Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án mỹ thuật 8 full cả năm mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 73 trang )

Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

Ngày
soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1: Thường thức mĩ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
(TỪ THẾ KỶ XV ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XVIII)

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Kiến thức: HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về MT thời Lê, thời
kỳ hưng thịnh của MT Việt Nam.
-Kỹ năng: HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc.
-Thái độ: Trân trọng yêu quý những di sản của ông cha để lại.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số ảnh về công trình kiến trúc, tượng, phù điêu trang trí thời Lê (ở ĐDDH
MT8).
- Sưu tầm ảnh chùa Bút Tháp, tháp chuông chùa Keo (Thái Bình), chùa Thiên Mụ
(Huế), chùa Phổ Minh (Nam Định), tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay.
- Sưu tầm tranh ảnh về chạm khắc gỗ, hình vẽ trang trí, đồ gốm,...liên quan đến
MT thời Lê.
2. Học sinh:
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh, bài viết về mỹ thuật thời Lê.
- Đọc tham khảo bài học ở SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp minh hoạ, vấn đáp, thuyết trình.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p)


GV giới thiệu về chương trình mĩ thuật lớp 8, hướng dẫn cho các em chuẩn bị các
dụng cụ học tập.
3. Giới thiệu bài mới: (1p)
HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
cảnh xã hội thời Lê.(7p)
- 10 năm kháng chiến chống
GV giới thiệu: Sau mười năm kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
quân Minh thắng lợi, trong giai đoạn đầu nhà Lê - Xây dựng một nhà nước TW
đã dựng được một nhà nước phong kiến TW tập tập quyền vững mạnh.
quyền hoàn thiện với nhiều chính sách kinh tế, - Nhà Lê là một triều đại
quân sự, chính trị, ngoại giao, văn hóa tích cực, phong kiến lâu nhất, có nhiều
tiến bộ tạo nên một xã hội thái bình.
biến động trong lịch sử Việt
Thời kỳ này tuy có ảnh hưởng Nho giáo và văn Nam (từng bị nhà Mạc chiếm
hóa Trung Hoa. Ở đây có sự rập khuôn của kiến quyền, chiến tranh giữa chúa
trúc Trung Hoa vào một quy mô nhỏ bé vì sự rập Trịnh và chúa Nguyễn).
khuôn bắt chước sơ sài, làm dối làm ẩu, đền - Ảnh hưởng tư tưỡng Nho
miếu, công sỡ đều phải xây dựng hình chữ (I) giáo và văn hóa Trung Hoa.
quy hoạch theo hướng Bắc - Nam nên không ít
hạn chế tài năng kiến trúc Việt Nam nhưng MT
1


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

Việt Nam vẫn đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà
bản sắc dân tộc.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về MT

thời Lê.(25p)
GV giới thiệu các công trình nghệ thuật thời Lê
vừu giảng giãi, minh họa kết hợp với vấn đáp rồi
đưa ra kết luận:
-MT thời Lê vừa kế thừa tinh hoa của MT thời
Trần, vừa giàu tính dân gian.
-MT thời Lê đã để lại nhiều tác phẩm có giá trị
lớn.
CH: MT thời Lê có mấy loại hình nghệ thuật
chính, kể tên các loại hình nghệ thuật đó?
GV phân chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm:
*Nhóm1: Kể về kiến trúc.
-Có mấy loại hình kiến trúc.
-Kể tên các công trình tiêu biểu.
*Nhóm2: Kể về điêu khắc và trang trí.
-Điêu khắc được thể hiện như thế nào? Và chạm
khắc trang trí được thể hiện như thế nào?
*Nhóm3: Nghệ thuật gốm được thể hiện như thế
nào? có những đặc điểm gì?
Sau vài phút hoạt động nhóm HS cử đại diện
trình bày, các nhóm khác bổ sung góp kiến.
GV đưa ra kết luận cho ba nhóm:
*Nhóm1: Tuy dấu tích của cung điện và lăng
miếu còn lại không nhiều, song căn cứ vào bệ
cột, các bậc thềm và sử sách ghi chép lại cũng
thấy được quy mô to lớn, đẹp đẽ của kiến trúc
kinh thành thời Lê.
-Thời kỳ đầu nhà Lê đề cao Nho giáo nên đền
thời Khổng Tử, trường học được xây dựng nhiều.

