Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án địa lý 6 full trọn bộ kỳ 2 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.87 KB, 51 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 19 - Bài 15:
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu các khái niệm khoáng vật, đá khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng
- Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành
trong thời gian dài và là tài nguyên không thể phục hồi. Cần khai thác hợp lý, bảo vệ tài
nguyên khoáng sản.
2. Kỹ năng:
Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ khoáng sản . Nhận biết một số khoáng sản qua
mẫu vật, tranh ảnh.
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản một cách hợp lí và
tiết kiệm.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên:
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam . Một số mẫu đá, khoáng sản/ MÀN HÌNH
* Đối với học sinh:
- SGK, bảng nháp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở bài tập của học sinh
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại khoáng 1. Các loại khoáng sản
sản trên trái đất (17 phút)
? Em hãy kể tên một số dụng cụ sản xuất
và sinh hoạt trong gia đình mình?
? Những dụng cụ đó làm bằng vật liệu gì
( HS Y – K)
Hs trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
1


Gv đánh giá, chuẩn xác
Dựa vào TT Sgk cho biết: Khoáng sản là
gì?
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức

- Khoáng sản là những khoáng vật và đá
có ích được con người khai thác và sử
dụng

* Phân loại khoáng sản
? Dựa vào cơ sở nào để phân loại khoáng Khoáng sản được chia làm 3 nhóm dựa
sản? Công dụng của các khoáng sản trên theo tính chất và công dụng:

- Hs làm việc cá nhân
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ,
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
khí đốt...
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Gv cho Hs quan sát các K/s theo nhóm
phân loại
? Ngày nay với tiến bộ khoa học con + Khoáng sản kim loại: sắt, mangan,
người đã bổ sung các nguồn khoáng sản đồng, chì kẽm...
ngày càng hao hụt đi bằng các thành tựu + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ,
gì.
apatit, đá vôi...
Ví dụ: bổ sung khoáng sản năng lượng
bằng nguồn năng lượng gì?
(Năng lượng Mặt trời, năng lượng thuy
triều..)
Hs suy nghĩ trả lời
Gv kết luận, ghi bảng
Gv cho hs quan sát các mẫu vật khoáng
sản và quặng
Hs quan sát để biết thêm
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mỏ khoáng 2. Các mỏ khoáng sản ngoại sinh và
sản nội sinh và ngoại sinh (18 phút)
nội sinh
Gv treo ( chiếu) bản đồ KS Việt Nam
? Xác định trên bản đồ khoáng sản Việt - Những nơi tập trung nhiều khoáng sản
Nam 3 nhóm khoáng sản trên?
gọi là mỏ khoáng sản
Thảo luận nhóm – 4 phút:
- Các mỏ khoáng sản nội sinh là mỏ được

Dựa vào TT sgk và kiến thức đã học, hình thành do nội lực như đồng, chì,
em hãy trình bày: Nguồn gốc hình thành kẽm, thiếc....
các mỏ khoáng sản có mấy loại? Cho ví
dụ.
- Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các
- Hs làm việc theo nhóm phân công, có mỏ được hình thành do ngoại lực ( quá
sự giúp đỡ, các bạn yếu của nhóm trình phong hóa, tích tụ..) như than, đá
cùng tham gia thảo luận.
vôi...
- Học sinh đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
2


? Em có nhận xét gì về nguồn tài nguyên
khoáng sản trên thế giới( HS Y – K)
- Hs làm việc cá nhân
- Hs yếu trình bày, hs khá nhận xét, bổ
sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
? Đây có phải là nguồn tài nguyên vô tận
không? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ
* Khai thác và sử dụng khoáng sản cần
nguồn tài nguyên quý giá này
lưu ý: - Khai thác hợp lý
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
GV: Kết luận các mỏ khoáng sản được - Sử dụng tiết kiệm, sử dụng hiệu quả
hình thành trong thời gian rất lâu. Chúng

rất quý và không phải là vô tận, do đó
vấn khai thác và sử dụng, bảo vệ phải
được coi trọng
4. Củng cố bài học : (4 phút)
? Gọi học sinh lên chỉ khoáng sản thuộc 3 nhóm khác nhau trên bản đồ khoáng sản
Việt Nam
* Gv hướng dẫn học sinh hệ thống kiến thức toàn bài bằng bản đồ tư duy:

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Ôn lại cách biểu hiển địa hình trên bản đồ
- Chuẩn bị để tiết sau thực hành: Ôn lại khái niệm đường đồng mức, cách biểu hiện địa
hình bằng đường đồng mức

3


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 20 – BÀI 16:
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm đường đồng mức và cách biểu hiện địa hình bằng đường đồng
mức
2. Kỹ năng:
Có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ
Kỹ năng đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn các đường đồng mức

