Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giáo án vật lý lớp 9 full học kỳ 2 mới nhất 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.25 KB, 80 trang )

Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 37:
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, trung thực, có ý thức thu thập thông tin, khéo léo trong thao tác thí
nghiệm.
- Cẩn thận, tỷ mỹ.
4. PTNL: Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
II. Chuẩn bị: Đ/v mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện,
1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm
Đ/v GV:
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Bằng cách nào để tạo ra đòng điện cảm ứng ?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Trên cái biến thế nguồn các em dùng để làm nguồn để TH. Có hai lỗ lấy điện kí
hiệu DC; coá hai lỗ lấy điện khác có kí hiệu AC. Vậy các kí hiệu này có gì khác nhau?
.


Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1(15’)
I. Chiều của dòng điện cảm ứng.
GV: Y/c HS nghiên cứu TN H33.1.
1. Thí nghiệm .
Hdẫn HS thao tác nhanh và dứt khoát
- Đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây
HS: Làm việc theo nhóm.
.
Làm TN như H33.1 dưới sự hdẫn của GV + - Kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây.
cá nhân đọc SGK.
Cả 2 đều xuất hiện dòng điện cảm ứng nhưng
GV: Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn
ngược chiều nhau.
điện là nó sẽ phát sáng hay không? Vì sao
2. Kết luận: Khi số đường sức từ xuyên qua
phải dùng 2 đèn LED mắc song song và
tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện
ngược chiều ?
cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với
HS: Các nhóm thảo luận, rút ra kết luận.
chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ
Chỉ rõ khi nào dòng điện cảm ứng đổi
xuyên qua tiết diện đó giảm.
chiều ?
3. Dòng điện xoay chiều.
Thực hiện C1.
Dòng điện có chiều luân phiên đổi gọi là



Giáo án Vật lý 9
dòng điện xoay chiều.

GV: Gọi 2 HS đọc kết luận
HS: Ghi kết luận vào vở.
HĐ2(10’)
GV: Y/c HS phân tích xem: Khi cho nam
châm quay thì số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S biến đổi như thế nào ?
Chiều của dòng điện cảm ứng có gì đặc
biệt ?
HS: Thực hiện C2: Phân tích trước .TN
kiểm tra sau Nêu nhận xét.
GV: Làm TN như H33.3 để HS quan sát.
Y/c HS trình bày những điều quan sát được
.Hiện tượng quan sát được chứng tỏ điều gì
?
HS: Từng cá nhân quan sát TN.
Từng cá nhân trình bày những điều quan
sát được và trả lời câu hỏi của GV.
Thực hiện C3
GV: Gọi 2 HS đọc kết luận . ( HSY)
HS: Từng cá nhân ghi vở.
HĐ3(10’)
GV: Y/c Hs thực hiện C4.( HSY)
HS: THảo luận nhóm để thực hiện C4.

II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn

kín.
Khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn
kín, thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện
dòng điện cảm ứng xoay chiều
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.
Khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều.
3. Kết luận: Trong cuộn dây dẫn kín dòng
điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi cho
nam châm quay trước cuộn dây hay cho cuộn
dây quay trong từ trường.

III. Vận dụng
C4. Khi khung quay nửa vòng tròn thì số
đường sức từ qua khung tăng. 1 trong 2 đèn
LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường
sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều đèn thứ
2 sáng. Thực ra ở đây còn có sự đổi chiều của
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây.

4. Củng cố, dặn dò:
GDBVMT:
+ Tăng cường sản xuất và sử dụng dòng điện xoay chiều.
+ Sản xuất các thiết bị chỉnh lưu để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một
chiều (đối với trường hợp cần thiết sử dụng dòng điện một chiều).
* HĐ: Dành cho HS YK:
- Có những cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều ?
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.

Về nhà học bài và làm bài tập 33 SBT . Đọc mục “ có thể em chưa biết’’.
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 38:
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được
rôto và stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
2. Kĩ năng :
Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu thập thông tin từ SGK.
3. Thái độ : Thấy được vai trò của vật lý học →yêu thích môn học.
4. PTNL : Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
II. Chuẩn bị: Mô hình máy phát điện xoay chiều.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
HS1: Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?
HS2: Giải bài tập 33.1; 33.2 SBT
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK

Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1(15’)
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện
GV: Y/c HS quan sát H34.1 & H34.2 SGK. xoay chiều.
Giao mô hình máy phát điện cho các nhóm. 1. Quan sát:
Chỉ ra các bộ phận chính của máy phát
điện ?
HS: Từng cá nhân quan sát hình vẽ ở SGK.
Từng nhóm quan sát mô hình và thảo luận
chỉ ra các bộ phận của máy phát điện. Thực
hiện C1.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận :
Hai máy phát điện có cấu tạo khác nhau,
nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau 2. Kết luận:
không ?
Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ
HS: Thảo luận chung.
phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
Từng cá nhân thực hiện .Trả lời C2
II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
HĐ2(10’).
1. Đặc tính kĩ thuật.
GV: Y/c HS đọc mục II.
- CĐDĐ.
Nêu lên những đăc điểm kĩ thuật của máy
- HĐT.
phát điện ? ( HSY)
- Tần số.
HS: Từng cá nhân đọc SGK mục II và trả