Ngoài ra còn xây dựng nhiều đền, miếu thờ cúng
những người có công với dân với nước.
*Nhóm2: Chạm khắc trang trí chủ yếu là phục vụ
các công trình kiến trúc, được thực hiện trên bia
đá, chữ nỗi, chữ trìm với độ nông sâu, cao thấp
khác nhau, đều uyễn chuyển, sắc sảo, nét uốn
lượn dứt khoát, rõ ràng.
-Chạm khắc gỗ miêu tả cảnh vui chơi sinh hoạt
như các bức đánh cờ, chọi gà, chèo thuyền, uống
rượu, nam nữ vui chơi.
*Nhóm3: Nghệ thuật gốm:
-Gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu giản dị và
chắc khỏe, gốm hoa lam như men trắng, vẽ trang

II. Sơ lược về MT thời Lê.
1. Nghệ thuật kiến trúc.
a, Kiến trúc cung đình.
*Kiến trúc Thăng Long.
-Giữ nguyên lối sắp xếp LýTrần.
-Khu vực hoàng thành xây
dựng và sữa chữa như điện
Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn
Thọ.
*Kiến trúc Lam Kinh.
-Xây dựng từ năm 1433.
b, Kiến trúc Phật giáo.
-Xây dựng miếu thờ Khổng
Tử, trường dạy Nho học.
-Xây dựng đền thờ như Phùng
Hưng, Ngô Quyền, Đinh Tiên

Hoàng, Lê Lai,...
2. Nghệ thuật điêu khắc và
chạm khắc trang trí.
a, Điêu khắc.
-Có các pho tượng tạc bằng đá
và con vật.
-Tượng rồng.
-Các tượng Phật bằng gỗ.
b, Chạm khắc trang trí.

3. Nghệ thuật gốm.

2


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

trí men xanh.
-Đề tài: hình mây, sóng nước, long, li...hoa sen,
cúc, chanh...
-Có chất dân gian đậm nét hơn cung đình.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.(4p)
GV nhận xét bổ sung:
MT thời Lê có nhiều công trình kiến trúc to đẹp
như cung điện ở Lam Kinh, chùa Thầy, Bút
Tháp, nhiều tượng phật và các bức phù điêu
trang trí bằng gỗ, đá xếp loại đẹp của MT cổ Việt
Nam.
-Nghệ thuật tạc tượng và chạm khắc đạt tới đỉnh
cao về nội dung lẫn hình thức.

-Nghệ thuật gốm mang đậm tính chất dân gian.
Dặn dò: (2p)
-Làm ba bài tập trong SGK.
-Chuẩn bị bài học sau.

III. Đặc điểm MT thời Lê.
Nghệ thuật chạm khắc, nghệ
thuật gốm và tranh dân gian đã
đạt tới mức điêu luyện giàu
tính dân tộc.

*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.

3


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

Ngày
soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 2: Thường thức mĩ thuật


MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
CỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.
- HS biết yêu quý, trân trọng yêu quý những giá trị nghệ thuật của ông cha để lại.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số ảnh về công trình kiến trúc, tượng, phù điêu trang trí thời Lê (ở ĐDDH
MT8).
- Sưu tầm ảnh chùa Bút Tháp, tháp chuông chùa Keo (Thái Bình), chùa Thiên Mụ
(Huế), chùa Phổ Minh (Nam Định), tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay.
- Sưu tầm tranh ảnh về chạm khắc gỗ, hình vẽ trang trí, đồ gốm,...liên quan đến
MT thời Lê.
2. Học sinh:
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh, bài viết về mỹ thuật thời Lê.
- Đọc tham khảo bài học ở SGK.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp minh hoạ, vấn đáp, thuyết trình.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.5p()
- Chấm 3 đến 4 bài vẽ HS nhận xét và rút kinh nghiệm.
3. Giới thiệu bài mới: (1p)
HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số công
trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê.(11p)
CH: Em hảy kể tên một số công trình tiêu biểu của
mỹ thuật thời Lê.
GV giới thiệu: Dấu ấn MT thời Lê để lại còn rất rõ

nét nhất thông qua các công trình kiến trúc, tiêu
biểu nhất là kiến trúc chùa Keo, về điêu khắc và
chạm khắc trang trí là tượng Phật bà Quan Âm
nghìn mắt, nghìn tay và tượng rồng trên bia đá.
GV giao nhiệm vụ hoạt động theo ba nhóm sau khi
thao luận nhóm cử đại diện lên trình bày:

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Kiến trúc ( Chùa Keo).
- Chùa Keo ( tên chữ là thần
Quang Tự) hiện ở xã Duy
Nhất huyện Vũ Thư tỉnh
Thái Bình. Là một công trình
kiến trúc có quy mô khá lớn
gắn với tên tuổi của các nhà
sư Dương Không Lộ và Từ
Đào Hạnh thời Lý.
- Về nghệ thuật: Từ tam
quan tới gắc chuông luôn
4


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

*Nhóm1: Hãy giới thiệu một số nét về kiến trúc
chùa Keo.
*Nhóm2: Miêu tả một số đặc điểm của tượng Phật
bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay.
*Nhóm3: Hình rồng trong chạm khắc trang trí trên
đá của thời Lê có những đặc điểm gì?

