Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Hình Học 6 Kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.83 KB, 33 trang )

(2 điểm
trùng nhau)
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 1
Tiết : 1
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
• HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc
(không thuộc) đường thẳng.
• Biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu
∈, ∉.
• Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tếá.
B. Chuẩn bị :
 GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 HS : SGK, thước thẳng, bút chì.
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
I. Giới thiệu CT, bộ môn HH 6 :
(3 phút)
- Gv : Điểm, đường thẳng, mặt
phẳng là 3 khái niệm cơ bản của
HH. Điểm là hình đơn giản nhất.
Từ các điểm, ta xây dựng nên các
hình hình khác. Vậy : Điểm,


đường thẳng, mặt phẳng có hình
ảnh như thế nào ? Quan hệ giữa
chúng ?
- Hs : Chú ý nghe
giảng.
II. Dạy bài mới : (32 phút)
- Gv giới thiệu các đề mục.
- Gv chấm một vài điểm trên
bảng và giải thích cho Hs đó là
hình ảnh của các điểm.
+ Yêu cầu Hs nêu những ví dụ
khác về hình ảnh của các điểm.
- Gv nêu cách đặt tên điểm, gọi
Hs đặt tên cho các điểm trên bảng
(ghi cạnh điểm).
+ Lưu ý Hs về điểm “các điểm
phân biệt” và “các điểm trùng
nhau”.
- Gv giới thiệu tiếp về việc xây
- Hs ghi bài theo
Gv.
- Hs chú ý nghe
giảng, ghi nhanh
nội dung bài học.
+ Hs nêu VD : đầu
ngòi viết, đầu nhọn
của compa, …
- Hs chú ý nghe
giảng, làm theo yêu
cầu của Gv, ghi

nhanh bài vào vở.
- Hs chú ý nghe, ghi
Chương I : ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
------
1) Điểm :
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy,
đầu kim nhọn, đầu ngòi viết, …
cho ta hình ảnh của các điểm.
- Người ta dùng các chữ cái in
hoa để đặt tên cho các điểm.
E • F

(4 điểm phân biệt)
* Từ các điểm, người ta xây dựng
nên các hình. Mỗi hình là một
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 1 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
dựng các hình từ những điểm.
- Gv giới thiệu tiếp khái niệm

đường thẳng.
+ Gv dùng thước thẳng vẽ trên
bảng 1 vài vạch thẳng, chỉ vào
mép bảng, … và giải thích cho Hs
hiểu đó là hình ảnh của các điểm.
- Gv giới thiệu cách đặt tên
đường thẳng, gọi Hs đặt tên cho
các đường thẳng trên bảng (ghi
tên cạnh đường thẳng).
+ Lưu ý Hs : “Đường thẳng
không bị giới hạn về hai phía”.
- Gv có thể giới thiệu thêm cho
Hs hiểu về “mặt phẳng”.
- Gv giới thiệu tiếp mục 3).
- Gv vẽ hình, hỏi : Trên hình có
các điểm và đường thẳng nào ?
+ Em có nhận xét gì về vị trí của
các điểm A, B, M, N và đường
thẳng a ?
+ Gv : Ta còn nói “đường thẳng
a đi qua điểm 2 điểm A, B”;
“đường thẳng a không đi qua 2
điểm M, N” … (giải thích các
thuật ngữ để Hs hiểu).
+ Gv nêu cách kí hiệu tương như
đối với quan hệ giữa phần tử và
tập hợp.
- Gv : Với một đường thẳng bất
kì, có mấy điểm thuộc đường
thẳng và có mấy điểm không

thuộc đường thẳng đó ?
- Gv cho Hs làm ?
(tr104/SGK).
a) Các điểm C, E thuộc hay
không thuộc đường thẳng a ?
b) Điền kí hiệu ∈, ∉ thích hợp
vào ô trống : C a ; E a.
c) Vẽ thêm 2 điểm khác thuộc a
và 2 điểm khác không thuộc a.
nhanh bài vào vở.
- Hs chú ý nghe, ghi
bài vào vở.
+ Hs tìm thêm các
ví dụ khác về hình
ảnh của các điểm.
- Hs chú ý nghe,
làm theo yêu cầu
của Gv.
+ Hs chú ý nghe,
ghi nhớ.
- Hs chú ý nghe
giảng, nêu các ví dụ
về mặt phẳng trong
thực tế.
- Hs ghi mục 3).
- Hs quan sát hình
vẽ và trả lời : …
+ Hs nêu nhận xét :

+ Hs chú ý nghe,

ghi nhớ.

