Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa: Tìm hiểu dây chuyền sản xuất nhà máy thủy điện Huội Quảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 35 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
~~~~~~*~~~~~~

BÁO CÁO 
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG – BẢN CHÁT
ĐỀ TÀI THỰC TẬP: TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG

     
      Giáo viên hướng dẫn: Th.s Đàm Khắc Nhân
                Họ và tên: Sa Văn Chưởng
                                      Mã sinh viên: 1681410109
                                      Lớp: D11­CNTĐ1
                        Khoa: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

1


                                                        Lai Châu, ngày.......tháng.......năm 2020

LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo của 
các trường đại học nói chung và Trường đại học Điện lực nói riêng. Trong thời gian  
thực tập, sinh viên có điều kiện được tiếp xúc với thực tế, trau dồi cũng như củng cố 
kiến thức ở trường đại học. 
Đối với sinh viên khoa Công nghệ  kỹ  thuật điều khiển và Tự  động hóa của 
Trường đại học Điện lực. Việc thực tập tại các doanh nghiệp, cơ  sở  có dây chuyền 
sản xuất tự động hóa là một cơ hội rất tốt để làm quen với môi trường làm việc cũng  
như tự tin bắt nhịp với công việc thực tế sau khi ra trường


Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện  
lực Việt Nam. Quản lý sản xuất 02 Nhà máy Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát có 
tổng công suất 740MW (hiện đang đứng thứ 04 Việt Nam về tổng công suất các đơn vị 
Thủy điện).
Việc được thực tập tại môi trường của 01 đơn vị  trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt 
Nam, giúp Tôi có cơ hội tiếp cận công nghệ sản xuất hiện đại, thực tiễn hóa các kiến 
thức tại trường. 
Tôi xin chân thành cảm  ơn thầy giáo chủ nhiệm, cảm ơn ban lãnh đạo khoa đã  
tạo điều kiện để Tôi được thực tập tại Công ty.
Xin chân thành cảm  ơn Lãnh đạo Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát, 
lãnh đạo Phân xưởng sửa chữa Điện – Tự động. Cảm ơn các anh/chị Tổ Điều khiển – 
Tự động đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn Tôi suốt quá trình thực tập.
Sau đây, Tôi xin báo cáo kết quả thực tập gồm các phần sau:
           Chương 1. Giới thiệu Tổng quan Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát
           Chương 2. Giới thiệu Tổng quan Nhà máy Thủy điện Huội Quảng
  Chương 3. Tìm hiểu Hệ thống dầu điều tốc (mhy) NMTĐ Huội Quảng
Chương 4: Lời tổng kết

2


MỤC LỤC

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỦY ĐIỆN HUỘI 
QUẢNG – BẢN CHÁT
1.1 Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát
Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát được thành lập theo Quyết định số 

787/QĐ­EVN ngày 20/11/2012 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Ngày 28/12/2012 Tập 
đoàn Điện lực Việt Nam bàn giao cho Tổng Công ty Phát điện 3, điều hành trực tiếp  
Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát.
Từ ngày 01 tháng 11 năm 2014, Công ty HQBC chính thức chuyển về trực thuộc  
Công ty mẹ Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Quyết định số  9669/QĐ­BCT ngày 28 
tháng 10 năm 2014 của Bộ Công thương. Công ty HQBC đã được Tập đoàn Điện lực 
Việt Nam thành lập lại tại Quyết định số 17/QĐ­EVN ngày 19 tháng 01 năm 2015.
­ Tên công ty: Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát.
­ Tên viết tắt: EVNHPC­HQBC.
­ Địa chỉ: Xã Mường Cang, Huyện Than Uyên, Tỉnh Lai Châu.
 Là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công  
ty HQBC có trụ  sở  đặt tại xã Mường Cang, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu, với  
nhiệm vụ  chính là quản lý vận hành 02 nhà máy thủy điện bậc thang trên sông Nậm  
Mu (nhánh cấp 1 Sông Đà) là thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng có tổng  
công suất lắp máy 740MW, sản lượng điện trung bình hàng khoảng 2,6 tỷ KWh.
Sơ đồ tổ chức công ty thủy điện Huội Quảng­Bản Chát. 