- Kích thước.
lời câu hỏi.
- Công suất.
2. Cách làm quay máy phát điện .
Có nhiều cách như : Dùng động cơ nổ, dùng


Giáo án Vật lý 9
GV: Có những cách nào làm quay máy phát tua bin nước, dùng cánh quạt gió.
điện ?
HS: Từng cá nhân đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
HĐ3(10’).
III. Vận dụng.
GV: Y/c HS thực hiện C3.
C3: Giống nhau; Đều có nam châm và cuộn
Đối chiếu từng bộ phận của đinamô ở xe
dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì
đạp với các bộ phận tương ứng của máy
xuất hiện dòng điện xoay chiều.
phát điện trong kĩ thuật .
Khác nhau: Đinamô có kích thước nhỏ
HS: Từng cá nhân thực hiện C3
hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, HĐT,
CĐDĐ đầu ra nhỏ hơn.
4. Củng cố, dặn dò :
* HĐ: Dành cho HS YK:
Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
Nêu đặc tính, cách làm quay máy phát điện xoay chiều ?
Về nhà học bài và làm bài tập 43 SBT.

IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 39:

CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN & HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Biết cách đo U và I của dòng xoay chiều
2. Kĩ năng:
- Đo được U và I của dòng xoay chiều.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. PTNL : Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
II.Chuẩn bị: Đ/v mỗi nhóm HS :
1nam châm điện, 1nam châm vĩnh cửu.
1 nguồn điện 1chiều 3V- 6V
1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V.
Đ/v GV :

1am pe kế xoay chiều. 1 vôn kế xoay chiều. 1bóng đèn 3 V có đui, bút thử điện .
1 công tắc , 8 sợi dây nối. 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V. 1 nguồn điện xoay chiều 3V6V
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1(8’)
I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều
GV: Lần lượt biểu diễn 3 TN ở H35.1 SGK. + Tác dụng nhiệt .
Y/c HS quan sát những TN đó và nêu rõ mỗi + Tác dụng quang .
TN chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác
+ Tác dụng từ .
dụng gì ?
+ Dòng điện xoay chiều cũng có tác dụng
HS: Từng cá nhân quan sát TN và trả lời câu sinh lí .
hỏi.
GV: Ngoài ra dòng điện xoay chiều còn có
tác dụng gì ?
HS: Từng cá nhân thực hiện .
HĐ2(10’)
II.Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
GV: Y/c HS làm TN như H35.2; H35.3 SGK 1. Thí nghiệm.
và nêu nhận xét.
HS: Từng nhóm làm TN, thực hiện C2.
GV: Vì sao khi dòng điện chạy qua ống dây 2. Kết luận : Khi dòng điện đổi chiều thì
thì một cực của nam châm lần lượt bị hút,
lực từ của dòng điện tác dụng lên nam



Giáo án Vật lý 9
châm cũng đổi chiều.

đẩy ?
HS: Từng cá nhân thực hiện .
HĐ3(10’)
GV: Tiến hành TN như SGK.
Dùng am pe kế và vôn kế một chiều để đo
CĐDĐ và HĐT của nguồn điện một chiều.
Có thể dùng dụng cụ này để đo CĐDĐ và
HĐT của nguồn xoay chiều được không ?
HS: Từng cá nhân quan sát hiện tượng và trả
lời câu hỏi.
GV: qua TN trên các em có nhận xét gì ?
HS: Từng cá nhân thực hiện .
HĐ 4(7’)
GV: Y/c HS thực hiện C3
HS: Từng cá nhân thực hiện C3
GV: Y/c HS thực hiện C4
HS: Từng cá nhân thực hiện C4

III. Đo CĐDĐ và HĐT của mạch điện
xoay chiều.
1. Quan sát GV làm TN.
2. Kết luận : Đo CĐDĐ và HĐT xoay
chiều bằng am pe kế và vôn kế có kí hiệu là
AC ( hay ~ )
Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ 2

chốt của phích cắm vào ổ lấy điện
IV. Vận dụng :
C3. Đèn sáng như nhau.Vì HĐT hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều tương đương với
HĐT của dòng điện 1 chiều có cùng giá trị.
C4. Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy vào
cuộn dây của nam châm điện và tạo ra một
từ trường biến đổi. Các đường sức từ của từ
trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất
hiện dòng điện cảm ứng

