Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án địa lý 6 full trọn bộ kỳ 1 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.79 KB, 58 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 1:
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lí trong nhà trường phô
thông
- Biết được những nội dung sẽ được học của môn Địa lí lớp 6.
2. Kỹ năng:
Biết một số kĩ năng cơ bản của môn Địa ly
3. Thái độ:
Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu quy và y thức bảo vệ Trái Đất – môi trường
sống của chúng ta
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản
lí, tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tông hợp
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: Bảng phụ
* Đối với học sinh: SGK, Vở ghi, bảng nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập
3. Bài mới: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản



Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích
của việc học môn Địa lí. ( 5 phút)
- GV gọi Hs đọc thông tin SGK
đoạn từ “ Ở tiểu học….đất nước”
- Hs đọc ttin Sgk
? Việc học môn địa ly giúp em
hiểu những vấn đề gì.
- HS suy nghĩ và trả lời
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của 1/ Nội dung của môn Địa lý lớp 6 đề cập
môn Địa lí lớp 6 ( 18 phút)
đến các vấn đề:
- G/V cho H/S nghiên cứu mục 1.
- HS nghiên cứu Sgk
* Hoạt động nhóm: Thời gian 5 phút
? Môn Địa ly lớp 6 giúp các em hiểu - Trái Đất –Môi trường sống của con người
1


những vấn đề gì?
- Hs suy nghĩ trả lời
HS: vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích
thước...
? Vậy những thành phần tự nhiên nào
cấu tạo nên Trái Đất của chúng ta
Hs: Thành phần tự nhiên cấu tạo nên
Trái Đất là nước, không khí, sinh
vật….
- Gv kết luận, ghi bảng

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách học
môn Địa lí (12 phút)
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành câu
trả lời vào giấy nháp:
? Để học tốt môn địa lí, các em cần
học như thế nào?
- H/S trả lời. Lưu y gọi thêm học sinh
yếu
- Quan sát các sự vật hiện tượng trên
tranh ảnh….
?. Lấy một số ví dụ cho thấy ứng dụng
của bản thân đối với môn học này?
Hs liên hệ trả lời: biết được các hiện
tượng ngày, đêm, thời tiết...

với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ,
hình dáng, kích thước…
- Thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái
Đất – đó là đất, đá không khí, nước… cùng
những đặc điểm riêng của chúng
- Rèn luyện cho H/S kỹ năng về bản đồ,
thu thập xử lí thông tin...

2/ Cần học môn Địa lý như thế nào?
- Quan sát các sự vật trên tranh ảnh , hình
vẽ và nhất là trên bản đồ.
- Nghiên cứu sách giáo khoa, làm các bài
tập về địa lí.
- Nghe giảng, suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi.

- Thông qua các chương trình đài báo...

4. Củng cố bài học : (4 phút)
* Cho H/S trả lời 2 câu hỏi trang 4 SGK ở VBT
a. Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
b. §ể học tốt môn địa lí lớp 6, các em cần phải học như thế nào?
* Gv hướng dẫn học sinh vẽ bản đồ tư duy về nội dung chương trình địa ly ở
THCS ( GV vẽ ở bảng phụ)
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1 phút)
- Làm các bài tập ở vở bài tập
- Đọc nghiên cứu bài 1 “ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất ”
+ Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, một số đặc điểm của Trái Đất về hình
dạng và kích thước.+ Trình bày được một số khái niệm: Kinh tuyến, Vĩ tuyến. Biết
quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây

2


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 2 – Bài 1:
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, một số đặc điểm của Trái Đất về hình
dạng và kích thước.
- Trình bày được một số khái niệm: Kinh tuyến, Vĩ tuyến. Biết quy ước kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây…và một số công dụng của chúng.

2. Kỹ năng:
- Xác định được vị trí của TĐ trong hệ Mặt Trời , xác định các đường: kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây... trên quả địa cầu
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh y thức bảo vệ hành tinh của mình đang sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản
lí, tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tông hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh,
sơ đồ.
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: Quả địa cầu, Tranh lưới kinh vĩ tuyến
* Đối với học sinh: SGK, TBĐ
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Môn địa ly lớp 6 đề cập đến những nội dung nào.
? Muốn học tốt môn địa ly theo em cần phải học như thế nào.
3. Bài mới: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Đất trong hệ Mặt Trời (9 phút)
G/v y/c Hs quan sát H.1 sgk
Hs quan sát tranh
QS hình 1 sgk: ?.Hãy kể tên các - Trong hệ mặt Trời có 8 hành tinh
hành tinh trong hệ Mặt Trời.(Dành cho
HS yếu, kém)

HS làm việc cá nhân, kể được tên 8
hành tinh trong hệ Mặt Trời
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy (theo
3


thứ tự xa dần Mặt Trời)
H/S trả lời: ở vị trí thứ 3
Gv kết luận, ghi bảng

- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 8 hành
tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời

?Cho biết y nghĩa của vị trí thứ 3 (theo
thứ tự xa dần mặt trời của Trái Đất)
( HS K- G)
- Hs suy nghĩ trả lời
- GV giảng thêm: vị trí đó là một trong
những điều kiệu rất quan trọng để góp
phần nên Trái Đất là hành tinh duy nhất
có sự sống
? Nếu Trái Đất ở vị trí của sao kim hoặc
sao hoả thì nó có còn là thiên thể duy
nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời
không? Tại sao?
HS trả lời. HS khác nhận xét, bô sung
Gv chuẩn xác KT
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng, 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
kích thước của Trái Đất và hệ thống và hệ thống kinh vĩ tuyến
kinh vĩ tuyến (26 phút)

- Gv giới thiệu quả địa cầu là hình ảnh
mô phỏng của TĐ
? Quan sát ảnh (tr.5) và quả địa cầu, hãy * Hình dạng: Hình cầu
cho biết : Trái Đất có hình dạng như thế
nào?
*Kích thước: Rất lớn
- Hs trả lời: - Hình dạng: hình cầu
?Quan sát H2 cho biết độ dài bán kính
và đường xích đạo của Trái Đất là bao
nhiêu.( HS Y – K)
HS quan sát tranh và trả lời
? Qua đó nhận xét về kích thước của
Trái Đất.
Hs trả lời.Gv kết luận chung
Gv treo tranh lưới kinh vĩ tuyến.
Dựa vào hình 3 sgk k/h tranh ở bảng:
?. Cho biết đường nối liền từ cực B đến
cực N là những đường gì? Chúng có đặc
điểm chung nào.
Học sinh trả lời
? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu độ.
HS: Kinh tuyến gốc có số độ 00
4

* Hệ thống kinh vĩ tuyến
- Kinh tuyến: Là những đường nối từ cực
Bắc đến cực Nam có độ dài bằng nhau

- Kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn

Grinuyt nước Anh


Dựa vào hình 3 sgk k/h tranh ở bảng:
?. Những đường tròn song song với
đường xích đạo là những đường gì?
H/S trả lời
? Vĩ tuyến gốc là đường có số độ bao
nhiêu. (Vĩ tuyến gốc 00 )
? Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc
một vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đối diện
với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu độ?
HS trả lời được: là kinh tuyến 1800
- Gv chuẩn xác KT ghi bảng

-Vĩ tuyến: là những đường vuông góc với
kinh tuyến có đặc điểm song song với
nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về
cực
-Vĩ tuyến gốc 00 là vĩ tuyến lớn nhất cũng
gọi là đường xích đạo đánh số 0

- Dựa vào hình 3 sgk kết hợp tranh ở
bảng: G/V y/c học sinh tìm đường Vĩ
tuyến gốc, Vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến Nam .
H/s quan sát trả lời theo yêu cầu

- Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) đến cực Bắc
là những vĩ tuyến bắc.

- Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) xuống cực
nam là những vĩ tuyến Nam

- Gv gọi hs lên xác định các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến trên hình vẽ.
Hs lên bảng xác định
- G/V giới thiệu trên quả địa cầu có 181
Vĩ tuyến. Có 360 Kinh tuyến (cách nhau
1độ)

-Kinh tuyến Đông: bên phải kinh tuyến
gốc, thuộc nữa cầu Đông
-Kinh tuyến Tây: bên trái kinh tuyến gốc,
thuộc nữa cầu Tây

-Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến 1800

4. Cũng cố bài học : (4 phút):
Hệ thống kiến thức toàn bài bằng bản đồ tư duy

5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Làm bài tập ở TBĐ
- Đọc và nghiên cứu trước khái niệm “ bản đồ” ở bài 2 ( Bài 2 giảm tải, không
học) và toàn bộ bài 3: Tìm hiểu xem vì sao có tờ bản đồ lớn, có tờ nhỏ khi vẽ về một
nội dung nào đó….

5



Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 3 – Bài 3:
TỈ LỆ BẢN ĐÔ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đơn giản về bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ
bản đồ
- Nắm được hai dạng tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ số và tỉ lệ thước
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ lệ bản đồ
3. Thái độ:
- Học sinh y thức thái độ học tập nghiêm túc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản
lí, tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tông hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh,
sơ đồ
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: Máy chiếu
* Đối với học sinh: SGK, TBĐ, bảng nháp
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc?
? Xác định bán cầu Bắc, Nam, Đông, Tây, xích đạo trên hình vẽ.
3. Bài mới: (35 phút)

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm” bản đồ * Bản đồ là gì?
là gì”(5 phút)
- G/v chiếu giới thiệu 1 số loại bản đồ (BĐ
Kinh tế Vn, BĐ KT vùng BTB...)
HS quan sát 1 số loại bản đồ
- Nghiên cứu sgk?. Bản đồ là gì?
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương
- HS nghiên cứu sgk trả lời được bản đồ: Là đối chính xác về vùng đất hay toàn
bộ bề mặt Trái đất lên một mặt
hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác...
phẳng
- Gv kết luận, ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
bản đồ (20 phút)
6


- Gv chiếu 2 bản đồ có cách ghi tỉ lệ khác
nhau để giới thiệu vị trí ghi của tỉ lệ bản đồ
? Tỉ lệ bản đồ là gì.
- Hs suy nghĩ trả lời
? Yêu cầu hs qs hình 8 và 9 sgk cho biết
điểm giống nhau và khác nhau của hai bản
đồ này.
- Hs qs và trả lời
? Tỉ lệ bản đồ có y nghĩa như thế nào.