3. Thái độ:
Thái độ học tập nghiêm túc, ý thức học tập cao. Tự tin khi làm việc cá nhân
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), sơ đồ
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên:
Máy chiếu
* Đối với học sinh:
- SGK, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Khoáng sản là gì? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng.
3. Bài mới: (35 phút)
Gv chiếu 1 số hình ảnh về các ngọn núi, đường đồng mức yêu câu học sinh nhớ lại các
kiến thức đã học về đường đồng mức.
Hs quan sát tái hiện kiến thức
Hs trình bày. Hs khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, kết hợp vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản

4


Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về
đường đồng mức (10 phút)
Dựa vào sgk cho biết:

? Đường đồng mức là gì những đường như
thế nào.
? Tại sao dựa vào các đường đồng mức
trên bản đồ chúng ta có thể biết được hình
dạng của địa hình?
Hs trả lời
Giáo viên chuẩn xác ý kiến
Gv giảng: Nếu k/c giữa các đường đồng
mức càng dày thì địa hình càng dốc và
ngược lại
Hs lắng nghe

Bài tập 1:
Đường đồng mức là đường nối những điểm
có cùng một độ cao trên bản đồ

Dựa vào đường đồng mức biết độ cao tuyệt
đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa
hình, độ dốc, hướng nghiêng

Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)

Bài tập 2:

Gv chiếu hình 44 sgk.
Y/c hs quan sát hình 44 sgk
? Hãy xác định trên lược đồ hình 44
hướng từ núi A1 đến đỉnh A2 (Dành cho
HS yếu,kém)
? Sự chênh lệch về độ cao của hai đường

đồng mức là bao nhiêu?

- Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hướng từ Tây
sang Đông
- Chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức
là 100m

Hoạt động nhóm thời gian 5 phút:
- A1 = 900m
Câu 1: ? Dựa vào đường đồng mức tìm độ A2:> 600m
cao các đỉnh A1, A2 và điểm B1, B2, B3? B1: 500m
Câu 2: ? Dựa vào tỉ lệ lược đồ tính khoảng B2: 650m
cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến
B3:> 500m
đỉnh A2?
- A1 cách A2 khoảng >7500m
Các nhóm làm việc theo phân công, ghi
kết quả vào bảng nháp
Gv quan sát, theo dõi, gợi ý và sửa sai cho
hs
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
của mình
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung
Gv chuẩn xác kiến thức, ghi bảng
Dựa vào hình cho biết: ? Sườn Tây dốc - Sườn Tây dốc hơn sườn Đông vì các đường
hơn hay sườn đông dốc hơn. ?Vì sao.
đồng mức phía tây sát nhau hơn phía đông
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv đánh giá, chốt kiến thức
5


4. Củng cố bài học : (4 phút)
* Gv chiếu 1 số đường đồng mức yêu cầu hs lên xác định độ cao của một số điểm trên
đó.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Về nhà hoàn thành bài thực hành vào vở bài tập
- Đọc và nghiên cứu trước bài mới: Tìm hiểu về các thành phần của không khí, lớp vỏ
khí của Trái Đất gồm mấy tầng?

6


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 21 – BÀI 17: LỚP VỎ KHI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết thành phần lớp vỏ khí, biết được vị trí đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ
khí. Biết vai trò của lóp vỏ khí nói chung, của lớp ozon (O 3) trong tầng bình lưu nói
riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất
- Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối chất khí nóng, lạnh
và lục địa, đại dương.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các
thành phần của không khí.

3. Thái độ:
Ý thức trách nhiệm bảo vệ không khí , lớp vỏ khí, lớp ozon trên Trái đất
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí, tính
toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ đồ
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí/ MÀN HÌNH
* Đối với học sinh: SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Chấm vở bài tập của một số học sinh
3. Bài mới: (35 phút)
Gv chiếu 1 số hình ảnh về các hiện tượng khí tượng, các khối khí.... yêu cầu hs quan sát
và nêu hiểu biết của bản thân về các hình ảnh trên.
Gọi 2.3 hs trả lời
Gv đánh giá , kết hợp vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần 1. Thành phần của không khi
không khi (10 phút)
Dựa vào biểu đồ H45 cho biết
? Các thành phần của không khí? Mỗi
thành phần chiếm tỉ lệ % là bao
nhiêu? ? Thành phần nào có tỉ lệ nho
nhất (HS Y - K)
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ

sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức

- Các thành phần của không khí gồm:
Nitơ 78%.
Oxi 21%,
Hơi nước + Khí khác 1%

7


? Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai - Lượng hơi nhỏ nhưng là nguồn gốc
trò như thế nào đối với đời sống.
sinh ra mây mưa, sương mù.
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ
sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Gv: Nếu không có hơi nước trong
không khí thì bầu khí quyển không có
hiện tượng khí tượng như mây mưa…
Học sinh lắng nghe
Gv yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ tỉ lệ
thành phần không khí vào vở .
Học sinh vẽ vào vở
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của
lớp vỏ khi (15 phút)
Gv chiếu tranh các tầng vỏ khí
?Lớp vo khí gồm mấy tầng ? Đó là
những tầng nào?.(Dành cho HS yếu,

kém)
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ
sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Thảo luận nhóm: 5 phút
Dựa vào hình và thông tin SGK: Trình
bày đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ
khí.
Các nhóm thảo luận theo phân công
Đại diện các nhóm trả lời
Các nhóm khác bổ sung
Giáo viên chuẩn xác kiến thức