4. Củng ccố, dận dò :
* HĐ: Dành cho HS YK:
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào ?
- Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?
- Vôn kế và am pe kế xoay chiều có kí hiệu như thế nào ? Mắc vào mạch điện như thế nào
- Về nhà học bài và làm bài tập 35 SBT
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40:
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện và cách làm
giảm sự hao phí trên.
2. Kĩ năng: Tính được điện năng hoa phí trên đường dây tải điện.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. PTNL :
- Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Kĩ năng tính toán để giải bài tập.
II. Chuẩn bị: tranh vẽ như H37.2 SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài cũ: (5p)
HS1: Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ?
HS2: Giải bài tập 35.2; 35.3 SBT
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1(20’)
I. Sự hao phí điện năng trên đường dây
GV: Truyền tải điện năng đi xa bằng dây
truyền tải điện.
dẫn có thuận tiện gì hơn so với vận
1. Tính hao phí điện năng trên đường dây tải
chuyển các nhiên liệu dự trữ năng lượng
điện.
khác nhau như than đá, dầu lửa ?
Công suất của dòng điện :
HS: Từng cá nhân suy nghĩ kết hợp với

P = U.I
(1)
thảo luận nhóm để trả lời.
Công suất toả nhiệt : P hp = R.I2 (2)
GV: Liệu tải điện bằng dây dẫn như thế có
P2
Từ (1)và (2) suy ra : Php = R 2 (3)
mất mát gì dọc đường không ?
U
HS: Từng nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
GV: Y/c HS đọc SGK để trả lời C1, C2,
C3.
HS: Làm việc theo nhóm để trả lời C1,
C2, C3.
GV: Từ các câu trả lời trên em rút ra được
kết luận gì ?
HS: Từng cá nhân thực hiện.
HĐ2(15’)
GV: Y/c HS đọc và phân tích C4 để trả
lời.
HS: Từng cá nhân thực hiện C4.
GV: Y/c HS đọc và phân tích C5 để trả lời

2. Cách làm giảm hao phí.
Kết luận : Để làm giảm hao phí điện năng do
toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất
là tăng HĐT đặt vào hai đầu đường dây.
II. Vận dụng :
C4. HĐT tăng 5 lần, vậy công suất hao phí
giảm 52 =25 lần.

C5. Đường dây cao thế tải dòng điện có điện
áp cao thì giảm bớt điện năng hao phí trên


Giáo án Vật lý 9
HS: Từng cá nhân thực hiện C5.
đường dây tải điện. Bắt buộc phải dùng máy
GDMT: Đưa các đường dây cao áp xuống biến thế để giảm Php , tiết kiệm , bớt khó khăn
lòng đất hoặc đáy biển để giảm thiểu tác vì nếu không dây dẫn sẽ quá to và nặng
hại của chúng.
Môn Toán: Tính các đại lượng trong CT:
RP 2
Php = 2
U
4. Củng cố, dặn dò :
* HĐ: Dành cho HS YK:
Vì sao có sự hao phí trên đường dây tải điện?
Bằng cách nào để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện ?
Về nhà học bài và làm bài tập 36 SBT.
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41:

MÁY BIẾN THẾ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm HĐT hiệu dụng
U1 n1
=
theo công thức :
U 2 n2
2. Kĩ năng:
- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều
mà không hoạt động được với dòng điện mộtchiều không đổi.
- Nắm được tác dụng và cách lắp đặt máy biến thế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. NLPT:
- Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Kĩ năng tính toán để giải bài tập.
II. Chuẩn bị: Đ/v mỗi nhóm HS :
1máy biến thế nhỏ : cuộn sơ cấp có 200 vòng và cuộn thứ cấp có 400 vòng.
1nguồn điện xoay chiều 0 -12V. 1 vôn kế xoay chiều 0 - 15V
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Trình bày phương án làm giảm hao phí trên đường dây tải điện ?
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1(13’)

I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
GV: Y/c HS quan sát máy biến thế để nhận 1.Cấu tạo :
biết các bộ phận chính của máy biến thế ?
- Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác
HS: Từng nhóm quan sát máy biến thế Cử nhau, đặt cách điện với nhau.
đại diện nêu cấu tạo của máy biến thế
- Một lõi sắt (hay thép) có pha silíc chung
GV: Y/c HS trả lời C1, C2.
cho cả hai cuộn dây.
HS: Từng nhóm thảo luận. Cử đại diện trả 2. Nguyên tắc hoạt động :
lời C1, C2.
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một HĐT xoay
HS: Từng nhóm thảo luận. Cử đại diện trả chiều U1, dòng điện xoay chiều làm từ hoá
lời C1, C2.
lõi sắt, dòng điện này sinh ra từ trường biến
GV: Y/c HS nêu nguyên tắc hoạt động của đổi. Từ trường biến đổi này xuyên qua cuộn
máy biến thế ?
thứ cấp. Hai đầu cuộn thứ được nối kín thì
HS: Từng cá nhân thực hiện .
trong cuộn thứ cấp sẽ xuất hiện dòng điện
GV: Gọi 1 HS đọc kết luận ở SGK.
cảm ứng xoay chiều với HĐT xoay chiều
HS: Từng cá nhân đọc và ghi vở.
U2.