Hs n/c nội dung sgk trả lời
- Gv y/c hs đọc ttin SGK, cho biết có mấy
dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ?( HS Y – K)
- HS: hai dạng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Gv giới thiệu về tỉ lệ số và tỉ lệ thước
Giải thích tỉ lệ
1
:
1
100000
25000
? Tử số chỉ giá trị gì
? Mẫu số chỉ giá trị gì
* Cho hs thảo luận nhóm:GV chiếu hình 8,
hình 9 sgk:
? Quan sát bản đồ H8; H9 cho biết :
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách
bao nhiêu trên thực địa
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn
hơn? Tại sao?
- Hs làm việc nhóm 4 em, trao đôi , thảo luận
để trả lời câu hỏi.
? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì.
KL: Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc
vào tỉ lệ bản đồ
? Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử
dụng loại tỉ lệ nào?
? Tiêu chuẩn phân loại của tỉ lệ bản đồ.
- Hs đọc ttin sgk nắm tiêu chuẩn phân loại

của tỉ lệ bản đồ lớn, nhỏ, trung bình.
Gv chốt KT

* Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng
cách trên bản đồ so với khoảng cách
tương ứng trên thực địa.

* Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản
đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so
với thực địa.
* Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ:
- Tỉ lệ số
- Tỉ lệ thước

- Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng lớn, thì
số lượng các đối tượng địa lí đưa lên
bản đồ càng nhiều ( mức độ chi tiết
càng cao)

Hoạt động 2: Tìm hiểu và thực hành đo 2. Đo tính các khoảng cách thực
tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ địa dựa vào tỉ lệ thức hoặc tỉ lệ số
thức hoặc tỉ lệ số trên bản đồ (10 phút)
trên bản đồ
7


- G/v cho học sinh đọc nội dung mục 2: SGK
- Học sinh đọc nội dung mục 2sgk
- Dựa vào sgk?. Muốn tính khoảng cách trên Cách tính khoảng cách trên thực địa:
thực địa người ta dựa vào những yếu tố - Đánh dấu giữa hai điểm

nào?.(Dành cho HS yếu,kém)
- Đo khoảng cách bằng compa...
- Gv chiếu cho học sinh cách đo khoảng cách
trên bản đồ dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Học sinh lắng nghe
- Câu hỏi thảo luận 3 phút: Dựa vào hình 8
SGK em hãy:
Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn Hòa
Bình đến khách sạn Sông Hàn
Nhóm 3: Đo và tính chiều dài đường
Phan Bội Châu ( từ Trần Quy Cáp đến đường
Ly Tự Trọng)
Nhóm 4: Đo và tính chiều dài đường
Nguyễn Chí Thanh ( từ Ly Thường Kiệt đến
Quang Trung)
- Hs thảo luận theo phân công, ghi kết quả ra
bảng nháp.
- Gv treo kết quả các nhóm cùng nhận xét,
kết luận, cho điểm
4. Cũng cố bài học:(5 phút)
Gv yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức toàn bài
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 ở VBT
- Khoảng cách từ HN - HP là 105 Km. Trên 1 bản đồ VN Khoảng cách giữa hai thành
phố đó đo được 15 cm.
1 : 700.000; lấy 105:15 = 7 Km
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)

- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc và nghiên cứu trước bài 4, chú y: cách xác định phương hướng trên bản đồ,
các khái niệm: kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.

8


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 4 – Bài 4:

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐÔ, KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Biết thế nào là Kinh độ, Vĩ độ, toạ độ địa ly của 1 điểm
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí trên
bản đồ và quả địa cầu
3. Thái độ:
- Ý thức thái độ học tập nghiêm túc, bồi dưỡng thêm lòng yêu thiên nhiên, đất
nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản
lí…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tông hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh,
sơ đồ, hình vẽ

II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á, bảng phụ
* Đối với học sinh: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Tỉ lệ Bản đồ là gì? Làm bài tập 2 SGK
? Cho bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, hỏi 4cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km
trên thực địa.
3. Bài mới: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định 1.Phương hướng trên bản đồ
phương hướng trên bản đồ (10 phút)
B
GV treo bản đồ các nước ĐNA, giới thiệu
TB
ĐB
các đường kinh, vĩ tuyến trên bản đồ
T
Đ
-Học sinh theo dõi
9


? Muốn xác định phương hướng trên bản
đồ thì phải dựa vào đâu.
- Hs trả lời: dựa vào các đường kinh vĩ

tuyến.
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nhắc
lại khái niệm của kinh tuyến, vĩ tuyến.
(Dành cho HS Y – K))
- Học sinh trả lời được:
- Kinh tuyến là các đường nối cực Bắc ->
Nam
- Vĩ tuyến là đường vuông góc với các
đường kinh tuyến

TN

N

ĐN

- Dựa vào các đường kinh vĩ tuyến để
xác định phương hướng trên bản đồ.
Kinh tuyến:

+ Đầu trên: chỉ hướng Bắc
+ Đầu dưới: chỉ hướng Nam
- Vĩ tuyến
- G/v hướng dẫn cho H/s điền vào các
+ Bên phải: chỉ hướng Đông
mũi tên hướng vào hình vẽ.
+ Bên trái: chỉ hướng Tây
- Gọi học sinh lên xác định ở bảng rồi cho
vẽ vào vở
? Vậy với bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến -Bản đồ không có kinh vĩ tuyến thì dựa

thì xác định như thế nào? ( HS K – G)
vào mũi tên chỉ hướng Bắc
Hs đọc ttin SGK trả lời
HS khác nhận xét, bô sung
Gv chuẩn xác chốt KT
Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và 2. Kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí
tọa độ địa lí (25 phút)
- Gv treo hình 11 vẽ trên bảng phụ, yêu
cầu hs chú y các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
200

C

Kinh tuyến gốc
00
- Kinh độ của một địa điểm là khoảng
cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi
qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc.