4


Nguôn nhân l
̀
ực
Tinh đên ngày 01 tháng 4 năm 2019, t
́
́
ổng số cán bộ công nhân viên của Công ty  
HQBC là 154 người. Trong đo:́
­ Thac sy: 04 ng
̣

̃
ươi (chiêm 2,7%)
̀
́
­ Đai hoc: 61 ng
̣
̣
ươi (chiêm 40,7%)
̀
́
­ Cao đăng: 37 ng
̉
ười (chiếm 24,7%)
­ TCCN: 38 người (chiêm 25,2%)
́
­ Khác: 10 người (chiếm 6,7%)
1.2 Phân xưởng sửa chữa Điện – Tự động
1.2.1 Mô hình tổ chức

Trong đó: 
Tổ Tự động: 
Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị  thuộc hệ  thống DCS, SCADA,  
thông tin liên lạc, camera giám sát, hệ thống giám sát trực tuyến, hệ thống bù, các trạm 
cảnh báo lũ, hệ thống báo cháy, cứu hỏa máy phát, máy biến áp và các hành lang cáp 2 
Nhà máy.
Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị thuộc hệ thống điều tốc, dầu điều 
tốc, hệ  thống điều khiển cửa van vận hành cửa nhận nước (NMTĐ Bản Chát), hệ 
thống điều khiển van đĩa (NMTĐ Huội Quảng), hệ  thống điều khiển các cửa van xả 
tràn, hệ thống đo lường không điện, hệ thống đo mức nước tự động 2 Nhà máy.
Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị  thuộc hệ  thống rơ  le bảo vệ, hệ 

thống tự dùng 1 chiều và UPS, hệ thống đo lường, làm mát các máy biến áp; hệ thống 
điều khiển các máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa 2 Nhà máy.
5


Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị  thuộc hệ  thống kích từ, hệ  thống  
khí nén, hệ  thống nước kỹ thuật, hệ thống tự dùng xoay chiều, các máy phát diesel 2 
Nhà máy.
Thực hiện thí nghiệm các thiết bị  nhất thứ  2 Nhà máy, thí nghiệm hóa dầu, 
kiểm tra định kỳ các dụng cụ an toàn, hệ thống tiếp địa; quản lý, kiểm tra hiệu chuẩn 
các thiết bị  thí nghiệm, kiêm nhiệm công tác quản lý, quyết toán vật tư  của Phân 
xưởng.
Tổ điện: 
Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng máy phát chính và các thiết bị  cấp điện áp  
13,8kV và 15,75kV; máy biến áp chính và thiết bị cấp điện áp 35kV, 220kV; hệ thống 
thông gió, điều nhiệt, hệ thống chiếu sáng, các máy lọc dầu biến áp, máy lọc dầu tua  
bin của 2 Nhà máy.
Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng phần nhất thứ và nhị thứ các hệ thống thiết bị 
phụ trợ Tổ máy, các trạm bơm,  hệ thống nước cứu hỏa, thiết bị nâng hạ, các máy gia 
công cơ khí 2 Nhà máy.
Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng điện sinh hoạt trụ sở, khu nhà ở CBCNV, điện  
cảnh quan nhà máy. Hệ thống máy điều hòa tại trụ sở và Nhà máy
1.2.2 Chức năng: 
­ PXSC Điện – Tự động là đơn vị trực thuộc Trung tâm Dịch vụ sửa chữa EVN  
có  chức  năng sửa  chữa,  bảo dưỡng  thiết bị   công nghệ  Nhà  máy  Thủy  điện  Huội  
Quảng – Bản Chát.
­ Quản lý kỹ thuật thiết bị, hệ thống thiết bị được phân giao, quản lý tài sản cố 
định, trang thiết bị, dụng cụ ……
1.2.3 Nhiệm vụ:
a, Thực hiện công tác sửa chữa.