Giáo án Vật lý 9
3. Kết luận : SGK
HĐ2(10’).
II. Tác dụng làm biến đổi HĐT của máy

GV: Làm TN để HS quan sát.
biến thế.
HS: Kẻ bảng 1.
1. Quan sát :
Quan sát GV làm TN. Đọc và ghi kết quả
Lần U1
U2
n1
n2
vào bảng 1 .
TN
(V) (V) (vòng) (vòng)
U1 n1
1
6
12
200
400
= ;
GV: Y/c HS thực hiện C3:
2
12
24
200
400
U 2 n2
U '1 n '1
2. Kết luận :
=
U 1 n1

U '2 n '2
=
U 2 n2
HS: Đọc kết quả ở bảng 1 để thực hiện C2.
Khi U1> U2 (n1> n2). Máy hạ thế.
GV: Khi nào máy biến thế có tác dụng hạ
Khi U1 < U2 (n1< n2).Máy tăng thế.
thế ?
Khi nào thì có tác dụng tăng thế ?
HS: Từng cá nhân thực hiện .
III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu
HĐ3(5’).
GV: Để có HĐT hàng ngàn vôn trên đường đường dây tải điện .
Ở về phía nhà mát điện thì đặt máy tăng thế
dây tải điện để giảm hao phí điện năng thì
Ở nơi tiêu thụ điện thì đặt máy hạ thế.
phải làm thế nào ?
Khi sử dụng HĐT thấp thì phải làm thế
nào?
IV. Vận dụng:
HS: Từng cá nhân thực hiện .
C4. U1 = 220V; U2 = 6V; U3 = 3V;
HĐ4(7’)
n1 = 400vòng; n2 = ?
n3 = ?
GV: Y/c HS giải C4 vào vở.
U
n
U 2 .n1
1

1
HS: Từng cá nhân thực hiện C4.
Giải: Từ tỉ lệ : a. U = n ⇒ n 2 = U = 109
2
2
1
GDMT: Các trạm biến thế lớn cần có các
thiết bị tự động để phát hiện và khắc phục (vòng)
U 3 .n1
U 1 n1
sự cố; mặt khác cần đảm bảo các quy tắc
b. U = n ⇒ n3 = U = 54 (vòng)
an toàn khi vận hành trạm biến thế lớn.
3
3
1
4. Củng cố, dặn dò :
* HĐ: Dành cho HS YK:
Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ?
Khi nào máy biến thế gọi là máy tăng thế, máy hạ thế ?
Về nhà học bài và làm bài tập 37 SBT.
Chuẩn bị mẫu báo cáo TH.
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42:
BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về công thức tính sự hao phí công suất điện trên đường dây tải điện
và kiến thức về máy biến thế để giải các bài tập.
- Vận dụng kiến thức về công thức tính sự hao phí công suất điện trên đường dây tải
điện và kiến thức về máy biến thế để giải các bài tập.
2. Kĩ năng:
U

n

1
1
Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định lượng về áp dụng các công thức U = n
2
2

và P hp =

RP 2
, biết cách suy luận logic và biết vận dụng vào thực tế.
U2

3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học.
4. NLPT: - Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Kĩ năng tính toán để giải bài tập.

II. Chuẩn bị:
Bài tập SGK và SBT về " Máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa "
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (5p)
HS1: Giải thích được lý do khi truyền tải điện năng đi xa thì phải dùng MBT.
HS2: Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.Viết công thức của
MBT?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1: (18p)
I. Bài tập áp dụng công thức tính hao phí
Bài 1: Người ta muốn truyền tải một công điện năng
suất điện 66000 W từ nhà máy thủy điện
đến một khu dân cư cách nhà máy 65 km.
Giải:
Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở là 0,5Ω.
a. 1km có điện trở là 0,5 Ω. Nên 65 km dây
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải
dẫn ( gồm hai dây )có điện trở là
điện là 25000V. Tính công suất hao phí vì
R = 2.65.0,5 = 65 (Ω).
tỏa nhiệt trên đường dây.
Công suất hao phí trên đường dây tải điện
b. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn là:
dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công
R.P 2
suất tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu? Php1 =
U12

So sánh công suất hao phí trong hai
trường hợp trên,từ đó rút ra nhận xét ?
65.(66000) 2
=
≈ 453W
GV: Yc HS ghi tóm tắt
(25000) 2
HS: Từng cá nhân ghi tóm tắt bài toán
GV: Quảng đường là 65km, muốn tải điện b. Nếu hiêụ điện thế là 220V thì công suất


Giáo án Vật lý 9
thì phải dùng mấy dây? Vậy điện trở của 2 hao phí trên đường dây tải điện là:
dây là bao nhiêu?
R.P 2
Php2 =
HS: Từng cá nhân trả lời
U 22

HĐ 2: (17p)
Bài 2: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ
cấp của một máy biến thế lần lượt là: 3300
vòng và 150 vòng . Hỏi hiệu điện thế giữa
hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Biết
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là
220V.
GV: Gọi HS lên bẳng giải
HS: Làm việc cá nhân