100

?
00xích đạo

- Hs dựa vào kiến thức đã học để xác định - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách
?. Hãy tìm điểm C (Trên H11). Đó là chỗ tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm
gặp nhau của kinh tuyến và vĩ tuyến nào? đó đến vĩ tuyến gốc.
Hs: Điểm C trên hình 11 là chô gặp nhau
của kinh tuyến 200T và vĩ tuyến 100B

Gv giảng :
10


- Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc
xác định kinh độ của điểm C
- Khoảng cách từ điểm C đến xích đạo (vĩ
tuyến gốc) xác định vĩ độ của điểm C
-Toạ độ địa lí của một điểm chính là
? Vậy kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì? Toạ kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
độ địa lí của một điểm là gì?
- Hs trả lời
? Để viết tọa độ địa lí của 1 điểm ta sẽ
viết như thế nào. ( HS Y – K)
- Hs đọc ttin sgk trả lời
- Gv kết luận chốt KT
* G/v lưu y để học sinh phân biệt. Vĩ
tuyến B -> N, Kinh tuyến Đ -> T
- G/v treo bản đồ, khu vực Đông Nam Á
để học sinh xác định tọa độ địa ly của một
số điểm.
- Hs xác định tọa độ địa lí của một số điểm
theo yêu cầu của GV
- Gv nhận xét, cho điểm
4. Củng cố bài học : (4 phút)
- GV cho học sinh luyện tập phần xác định phương hướng?
- Xác định toạ độ địa ly một số điểm dựa vào hình vẽ của giáo viên
- Hướng dẫn HS làm Bt ở VBT
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở TBĐ

- Đọc và chuẩn bị trước phần bài tập ở mục 3 (trang 16 SGK) và các bài tập cuối
SGK để tiết sau học

11


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 5 – Bài 4:

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐÔ, KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ ( tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Củng cố các khái niệm về Kinh độ, Vĩ độ, toạ độ địa ly của 1 điểm
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí trên
bản đồ.
3. Thái độ:
Ý thức thái độ học tập nghiêm túc, bồi dưỡng thêm lòng yêu thiên nhiên, đất
nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản
lí, tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tông hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh,
sơ đồ.
II. Chuẩn bị:

* Đối với giáo viên: - Bảng phụ
* Đối với học sinh: - SGK, TBĐ, bảng nháp
III. Tiến trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Gọi học sinh lên xác định các phương hướng trên hình vẽ
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Làm các bài tập của phần
bài tập (20 phút)
* y/c hs quan sát lược đồ sgk:
? Xác định các tuyến bay từ hà Nội đến
các địa điểm khác theo yêu cầu
- Hs qs và xác định
- Gọi hs trình bày. Hs khác nhận xét, bô

3. Bài tập
a. Các tuyến bay từ Hà Nội đi:
-Viêng Chăn: hướng Tây Nam
-Gia cac ta: hướng Nam
-Manila: hướng Đông Nam
b.Toạ độ địa lí của các điểm A,B,C như
sau:

12



sung
- Gv định hướng đúng
*Cho hs hoạt động nhóm: làm các bài tập
1300 Đ
b,c sgk
A{
Các nhóm tiến hành thảo luận trong 7
100 B
phút, ghi kết quả ra ở bảng nháp, các y dễ
dành cho các bạn yếu trả lời.
1100 Đ
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em yếu cùng
B{
hoạt động
100 B
Sau đó gọi đại diện lên trình bày
Nhóm khác theo dõi, bô sung
1300 Đ
GV kết luận, chốt KT
C{
Hoạt động 2: Thực hành xác định tọa
00
độ địa lí trên bản đồ, hình vẽ của giáo
viên. (15 phút)
- Cho hs làm các bài tập ở sgk
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Gv treo bảng phụ, xác định một số điểm
trên bảng
- Sau đó gọi hs lên ghi tọa độ địa lí của các
điểm đó

-Hs làm việc theo hướng dẫn của giáo viên
- Gv nhận xét, cho điểm và sửa sai cho hs
4. Củng cố bài học : (4 phút)
- GV cho học sinh luyện tập phần xác định phương hướng?
- Cho HS xác định toạ độ địa ly một số điểm trên bảng phụ của giáo viên
Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét và bô sung
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học các câu hỏi và làm bài tập cuối sách giáo khoa
- Đọc và chuẩn bị trước bài 5, chú y 1 số kí hiệu được sử dụng trên bản đồ
+ Biết thế nào là kí hiệu bản đồ, đặc điểm và sự phân loại kí hiệu được sử dụng
trên bản đồ
+ Biết dựa vào bảng chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ

13


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 6 – Bài 5:
KÍ HIỆU BẢN ĐÔ, CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH
TRÊN BẢN ĐÔ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết thế nào là kí hiệu bản đồ, đặc điểm và sự phân loại kí hiệu được sử dụng
trên bản đồ
- Biết dựa vào bảng chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Nắm được cách biểu hiện địa hình trên bản đồ bằng các đường đồng mức
2. Kỹ năng:

- Kỹ năng đọc các kí hiệu trên bản đồ
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh về y thức nhận biết các đối tượng thể hiện trên bản đồ
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản
lí…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tông hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Máy chiếu
* Đối với học sinh: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Vẽ một hình xác định phương hướng trên bản đồ?
Bắc

? Hãy xác định toạ độ địa ly của một số điểm trên hình vẽ
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại kí hiệu 1. Các loại ký hiệu trên bản đồ
trên bản đồ (22 phút)
14


- GV chiếu bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng - Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu
Bắc Trung Bộ và hướng dẫn học sinh sắc, mang tính quy ước để thể hiện các
quan sát các kí hiệu và nhận xét

đối tượng địa ly trên bản đồ.
- Hs nhận xét: có nhiều kiểu kí hiệu.
? Kí hiệu bản đồ là gì
- Hs suy nghĩ trả lời
? Nhận xét các kí hiệu với hình dạng
thực tế của đối tượng ( HS Y – K)
- HY – K trả lời. HS Kh nhận xét, bô
sung
? Vậy muốn hiểu được kí hiệu đó quy -Bảng chú giải giải thích nội dung và y
ước cho điều gì thì dựa vào đâu. (HS nghĩa của kí hiệu.
Khá)
Hs : bảng chú giải
- Gv giới thiệu bảng chú giải trên bản đồ
Dựa vào sgk?. Cho biết y nghĩa thể hiện
các loại ky hiệu? ( HS K – G)
?Quan sát H14 hãy kể tên một số đối
tượng địa ly được biểu hiện bằng các loại
kí hiệu.
? Qs bđ kinh tế vùng BTB, Em hãy kể
tên một số kí hiệu được sử dụng trên bản
đồ thuộc 3 loại kí hiệu trên
Hs kể. Hs khác nhận xét.
Gv kết luận
? Quan sát hình 15, có mấy dạng kí hiệu.
( HS Y – K)
Hs trả lời, hs khác nhận xét
Gv kết luận, ghi bảng
Gv chiếu bản đồ Khoáng sản Việt Nam,
gọi hs lên bảng xách định các dạng kí
hiệu đã học

Hs chỉ bản đồ, dưới lớp theo dõi, nhận
xét
Gv chốt lại ở bản đồ

* Có 3 loại ky hiệu:
- Ky hiệu điểm
- Ky hiệu đường
- Ky hiệu diện tích

* Ba dạng kí hiệu:
- Ky hiệu hình học
- Ky hiệu chữ
- Ky hiệu tượng hình

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách biểu hiện 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
địa hình trên bản đồ (12 phút)
- Gv chiếu bản đồ TN vùng BTB giới
thiệu cách biểu hiện độ cao địa hình bằng
màu sắc
Ngoài ra còn thể hiện đường đồng mức.
? Vậy đường đồng mức là gì.( HS Y – K)
15


Hs n/c sgk trả lời: đường nối những điểm
cùng độ cao
? Dựa vào kiến thức đã học, cho biết các - Độ cao của địa hình trên bản đồ được
đường đồng mức thuộc loại kí hiệu nào. biểu hiện bằng đường đồng mức hoặc
(Hs Kh – G)
thang màu.

* Thảo luận nhóm (5 phút)
- Quan sát H16 cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng - Đường đồng mức là đường nối những
mức ở hai sườn núi phía Đông và phía điểm có cùng độ cao
Tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn
hơn?
- Hs thảo luận theo nhóm
- Đường đồng mức càng gần nhau thì địa
- Học sinh đại diện nhóm trình bày. hình càng dốc
Nhóm khác nhận xét bô sung
Giáo viên chuẩn xác y kiến. Hs chuyển
tải KT vào vở
Chú y: GV giới thiệu quy ước dùng thang
màu biểu hiện độ cao, độ sâu.
GV lưu y HS: Các đường đồng mức và
đường đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song
biểu hiện ngược nhau.
Ví dụ: - Độ cao dùng số dương: 100m;
500m…
- Đường đẳng sâu dùng số âm; (-100)m;
(-500)m…
4. Củng cố bài học : (4 phút)
* Hướng dẫn học sinh vẽ bản đồ tư duy về nội dung bài học
(Gv chiếu ở màn hình cho HS tham khảo)

* Hướng dẫn hs làm BT ở TBĐ
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Ôn lại những kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 6 để tiết sau ôn tập.