GV kết luận về nhóm1:
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm điêu
khắc.(10p)
GV kết luận cho nhóm2:
- Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay,
pho tượng có tính tượng trưng cao, được lòng ghếp
hàng nghìn chi tiết mà vẫn mạch lạc về bố cục, hài
hòa trong diễn tả khối đường nét.
- Toàn bộ pho tượng là một sự thống nhất toàn
vẹn, tạo nên sự hòa nhập chung và tránh được cái
đơn điệu lặng lẽ thường có của các pho tượng
Phật.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu hình tượng con
rồng trên bia đá: (10p)
Hình con rồng thời Lê mặc dù kế thừa tinh hoa của
thời Lý - Trần hay mang những nét gần giống với
mẫu nước ngoài song qua bàn tay các nghệ nhân
nó đã việt hóa phù hợp với văn hóa dân tộc.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập:(5p)
GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của HS.
GV rút ra một vài nhận xét về các công trình kiến
trúc và điêu khắc trang trí được giới thiệu trong
bài.
Dặn dò: (2p)
-Làm các bài tập trong SGK.
-Chuẩn bị bài sau.
BÀI 3: Vẽ trang trí
Trang trí quạt giấy

thay đổi độ cao, tạo ra nhịp

điệu của các độ gấp mái liên
tiếp trong không gian.

II. Điêu khắc và chạm khắc
trang trí.
1. Điêu khắc ( Tượng Phật
bà Quan Âm nghìn mắt,
nghìn tay).
2. Chạm khắc trang trí
(Hình tượng con rồng trên
bia đá).

*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.

5


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3: Vẽ trang trí


TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Kiến thức: HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
-Kỹ năng: Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
Trang trí quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do.
-Thái độ: Trân trọng, yêu quý các vật dụng trong gia đình
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số loại quạt giấy có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành trang trí quạt giấy.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
- ĐDDHMT8.
2. Học sinh:
- Sưu tầm hình ảnh các loại quạt để tham khảo.
- Màu vẽ, giấy vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, com pa..
3. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra dụng cụ học tập; (5p)
3. Giới thiệu bài mới.(1p)
HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét(7p)
GV giới thiệu: Chúng ta thường thấy có hai loại
quạt được tạo được tạo dáng và trang trí đẹp đó
là quạt giấy, quạt nan. Có dạng nữa hình tròn.
GV giới thiệu một số quạt giấy có hình dáng và
cách trang trí khác nhau. Để HS quan sát và nhận

xét.
? Theo em quạt giấy có hình dáng như thế nào?

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Quan sát và nhận xét.
- Quạt giấy được làm bằng
nhiều nan tre và bồi giấy hai
mặt. sử dụng để quạt mát, treo
trang trí trên tường, hoặc dùng
để biểu diễn nghệ thuật...
- Quạt nan là loại quạt được
đan bằng lạt giang hoặc tre
(ngoài quạt còn đượclàm bằng
6


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

CH:
? Các họa tiết trong quạt thường được trang trí
như thế nào?
? Màu sắc thể hiện như thế nào?
? Mỗi chiếc quạt gồm những chất liệu gì? Và
dùng để làm gì?
GV chốt lại ý: Quạt có nhiều hình dáng khác
nhau (chỉ vào hình minh họa).
HĐ2: Hướng dẫn HS trang trí quạt giấy.(11p)
GV gợi ý cách trang trí quạt giấy, có nhiều cách
trang trí (trang trí đối xứng hoặc không đối xứng,
bằng họa tiết hoa, lá, hình mảng,...

GV hướng dẫn HS cách tạo dáng.
GV gợi ý cho HS tìm họa tiết như là hoa lá, chim
muông, rồng, phượng,...
CH: Theo em nên chọn họa tiết như thế nào để
trang trí vào quạt giấy?
GV thông qua cách vẽ trên bảng gợi ý cho HS
biết cách phác mảng và vẽ chi tiết của họa tiết.
GV gợi ý cách vẽ màu tùy thuộc vào các thể loại
như đường diềm, tranh, ...để thể hiện màu sắc
cho phù hợp.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài (15p)
GV nhắc lại kiến thức đã học và gợi ý cho HS
tìm hình mảng trang trí, tìm họa tiết phù hợp với
các hình mảng, màu sắc theo ý thích.
GV quan sát góp ý, động viên HS làm bài và chỉ
ra những chổ chưa được, chổ được ngày mỗi bài
vẽ của HS.
GV bổ sung hay chỉ ra cho HS thấy nét vẽ đẹp
của nét vẽ, hình ảnh, đường nét, màu sắc,....
GV khuyến khích HS vẽ hình và làm bài xong ở
lớp.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.(3p)
GV treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục,
hình vẽ và cách vẽ màu.
GV nhận xét, xếp loại động viên, khích lệ và cho
điểm một số bài làm tốt.
Dặn dò:(2p)
-Hoàn thành bài vẽ.
-Xem trước và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
BÀI 4: Vẽ trang trí Trình bày khẩu hiệu


nhựa, vải lụa, gỗ...).
- Các họa tiết thường rất
phong phú có thể là hoa lá,
chim muông, rồng phượng,
ngựa.....
- Màu sắc rất phong phú theo
sở thích của mọi người.
II. Tạo dáng và trang trí
quạt giấy.
1. Tạo dáng.
Đầu tiên vẽ hai nữa vòng tròn
đồng tâm có kích thước, bán
kính khác nhau.