Tổ  chức sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa thường xuyên, xử  lý sự  cố 
toàn bộ thiết bị cơ khí – thủy lực, điện – tự động và thông tin của Nhà máy Thủy điện  
Huội Quảng – Bản Chát đảm bảo an toàn, chất lượng và nhanh nhất có thể. Thực hiện 
quản lý kỹ  thuật các tài sản cố  định công cụ  dụng cụ  được phân giao theo đúng các  
quy định, quy trình, tiêu chuẩn của EVN.
b, Công tác kế hoạch
Tham gia xây dựng kế  hoạch sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, mua sắm 
trang thiết bị, vật tư  phụ  tùng, phục vụ  công tác sửa chữa, kế  hoạch nhân lực, kế 
hoạch bảo hộ, ATVSLĐ …vvv
6


c, Công tác quản lý kỹ thuật
­ Thực hiện kế  hoạch hàng tháng, quý, năm. Đề  xuất các biện pháp đảm bảo 
tính đồng bộ, tiến độ thực hiện và điều chỉnh kế hoạch sửa chữa cho phù hợp.
­ Khảo sát, lập phương án SCTX, SCL. Thực hiện bảo dưỡng, SCTX, SCL thiết  
bị Nhà máy điện
­ Lập hồ sơ quản lý kỹ thuật, theo dõi lịch các thiết bị, cập nhật đầy đủ sau mỗi 
lần thực hiện sửa chữa hệ thống, thiết bị.
­ Hướng dẫn kiểm tra các quy trình, quy chuẩn và chế  độ  phiếu/lệnh công tác  
sửa chữa.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HUỘI 
QUẢNG
2.1 Dây chuyền sản xuất Nhà máy Thủy điện. 
­ Thủy điện được xem là năng lược sạch và chiếm tỷ  trọng chủ  yếu trong sản 
xuất điện. Tính đến ngày 20/11/2018, Thủy điện chiếm 41% tổng công suất lắp đặt 
của hệ thống điện cả nước. 
­ Ưu điểm của Nhà máy Thủy điện: 
           + Sử dụng nước tự nhiên để phát điện nên giá thành điện năng thủy điện rẻ hơn 
so với nhiệt 20%).

+ Khai thác tiềm năng của vị trí địa lý, điều khí hậu tại Việt Nam (nhiều sông 
ngòi, hồ đập, lượng mưa lớn…vv)
+ Chống lũ vào mùa mưa, tưới tiêu vào mùa khô
           + Hiệu suất nhà máy thủy điện cao hơn nhiệt điện. 
           + Lượng điện tự dùng nhỏ (0,5 – 2%)
­ Nhà máy thủy điện là nhà máy biến đổi năng lượng của nước thành năng 
lượng điện. Động cơ sơ cấp dùng để quay máy phát điện trong nhà máy là tua bin thủy  
lực. Trong đó động năng và thế năng của nước được biến đổi thành cơ năng làm quay 
máy phát điện. Công suất trên trục tuabin phụ  thuộc vào lưu lượng nước chảy qua  
tuabin và chiều cao cột nước hiệu dụng được xác định theo công thức:
Ptb = 1000*Q*H*ηd*ηtb (KGm/s)
Trong đó: + Q : lưu lượng nước chảy qua tua bin ( m3/s ). 
                 + H : chiều cao cột nước hiệu dụng ( m).

7


                 +  ηd : hiệu su ất c ủa các thiết bị dẫn nước có tính đến tổn thất cột  
nước trong chúng.
                 + ηtb : hiệu suất của tua bin thủy lực.
                 + 1KW = 102 KGm/s.
Sơ đồ tạo năng lượng như sau: 

Trong đó: Dam: Đập tràn, Reservoir: Hồ  chứa nước, Control gate: Cửa nhận  
nước, Generator: máy phát, Tuabin, transnformer (máy biến áp), power lines (đường dây  
xuất tuyết).
­ Công suất 01 Nhà máy thủy điện phụ  thuộc vào 02 yếu tố  lưu lượng (Q) và  
cột áp (H). Hồ chưa có lưu lượng lớn và đập càng cao thì công suất càng lớn. Và Thủy  
điện Bản Chát hiện nay là Nhà máy có cột áp cao nhất Việt Nam: 125m
2.2 Thành phần cấu tạo Nhà máy Thủy điện.

(Được miêu tả chi tiết như hình hình dưới.)

8


2.3 Dây chuyền sản xuất NMTĐ Huội Quảng
            Công trình thủy điện Huội Quảng gồm các hạng mục chính:
­ Hồ chứa
­ Cửa nhận nước và đập tràn
­ Đường ống áp lực
­ Nhà máy và trạm phân phối
      Hồ chứa:  Được hình thành từ đập dâng, tích nước từ nhánh 1 sông Đà và sông  
Nậm Mu.