+ Hs chú ý nghe,
hiểu và ghi bài vào
vở.
- Hs suy nghĩ trả lời
: …
- Hs đứng tại chỗ
trả lời câu a, 1 em
lên bảng thực hiện 2
câu b, c :
b) C ∈ a ; E ∉
a
c) VD : A, B ∈ a ;
D, F ∉ a.
tập hợp của các điểm. Mỗi điểm
cũng là một hình.
2) Đường thẳng :
* Nét chì vạch theo cạnh thước
thẳng, mép bảng, sợi chỉ căng
thẳng, … là hình ảnh của các
đường thẳng.
- Người ta dùng các chữ cái in
hoa để đặt tên cho các đường
thẳng.
* Chú ý : Đường thẳng không bị
giới hạn về hai phía. (Ta thường
dùng “vạch thẳng” để biểu diễn
cho “đường thẳng”).
3) Quan hệ giữa điểm và đường

thẳng :

2 điểm A, B nằm trên (thuộc);
2 điểm M, N không nằm trên
(không thuộc) đường thẳng a.
Kí hiệu : A∈a ; B∈a ; M∉a ;
N∉a.

* Với một đường thẳng bất kì, có
vô số điểm thuộc đường thẳng và
có vô số điểm không thuộc đường
thẳng đó.
? (tr104) :
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 2 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
III. Củng cố : (10 phút)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm 2 bt 1,
2 /104. Yêu cầu cả lớp làm vào
vở bt, nhận xét bài làm của 2 bạn
trên bảng.

- Gv cho Hs làm bt 3/104 : Gv
treo bảng phụ vẽ hình sẵn, gọi lần
lượt Hs đứng tại chỗ trả lời từng
câu, sau đó lên bảng ghi kí hiệu :
a) Điểm A thuộc các đường
thẳng nào ? Điểm B thuộc các
đường thẳng nào?
b) Các đường thẳng nào đi qua
điểm B ? Các đường thẳng nào đi
qua điểm C ?

c) Điểm D nằm trên đường thẳng
nào và không nằm trên đường
thẳng nào ?
(Nhận xét bài làm của Hs)
- HS1 : Làm bt
1/104:
Đặt tên đúng quy
ước.
- HS2 : Làm bt
2/104 :
- Hs làm theo yêu
cầu của Gv :
a) Điểm A thuộc
các đường thẳng : n,
q. Điểm B thuộc các
đường thẳng : m, n,
p.
b) Các đường thẳng
đi qua điểm B là :

m, n, p. Các đường
thẳng đi qua điểm C
là : m, q.
c) Điểm D nằm
trên đường thẳng q
và không nằm trên
các đường thẳng :
m, n, p.
Bt 1/104 :
Bt 3/104 :
a) A ∈ n , A ∈ q ; B ∈ m , B ∈
n , B ∈ p .
b) B ∈ m , B ∈ n , B ∈ p ; C ∈
m , C ∈ q.
c) D ∈ q ; D ∉ m , D ∉ n , D ∉
p .
IV. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK.
- Làm các bài tập 4, 5, 6/105 (SGK).
- Hs khá, giỏi làm thêm các bài tập 1, 2, 3, 4/95&96 (SBT).
- Xem trước bài §2. Ba điểm thẳng hàng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
GV: Đoa
̀
n Thi

̣
Dươ
̃
ng 3 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 2
Tiết : 2
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
• Hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng (điểm nằm giữa hai điểm, 2 điểm nằm cùng phía – khác phía đối với 1 điểm);
“trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”.
• Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng
phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”.
• Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận,
chính xác.
B. Chuẩn bị :
 GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 HS : SGK, thước thẳng, bút chì.
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
I. KTBC : (10 phút)
- Gv nêu đề bài trên bảng
phụ, gọi 2 Hs lên bảng (yêu

cầu cả lớp làm vào vở bt).
+ Gv lưu ý HS1 vẽ hình ở
mỗi ý trên cùng một đường
thẳng.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài
làm của bạn, sau đó nhận xét,
cho điểm Hs.
- Gv chỉ vào các điểm A, B, C
ở đường thẳng a và các điểm
A, C, D ở đường thẳng m và
giới thiệu đó là các bộ 3 điểm
thẳng hàng; các điểm M, N, P
ở đường thẳng b là 3 điểm
không thẳng hàng. Giới thiệu
vào bài mới.
- HS1 :
- HS2 : a)

b) Có. Chẳng hạn :
C ∈ m , D ∈ m .
c) Có. Chẳng hạn :
P ∉ m , Q ∉ m .
1) Vẽ đường thẳng a rồi vẽ : A ∈ a ,
B ∈ a , C ∈ a . Vẽ đường thẳng b rồi
vẽ : M ∈ b , N ∈ b , P ∉ b .
2) Bt 6/105 : Cho đường thẳng m,
điểm A thuộc đường thẳng m và
điểm B không thuộc đường thẳng
m.
a) Vẽ hình và viết kí hiệu.