2. Trang trí.

III. Thực hành.
Trang trí một quạt giấy có bán
kính 12cm và 4cm .
Màu sắc tự do.

*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
7


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

...................................................................................................................................
.

...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT4: Vẽ trang trí TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Kiến thức: HS biết cách bố cục một dòng chữ.
-Kỹ năng: Trình bày khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lý.
-Thái độ: Nhận ra vẽ đẹp của câu khẩu hiệu được trang trí.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phóng to một số khẩu hiệu ở SGK.
- Một số kiểu chữ thích hợp với trình bày câu khẩu hiệu.
2. Học sinh:
- Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước dài.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.1p
2. Kiểm tra bài cũ.5p
- CH: Miêu tả một số đặc điểm của tượng Phật bà Quan Âm nghìn tay, nghìn mắt.
3. Giới thiệu bài mới.1p
HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. I. Quán sát và nhận xét.

(7p)
RA SỨC THI ĐUA
HỌC TẬP TỐT
GV giới thiệu một vài khẩu hiệu để HS nhận
thấy:
-Trình bày trên nhiều chất liệu giấy, vải, trên
tường.
-Khẩu hiệu có màu sắc tương phản mạnh, nổi
bật để người đọc nhìn thấy rõ, hiểu nhanh nội
8


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

dung.
-Vị trí trưng bày ở nơi công cộng dễ thấy, dễ
nhìn.
-Kiểu chữ: nhất quán trong một kiểu chữ.
-Cách sắp xếp tùy thuộc vào nội dung, theo
khuôn khổ.
GV đặt ra một số câu hỏi để HS nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách trình bày khẩu
hiệu.(7p)
-Nhấn mạnh cách chọn chữ to hay nhỏ, nét
thanh hay nét đậm, màu đậm hay nhạt.
-Cách ngắt dòng hợp lý (bằng cách xếp chữ,
xuống dòng cho phù hợp).
-Phác chữ: Tùy thuộc vào khuôn khổ, khoảng
cách các con chữ trong dòng.
-Màu sắc dựa vào nội dung để chọn màu (có thể

chọn 1 đến 2 màu).-Cách vẽ màu.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài.(20)
GV quan sát và hướng dẫn các em cần đạt:
-Dựa vào khuôn khổ quy định mà tìm bố cục
các dòng chữ: Phác chữ, các con chữ, màu chữ,
màu nền.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. (4p)
GV trưng bày một số bài và gợi ý cho HS nhận
xét, đánh giá, xếp loại (bố cục, kiểu chữ, màu
sắc).
Dặn dò: (1p)
-Hoàn thành xong bài.
-Chuẩn bịbài sau.
Tiết:5 Vẽ theo mẫu.

VẼ TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)
( Tiết 1- Vẽ hình)

RA SỨC
THI ĐUA
HỌC TẬP TỐT


RA SỨC THI ĐUA HỌC TẬP TỐT

II. Cách trình bày khẩu hiệu.

- Sắp xếp thành dòng chữ.
- Chọn kiểu chữ.
- Ước lượng khuôn khổ của

dòng chữ.
- Phác nét chữ, kẻ chữ và hình
trang trí nếu có.
- Tìm và vẽ màu chữ, màu nên,
họa tiết.
III. Thực hành.
Trình bày một câu khẩu hiệu
trên giấy A4.

*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................
.
.......................................................................................................
.............................
.......................................................................................................
.............................

9


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

.......................................................................................................
.............................

Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT:5 Vẽ theo mẫu.

VẼ TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)

( Tiết 1- Vẽ hình)
I- MỤC TÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: HS biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lý.
- Kỹ năng: Vẽ được hình gần giống mẫu.
-Thái độ: HS nhận ra vẽ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục, nét vẽ hình.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
- Mẫu vẽ '' Một số lọ và quả".
- Một số tranh tĩnh vật vẽ bằng bút chì đen và than.
- Một số bài vẽ HS năm trước.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị vở vẽ, bút chì, tẩy, que đo.
3. Phương pháp dạy dọc.
- Phương pháp trực quan, gợi mỡ, luyện tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.(1p)
- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Kiểm tra bài cũ.(5p)
- Chấm 3 đến 4 bài vẽ HS nhận xét và rút kinh nghiệm.
10