Bài 3: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu

điện thế từ 500kV xuống còn 2,5kV .Hỏi
cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? Biết
cuộn dây sơ cấp có 100 000 vòng.
GV: Yc HS ghi tóm tắt và giải bài 3
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Gọi Hs lên bảng giải.
HS khác nhận xét

65.(66000) 2
=
= 5850000W
(220) 2
- Ta có: Php1< Php2
- Nhận xét: Nhận xét:HĐT đặt vào hai đầu
đường dây tải điện càng lớn thì công suất
hao phí trên đường dây càng nhỏ.
II. Bài tập về máy biến thế.
- Tóm tắt bài toán 2
n1 = 3300vòng
n2 = 150 vòng
U1 = 220 V
U2 = ?
Giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là :
U 1 .n 2

220.150

= 10(V )
U2 = n =

3300
1
ĐS: U2 = 10V.
- Tóm tắt bài toán 3
U1 = 500 kV= 500 000V
U2 = 2,5kV = 2500V
n1 = 100 000vòng
n2 = ?
Giải:
Số vòng dây của cuộn thứ cấp là :

n2 =
=

U 2 .n1
U1

2500.100000
= 500vòng
500000

ĐS: n2 = 500 vòng
4. Củng cố: (5p)
- Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? (HSY)
- Máy biến thế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Khi nào thì máy biến thế làm tăng hiệu điện thế? Khi nào thì máy biến thế làm giảm
hiệu điện thế?


Giáo án Vật lý 9

IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 43:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC + KIỂM TRA 15PHÚT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương II
2. Kĩ năng:
- Trả lời được các câu hỏi và bài tập
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. NLPT:
- Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Kĩ năng tính toán để giải bài tập.
II.Chuẩn bị: HS trả lời các câu hỏi ở mục “Tự kiểm tra’’ trong SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: HS tự kiểm tra, dành thời gian để kiểm tra 15p
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng

HĐ1(10’)
I. Tự kiểm tra.
GV: Gọi 1 số HS trả lời các câu hỏi tự kiểm
C1  C9
tra.
Gọi HS khác bổ sung khi cần thiết.
HS: Từng cá nhân chuẩn bị câu trả lời của
mình.
GV: Nêu cách xác định hướng của lực từ do
một thanh nam châm tác dụng lên cực Bắc
của một kim nam châm và lực điện từ của
thanh nam châm đó tác dụng lên một dây dẫn
thẳng ?
HS: Từng cá nhân thực hiện
GV: So sánh lực từ do một nam châm vĩnh
cửu với lực từ do một nam châm điện chạy
bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực
bắc của một kim nam châm
HS: Từng cá nhân thực hiện
GV: Nêu quy tắc tìm chiều của đường sức từ
của nam châm vĩnh cửu và của nam châm
điện chạy bằng dòng điện một chiều?
HS: Từng cá nhân thực hiện
HĐ2(15’)
II. Vận dụng .
GV: Gọi một HS đọc C10.
C10. Đường sức từ do cuộn dây của nam


Giáo án Vật lý 9

Y/c HS quan sát H39.2
châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang
Trước hết ta phải xác định yếu tố nào ?
phải.
Tại N chiều của dòng điện như thế nào ?
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ hướng
HS: Từng cá nhân quan sát H39.2 & trả lời
từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt
câu hỏi.
phẩng hình vẽ.
GV: Gọi 1 HS đọc C11.
C11.a. Để làm giảm hao phí toả nhiệt trên
Gọi HS khác đọc C11.a; C11.b; C11.c.
đường dây.
HS: Từng cá nhân đọc SGK & trả lời câu hỏi. b. Giảm đi 1002 = 10000 lần
c. Vận dụng công thức :
U1 n1
U .n
220.120
GV: Gọi 1 HS đọc C12.
= ⇒ U2 = 1 2 =
= 6(V )
U 2 n2
n1
4400
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là
gì ?
C12. Dòng điện không đổi không tạo ra từ
HS: Từng cá nhân đọc SGK & trả lời câu hỏi. trường biến thiên, số đường sức từ xuyên
GV: Gọi 1 Hs đọc C13.

qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không
Khi nào thì trong khung dây xuất hiện dòng
biến đổi nên trong cuộn dây không xuất
điện cảm ứng xoay chiều ?
hiện dòng điện cảm ứng.
HS: Từng cá nhân trả lời C13
C13.a. Khi khung dây quay quanh trục PQ
nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của khung dây luôn không đổi,
bằng 0. Do đó trong khung dây không
xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
4. Củng cố, dặn dò : (5’)
Về nhà học bài và hoàn thành những bài tập & câu hỏi.
KIỂM TRA 15 PHÚT
Đề 1.
Câu 1: Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
Câu 2: Nguyên nhân hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện là gì? Cách làm giảm
hao phí?
Câu 3: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào
hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có
hiệu điện thế là bao nhiêu ?
Đề 2.
Câu 1: Nêu các cách để tạo ra dòng điện xoay chiều?
Câu 2: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?
Câu 3: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 2200 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Khi đặt vào
hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có
hiệu điện thế là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Đề 1.
Câu 1: 2 điểm