1
2
3
4

9

Hô ch
̀ ưá
Cao trình mực nước dâng bình thường
Cao trình mực nước chết
Cao trình mực nước hồ ứng với lũ thiết kế
Cao trình mực nước hồ ứng với lũ kiểm tra

Đơn vị  
m

m
m
m

Thông số 
370
368
370
371,77


Hồ chứa đang tích nước
Cửa nhận nước: Gồm hai (02) cửa với chức năng nhận nước từ hồ chứa, ngăn  
rác và dẫn nước vào cho hai (02) tuốc bin, gồm 05 bộ  lưới chắn rác , nâng hạ  lưới 
chắn rác bằng cầu trục chân dê.

Mặt cắt các thiết bị cơ khí chung CNN

10


Đập TĐ Huội Quảng nhìn từ Hạ Lưu
Tuyến đường  ống áp lực: Tuyến đường  ống có 2 đoạn chuyển tiếp đường 
kính. Một ở đầu vào, chuyển tiếp từ đường kính 7,5m sang đường kính 6,0m; và một ở 
cuối chuyển tiếp từ đường kính 6,0m sang đường kính 5,0m.
Đầu cuối của đoạn đường  ống đường kính 5,0m được nối với cửa vào buồng 
xoắn, nếu đường kính cửa vào buồng xoắn tuốc bin có kích thước nhỏ hơn 5,0m, một  
đoạn côn chuyển tiếp đường kính sẽ được nhà máy chế tạo tuốc bin cung cấp.
Chiều dầy thép bọc thay đổi được tính toán lựa chọn thoả  mãn các điều kiện  
bền,  ổn định theo áp lực cột nước tính toán (Htt) bên trong, và áp lực tính toán bên 

ngoài (Png) khi thi công bê tông bọc và hiện tượng phát sinh chân không trong vận  
hành. 
Thông số:
Đường kính trong của đoạn đầu đường ống 

: Do=6,0 m

Chiều dầy thành ống đoạn đầu thay đổi từ 

: 16 ~ 22mm

Đường kính trong của đoạn cuối đường ống  

: Do=5,0 m

Chiều dầy thành ống đoạn cuối 

: 38mm

Cột nước tĩnh của đường ống Hst

           : 188,75 m

11


Cột nước tính toán Htt=1,2xHst

: 226,5 m


Cột nước tính kiểm tra Hkt=1,15xHtt

: 260,5 m

Áp lực bên ngoài Png (tổ hợp thi công) 

           : 4 KG/cm2

Khu vực nhà máy: Thuộc địa phận xã Chiềng Lao, huyện Mường La, Sơn La.
Nhà máy được thiết kế  ngầm bao gồm hai (02) máy phát công suất 260MW­
15,75kV được nối trực tiếp với hai (02) tua bin Francis để phát điện.

Công suât lăp may
́ ́
́

MW

520

Sô tô may
́ ̉ ́

tổ

02

Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy Qmax

m3/s


383,1

Cột nước tính toán

m

151

San l
̉ ượng điên trung binh nhiêu năm
̣
̀
̀

106KWh

1.904,2

12


Trạm phân phối: Trạm phân phối 220kV của nhà máy thuỷ điện Huội Quảng 
được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ sau:
­ Đấu nối các khối máy phát­máy biến áp của nhà máy lên lưới điện 220kV.
­ Đấu nối đường dây 220kV mạch kép Bản Chát­Huội Quảng
­ Đấu nối đường dây 220kV mạch kép Huội Quảng­TBA 500kV Sơn La.
­ Ngoài ra trạm cũng là điểm kết nối mạch viễn thông Sơn La­Huội Quảng­Bản 
Chát.
­ Toàn bộ  trạm được xây dựng bên bờ  trái hạ  lưu tại cao trình 245,0 đối diện  

với nhà máy. Trạm được thiết kế theo kiểu ngoài trời, sử dụng công nghệ thiết bị phân  
phối hở (AIS), có nhà điều khiển, kích thước mặt bằng trạm 165 m x 91m. Trạm được  
thiết kế theo sơ đồ 2 thanh góp, có thanh góp vòng, bao gồm 08 ngăn lộ 220kV.
