cacbon tồn tại ở Ca
(Canxi cacbua)
 2 C ��
� Ca C 2
dạng đơn chất hay hợp chất?
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN : (SGK)
- Gv trình chiếu hình ảnh
- Gv hướng dẫn hs đọc thêm phần điều
chế
Tiết 24
o

t

4 Al  3 C ��
� Al4 C 3

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Hoạt động 1:

- Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
so sánh tính chất vật lí, tính chất hoá học,
phương pháp điều chế của CO và CO2
- Học sinh thảo luận 5 phút, ghi nội dung
vào bảng phụ, đại diện các nhóm treo lên

NỘI DUNG
A. Cacbon monooxít:
I. Tính chất vật lý: Sgk
II. Tính chất hoá học:
1. CO là oxít không tạo muối (oxít trung tính): Ở t O thường,
không tác dụng với H2O, axít, kiềm.
2. Tính khử:
* CO cháy trong oxi hoặc không khí:


bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, bổ sung, kết luận
Lưu ý: Khí CO rất độc

+2

+4
to


CO + O2 ��
� CO2
* Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
+2

+3

+4

0

to

3CO + Fe2O3 ��
� 3CO2 + 2Fe.
III. Điều chế:
t o ,H 2SO 4 dac
1. Trong PTN: HCOOH �����
� CO + H2O
2. Trong CN:
tO ~ 1050oC
C + H2O

CO + H2 (khí than ướt)
o

Hoạt động 2:

- Gv: Hướng dẫn học sinh xác định loại

muối tạo thành dựa vào tỉ lệ Ca(OH) 2 và
CO2

Hoạt động 3:
- Gv thông tin: H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu,
kém bền phân huỷ thành CO2 và H2O. Yêu
cầu hs viết pt điện li.
- hs: Viết phương trinh điện li

Hoạt động 4:
- Gv thông tin về tính tan của muối
cacbonat
- Gv yêu cầu hs dựa vào thuyết điện li viết
các phản ứng của:
+ NaHCO3, Na2CO3 với HCl
+ NaHCO3 với NaOH
→ Rút ra tính chất hoá học của muối
cacbonat

t
CO2 + C ��
� 2CO (khí than khô)
B. Cacbon đioxít:
I. Tính chất vật lý: Sgk
II. Tính chất hoá học:
a. CO2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy.
b. CO2 là oxít axít:
- Tan trong nước tạo H2CO3: CO2(k) + H2O(l)  H2CO3 (dd).
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
III. Điều chế:
1. Trong PTN: CaCO3 +2HCl→ CaCl2+CO2+ H2O.
to
2. Trong CN: CaCO3 ��
� CaO + CO2
C. Axít cacbonic và muối cacbnat:
I. Axít cacbonic:
* H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ thành CO2 và
H2O.
H2CO3  H+ + HCO3HCO3-  H+ + CO3 2* Tác dụng với dd kiềm  muối
Trung hoà: Na2CO3, CaCO3…
Axít: NaHCO3, Ca(HCO3)2…
II. Muối cacbonat:
1. Tính chất:
a./ Tính tan: Sgk
b. Tác dụng với axít: (Nhận biết muối cacbonat)
NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+  CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl  NaCl + CO2 + H2O
CO32- + 2H+  CO2 + H2O
c. Tác dụng với dd kiềm:
Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH-  CO32- + H2O
d. Phản ứng nhiệt phân:
* Muối cacbonat tan: Không bị nhiệt phân.


to

- Gv thông tin về phản ứng nhiệt phân và * Muối cacbonat ko tan ��
� oxít kim loại + CO2.
o
hs viết phương trình
t
VD: Mg CO3(r) ��
� MgO(r) + CO2(k)
o

2t
* Muối hidrocacbonat ��
� CO3 + CO2 + H2O.
o

- Hs nghiên cứu SGK nêu ứng dụng
4. Hoạt động luyện tập
1/ Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
C+ H2SO4đặc ....

t
VD: 2 NaHCO3(r) ��
� Na2CO3(r) + CO2 + H2O
2. Ứng dụng: Sgk

SiO2 + C  ...

CaO + C ...

2/ Cho luồng khí CO dư khử hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al 2O3 thu được 8,3 gam chất rắn. Tính
phân trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp đầu?

V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học ở nhà: Cacbon và hợp chất của cacbon.
Tính chất hóa học của C, CO, CO2 và muối cacbonat.
Viết các phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học của C, CO, CO2 và muối cacbonat.
Giải các bài tập dạng CO2 tác dụng với dung dịch kiềm NaOH, Ca(OH)2 .
Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 4, 5 , 6 trang 75
Bài tập thêm: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,06
mol/lít, sau phản ứng thu được muối nào ? Tính khối lượng muối sau phản ứng ?
2. Hướng dẫn bài mới
Chuẩn bị bài tập tự chọn.



×