Các tác dụng của dòng điện xoay chiều (2đ)
+ Tác dụng nhiệt


Giáo án Vật lý 9
+ Tác dụng quang (phát sáng)
+ Tác dụng từ
Ngoài ra dòng điện xoay chiều còn có tác dụng sinh lý.
Câu 2: 2điểm .
Nguyên nhân hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện là dòng điện có tác
dụng nhiệt nên một phần điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên dây dẫn.(1đ)
Để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là
tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. (1đ)
Câu 3: 6điểm.
Tóm tắt: (0,5đ)
n1 = 4400 vòng; n2 = 240 vòng;
U1 = 220V; U2 = ?
Giải:
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là: (5đ)
U

n

U .n

220.240

U

n


U .n

220.120

1
1
1 2
Từ: U = n ⇒ U 2 = n = 4400 = 12(V )
2
2
1
( Trong đó: Ghi được công thức gốc: 1đ; công thức suy ra để tính U 2: 2đ; thay số và
tính đúng: 2đ)
ĐS: U2 = 12V (0,5đ)
Đề 2.
Câu 1: 1 diểm
Các cách để tạo ra dòng điện xoay chiều là:
+ Cho nam châm quay trước cuộn dây.
+ Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm
Câu 2: 3điểm
Cấu tạo của máy biến thế: (1đ)
Gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau và một lõi sắt hoặc thép có pha silic chung
cho cả hai cuộn dây.
Hoạt động của máy biến thế: (2đ)
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một HĐT xoay chiều U1, dòng điện xoay chiều làm từ
hoá lõi sắt, dòng điện này sinh ra từ trường biến đổi. Từ trường biến đổi này xuyên qua
cuộn thứ cấp. Hai đầu cuộn thứ được nối kín thì trong cuộn thứ cấp sẽ xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều với HĐT xoay chiều U2.
Câu 3: 6điểm

Tóm tắt: (0,5đ)
n1 = 2200 vòng; n2 = 120 vòng;
U1 = 220V; U2 = ?
Giải:
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là: (5đ)
1
1
1 2
Từ: U = n ⇒ U 2 = n = 2200 = 12(V )
2
2
1
( Trong đó: Ghi được công thức gốc: 1đ; công thức suy ra để tính U 2: 2đ; thay số và
tính đúng: 2đ)
ĐS: U2 = 12V (0,5đ).


Giáo án Vật lý 9
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương 3:
QUANG HỌC

Tiết 44:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và một số khái niệm
2. Kĩ năng:
- Mô tả được TN, quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước &
ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ a/s.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi
hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường xảy ra.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. NLPT:
- Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
II. Chuẩn bị:
Đ/v mỗi nhóm HS:
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong.
- 1 bình chứa nước sạch, 1 ca múc nước.
- 1 miếng gỗ phẳng, mềm, có thể cắm được đinh ghim.
- 3 chiếc đinh ghim.
Đ/v GV :
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật.
- 1 miếng gỗ phẳng(hoặc nhựa) để làm màn hứng tia sáng.
1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
GV giới thiệu nội dung chương III: Quang học (3p)

3. Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1: (15p)
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
GV: Y/c HS thực hiện mục I phần 1 ở
1. Quan sát:
SGK.
- A/s đi từ S I truyền thẳng.
HS: Từng cá nhân thực hiện như SGK
- A/s đi từ I K truyền thẳng
GV: Y/c HS giải thích tại sao trong môi
- A/s đi từ S mặt phân cách rồi K bị gãy tại
trường nước, không khí a/s truyền thẳng.
I
Tại sao a/s bị gãy khúc tại mặt phân
2. Kết luận: Tia sáng truyền từ không khí
cách ?
sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi.
giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là
hiện tượng khúc xạ a/s.
3. Một vài khái niệm . H40.2(SGK)
I là điểm tới. SI là tia tới.


Giáo án Vật lý 9
IK là tia khúc xạ. NN’ là pháp tuyến.
Góc SIN là góc tới (i). Góc KIN’ là góc khúc
GV: Y/c HS đọc SGK để nắm các khái

xạ (r). Mặt phẳng chứa SI & NN’ là mặt
niệm
phẳng tới.
Gọi 2 HS đọc mục 3
4. Thí nghiệm.
HS: Từng cá nhân thực hiện .
Quan sát đường truyền của một tia sáng từ
không khí sang nước.
5. Kết luận.
GV: Làm TN như H40.2 SGK.
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước
C1: Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm trong thì :
mặt phẳng tới không? Góc tới và góc khúc + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
xạ góc nào lớn hơn?
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
HS: Từng cá nhân quan sát TN và trả lời
câu hỏi.
S
C2: Hãy đề xuất phương án TN để ktra
N
xem những nhận xét trên có đúng khi thay
đổi góc tới hay không?
HS: từng cá nhân thực hiện.
P
I
Q
GV: Gọi 1 HS đọc kết luận .
HS: Ghi vở và thực hiện C3
N’
HĐ2: (12p)