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

3. Giới thiệu bài mới.(1p)
HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
(7p)
-GV bài mẫu 2 đến 3 mẫu theo các góc nhìn
khác nhau và nhận xét về mẫu để HS tìm ra

hướng vẽ nào có bố cục đẹp, không đẹp, vì
sao?
-GV gọi một số em lên bày mẫu theo ý thích.
CH: Theo em mẫu đặt như vậy đã hợp lý chưa?
GV cho HS chỉnh lại mẫu cho hợp lý hơn. Bổ
sung nhận xét của HS giúp các em nhận ra vẽ
đẹp của mẫu qua tỉ lệ của vật mẫu (hình dáng ,
đậm nhạt) và cách bày.
GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét về đặc
điểm của mẫu, độ đậm nhạt, bố cục bài vẽ theo
cấu trúc từng góc nhìn khác nhau.
-Hình dáng (hình gì?);
-Tỉ lệ (cao, thấp, to, nhỏ;
-Độ đậm nhạt;
-Vị trí (trong ngoài, che khuất...).
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.(7p)
GV dặt câu hỏi: em hảy nhắc lại các bước tiến
hành cách dựng hình?
GV bổ sung và chỉ ra ở mẫu và gợi ý HS cách
vẽ:
- Ước lượng khung hình chung (so sánh chiều
cao, chiều ngang của mẫu để đưa vào khung
hình chung của toàn bộ vật mẫu vào khổ giấy
vẽ);
- Phác khung hình ở giấy cho cân đối;
- Phác khung hình của từng vật mẫu (Ước
lượng tỉ lệ chiều cao, chiều thấp lọ hoa và quả
để vẽ khung hình riêng);
- Vẽ chi tiết (xác định kích thước của từng bộ
phận, chỉnh lại hình cho gần giống mẫu).

GV nhắc HS: Ở vị trí khác nhau nên khung
hình, tỉ lệ của vật mẫu sẻ không giống nhau.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài.(20p)
GV quan sát chung và nhắc nhở HS về:
- Cách ước lượng khung hình;
- Cách vẽ khung hình vào giấy;
- Gợi ý HS so sánh tỉ lệ giữa lọ hoa và quả;
- Cách vẽ khung hình lọ hoa và quả (lưu ý HS
vị trí quả và đáy lọ hoa, so sánh chiều cao,
chiều ngang của chúnh với nhau;

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Quan sát và nhận xét.

II. Cách vẽ.
1. Vẽ khung hình chung.
2. Vẽ khung hình của từng mẫu
vật.
3. Vẽ phác hình.
4. Hoàn chỉnh hình vẽ.

11


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

- Đặc điểm của lọ hoa (miệng, đáy cổ lọ ?), của
quả (hình dáng ?).
HĐ4: Dánh giá kết quả học tập.(3p)
-GV tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ và gợi ý

cho các em nhận xét, xếp loại.
-GV bổ sung và chỉ ra bài vẽ đẹp về bố cục,
hình vẽ (tương quan và đặc điểm ?).
-Động viên tinh thần học tập chung.

Dặn dò: (1p)
-Sưu tầm tranh ảnh tĩnh vật màu.
-Chuẩn bị cho bài sau
III. Thực hành.
Vẽ theo mẫu lọ và quả.
-Khuôn khổ trên giấy A4.
-Chất liệu: bằng bút chì đen.
*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TIẾT: 6 Vẽ theo mẫu.

VẼ TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)
( Tiết 2- Vẽ màu)
I- MỤC TÊU BÀI HỌC:
-Kiến thức : HS biết nhận xét về màu của lọ hoa và quả.
-Kỹ năng : Vẽ được lọ và quả bằng màu có độ tương quan đậm nhạt.
-Thái độ : HS nhận ra vẽ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.

- Mẫu vẽ '' Một số lọ và quả".
- Một số tranh tĩnh vật màu của họa sĩ và các học sinh năm trước.
- Hình minh họa các bước.
2. Học sinh.
- Giấy vẽ (bài đã dựng hình).
- Màu sắc các loại.
3. Phương pháp dạy dọc.
- Phương pháp trực quan, gợi mỡ, luyện tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.(1p)
- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra dụng cụ học tập.
12


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

2. Kiểm tra bài cũ.3p()
- CH: Em hãy nhắc và phân tích lại các bước tiến hành dựng hình?
3. Giới thiệu bài mới.(1p)
HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.(7p) I. Quan sát và nhận xét.
GV cho HS bày lại mẫu như bài vẽ trước và so
sánh mẫu với bài vẽ của HS chuẩn bị cho vẽ
màu.
GV giới thiệu với HS một số bài vẽ, tranh tĩnh
vật màu để các em tham khảo, đồng thời gây
cảm hứng cho HS trước khi vẽ.
GV trình bày mẫu để hướng dẫn về màu và gợi
ý HS qua các câu hỏi:

CH: Màu sắc của lọ và quả?
CH: Độ đậm, độ nhạt và sáng ở lọ, quả?
- Cùng với bài vẽ, tranh tĩnh vật, GV chỉ cho
học sinh sự ảnh hưởng qua lại giao thoa màu
sắc ở lọ hoa và quả
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.(7p)
CH: Muốn vẽ tranh tĩnh vật màu thì chúng ta
cần phải làm gì?
-Phác mảng màu (có hình minh họa theo từng
bước).
-Vẽ màu cần phải quan sát mẫu để tìm màu của
lọ, quả và tương quan độ đậm nhạt của chúng.
Lưu ý: Màu có sự ảnh hưởng qua lại với nhau.
Khi vẽ cần nhấn mạnh một số mảng màu đậm.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài.(20)
GV bao quát lớp, Gợi ý HS cách phác mảng
màu, cách tìm màu .
GV quan tâm giúp đở mốt số em đang còn lúng
túng trong khi vẽ.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.(5p)
-Chọn một số bài tốt và một số bài yếu để HS
nhận xét rút kinh nghiệm.
GV bổ sung, củng cố kiến thức bài và động
viên, khích lệ HS.
Dặn dò: (1p)
-Sưu tầm tranh tĩnh vật màu.
-Chuẩn bị cho bài sau.
BÀI 7: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
(TIẾT 1)


II. Cách vẽ.
1. Vẽ hình.
-Vẽ phác (có thể dùng chì phác
nhẹ hay dùng màu nhạt để vẽ
hình, mảng màu).
2. Vẽ màu.

III. Thực hành.
Tiến hành vẽ màu.
- Bài tham khảo.
13


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 7: Vẽ tranh


ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
(TIẾT 1)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: HS hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh.
- Kỹ năng: Vẽ được tranh về ngày 20 - 11 theo ý thích.
- Thái độ: Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy cô giáo.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.
- Tranh ảnh của các HS năm trước để minh họa.
2. Học sinh:
- Màu vẽ, giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập.
14


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.(1p)
- Kiểm tra sĩ số, đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ.(5p)
- Chấm 3 đến 4 bài vẽ HS nhận xét và rút kinh nghiệm.
3. Giới thiệu bài mới(1p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
dung đề tài.(7p)
- Các nội dung khác nhau về ngày nhà

GV gợi ý nội dung: Hình ảnh HS tặng giáo Việt Nam 20/11.
hoa cho thầy giáo, cô giáo. Hoạt động
thể thao văn hóa hay các cuộc thi ứng
xữ, giao lưu hướng về ngày 20/11.
Củng có thể vẽ chân dung thầy giáo, cô
giáo hay những bức tranh phong cảnh
nhà trường.
CH: Nội dung của bức tranh được thể
hiện như thế nào?
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ tranh.
(7p)
-Hình ảnh các nhận vật: Thầy giáo, cô
giáo và HS với những hình dáng tiêu
biểu thể hiện sự giao lưu tình cảm (Vui
vẽ, thân mật).
-Cách sắp xếp hình ảnh: Hình ảnh chính II. Cách vẽ tranh.
ở trọng tâm, hình ảnh phụ nhằm tô điểm - Tìm và chọn nội dung.
thêm.
- Sắp xếp bố cục.
-Cách vẽ màu (Tùy theo tình cảm thể - Tô màu.
hiện).
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài.(20p)
Gợi ý cho HS thể hiện nội dung đề tài.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.(3p)
GV chọn những bài vẽ đẹp có nội dung
bố cục tốt để cho HS quan sát nhận xét
và sút kinh nghiệm.
GV nhận xét, đánh giá, xếp loại và
động viên khích lệ HS.
Dặn dò:(1p)

III. Thực hành.
-Hoàn thành bài vẽ.
- Vẽ một bức tranh về đề tài ngày nhà
-Chuẩn bị bài sau.
giáo Việt Nam 20/11.
- Khuôn khổ giấy A4
- Màu sắc tự chọn.

*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
15


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 8: Vẽ tranh

ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
(TIẾT 2)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Kiến thức: Vẽ được tranh về ngày 20 - 11 theo ý thích.
- Kỹ năng: Thể hiện màu sắc trong tranh với nhiều gam màu khác nhau.
- Thái độ: Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy cô giáo.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.
- Một số bài vẽ màu đẹp của HS năm trước để minh họa.
2. Học sinh:
- Màu vẽ, giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp dạy học:
16


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

- Phương pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.(1p)
- Kiểm tra sĩ số, đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ.(3p)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới.(1p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV nhắc lại các bước vẽ tranh (5p)
Lưu ý:-Hình ảnh các nhận vật: Thầy
giáo, cô giáo và HS với những hình
dáng tiêu biểu thể hiện sự giao lưu tình
cảm (Vui vẽ, thân mật).
-Cách sắp xếp hình ảnh: Hình ảnh chính