2.4 Vị trí các hệ thống trong Nhà máy
Nhà máy đặt trong hầm gồm có 7 tầng với 7 cao trình như sau: 
1. Cao trình 160.05m:
­
13

Bơm tháo cạn: 03 máy 1000m3/h


Bơm thoát nước rò rỉ sàn 360.0m: 01 bơm 50m3/h 
­
Bơm thoát nước rò rỉ sàn 360.0m: 01 bơm 10m3/h 
­
Máy bơm sự cố ngập nhà máy: 01 bơm 1200 m3/h 
­
Ống thông hơi hầm tháo cạn 
­
Ống tự chảy thoát nước sàn máy bơm rò rỉ 
­
Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa...
­
Hệ thống thông gió
­
Hệ thống chiếu sáng
­
Hệ thống báo cháy, báo khói
2. Cao trình 165.55m:

­

Bơm nước rò rỉ các tầng nhà máy: 03 máy 320m3/h 
­
Ống thoát nước rò rỉ nhà máy 
­
Ống tự chảy thoát nước sàn máy bơm rò rỉ 
­
Ống tự chảy thoát nước thoát nước sau cứu hỏa máy phát 
­
Ống thông hơi hầm tháo cạn 
­
Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa...
­
Hệ thống thông gió
­
Hệ thống chiếu sáng
­
Hệ thống báo cháy, báo khói
3. Cao trình 170.55m:
­
Van giảm áp 
­
Ống cấp nước kỹ thuật 
­
Ống tự chảy thoát nước thoát nước sau cứu hỏa máy phát
­
Ống thông hơi hầm tháo cạn 
­
Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa...

­
Hệ thống thông gió
­
Hệ thống chiếu sáng
­
Hệ thống báo cháy, báo khói
4. Cao trình 174.25m:
­
Bộ lọc nước kỹ thuật 
­
Ống cấp nước kỹ thuật 
­
Máy bơm nước lẫn dầu: 38 m3/h 
­
Bể nước thải lẫn dầu 
­
Ống tự chảy thoát nước thoát nước sau cứu hỏa máy phát 
­
Ống thông hơi hầm tháo cạn 
­
Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa...
­

14


Hệ thống thông gió
­
Hệ thống chiếu sáng
­

Hệ thống báo cháy, báo khói
      5. Cao trình 184.80m:
 ­    Máy nén khí cao áp 
 ­    Bình khí nén nén cao áp V= 4m3; 7,0 Mpa 
 ­    Bình khí nén nén hạ áp V= 4m3; 0.8 Mpa 
 ­    Máy nén khí hạ áp 
 ­    Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa...
 ­    Hệ thống thông gió
 ­    Hệ thống chiếu sáng
 ­    Hệ thống báo cháy, báo khói
6. Cao trình 189.80m:
­
Bình chưa dầu sạch tổ máy
­
Trạm dầu điều tốc tua bin 
­
Bộ lọc dầu tổ máy 
­
Ống cấp dầu tổ máy 
­
Ống thoát dầu tổ máy 
­
Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa...
­
Hệ thống thông gió
­
Hệ thống chiếu sáng
­
Hệ thống báo cháy, báo khói
7. Cao trình 194.40m:

­
Sàn gian máy 
­
Sàn gian lắp ráp
2.5 Thuyết minh sơ đồ nối điện chính NMTĐ Huội Quảng. 
­

2.5.1 Thuyết minh sơ đồ.
Sơ  đồ  nối điện chính nhà máy thủy điện Huội Quảng gồm 02 tổ  máy có công 
suất   260MW   được   hòa   với   hệ   thống   điện   Quốc   gia   từ   trạm   biến   áp   500/220kV  
PITOONG SƠN LA. Từ H1, H2 qua 02 máy cắt hợp bộ đầu cực 901, 902 ở cấp điện 
áp 15,75 kV (901, 902), qua máy biến áp tăng áp T1, T2 (gồm 07 máy biến áp 1 pha 
trong đó 01 có máy dự phòng) công suất mỗi máy 102MVA nâng điện áp từ 15,75kV lên  
220kV.   Qua   các   MC   231,232,200,212,273,274,   qua   các   DCL   231­1,231­2,231­3,231­
9,232­1,232­2,232­3,232­9,200­1,200­2,200­9,212­1,212­2,273­1,273­2,273­3,273­9,274­
1,274­2,274­3,274­9 được đấu nối theo sơ đồ 2 thanh cái song song (có thanh cái vòng) , 
xuất tuyến ra các lộ  đường dây gồm (L271; L272) đến trạm biến áp 500/220kV, lộ 
15


(L273; L274) từ nhà máy thủy điện Bản Chát đến kết hợp với C21, C22 đưa lên ngăn  
lộ chính. 