2. Cấu tạo của lớp vỏ khi - các tầng khi
quyển
Lớp vỏ khí gồm 3 tầng: Đối lưu, bình lưu
và các tầng cao khí quyển.
* Tầng đối lưu:
- Dày 0-16 Km, chiếm 90% không khí
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao ( lên cao
100m nhiệt độ giảm 0,60C)
- Là nơi sinh ra hiện tượng mây mưa
sấm, bão
* Bình lưu:
- Dày từ 16 - 80Km
- Có lớp Ozon, ngăn cản các tia bức xạ có
hại cho sinh vật và con người

? Vai trò của lớp ô dôn đối với đời sống * Các tầng cao khí quyển:

con người.
- Dày từ 80 Km trở lên
Hs trả lời
Không khí của tầng này cực loãng hầu
Gv chuẩn xác KT
như không ảnh hưởng trực tiếp tới đời
sống con người.
? Lớp vỏ khí có vai trò như thế nào đối * Vai trò: Cung cấp chất khí, bảo vệ Trái
với sự sống.
Đất
Hs trả lời
Gọi HS lên chỉ vị trí các tầng trên tranh
vẽ
Hs chỉ tranh vẽ
8


Hoạt động 3: : Tìm hiểu các khối khi 3. Các khối khi
(10 phút)
Hoạt động cặp đôi – 2 phút:
Dựa vào sgk, cho biết:

- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc là đại
dương hay đất liền .

? Khối khí nóng lạnh hình thành ở đâu? - Căn cứ vào nhiệt độ người ta chia ra
nêu tính chất mỗi loại?
khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa:
? Khối khí đại dương và khối khí lục địa
hình thành ở đâu? nêu tính chất mỗi loại

- Hs làm việc cặp
- Đại diện Hs trình bày, hs khác nhận
xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Tại sao có từng đợt gió mùa Đông Bắc
vào mùa Đông khác nhau?
Hs trả lời, hs khác nhận xét
Gv chuẩn xác kiến thức
Gv liên hệ với Việt Nam

+ Khối khí nóng hình thành trên
vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ tương
cao.
+Khối khí lạnh nóng hình thành trên
vùng vĩ độ cao có nhiệt độ tương
thấp.

các
đối
các
đối

+Khối khí đại dương hình thành trên các
biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+Khối khí lục địa hình thành trên các
vùng lục địa, có tính chất tương đối khô.

4. Củng cố bài học : (4 phút)
* Trả lời 1 số câu hoi trắc nghiệm.
*Gv hướng dẫn học sinh vẽ bản đồ tư duy về toàn bộ nội dung bài học:


5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Học thuộc các câu hỏi cuối bài
Làm bài ở vở bài tập. Đọc và nghiên cứu trước bài 18.
Tìm hiểu về thời tiết, khí hậu ở địa phương em

9


Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 22 – BÀI 18:
THỜI TIẾT, KHI HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHI
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Phân biệt và trình bày hai khái niệm thời tiết và khí hậu
- Hiểu nhiệt độ không khí và sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vị trí gần hay xa
biển, theo độ cao và theo vĩ độ
2. Kỹ năng:
Biết đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng năm.
Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.
3. Thái độ:
Ý thức về bảo vệ tài nguyên khí hậu
Giảm tải: Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu Hs làm
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Máy chiếu
* Đối với học sinh: - SGK, VBT
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Gv chiếu slide KTBC:
? Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Đặc điểm của tầng sát mặt đất?.
? Dựa vào đâu có sự phân loại khối khí nóng, lạnh, đại dương và lục địa?
3. Bài mới: (35 phút)
Gv chiếu đoạn video về các hiện tượng khí tượng, cảnh quan ở các khu vực khác nhau
Yêu cầu hs nêu hiểu biết về đoạn video trên
Hs trả lời. Gv đánh giá, vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu thời tiết, khi
hậu là gì (10 phút)
Gv chiếu hình ảnh của BTV đang dự 1. Thời tiết và khi hậu
báo chương trình thời tiết trên VTV
a. Thời tiết:
Hs quan sát
Chương trình dự báo thời tiết trên
phương tiện thông tin đại chúng có nội
dung gì?
- Hs làm việc cá nhân
10



- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ
sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Thời tiết là gì? (Dành cho HS yếu,kém)
? Trong 1 ngày thời tiết thời tiết biểu
hiện sáng, trưa, chiều ntn?
Hs yếu trả lời. Hs khá nhận xét, bổ sung
Gv nhấn mạnh thêm
Khí hậu là gì?
Hs yếu trả lời
Hs khá, giỏi nhận xét, bổ sung
GV định hướng đúng
Hoạt động cặp đôi – 2 phút:
?Thời tiết khác khí hậu như thế nào?
- Hs làm việc cặp đôi
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ
sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Gv chiếu hình ảnh về khí hậu mùa đông
và mùa hè của hai miền Nam, bắc nước
ta
Hs quan sát
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt độ
không khi, cách đo nhệt độ không khi
(15 phút)
Dựa vào kiến thức sách giáo khoa cho
biết nhiệt độ không khí là gì? Muốn biết
nhiệt độ không khí ta làm như thế nào?
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ

sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Tại sao khi đo nhiệt độ phải để nhiệt kế
trong bóng râm, cách mặt đất 2 m?
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ
sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Dựa vào sgk? Tại sao tính nhiệt độ
trung bình/ ngày cần phải đo 3 lần: 5 h,
13h, 21h?
Học sinh nghiên cứu trả lời được
Gv nhấn mạnh thêm
Dựa vào sgk? Cách tính nhiệt độ trung
bình ngày?.(Dành cho HS yếu,kém)
Học sinh lên bảng ghi
Cho HS các ví dụ lên bảng tính nhiệt
độ trung bình ngày.

Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở
một địa phương trong một thời gian ngắn

b. Khí hậu:
Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở
một địa phương trong một thời gian dài và
trở thành quy luật

2. Nhiệt độ không khi và cách đo nhiệt
độ không khi.
- Nhiệt độ không khí: Độ nóng lạnh của

không khí gọi là nhiệt độ không khí

- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ không khí
- Khi đo nhiệt độ trong không khí người ta
phải để nhiệt kế trong bóng râm cách đất 2
m.
- Đo ít nhất 3 lần /ngày: 5h,13h và 21h

- Cách tính nhiệt độ Tb ngày:
Tổng nhiệt độ trung bình ngày bằng tổng
T0 các lần đo/ số lần đo

11


Hs tính ở bảng
Tương tự Gv hướng dẫn HS cách tính
nhiệt độ trung bình tháng, năm
Theo dõi để biết cách tính
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thay đổi 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khi
nhiệt độ không khi (10 phút)
? Tại sao những ngày hè người ta a. Nhiệt độ trên biển và trên đất liền
thường ra biển nghỉ hoặc tắm mát? ?
Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo độ
Ảnh hưởng của biển đối với vùng ven gần biển hay xa biển.
bờ thể hiện như thế nào
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ
sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức

Quan sát hình 48 sgk: ? Nhận xét sự b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao
thay đổi nhiệt độ theo độ cao? giải Càng lên cao nhiệt độ không khí càng
thích?
giảm. Cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm
Làm việc cặp đôi- 2phút: Tính khoảng 0,60C
cách chênh lệch của 2 điểm A và B trên
hình
Hs tính toán đưa ra kết quả
Gv chuẩn xác KT
Quan sát H49 "Sự thay đổi nhiệt độ c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ
theo vĩ độ ": ? Có nhận xét gì về sự thay Không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn ở
đổi giữa gốc chiếu của ánh sáng mặt trời vùng vĩ độ cao
và nhiệt độ từ xích đạo lên cực?
Hs trả lời
Hs khác nhận xét, bổ sung
Giáo viên chuẩn xác kiến thức
4. Củng cố bài học : (4 phút)
Làm 1 số bài tập trắc nghiệm
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và làm các câu hỏi cuối bài. Lưu ý: câu hoi 2 phần câu hoi và bài tập không
yêu cầu làm
- Đọc và nghiên cứu trước bài 19. Tìm hiểu về các loại gió thổi thường xuyên trên Trái
Đất. Ở Việt Nam có loại gió nào thổi thường xuyên.

12


Ngày soạn:

TIẾT 23 – BÀI 19:


Ngày dạy:

KHI ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm khí áp, hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái
Đất
- Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên
trên Trái Đất
2. Kỷ năng:
- Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên trái đất và giải thích các hoàn lưu.
- Ky năng xác định các hướng gió
3. Thái độ:
Trách nhiệm ý thức bảo vệ các hoàn lưu khí quyển
Giảm tải: Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu Hs trả lời
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên:
Tranh các đai khí áp, áp kế/ MH
* Đối với học sinh: SGK,Chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm gì?

? Sự thay đổi của nhiệt độ không khí được thể hiện như thế nào.
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu khi áp, các đai 1. Khi áp, các đai khi áp trên Trái Đất
khi áp trên Trái Đất (15 phút)
? Khí áp là gì? muốn biết khí áp là bao a. Khí áp
nhiêu người ta làm thế nào?
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề
- Hs làm việc cá nhân
mặt trái đất
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Dụng cụ đo khí áp là gì? .(Dành cho HS - Dụng cụ đo khí áp là áp kế.
yếu, kém)
Giáo viên giới thiệu về áp kế
Yêu cầu học sinh đọc mục b(1) và quan
sát hình 50:

b. Các đai khí áp trên bề mặt trái đất
13


Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?Các
đai khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức


Khí áp được phân bố trên bề mặt trái đất
thành các đai khí áp thấp cao từ xích đạo
lên cực:
- Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ
00; 600 B, N.
- Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30 0
B, N; 900 B, N.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm gió, 2. Gió và các hoàn lưu khi quyển
các hoàn lưu khi quyển (20 phút)
Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK? - Gió là sự chuyển động của không khí từ
Nguyên nhân sinh ra gió?
nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
Gió là gì?.(Dành cho HS yếu, kém)
Thế nào là hoàn lưu khí quyển?