GV: Y/c HS thực hiện C4.
Gợi ý HS phân tích tính khả thi của từng
phương án đã nêu ra .
HS: Từng cá nhân thực hiện C4.
GV: Hdẫn HS tiến hành TN.
B1: Cắm 2 đinh ghim A, B.
- Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình.
- Dùng ca múc nước đổ từ từ cho tới mặt
phân cách
- Hdẫn HS cắm đinh A sao cho tránh hiện
tượng phản xạ toàn phần.
HS: Từng nhóm tiến hành TN dưới sự
h/dẫn của GV.
GV: H/dẫn:
B2: Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy đinh B
che khuất đinh A ở trong nước.
- Đưa đinh C tới vị trí sao cho nó che
khuất đồng thời cả A & B.
Mắt chỉ nhìn thấy đinh B mà không nhìn
thấy đinh A chứng tỏ điều gì ?
- Giữ nguyên vị trí đặt mắt, nếu bỏ đinh B,

II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ
nước sang không khí.
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra .
N

N’
Đưòng truyền của tia sáng từ nước sang

không khí:
B là điểm tới.
AB là tia tới.
BC là tia khúc xạ.
Góc ABN’ là góc tới.
Góc NBC là góc khúc xạ.


Giáo án Vật lý 9
C đi thì có nhìn thấy đinh A không ? Tại
Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
sao ?
HS: Từng nhóm thực hiện B2.
3. Kết luận :
GV: H/dẫn :
Khi a/s truyền được từ nước sang không khí
B3: Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước:
thì :
Dùng bút kẻ đường nối vị trí 3 đinh ghim. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
HS: Từng nhóm thực hiện B3.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
GV: Y/c HS thực hiện C5, C6 và rút ra kết
luận .
HS: Từng cá nhân thực hiện & ghi vở.
HĐ3: (10p)
III. Vận dụng .
GV: Y/c HS đọc C7 & thực hiện C7.
C7. + Hiện tượng phản xạ .
HS: Từng cá nhân thực hiện C7.
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi

GV: Y/c HS nhớ lại hiện tượng phản xạ
trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường cũ.
a/s.
- Góc phản xạ bằng góc tới .
+ Hiện tượng khúc xạ:
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân
cách & tiếp tục đi vào môi trường trong suốt
thứ 2.
- Góc khúc xạ bằng góc tới.
C8.
GV: Y/c HS đọc C8 & trảlời C8.
Gợi ý HS có thể vẽ hình ra để giải thích.
HS: Từng cá nhân thực hiện .
I
A
4.Củng cố, dặn dò : (5p)
*HĐ: Dành cho HS YK:
Hiện tượng khúc xạ là gì ?
Nêu các khái niệm về tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
Về nhà học bài và làm bài tập 40 SBT
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Tiết 45:
THẤU KÍNH HỘI TỤ.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ
- Biết được một số khái niệm có liên quan
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và xác định được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. NLPT:
- Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
II. Chuẩn bị: Đ/v mỗi nhóm HS:
1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm.
1 giá quang học, 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.
1 nguồn sáng phát ra chùm 3 tia song song
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài cũ: (5p)
HS1: Nêu kết luận về khi truyền a/s từ không khí sang thuỷ tinh ?
HS2: Giải bài tập 40.41. 2 SBT
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK.
Hoạt động của thầy và trò.
Ghi bảng
HĐ1: (15p)
I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ.
Y/c HS tiến hành TN như H42.2.
1. Thí nghiệm .

H/dẫn các em đặt các dụng cụ TN đúng - Tia sáng đi tới thấu kính gọi là tia tới.
vị trí .
- Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là tia
Y/c HS quan sát kết quả TN và trả lời: ló.
Chùm tia khúc xạ có đặc điểm gì mà người ta
gọi nó là thấu kính hội tụ?
HS: Các nhóm tiến hành TN như H42.2 và
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ.
trả lời câu hỏi
- Thấu kính hội tụ được làm bằng vật liệu
GV: Y/c từng cá nhân trả lời C2.
trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần
HS: Từng cá nhân thực hiện C2.
giữa.
GV: Y/c HS quan sát thấu kính hội tụ và
- Kí hiệu : 
nhận dạng thấu kính hội tụ?
HS: Từng cá nhân thực hiện .
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
HĐ2: (10p)
tiêu cự.
GV: Y/c các nhóm thực hiện lại TN H42.2 để
1. Trục chính. SGK.
trả lời C4.
Trục chính của thấu kính kí hiệu 
HS: Các nhóm thực hiện lại TN và thực hiện
C4.