Điện áp đầu ra của 2 tổ  máy H1, H2 được cung cấp cho 2 máy biến áp tự  dùng 
TD91, TD92 chuyển đổi thành điện áp xoay chiều 0,4kV cấp điện cho thanh cái tự 
dùng C41, C42, hệ thống điện tự  dùng còn được cấp từ nguồn dự phòng cấp điện áp  
35kV từ  lưới địa phương và máy phát Diesel cung cấp cho thanh cái C43, lưới điện  
phương 35kV còn cấp nguồn cho thanh cái phụ tải tự dùng trạm phân phối 220kV C45 
qua TD35 và phụ tải tự dùng đập tràn – cửa nhận nước C44 qua TD34. 
Nguồn kích từ được lấy từ phía thứ cấp của TE1, TE2 chỉnh lưu thành dòng xấp 
xỉ  270V/DC kích từ  cho roto máy phát. Ban đầu được máy phát được mồi từ  từ  hệ 

thống tự dùng nhà máy. 
Từ  sơ  đồ  nối điện chính có các chế  độ  làm việc của nhà máy thủy điện Huội 
Quảng như sau:
­ Một tổ máy H1 (H2) phát lên một đường dây 271 hoặc 272. 
­ Hai tổ máy H1, H2 phát lên một đường dây 271 hoặc 272.
­ Một tổ máy H1 (H2) phát lên hai đường dây 271 và 272. 
­ Hai tổ máy H1, H2 phát lên hai đường dây 271 và 272.

16


Sơ đồ nối điện chính NMTĐ Huội Quảng (Phụ lục kèm theo)
2.5.2 Ưu, nhược điểm của sơ đồ.
­ Ưu điểm:
+  Sơ đồ thanh cái song song có thanh cái vòng là sơ đồ  đơn giản, khi cần cô lập  
một thanh cái để công tác thì các ngăn lộ được chuyển vị sang thanh cái kia, đảm bảo  
tính cấp điện liên tục trong quá trình thao tác. 
+ Tính an toàn cao, có thể mở rộng, phát triền.
­ Nhược điểm:
+ Có quá nhiều DCL, MC nên chi phí vận hành cao, không đảm bảo tính kinh tế.
+  Hệ thống rơ le bảo vệ phức tạp vì phải bảo vệ cho mạch vòng. 

17


CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU HỆ THỐNG DẦU ĐIỀU TỐC (MHY) NMTĐ HUỘI 
QUẢNG
3.1 Nhiệm vụ, mục đích
­ Cung cấp dầu áp lực  ổn định để  đóng mở  cánh hướng trong các chế  độ  vận  
hành của hệ thống điều tốc.

­ Hệ thống dầu điều tốc Nhà máy thủy điện Huội Quảng có nhiệm vụ:
+ Cung cấp dầu áp lực cho hệ thống điều chỉnh turbine thủy lực.
18


+ Duy trì áp lực định mức ổn định 6,3Mpa.