- Hoµn lu khÝ quyÓn là sự chuyển
động của không khí giữa các đai khí áp
cao và thấp tạo thành các hệ thống gió
thổi vòng tròn.

Thảo luận nhóm 5 phút – 5 phút:
Quan sát hình 52 trang 59 sgk cho biết:
?Ở hai bên đường xích đạo loại gió thổi
theo một chiều quanh năm từ khoảng các
vĩ độ 300 bắc và Nam về xích đạo là loại
gió gì.
?Từ các vĩ độ 300Bắc và Nam loại gió
thổi quanh năm lên khoảng vĩ độ 600 Bắc

và Nam là loại gió gì.
? Tại sao hai loại gió Tín phong và Tây
ôn đới không thổi theo hướng kinh tuyến
mà có hướng hơi lệch phải(nửa cầu bắc),
hơi lệch trái (nữa cầu nam)
Hs làm việc theo nhóm, trong quá trình
thảo luận có sự giúp đỡ các bạn yếu cùng
tham gia.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv chốt kiến thức
Dựa vào kiến thức đã học giải thích:
+Vì sao tín phong lại thổi từ khoảng vĩ
độ 300 Bắc và Nam vè xích đạo?
+Vì sao gió tây ôn đới lại thổi từ các vĩ
độ 300 lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và
Nam
Học sinh trả lời
Giáo viên chuẩn xác ý kiến

- Có 3 loại gió thổi thường xuyên trên
Trái Đất:

+ Gió Tín phong thổi từ các đai cao chí
tuyến về các đai thấp xích đạo.
NCB: hướng ĐB; NCN hướng ĐN
+ Gió Tây ôn đới thổi từ đai cao áp ở chí
tuyến đến đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 60 0
B, N.
NCB: Hướng TN; NCN hướng TB

+ Gió Đông Cực thổi từ đai áp cao cực về
áp thấp 600B,N.
NCB: hướng ĐB; NCN hướng ĐN

*Gió tín phong và gió tây ôn đới tạo
thành hai hoàn lưu khí quyển quan trọng
nhất trên Trái đất.

14


4. Củng cố bài học: (4 phút)
* Vẽ hình mô tả các đai khí áp trên Trái Đất?
*Mô tả sự phân bố các loại gió? Trả lời bằng hoàn thành bản đồ tư duy

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học và làm các câu hỏi cuối bài. Lưu ý: Câu hoi 3 phần câu hoi và bài tập không
yêu cầu trả lời.
- Đọc và nghiên cứu trước bài 20 “ Hơi nước trong không khí – Mưa”. Tìm hiểu vì
sao lại có mưa, nơi nào trên thế giới mưa nhiều, nơi nào mưa ít. Việt Nam có lượng mưa
như thế nào?
Phụ lục:
ĐẶC ĐIỂM CÁC LOẠI GIÓ THỔI THƯỜNG XUYÊN TRÊN TRÁI ĐẤT
Đặc điểm
Gió Tín phong
Gió Tây ôn đới
Gió Đông cực
Phạm vi hoạt Thổi từ khoảng Thổi từ khoảng Thổi từ khoảng
động
300B,N về xích đạo 300B,N về khoảng 900B,N về khoảng

600B,N
600B,N
Hướng gió
NCB: Đông Bắc
NCB: Tây Nam
NCB: Đông Bắc
NCN: Đông Nam
NCN: Tây Bắc
NCN: Đông Nam
Tính chất
Khô, nóng
Ẩm hơn, dễ gây Lạnh
mưa phùn, mưa bụi

15


Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 24 – BÀI 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHI. MƯA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm : độ ẩm của không khí, độ bảo hoà hơi nước trong không khí
và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước
2. Kỷ năng:
- Đọc được bản đồ phân bố lượng mưa, phân bố biểu đồ lượng mưa trung bình năm.
- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng năm và lượng mưa trung bình năm
3. Thái độ:

Ý thức trách nhiệm bảo vệ hơi nước trong không khí
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới/ Màn hình
* Đối với học sinh: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Lên bảng vẽ hình Trái Đất, các đai khí áp cao, khí áp thấp, các loại gió Tín phong
và gió Tây ôn đới
3. Bài mới: (35 phút)
Gv chiếu hình ảnh về rừng rậm, hoang mạc....yêu cầu hs rút ra nhận xét về các hình
ảnh đó
Hs trả lời. Gv đánh giá, kết hợp dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu hơi nước và độ 1. Hơi nước và độ ẩm không khi.
ẩm không khi (15 phút)
Nguồn cung cấp chính hơi nước trong - Nguồn cung cấp chính hơi nước trong
không khí.(Dành cho HS yếu, kém)
không khí là nước trong các biển và đại
dương
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức

Tại sao trong không khí lại có độ ẩm?
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung

- Không khí có độ ẩm do chứa hơi nước

16


- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Hoạt động cặp đôi – 2 phút:
Quan sát bảng "lượng hơi nước tối đa
trong không khí" có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước
trong không khí?
- Hs làm việc cặp
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức

- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng
chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ
trong không khí càng cao càng chứa
được nhiều hơi nước

? Số hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ
thành mây, mưa khi có điều kiện gì?
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức


Sự ngưng tụ: Không khí bảo hòa, hơi
nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp
khối khí lạnh, thì lượng hơi nước thừa
trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện
tượng mây mưa.