ở trọng tâm, hình ảnh phụ nhằm tô điểm
thêm.
-Cách vẽ màu
GV: Cần nhấn mạnh về phần màu
sắc :Thể hiện màu sắc vui tươi, rực rỡ
thể hiện không khí lễ hội.
Hướng dẫn HS làm bài.(25)
Gợi ý cho HS thể hiện nội dung đề tài.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.(7p)
LƯU Ý CÁCH VẼ TRANH.
GV chọn những bài vẽ đẹp có nội dung - Tìm và chọn nội dung.
bố cục tốt để cho HS quan sát nhận xét - Sắp xếp bố cục.
về:
- Vẽ hình
-Nội dung đề tài
- Tô màu.
-Bố cục.
-Hình vẽ.
-Màu xắc.
GV nhận xét, đánh giá, xếp loại và
động viên khích lệ HS.

Dặn dò: (3p)
-Hoàn thành bài vẽ.
-Chuẩn bị bài sau.
TIẾT: Vẽ trang trí

II. Thực hành.(Tiếp)
- Vẽ một bức tranh về đề tài ngày nhà
giáo Việt Nam 20/11.

- Khuôn khổ giấy A4
- Màu sắc tự chọn.

17


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU
CẢNH
(Bài kiểm tra 1 tiết)

*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.

18


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 9: Vẽ trang trí


TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
(BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT)
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Biết cách tạo dáng và tìm những họa tiết đẹp để trang trí cho 1 chậu cảnh.
- Biết tạo ra những sản phẩm làm đẹp cho cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên
- Ảnh + tranh vẽ một số chậu cảnh với kiểu dáng khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ
b, Học sinh
- Giấy A4, bút chì, tẩy, màu tự chọn.
2. Phương pháp dạy - học:
- Phương pháp trực quan, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập và nội dung bài kiểm tra của hs.
3. Bài mới:
a. Kiểm tra 45': - Gv yêu cầu: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Bài làm có kích thước: 15cm- 22cm trên giấy vẽ
- Màu sắc ,hoạ tiết tuỳ chọn.
b. Biểu điểm:
- Đạt yêu cầu:
Loại G: bài có cách sắp xếp hoạ tiết cân đối , hợp lí sáng tạo
- Hoạ tiết biết cách điệu, bài có trọng tâm
- Màu sắc nổi bật , có gam màu phù hợp nội dung sản phẩm..
- Hoàn thành bài đúng thời gian

Loại K: - Bố cục trên giấy hợp lí
- Hoạ tiết biết sắp xếp hài hoà, phù hợp với đặc trưng của đồ vật
- Màu sắc đẹp, hoàn thành bài đúng thời gian
Loại Đ: Biết sắp xếp hình ảnh , hoạ tiết
- Hoạ tiết phù hợp với đồ vật trang trí
- Biết cách vẽ màu, tìm màu tuy nhiên hình ảnh chính phụ vẫn chưa rõ ràng.
- Có thể chọn lọc , chép hoạ tiết.
19


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

- Chưa đạt yêu cầu: - Chưa biết sắp xếp hoạ tiết , không rõ hình ảnh chính ,
hoạ tiết quá cẩu thả, thiếu sáng tạo, bài chưa hoàn thành.
4.Củngcố:
- Yêu cầu học sinh nộp bài
- Gv nhận xét đánh giá ý thức học tập của lớp qua tiết kiểm tra,
- Khen ngợi những cá nhân có ý thức làm bài tốt, đầy đủ dụng cụ học tập.
5. Hướngdẫnvềnhà:
- Chuẩn bị cho bài sau
- Có thể vẽ tranh theo ý thích.
- Tham khảo một số mẫu bìa sách, đọc trước bài 11: vẽ trang trí: “Trình bày
bìa sách” (tiết 1)
IV. Kếtquảđạtđược:

Lớp

SL

Đ

SL


%

SL

%

V. Nhận xét sau kiểm tra:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………

20


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 10: Vẽ trang trí

TRÌNH BÀY BÌA SÁCH
( TIẾT 1)

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

-Kiến thức: HS biết cách và ý nghĩa trang trí bìa sách.
-Kỹ năng: Trang trí một bìa sách theo ý thích.
-Thái độ: Yêu thích và trân trọng giá trị của các tác phẩm nghệ thuật.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bìa sách cho HS tham khảo.
- Hình gợi ý cách trang trí bìa sách.
2. Học sinh:
- Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước dài.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(3p)
-kiểm tra dụng cụ học tập của hoc sinh.
3. Giới thiệu bài mới.(1p)
HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét(7p)
GV cho HS xem một số bìa sách và gợi ý cho HS
thấy: Có nhiều loại sách, thiếu nhi, văn học,...
CH: Vì sao phải trình bày bìa sách đẹp và thẩm
mỹ?
CH: trang bìa cần có những yếu tố gì?