3.2 Thông số kỹ thuật
3.2.1 Bình dầu áp lực
S

Tham số

TT

Thông số

Đơn vị

Bố trí lắp đặt ở cao trình

189.8

m

Sô l
́ ượng bình cho một tổ máy

01

Bình


Thê tich binh MHY
̉ ́
̀

3,5

m3

Đường kính ngoài của bình MHY

1200

mm

Chiều cao bình

4300

mm

Thể tích khí

2,626

m3

Thể tích dầu

0,874


m3

3.2.2 Thông số cài đặt rơ le áp lực MHY


Chức năng

Giá trị

Áp lực quá cao, dừng tổ máy

66,8bar

CP056S

Áp lực định mức dừng bơm

63bar

CP055S

Áp lực khởi động bơm chính (AP002 hoặc AP003)

58,7bar

CP054S

ÁP lực cho phép khởi động tổ máy


59,2bar

CP053S

Áp   lực   thấp   khởi   động   bơm   dự   phòng 
(AP002+AP003)

56,5bar

CP052S

Áp lực quá thấp, dừng tổ máy

52,4bar

Tín hiệu 
AI

Áp lực chạy bơm AP001

6,0Mpa

CP057S

Tín   hiệu 
Áp lực dừng bơm AP001
AI

6,25Mpa


3.2.3 Thông số cài đặt rơ le mức dầu


Chức năng

Giá trị

CL059S

Mức dầu quá cao, gửi tín hiệu cảnh báo

1050mm

CL058S

Mức dầu bình thường, dừng bơm 

990mm

19


CL057S

Mức dầu dừng bơm dự phòng

900mm

CL056S


Mức dầu thấp khởi động bơm chính

850mm

CL055S

Mức dầu có thể khởi động tổ máy

780mm

CL054S

Mức dầu thấp khởi động bơm dự phòng

680mm

CL053S

Mức dầu thấp dừng tổ máy

520mm

CL052S

Mức dầu quá thấp đóng van cách ly

390mm

3.2.4 Bể xả dầu
TT


Tham số

Thông số

Đơn vị

Đặt ở cao trình

189.8

M

Kích thước

3,2x2,1x1,8

m

Sô l
́ ượng bể cho một tổ máy

01

Thể tích bể

9

m3


Thể tích dầu trong bể

3

m3

        3.2.5 Các bơm dầu
STT

Tham số

Thông số

Đơn vị

Bơm AP001
Loại động cơ bơm Y132M­4V1
Công suât đông c
́ ̣
ơ bơm

7,5

kW

Điện áp định mức

380

VAC


Dòng điện định mức

15,5

A

Tần số định mức

50

Hz

Hiệu suất

88,7

%

Hệ số công suất

0,83

Kiêu b
̉ ơm dâù

Trục vít

Năng suât cua b
́ ̉ ơm


0,56

Lit/giây
́

Tôc đô đinh m
́ ̣ ̣
ưc cua b
́ ̉ ơm

1450

Vong/phut
̀
́

Bơm dầu AP002, AP003
Sô l
́ ượng bơm cho một tổ 
20

02


STT

Tham số

Thông số


Đơn vị

máy:
Loại động cơ:

Y200L­4V1

Công suât đông c
́ ̣
ơ bơm:

30

kW

Điện áp định mức:

380

VAC

Dòng điện định mức:

57,4

A

Tần số định mức:


50

Hz

Hiệu suất:

92,3

%

Hệ số công suất 

0,86

Kiêu b
̉ ơm dâu:
̀

Trục vít

Năng suât cua b
́ ̉ ơm:

2,11

Lit/giây
́

Tôc đô đinh m
́ ̣ ̣

ưc cua b
́ ̉ ơm:

1450

Vong/ phut
̀
́

3.2.6 Bộ khởi động mềm
TT

Tham số

Thông số

Đơn vị

Mã hiệu

PST85­600­70

Số lượng

02

cái

Điện áp định mức


600

VAC

Dòng điện định mức

85

A

Công suất định mức

55

kW

Tần số

50/60

Hz

Hãng sản xuất

ABB

3.2.7 Bộ điều khiển PLC 
STT Tham số
Modul nguồn
Số lượng

Mã hiệu
Nguồn cấp
Công suất
Hãng sản xuất

21

Thông số

Đơn vị

01
SX PSY 1610M
24
16
Schneider

Cái
VDC
W


TT
Modul CPU
1
2
3
4
5
6

7

Thông số
Số lượng

01

Mã hiệu

TSX P57-104M

Nguồn cấp

24

Số kênh vào