16


+ Củng cố các kiến thức đã học về vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất, hệ
thống kinh vĩ tuyến.
+ Nắm được các khái niệm kinh vĩ độ, tọa độ địa ly, các loại kí hiệu thể hiện trên
bản đồ.
+ Trình bày được y nghĩa của tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 7:

ÔN TẬP

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học về vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất, hệ
thống kinh vĩ tuyến.
- Biết được các khái niệm kinh vĩ độ, tọa độ địa ly, các loại kí hiệu thể hiện trên
bản đồ.
- Trình bày được y nghĩa của tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, xác định kinh tuyến, vĩ tuyến, các hướng
chính, toạ độ địa ly, tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
3. Thái độ:
Thái độ yêu thích môn học, học tập nghiêm túc
4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản
lí…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tông hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Bảng phụ
- Quả địa cầu
* Đối với học sinh: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra kết hợp với ôn tập
3. Bài mới: (40 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về Trái Đất (10 phút)
Gv giới thiệu quả địa cầu, hệ thống kinh vĩ tuyến trên QĐC .
Y/c Hs nghiên cứu SGK kết hợp quan sát quả địa cầu, hệ thống lại kiến thức đã học
về Trái Đất bằng bản đồ tư duy: ( Ưu tiên hs yếu – kém trả lời)
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái
Đất như thế nào.
? Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến.
17


? Thế nào là kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
Hs làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học hoàn thành nội dung yêu cầu của GV
Gv treo một số kết quả của Hs, nhận xét, kết luận và cho điểm

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội về bản đồ: (10 phút)
Cho Hs làm việc các nhân trả lời các câu hỏi: ( ưu tiên hs yếu, kém trả lời)
? Bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy cách biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
? Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì? Tọa độ địa ly là gì?
? Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Cho ví dụ?

Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
Gv chốt kiến thức, ghi bảng
Hoạt động 3: Thực hành: (20 phút)
Y/c hs làm việc cá nhân:
? Xác định các phương hướng trên bản đồ dựa vào hình vẽ ở bảng phụ của Gv
? Tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Cho bản đồ có tỉ lệ 1: 3 000 000 . Hỏi 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km
trên thực tế.
Hs làm việc cá nhân hoàn thành nội dung
Cho Hs làm việc theo bàn – 3 phút, trình bày nội dung:
? Xác định tọa độ địa ly của một số điểm trên hình vẽ ở bảng phụ
Hs làm việc theo bàn, gv theo dõi, giúp đỡ học sinh, chú y quan tâm học sinh yếu
Đại diện nhóm bàn trình bày ở bảng lớp, hs dưới lớp nhận xét, bô sung cho nhau.
Gv sửa sai, kết luận
4/Củng cố bài học: (4 phút)
- Hệ thống lại kiến thức của bài ôn tập, chốt một số nội dung trọng tâm.
5/ Dặn dò: (4 phút)
- Ôn lại các kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra.

18


Ngày ra đề:

Ngày kiểm tra:

Tiết 8 :

KIỂM TRA 1 TIẾT
Thời gian: 45 phút


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững hệ thống kinh vĩ tuyến, các loại kí hiệu bản đồ
- Trình bày được y nghĩa của tỉ lệ bản đồ, công dụng của các đường kinh vĩ tuyến.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng xác định phương hướng, toạ độ địa lí của một số điểm trên hình vẽ
- Kỹ năng xác định khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
II. Đề ra:
A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA 6
Cấp độ
Chủ đề
Chủ đề 1
Kinh tuyến, vĩ
tuyến...
Kí hiệu bản đồ
Số câu: 1
Số điểm: 2,5 đ
Tỉ lê: 25 %
Chủ đề 2
Tỉ lệ bản đồ
Số câu: 2
Số điểm: 3,0 đ
Tỉ lê: 30 %
Chủ đề 3
Phương hướng trên
bản đồ. Tọa độ địa ly
Số câu: 2
Số điểm: 4, 5đ
Tỉ lê: 45 %

Tổng số câu: 5
Tổng số điểm: 10đ
Tỉ lệ: 100%

Nhận biết

Thông hiểu

Khái niệm kinh
tuyến, vĩ tuyến.
Biết các loại kí
hiệu

Hiểu công dụng
của kinh vĩ
tuyến.
Ý nghĩa của
bảng chú giải
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lê: 10 %
Ý nghĩa của tỉ lệ
bản đồ

Số câu: 0,5
Số điểm: 1,5 đ
Tỉ lê: 15 %

Vận dụng
Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Tính k/c thực tế
dựa vào tỉ lệ bản
đồ
Số câu: 1
Số điểm: 1,5 đ
Tỉ lê: 15 %

Số câu: 1
Số điểm: 1,5 đ
Tỉ lê: 15 %
Biết các phương
hướng chính
trên bản đồ
Số câu: 1
Số điểm:1, 5đ
Tỉ lê: 15 %
Số câu: 1,5
Số điểm: 3,0 đ
Tỉ lê: 30 %

Số câu: 1,5
Số điểm: 2,5 đ
Tỉ lê: 25 %

Xác định tọa độ
địa ly của 1 số
điểm
Số câu: 1

Số điểm: 3,0đ
Tỉ lê: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 3,0 đ
Tỉ lê: 30 %

Số câu:1
Số điểm: 1,5 đ
Tỉ lê: 15 %

B. ĐỀ RA
ĐỀ I
Câu 1: ( 2,5 điểm)
Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Công dụng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Em hãy điền các hướng vào hình sau:
Bắc
Đông Nam

19


Câu 3: ( 1,5 điểm)
Trình bày y nghĩa của tỉ lệ bản đồ
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Xác định tọa độ địa lí các điểm A,B,C.
30o