PHẦN GHI BẢNG
I. Quan sát và nhận xét.
- Bìa sách phản ánh nội dung
cuốn sách.
- Bìa sách đẹp lôi cuốn nôi

dung người đọc.
*Chữ:
- Tên cuốn sách.
- Tên tác giả, tên nhà sản xuất.
*Hình ảnh minh họa cần phù
hợp với nội dung.
*Màu sắc cần phù hợp với nội
dung, có thển rực rỡ hay êm
dịu.

21


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

HĐ2: Hướng dẫn HS cách trang trí bìa sách.
(8p)
*Hiểu nội dung cần trang trí gì (Kiểu chữ, hình
ảnh minh họa, màu sắc.
*Tìm bố cục:
-Phác mảng chữ;
-Phác mảng hình;
-Phác mảng tên tác giả;
-Phác mảng tên và biểu trưng nhà sản xuất.
*Tô màu.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài.(20p)
-GV gợi ý một số tên bìa sách để HS trình bày.
-GV gợi ý cách bố cục mảng, kẻ chữ, vẽ hình....
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.(4p)
-Treo một số bìa sách để HS nhận xét về :

+Thể loại
+Bố cục
+Hình( mãng hình, mãng chữ)
Dặn dò: (1p)
-Về nhà chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau
TIẾT 11: Vẽ trang trí

II. Cách trình bày bìa sách.
- Xác định loại sách.
- Tìm bố cục.

III. Thực hành.
- Trình bày một bìa sách.
- Khuôn khổ 24x17cm
- Màu sắc tự chọn.

TRÌNH BÀY BÌA SÁCH
( TIẾT 2)

*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.

22



Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 11: Vẽ trang trí

TRÌNH BÀY BÌA SÁCH
( TIẾT 2)

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Trang trí một bìa sách theo chủ đề tự chọn.
- Kỹ năng: Thể hiện màu sắc theo ý thích
- Thái độ: Yêu thích và trân trọng giá trị của các tác phẩm nghệ thuật.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bìa sách cho HS tham khảo.
- Một số bài vẽ màu đẹp.
2. Học sinh:
- Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước dài.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(2p)
3. Giới thiệu bài mới. (1p)
HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ

PHẦN GHI BẢNG


III. Thực hành.(tiếp)
- Trình bày một bìa sách.
- Khuôn khổ 24x17cm
23


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

- Màu sắc tự chọn.
GV:gợi ý học sinh tìm :(4p)
-Tìm bố cục:
-Phác mảng chữ;
-Phác mảng hình;
-Phác mảng tên tác giả;
-Phác mảng tên và biểu trưng nhà sản xuất.
*Tô màu.
Hướng dẫn HS làm bài (25p)
-GV gợi ý một số tên bìa sách để HS trình bày.
-GV gợi ý cách bố cục mảng, kẻ chữ, vẽ hình.,tô
màu...
Đánh giá kết quả học tập.(7p)
-Treo một số bìa sách gợi ý học sinh nhận xét về.
-Tìm bố cục:
-Phác mảng chữ;
-Phác mảng hình;
-Phác mảng tên tác giả;
-Phác mảng tên và biểu trưng nhà sản xuất.
*Tô màu.
Dặn dò: (5p)

-về nhà chuẩn bị bài 12 : Sơ lược về mĩ thuật việt
nam giai đoạn từ 1954-975
*RÚT KINH NGHỆM SAU TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
.

24


Gi¸o ¸n Mü ThuËt 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 12: Thường thức mĩ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 1954-1975
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Kiến thức: HS hiểu biết thêm về sự cống hiến và vai trò của giới MT trong công
cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng ở miền Nam.
-Kỹ năng: Thấy được nội dung, vẽ đẹp của các tác phẩm qua hình thức thể hiện.
-Thái độ: Trân trọng, yêu quý và bảo vệ các tác phẩm mĩ thuật
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Sưu tầm tài liệu, các tác phẩm của các tác giả sáng tác trong thời kỳ này "Về
chất liệu khác nhau".
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh, bài viết về các các giả trong thời kỳ này.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp minh hoạ, vấn đáp, thuyết trình.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(3p)
- Chấm 3 đến 4 bài vẽ HS nhận xét và rút kinh nghiệm.
3. Giới thiệu bài mới.(1p)
Trong không khí nhộn nhịp của đất nước ta đang hướng tới kỷ niệm 52 năm
chiến thắng Điện Biên Phủ (1954-2006). Hôm nay chúng ta lại có dịp mỡ lại
những trang sách về mỹ thuật để biết thêm những con người nghệ sĩ, họa sĩ,
những tác phẩm hội họa đã đánh dấu những chặng đường gian khổ, vượt bao thử
thách gian nguy của giai đoạn lịch sử từ năm1954 (giải phóng miền Bắc đến năm

25


×