Giáo án Vật lý 9

GV: Cho HS đọc SGK, đọc thông báo về k/n
trục chính.
HS:- Từng cá nhân đọc k/n trục chính
- Ghi vở.
2. Quang tâm. SGK.
GV: Cho HS đọc k/n quang tâm.
O gọi là quang tâm.
HS: Từng cá nhân đọc k/n quang tâm .
Ghi vở.
3. Tiêu điểm.
GV: Y/c HS thực hiện C5, C6.
- Tia tới // với trục chính thì tia ló đi qua
HS: Từng cá nhân thực hiện C5, C6.
tiêu điểm nằm khác phía với tia ló . F đ/x
GV: Cho HS đọc k/n tiêu cự.
với F’ qua .
HS: Từng cá nhân đọc k/n và ghi vở
4. Tiêu cự .
Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu
điểm OF = OF’= f .gọi là tiêu cự của thấu
kính.
III. Vận dụng.
HĐ3: (10p)
C7. Hình vẽ
GV: Y/c HS thực hiện C7, C8.
HS: Từng cá nhân thực hiện C7, C8

.

C8: thấu kính hội tụ là thấu kính có phần

rìa mỏng hơn phần ở giữa. Khi chiếu một
chùm sáng song song quan thấu kính thì
cho chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm.

4. Củng cố, dặn dò : (5p)
*HĐ: Dành cho HS YK:
Gọi HS nhắc lại các k/n trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự ?
Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
Về nhà học bài và làm bài tập 42 SBT.
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật lý 9
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
2. Kĩ năng:
- Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. NLPT:

- Sử dụng kiến thức Vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Năng lực hợp tác: Thực hiện TN.
- Năng lực tính toán.
II.Chuẩn bị: Đ/v mỗi nhóm HS :
1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học.
1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 màn hứng ảnh, bao diêm.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài cũ: (5p)
HS1: Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ ?
HS2: Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt đi qua
thấu kính hội tụ mà em đã được học ?
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1: (15p)
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
GV: H/dẫn HS làm TN như SGK.
thấu kính hội tụ.
Thực hiện C1, C2.
1. Thí nghiệm.
HS: Các nhóm bố trí TN như H43.2 đặt
a. Vật đặt ngoài tiêu cự.
vật ngoài khoảng tiêu cự.
Cho ảnh thật ngược chiều với vật.
Thực hiện C1, C2.
GV: Cho các nhóm thảo luận trước khi
nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1.
b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự .
HS: Ghi đặc điểm của ảnh vào bảng 1.

Cho ảnh ảo cùng chiều , lớn hơn vật.
GV: H/dẫn HS làm TN để trả lời C3.
Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật
trong trường hợp này ?
HS: Các nhóm thực hiện C3.
2. Hãy ghi các nhận xét ở trên vào
Ghi kết quả vào bảng 1.
bảng 1.
GV: Gọi vài HS đọc lại nhận xét của mình
Bảng 1: SGK.
ở bảng 1.
HS: Đọc kết quả ở bảng 1.


Giáo án Vật lý 9

HĐ2: (10p)
GV: Y/c HS trả lời các câu hỏi sau:
Chùm tia tới xuất phát từ S qua thấu kính
cho chùm tia ló đồng quy ở S’. Vậy S’ là
gì của S ?
Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát rừ S
để xác định S’ ?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi.

II. Cách dựng ảnh.
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu
kính hội tụ.

GV: Y/c HS thực hiện C4.

HS: Từng cá nhân thực hiện C4.

GV: Y/c HS thực hiện C5.
HS: Từng cá nhân thực hiện C5.
GV: H/dẫn :
- Dựng ảnh B’ của điểm B.
- Hạ B’A’ vuông góc với trục chính. A’
là ảnh của A. A’B’là ảnh của AB.

Ảnh là giao điểm của các tia ló .
2. Dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu
kính hội tụ.
C5. a.
d = OA = 36cm;
F = OF = OF’= 12cm;

C5. b.
d = 8cm;
F = OF = OF’= 12cm;
HĐ3: (10p)
GV: Y/c HS thực hiện C6.
HS: Từng cá nhân thực hiện C6.
GV: Tương tự cách giải trên y/c các em
tính trong trường hợp thứ 2.
HS: Từng cá nhân thực hiện .

III. Vận dụng.
C6. Xét 2 cặp tam giác đồng dạng :
A’B’F ∼ OIF.
ABO ∼ A’B’O

Trong từng trưòng hợp tính tỉ số:
A’B’/ AB = A’B’/ OI Hay
A’O/ AO = A’F/ OF.


Giáo án Vật lý 9
 A’O/ AO = A’O- OF/ OF. Giải ra ta có:
A’O = 9cm;
A’B’ = 1/ 4 = 0,25 cm
4. Củng cố, dặn dò : (5p)
*HĐ: Dành cho HS YK:
Hãy nêu đặc điểm của ảnh của mộy vật tạo bởi thấu kính hội tụ ?
Nêu cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ?
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


×