b) Có những điểm khác điểm A mà
cũng thuộc đường thẳng m không ?
Hãy vẽ 2 điểm như thế và viết kí
hiệu.
c) Có những điểm không thuộc
đường thẳng m mà khác với điểm B
không ? Hãy vẽ 2 điểm như thế và
viết kí hiệu.
II. Dạy bài mới : (20 phút)
- Gv ghi tựa bài, mục 1).
- Gv : Chỉ vào các hình vẽ ở
phần KTBC và hỏi : “Khi nào
thì ta nói ba điểm thẳng hàng,
không thẳng hàng ?”.
- Hs ghi tựa bài, mục
1) vào vở.
- Hs nhìn hình vẽ và
theo gợi ý của Gv trả
lời : …
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
------
1) Thế nào là ba điểm thẳng
hàng ?
* Ba điểm thẳng hàng là ba điểm
cùng thuộc một đường thẳng.
* Khi ba điểm không cùng thuộc
bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng
GV: Đoa
̀
n Thi

̣
Dươ
̃
ng 4 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
- Gv : Em hãy nêu cách vẽ 3
điểm thẳng hàng, không thẳng
hàng ?
- Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B, C
thẳng hàng và 3 điểm M, N, P
không thẳng hàng.
- Gv cho Hs làm bt 8/106 :
Trên hình 10 (SGK) : 3 điểm
A, B, C hay 3 điểm A, M, N
thẳng hàng ?
- Gv : Ba điểm thẳng hàng có
quan hệ với nhau như thế
nào ? Giới thiệu mục 2).
- Gv vẽ 3 điểm thẳng hàng A,
B, C và chỉ vào hình vẽ giới
thiệu các quan hệ giữa 3 điểm
thẳng hàng như phần nội dung
ghi bảng.
- Gv : Ngoài điểm B, còn có
điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại trong ba điểm A, B, C

không ?
- Gv : Trong 3 điểm thẳng
hàng, có mấy điểm nằm giữa 2
điểm còn lại ? Gọi vài Hs đọc
phần nhận xét.
- Hs nêu cách vẽ : vẽ
đường thẳng trước, vẽ
các điểm sau …
- 2 Hs lên bảng vẽ, Hs
lớp theo dõi và nhận
xét.
- Hs dùng thước thẳng
để kiểm tra trên hình
vẽ trong SGK và nêu
kết quả : 3 điểm A, M,
N thẳng hàng.
- Hs chú ý nghe, ghi
bài vào vở.
- Hs chú ý theo nghe
giảng, ghi nhanh bài
vào vở (lưu ý các thuật
ngữ “nằm cùng phía”,
“nằm khác phía”,
“nằm giữa”).
- Hs : Suy nghĩ, nhìn
hình vẽ trả lời : Chỉ có
điểm B nằm giữa 2
điểm A và C.
- Hs : Có 1 và chỉ 1
điểm.

(Ghi nhanh phần nhận
xét vào vở).
không thẳng hàng.
(3 điểm A, B, C (3 điểm
M, N, P
thẳng hàng) không
thẳng hàng)
Bt 8/106 : (H.10/SGK)
2) Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng :
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như
hình vẽ, ta nói :
• 2 điểm A và B nằm cùng phía đối
với điểm C.
• 2 điểm B và C nằm cùng phía đối
với điểm A.
• 2 điểm A và C nằm khác phía đối
với điểm B.
• Điểm B nằm giữa hai điểm A và
C.
* Nhận xét : Trong ba điểm thẳng
hàng, có một điểm và chỉ một điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.
III. Củng cố : (15 phút)
- Bt 9/106 : Xem hình 11
(SGK) và gọi tên :
a) Tất cả các bộ 3 điểm thẳng
hàng.
b) Hai bộ 3 điểm không thẳng
hàng.