Hoạt động 2: Tìm hiểu mưa và lượng 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên
mưa trên Trái Đất (20 phút)
trái Đất
Dựa vào kiến thức sgk và thực tế cho biết
mưa là gì?
- Hs làm việc cá nhân
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức

- Khi không khí bốc lên cao lạnh dần,
hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước
nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận
lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các
hạt nước to dần, rơi xuống thành mưa

Học sinh đọc mục a(2) Sách giáo khoa

a. Tính lượng mưa trung bình của một
địa phương

? Muốn tính lượng mưa ở một địa phương Dùng các dụng cụ đo mưa là Vũ kế
ta làm như thế nào?
(thùng đo mưa)
Giáo viên giải thích cách sử dụng Vũ kế

? Cho biết cách tính lượng mưa trong
ngày, trong tháng, trong năm?
? Cách tính lượng mưa trung bình năm
Hs nêu cách tính

Lượng mưa trung bình năm 1 địa điểm
lấy lượng mưa nhiều năm cộng lại rồi
chia cho số năm

Thảo luận nhóm- 5 phút
Trả lời các câu hỏi mục a (2) trang 62
SGK
Học sinh quan sát H54 sgk trả lời các câu b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
hỏi mục a(2) trang 62 sgk
- Hs làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
Gv treo bản đồ phân bố lượng mưa trên - Lượng mưa phân bố không đều từ xích
17


thế giới:
đạo lên cực
Nêu đặc điểm chung của sự phân bố - Mưa nhiều nhất ở xích đạo, ít nhất ở
lượng mưa trên thế giới
hai vùng cực
? Quan sát hình 54 kết hợp bản đồ cho
biết:
- Khu vực có lượng mưa Tb năm trên

2000mm
- Khu vực có lượng mưa TB năm dưới
200mm?
- Việt Nam nằm trong khu vực có lượng
mưa Tb là bao nhiêu.
Gọi Hs lên xác định các khu vực đó trên
bản đồ
Gv chốt lại kiến thức trên bản đồ
4. Củng cố bài học: (4 phút)
Hệ thống lại kiến thức toàn bài
*Khoanh tròn câu trả lời đúng.
* Cho hs tính lượng mưa trung bình năm của một số địa phương
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và chuẩn bị trước bài thực hành: Tìm hiểu về biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, các
yếu tố thể hiện trên biểu đồ và cách biểu hiện của các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa.

18


Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 25 – BÀI 21:
THỰC HÀNH
PHÂN TICH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách đọc khai thác thông tin và ra nhân xét về nhiệt độ và lượng

mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.
- Nhận biết được dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam
2. Kỷ năng:
- Ky năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa
3. Thái độ:
Ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường
Giảm tải: Câu 2 và câu 3 không yêu cầu Hs làm
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ.
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Máy chiếu
* Đối với học sinh: - SGK, Bảng nháp
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Gv chiếu slide KTBC
? Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa.
Chiếu bản đồ phân bố lượng mưa thế giới
? Lên xác định các khu vực mưa nhiều và mưa ít trên bản đồ
3. Bài mới: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu đồ nhiệt độ 1. Bài tập 1
và lượng mưa (15 phút)
Gv chiếu hình 55 sgk
Quan sát biểu đồ H55 và trả lời các câu hỏi

sau:
? Những yếu tố nào được biểu hiện trên - Yếu tố thể hiện trên biểu đồ: Nhiệt độ
biểu đồ?
và lượng mưa.
Hs suy nghĩ trả lời
? Yếu tố nào được biểu hiện theo đường?. - Nhiệt độ được thể hiện bằng đường,
(Dành cho HS yếu, kém)
lượng mưa thể hiện bằng cột.
? Yếu tố nào đựơc biểu hiện bằng hình
cột(Dành cho HS yếu, kém)
Trục dọc bên phải dùng để tính các đại - Trục dọc bên trái tính lượng mưa,
lượng của yếu tố nào?
trục dọc bên phải tính nhiệt độ.
Trục dọc bên trái dùng để tính các đại lượng
19


của yếu tố nào?
? Đơn vị để tính nhiệt độ, để tính lượng - Đơn vị tính nhiệt độ là 0C, lượng mưa
mưa là gì?
là mm.
Hs trả lời
Gv chốt kiến thức trên biểu đồ
Gv chiếu thêm một số biểu đồ nhiệt độ
lượng mưa để hs theo dõi
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân tich 2. Bài tập 4, 5
biểu đồ nhiệtđộ, lượng mưa (20 phút)
Gv chiếu hình 56 và hình 57 sgk
Thảo luận nhóm
Chia 4 nhóm (5 phút)