20o


10o

0o

10o

20o 30o
20o

A

10o
0o
B

10o

C

20o

A{
B{
C{
Câu 5: ( 1,5 điểm)
Dựa vào bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, vậy 2 cm trên bản đồ tương ứng với bao
nhiêu km trên thực địa?
ĐỀ II
Câu 1: ( 2,5 điểm)
Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Ý nghĩa của bảng chú giải

Câu 2: ( 3,0 điểm)
Xác định tọa độ địa lí các điểm C, D, E.
30o

20o

10o

0o

10o

20o 30o

C

20o
10o

E

0o
10o
D

C{
D{
Câu 3: ( 1,5 điểm)
Trình bày y nghĩa của tỉ lệ bản đồ
Câu 4: ( 1,5 điểm)

Em hãy điền các hướng vào hình sau:

E{

Bắc
Tây Nam

20

20o


Câu 5: ( 1, 5 điểm)
Dựa vào bản đồ có tỉ lệ 1: 400 000, vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao
nhiêu km trên thực địa?
C. HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề I
Câu 1: ( 2,5 điểm)
HS trả lời được:
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu
và có độ dài bằng nhau. (0,75 điểm )
- Vĩ tuyến là những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các đường kinh tuyến
và có độ dài nhỏ dần về 2 cực. (0,75 điểm)
- Công dụng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến: Dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến
người ta có thể xác định được mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất ( 1, 0 điểm)
Câu 2: (1,5điểm)
Điền các hướng vào hình ( mỗi hướng đúng được 0,25 điểm)
Đông Bắc
Bắc
Đông

Tây Bắc
Tây

Đông Nam
Nam

Tây Nam
Câu 3: ( 1,5 điểm)
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta có thể biết được khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao
nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. ( 0,75 điểm)
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao ( 0,75 điểm)
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Xác định đúng 1 tọa độ địa lí được 1,0 điểm
300T©y
100§«ng
50T©y
A
B
C
0
0
15 B¾c
10 Nam
200Nam
Câu 5: (1,5 điểm)
Dựa vào tỉ lệ bản đồ 1: 500 000
Ta thấy 1cm trên bản đồ tương ứng 500 000cm trên thực địa (0,75đ)
Vậy 2cm trên bản đồ = 2 x 500 000 = 1 000 000 cm trên thực địa = 10 km trên thực
địa (0,75đ)

Đề II:
Câu 1: (2,5 điểm)
- Các loại kí hiệu thường sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí:
+ Kí hiệu điểm ( 0,5 điểm)
+ Kí hiệu đường ( 0,5 điểm)
+ Kí hiệu diện tích (0,5 điểm)
- Ý nghĩa của bảng chú giải: giúp chúng ta hiểu được nội dung và y nghĩa của các kí
hiệu được sử dụng trên bản đồ ( 1,0 điểm)
Câu 2: ( 3,0 điểm)
21


Xác định đúng 1 tọa độ địa lí được 1,0 điểm
50T©y
200§«ng
200T©y
C
D
E
0
0
20 B¾c
15 Nam
100B¾c
Câu 3: ( 1,5 điểm)
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta có thể biết được khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao
nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. ( 0,75 điểm)
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao ( 0,75 điểm)
Câu 4: (1,5điểm)

Điền các hướng vào hình ( mỗi hướng đúng được 0,25 điểm)
Tây Bắc
Bắc
Tây
Tây Nam
Nam

Đông Bắc
Đông

Đông Nam
Câu 5: (1,5 điểm)
Dựa vào tỉ lệ bản đồ 1: 400 000
Ta thấy 1cm trên bản đồ tương ứng 400 000cm trên thực địa (0,75đ)
Vậy 5 cm trên bản đồ = 5 x 400 000 = 2 000 000 cm trên thực địa = 20 km trên thực
địa (0,75đ)
IV. Kết quả
Lớp Tông số
Điểm K+G Điểm Y - K Điểm TB↑
SL %
SL
%
SL
%
6A
6B
V. Nhận xét
1. Ưu điểm:
- Đa số các em nắm được bài, có y thức trong học tập, ôn tập và làm đề cương
đầy đủ nên đạt được kết quả khá cao.

- Nhiều em trình bày rõ ràng, sạch sẽ
Tuyên dương các em:
2. Tồn tại:
- Một số em do học bài không kĩ nắm chưa chắc kiến thức nên trình bày còn sơ
sài, bài làm tẩy xóa lung tung.
- Có em còn chưa biết cách xác định tọa độ địa ly của các điểm đã cho, tính
khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ chưa được.
Phê bình các em: ………. chưa chịu khó học tập.
3. Biện pháp khắc phục:
- Gv trả bài cho hs biết được chô sai
- Chữa lại bài kiểm tra cho cả lớp cùng theo dõi
- Cho các em học sinh yếu kém làm lại bài kiểm tra và lấy điểm hệ số 1 nếu kết
quả cao
22


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 9 – Bài 7:

SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được sự chuyển động tự quay một trục tưởng tượng của Trái Đất, hướng
chuyển động của Trái đất từ Tây- Đông, thời gian tự quay một vòng quanh trục của
Trái Đất là 24 giờ.
- Trình bày một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục.