256

Số kênh ra

256

Tốc độ

96

Hãng sản xuất

Schineider


Modul đầo vào số DI
8
Số lượng
9
10
11
12

01

Mã hiệu

TSXDEY 32D2K

Nguồn cấp

24

Số kênh vào

32

Hãng sản xuất

Schenider

Modul đầu ra số DO
18
Số lượng

19
Mã hiệu
20
Nguồn cấp
21
Số kênh ra
22
Hãng sản xuất
Modul đầu vào tương tự AI
23
Số lượng
24
Mã hiệu
25
Nguồn cấp
26
Số kênh vào
27
Hãng sản xuất
Modul vào ra mở rộng DI/DO
28
Số lượng
29
Mã hiệu
30
Nguồn cấp
31
Số kênh vào/ra
32
Hãng sản xuất


3.3 Cấu tạo

22

Tham số

01
TSXDEY 32T2K
24
32
Schneider

01
TSX AEY 414+T
24
4
Schneider
01
ABE-7H16R11
19-30
16
Schneider


 Hệ thống bơm dầu điều tốc Nhà máy Huội Quảng bao gồm: bình tích năng, bể xả 
dầu, hệ  thống các van và đường  ống, hệ  thống bơm cấp dầu, hệ  thống nạp khí tự 
động.
Hệ  thống duy trì dầu áp lực có nhiệm vụ  nhận lệnh từ  điều tốc điện và chuyển 
đổi thành lực đẩy dẫn động cho servomotor theo yêu cầu hệ  thống. Hệ  thống còn có  

nhiệm vụ tự động duy trì áp lực dầu, áp lực luôn ở một áp lực định mức (6,3MPa) và  
mức dầu định mức, phục vụ cho việc sẵn sàng đóng mở cánh hướng tổ máy. Các thiết 
bị chính gồm có:
3.3.1 Bình tích năng 
Bình MHY là một kết cấu hình trụ, làm bằng thép kiểu hàn, có đáy hình elip làm 
bằng thép tấm, bình có cửa thăm để  vào kiểm tra sửa chữa, có chân để  lắp đặt lên  
móng và các tai đeo để vận chuyển bình thường, có mặt bích và các ống để nối với các  
ống dẫn dầu và khí. Trong bình chứa 1 lượng dầu nhất đinh, phần còn lại là khí, khí có  
tác dụng tích năng lượng, giảm sóng dao động trong bình trong quá trình bơm dầu bổ 
sung và đóng mở cánh hướng.
Các thiết bị đi kèm bình tích năng:
­ 06 rơ  le áp lực CP052S – CP057S: Mã hiệu H100­706, dải làm việc: 6,9 – 117,2 

bar

23


­ 08 rơ le mức dầu CL052S – CL059: Mã hiệu EFB­1420

­ 01 cảm biến áp lực CP051T thực hiện biến đổi thành tín hiệu 4­20m.A gửi đến 

PLC để thực hiện quá trình chạy, dừng các bơm, báo tín hiệu áp lực.
­ 01 bộ nạp, xả khí tự động AA054, AA055

24


­ Lỗ thăm đường kính trung bình 600mm
­ Các bích phù hợp để đấu nối với các thiết bị hệ thống khí nén, xử lý dầu..v.v

­ Các trang thiết bị đặc biệt để tự động điều khiển áp suất và dung tích dầu trong 

bình dầu áp lực;
­ Van không khí 1 chiều, van an toàn;
3.3.2 Bể xả dầu
Chứa một lượng dầu cần thiết để  cung cấp cho các bộ  phận thủy lực, đồng thời 
có 1 lượng dầu dự phòng, bể dầu có thể chứa hết toàn bộ dầu của đường ống và bình  
áp lực. Dầu hồi sau mỗi quá trình đóng mở  được thu về bể  và bơm về bình tích năng  
thông qua các cơ cấu bơm trục vít và bộ lọc.
Bể xả dầu của hệ thống dầu áp lực có thể tích 13,6m3, được trang bị hai bơm dầu  
áp lực chính (AP002, AP003) và một bơm phụ (AP001),
Các thiết bị đi kèm:
­ 01 cảm biến nước lẫn dầu CM001; 
25


×