N1,2: Phân tích biểu đồ H56
N3,4: Phân tích biểu đồ H57
Theo gợi ý trong Sgk
Gv cho các nhóm thảo luận 5 phút. Lưu ý:
câu dễ dành cho hs yếu
Học sinh làm việc theo nhóm hoàn thành
vào bảng nháp
Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
Gv kết luận ở màn chiếu
Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ của địa điểm A
Tháng có nhiệt độ cao
4
nhất
Tháng có nhiệt độ thấp
1
nhất
Những tháng mưa nhiều
Từ tháng 5 đến tháng 10
Là biểu đồ nhiệt độ
lượng mưa ở nữa cầu
Kết luận
Bắc ( mùa nóng từ T4
đến T7, mưa nhiều mùa
hè)

Biểu đồ của địa điểm B
12
7

Tháng 10  T3 năm sau
Là biểu đồ nhiệt độ lượng
mưa ở nữa cầu Nam (mùa
nóng vào T12,1,2; mưa
nhiều vào mùa đông)

4. Củng cố bài học: (4 phút)
- Tóm tắt lại các bước đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Hoàn thành bài thực hành
- Làm bài tập ở vở bài tập
- Về nhà ôn lại : ? Các đường chí tuyến, vòng cực nằm ở những vĩ độ nào

20


Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 26 – BÀI 22:
CÁC ĐỚI KHI HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên
bề mặt Trái Đất
- Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất
2. Kỹ năng:
Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ.
3. Thái độ:

Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm bảo vệ các đới khí hậu trên trái đất
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ.
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên: - Tranh các đới khí hậu trên Trái Đất/ Màn hình
* Đối với học sinh: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Đường chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào? Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc
với mặt đất ở các đường này vào các ngày nào?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu vị tri, khái niệm 1. Các chi tuyến và vòng cực trên
các chi tuyến, các vòng cực (15 phút)
trái Đất
Giáo viên nhắc lại nhưng ngày mặt trời
chiếu thẳng góc vào đường thẳng xích đạo
và hai đường chí tuyến B, N.
Học sinh lắng nghe nhớ lại kiến thức cũ
? Vậy Mặt trời quanh năm có chiếu thẳng - Các chí tuyến là những đường có ánh
gốc ở các vĩ tuyến cao hơn 23 027' B và sáng mặt trời chiếu vuông gốc vào các
Nam không? Chỉ dừng lại ở giới hạn nào?
ngày Hạ chí và các ngày Đông chí

Hs trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv định hướng đúng
? Các vòng cực là giới hạn của khu vực có - Các vòng cực là giới hạn của khu
đặc điểm gì?
vực có ngày và đêm dài 24 giờ
Hs trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung
21


Gv định hướng đúng
? Khi mặt trời chiếu thẳng góc vào các vị trí
nói trên thì thì lượng ánh sáng và nhiệt độ ở
đất ra sao?
Học sinh nghiên cứu trả lời
? Chí tuyến và vòng cực là những đường Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới
ranh giới phân chia các yếu tố gì?
phân chia các vành đai nhiệt
Hs trả lời
Gv chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia các 2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra
đới khi hậu trên Trái Đất. (20 phút)
các đới khi hậu theo vĩ độ.
Giáo viên giới thiệu khái quát về vị trí giới
hạn các vành đai nhiệt trên tranh các đới khí
hậu
Học sinh quan sát
? Sự phân chia khí hậu trên trái đất phụ
thuộc vào những nhân tố cơ bản nào? Vì
sao?
Hs khá, giỏi trả lời

Gv định hướng đúng
? Quan sát H58 lên bảng xác định vị trí các
đới khí hậu trên tranh vẽ (Dành cho HS
yếu, kém)
Học sinh lên bảng xác định
? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào
Hs trả lời
Gv chuẩn xác KT
Cho hs thảo luận nhóm
Giáo viên phân lớp thành 3 nhóm thảo luận
mỗi nhóm học sinh hoàn thành đặc điểm
của khí hậu. ( Có thể kẻ bảng hoặc vẽ bản
đồ tư duy)
Lưu ý: Trong quá trình thảo luận GV nên
hướng dẫn Hs yếu trả lời các câu hỏi dễ.
Hs tham gia thảo luận
Gọi đại diện nhóm trình bày
Đại diện trình bày
GV chốt kiến thức

22

Tương ứng với 3 vành đai nhiệt trên
trái Đất có 5 đới khí hậu theo vĩ độ
+ Một đới nóng
+ 2 Đới lạnh
+ 2 Đới ôn hoà