2. Kỹ năng:
- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái
Đất.
3. Thái độ:
Ý thức bảo vệ Trái đất và các hệ quả của nó.
Giảm tải: Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu học sinh trả lời
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản
lí, tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tông hợp, Sử dụng tranh ảnh, sơ đồ
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Máy chiếu
* Đối với học sinh: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
GV nhận xét bài kiểm tra, nêu những ưu điểm và khuyết điểm của bài làm học sinh.
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận động của 1. Sự vận động của Trái Đất
Trái Đất quanh trục (20 phút)
quanh trục
- GV giới thiệu quả Địa Cầu mô hình thu
nhỏ. Trục nghiêng là trục tự quay, nghiêng
660 33' trên mặt phẳng quỷ đạo
- Học sinh lắng nghe
23



- Gv chiếu tranh TĐ tự quay quanh trục.
Hướng dẫn Học sinh kết hợp quan sát H19
SGK, tranh ở bảng và ttin SGK:
Cho biết Trái Đất tự quay quanh trục theo
huớng nào? (Dành cho HS Y – K)
? Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một
ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ
- Học sinh y – k trả lời. Hs K – G nhận xét,
bô sung
- Gv chuẩn xác kiến thức

- Hướng tự quay quanh trục của Trái
Đất từ Tây sang Đông
- Thời gian tự quay 1 vòng 24h (1
ngày đêm)

*Thảo luận nhóm – 4 phút
- Dựa vào sgk, hình 20, cho biết:
? Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu
giờ khác nhau? Mỗi khu vực (múi giờ) chênh
nhau bao nhiêu giờ? mỗi khu vực giờ rộng
bao nhiêu KT?
- Hs làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận
xét, bô sung
- Gv đánh giá, chuẩn xác KT

- Bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực

giờ, mỗi khu vực có một giờ riêng,
đó là giờ khu vực
- Giờ Gốc (GMT): Khu vực có kinh
tuyến gốc đi qua chính giữa làm cho
khu vực giờ gốc đánh số 0 (Còn gọi
là giờ quốc tế)

- Dựa vào hình sgk? Cho biết khi khu vực
giờ gốc là 12h thì ở nước ta là mấy giờ? ở
Bắc Kinh, Matxitcova là mấy giờ?
- Học sinh nghiên cứu trả lời được:
Nước ta 19 h
Bắc Kinh 20h
Macxitcơva 15 h
? Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự chênh - Phía Đông có giờ sớm hơn phía
lệch nhau như thế nào?
Tây
- Học sinh nghiên cứu trả lời được: Phía
Đông nhanh hơn 1 giờ, Phía Tây chậm hơn 1 - Kinh tuyến 1800 là đường đôi ngày
giờ
quốc tế
0
- GV KL, chốt KT: Kinh tuyến 180 là đường
đôi ngày quốc tế
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả sự vận 2.Hệ quả sự vận động tự quay
động tự quay quanh trục của Trái đất. quanh trục của Trái đất.
(15 phút)
- Gv chiếu hình ảnh quả địa cầu và ngọn
đèn minh hoạ hiện tượng ngày đêm
HS quan sát kỹ

? Cho biết diện tích được chiếu sáng gọi là
24


gì?.(Dành cho HS Y – K)
Học sinh trả lời được: Ban ngày
? Cho biết diện tích không đựơc chiếu sáng - Khắp các nơi trên Trái đất lần lượt
gọi là gì?.(Dành cho HS Y – K)
đều có ngày và đêm.
- Học sinh trả lời được: Ban đêm
- Nghiên cứu bài đọc thêm

+Diện tích được Mặt Trời chiếu
sáng gọi là ngày
+Diện tích nằm trong bóng tối gọi là
đêm

* Thảo luận bàn 2 em:
-Sự chuyển động của Trái Đất quanh
- Hình 22 cho biết ở Bắc bán cầu các vật trục làm cho các vật chuyển động
chuyển theo hướng từ P-N; O-S bị lệch về trên bề mặt Trái đất bị lệch hướng
phía bên phải hay bên trái (gợi y P ->N
hướng bị lệch của vật chuyển động từ xích
đạo ->cực; hướng nào? (ĐB-TN); O -> S từ
-> xích đạo hướng nào?(TN-ĐB)
? Vật chuyển động nhìn theo hướng chuyển
động thì lệch hướng nào ở hai nửa Cầu
NCB
A
O


0

B

A

0

O

B

Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển
động thì nữa cầu Bắc vật chuyển
B
động sẽ lệch về bên phải còn nữa
A
A
B
?Các vật thể chuyển
động trên Trái Đất có cầu Nam thì lệch về bên trái
NCN
hiện tượng gì.?
A
Học sinh đại diện
NCNtrả lời
Giáo viên nhậnB xét kết luận

Xích đạo


A

4. Củng cố bài học : (4 phút)
* Tính giờ của Nhật bản, Mỹ, Pháp, Ấn Độ nếu giờ gốc là 7 h 20'
* Hướng dẫn hs lập bản đồ tư duy, hệ thống lại kiến thức bài học:

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Trả lời các câu hỏi ở TBĐ
- Đọc và chuẩn bị trước bài 8, tìm hiểu xem 1 năm có bao nhiêu ngày? Vì sao lại
có các mùa khác nhau?
25


×