Tên đới khi

hậu

Đới nóng
(Nhiệt đới)
Từ 23027'B
23027'N

Vị trí

Hai đới ôn hoà (ôn
đới)
- Từ 23027'B - 66033'B
Từ 23027'N - 66033'N

Hai đới lạnh
(Hàn đới)
Từ 66033'B - Cực Bắc
Từ 66033'N - Cực
Nam

- Quanh năm lớn
- Góc chiếu và thời - Quanh năm nhỏ
Góc chiếu ánh - Thời gian chiếu gian chiếu trong năm - Thời gian chiếu sáng
sáng mặt trời sáng trong năm chênh nhau lớn
dao động lớn
chênh nhau ít
Đặc
điểm
khí
hậu


Nhiệt
độ
Gió

Quanh năm nóng

Nhiệt độ trung bình

Quanh năm giá lạnh

Tín phong

Tây ôn đới

Đông cực

500 - 1000mm

< 500mm

Lượng 1000-2000 mm
mưa

4. Củng cố bài học: (4 phút)
* Gọi hs lên xác định vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất
* Hướng dẫn học sinh hoàn thành bản đồ tư duy về các đới khí hậu trên Trái Đất:

5. Hướng dẫn học ở nhà:(1 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài

- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu học kì 2 để tiết sau ôn tập

23


Ngày soạn:

Tiết 27:

Ngày dạy:

ÔN TẬP

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Nhằm củng cố lại những kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 22 bao gồm các nội
dung cơ bản sau: Biết và trình bày được các tầng lớp của khí quyển, thời tiết và khí hậu,
khí áp và nguyên nhân sinh ra gió, hơi nước trong không khí, mưa, các đới khí hậu trên
Trái Đất.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng tính nhiệt độ, lượng mưa
- Kỹ năng quan sát hình, biểu đồ.
3. Thái độ:
Ý thức bảo vệ các thành phần tự nhiên của Trái đất
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ.
II. Chuẩn bị:

* Đối với giáo viên: Bảng phụ/ Màn hình
* Đối với học sinh: Bảng hệ thống các kiến thức đã học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra kết hợp trong ôn tập
3. Bài mới: Ôn tập (40 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Ôn tập về lớp vỏ khi
1. Lớp vỏ khi
(10 phút)
*Thảo luận nhóm
? Lớp vo khí được chia làm mấy tầng? Chia làm 3 Tầng:
(Dành cho HS yếu,kém)
+ Đối lưu: 0-> 16 Km
Nêu vị trí, đặc điểm của mỗi lớp?.
+ Bình lưu 16 ->80Km
? Dựa vào đâu có sự phân ra: Các khối khí + Các tầng cao khí quyển 80 Km trở
lạnh, nóng, các khối khí đại dương, lục địa? lên
Hs thảo luận theo nhóm
Học sinh đại diện trả lời
Giáo viên định hướng đúng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thời tiết, khi
hậu (10 phút)
2.Thời tiết khi hậu và nhiệt độ
? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?. không khi
(Dành cho HS yếu,kém)
Thời tiết biểu hiện khí tượng một địa
? Để tính nhiệt độ trung bình ngày của một phương, thời gian ngắn

địa phương ta làm thế nào?
Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của thời
Học sinh lên bảng ghi công thức tính nhiệt tiết trong thời gian dài
24


độ trung bình ngày
Nhiệt độ trung bình = Tổng nhiệt độ
Hs tính toán theo yêu cầu
các lần đo/ Số lần đo
Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh
Hs theo dõi viết vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi áp, gió, hơi
nước trong không khi (10 phút)
*Thảo luận nhóm
? Khí áp là gì? Nguyên nhân nào sinh ra
gió?
3. Khi áp, gió, hơi nước trong không
? Nguồn cung cấp chính cho hơi nước trong khi, mưa
không khí? Trong điều kiện nào hơi nước
trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây
Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề
mưa?
mặt Trái Đất
Hs làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Nguồn cung cấp nước cho không khí
Gv chuẩn xác KT
chính là Biển và Đại dương

Y/c hs viết công thức tính lượng mưa trung
bình năm, cách tính lượng mưa trung bình
ngày?
Hs viết ở bảng lớp
Giáo viên chuẩn xác ý kiến
Hoạt động 4: Ôn tập các đới khi hậu trên 4. Các đới khi hậu trên Trái Đất
Trái Đất (10 phút)
Thảo luận bàn:
? Trên bề mặt Trái Đất người ta chia thành Có 5 đới khí hậu
mấy đới khí hậu? Nêu đặc điểm của + Đới nóng
mỗi đới ?
+ 2 đới ôn hoà
Hs làm việc theo bàn
+ 2 đới lạnh
Đại diện hs trả lời
Giáo viên chuẩn xác KT
4. Củng cố: (3 phút)
Gv hệ thống lại kiến thức đã học. Nhấn mạnh một số nội dung trọng tâm để chuẩn bị
cho kiểm tra 1 tiết
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Lập đề cương ôn tập, nắm nội dung cơ bản của các bài
Chuẩn bị tốt cho tuần sau kiểm tra 1 tiết

25


×