- Bt 11/106 : Xem hình 12
(SGK) và điền vào chỗ trống
trong các phát biểu.
a) Điểm nào nằm giữa M và
N ?
- Hs xem hình vẽ và
nêu :
a) Các bộ 3 điểm
thẳng hàng là: B, D,
C; B, E, A; D, E, G.
b) Các bộ 3 điểm
không thẳng hàng là :
B, D, E; E, G, A; …
- Hs xem hình vẽ và
phát biểu lại (có bổ
sung) :
Bt 9/106 :
Bt 11/106 :
a) Điểm …… nằm giữa hai điểm M
và N.
b) Hai điểm R và N nằm
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 5 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃

N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
b) Hai điểm R và N nằm như
thế nào đối với điểm M ?
c) Hai điểm nào nằm khác
phía đối với điểm nào ?
- Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B, C
thẳng hàng sao cho điểm C
nằm giữa 2 điểm A và B. (có 2
cách vẽ)
- Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B , C
thẳng hàng sao cho điểm C
không năm giữa 2 điểm A và
B.
- Gv treo bảng phụ, hỏi : Có
điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại trong mỗi hình ?
+ Gv : Trong các hình vẽ này,
ta không thể nói điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại.
Các khái niệm “nằm giữa”,
“nằm cùng phía”, “nằm khác
phía” dùng để chỉ các điểm
thẳng hàng.
a) Điểm R nằm giữa ...
b) Hai điểm R và N
nẵm cùng phía đối với
… M.
c) Hai điểm M và N

nằm khác phía đối với
điểm R.
- Cả lớp vẽ hình vào
giấy nháp, 1 Hs lên
bảng vẽ :
- Có 4 trường hợp :
- Hs quan sát hình vẽ,
suy nghĩ trả lời : …
+ Hs chú ý nghe Gv
giải thích, ghi nhớ.
………………………… đối với
điểm M.
c) Hai điểm …………… nằm khác
phía đối với …………… .
* 3 điểm A, B, C thẳng hàng (điểm
C nằm giữa 2 điểm A và B):
Có điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại trong mỗi hình dưới đây ?
IV. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK.
- Làm các bài tập 12, 13, 14 / 107 (SGK).
- Các em khá giỏi làm thêm các bài tập 6, 7, 8 / 96 (SBT).
- Đọc trước bài §2. Đường thẳng đi qua 2 điểm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
GV: Đoa

̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 6 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 3
Tiết : 3
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
• Nắm đước tính chất “Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt”.
• Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
• Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết vị trí tương
đối của hai đường thẳng (trùng nhau, phân biệt – cắt nhau, song song).
B. Chuẩn bị :
 GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 HS : SGK, thước thẳng, bút chì.
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
I. KTBC : (10 phút)
- Gv gọi HS1 : Thế nào là ba
điểm thẳng hàng ? Trong ba

điểm thẳng hàng, có mấy điểm
nằm giữa hai điểm còn lại ?
Làm bt 13/107(SGK).
+ Gv và Hs lớp nhận xét.
- Gv gọi tiếp HS2 :
a) Vẽ điểm A, sau đó vẽ đường
thẳng đi qua điểm A. Có thể vẽ
được mấy đường thẳng đi qua
điểm A ?
b) Vẽ hai điểm A và B, sau đó
vẽ đường thẳng đi qua cả hai
điểm A và B. (Nêu cách vẽ
đường thẳng đó).
- Gv : Để vẽ đường thẳng đi qua
2 điểm A và B, ta làm thế nào ?
Có mấy đường thẳng đi qua 2
điểm ?
- HS1 : TLCH và làm bt
:
a)

b)
- HS2 : Lên bảng vẽ :
a)
b)
Bt 13/107 : Vẽ hình :
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A
và B; điểm N không nằm giữa
hai điểm A và B (ba điểm N, A,
B thẳng hàng).

b) Điểm B nằm giữa hai điểm A
và N; điểm M nằm giữa hai điểm
A và B.

(Có vô số đường thẳng đi qua
điểm A)
(Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2
điểm A và B)
II. Dạy bài mới : (20 phút)
- Gv ghi tựa bài, mục 1).
- Gv : Muốn vẽ đường thẳng đi
qua 2 điểm, em làm thế nào ?
- Gv : Chấm 2 điểm trên bảng,
gọi lần lượt HS1, HS2, HS3
dùng phấn trắng, vàng, đỏ vẽ
đường thẳng đi qua 2 điểm A và
- Hs ghi bài theo Gv.
- Hs nêu cách vẽ như
SGK (tr 107).
- Hs vẽ hình theo yêu
cầu của Gv.
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA
HAI ĐIỂM.
1) Vẽ đường thẳng : (SGK)
* Vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B :
GV: Đoa
̀
n Thi
̣

Dươ
̃
ng 7 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
B đó ?
+ Có nhận xét gì về các đường
thẳng mà 3 bạn vừa vẽ ?
+ Có mấy đường thẳng đi qua 2
điểm phân biệt A và B ?
- Gv cho Hs làm bt 15/109
(SGK) :
+ Lưu ý Hs : Có nhiều đường
“không thẳng” đi qua 2 điểm A
và B; nhưng chỉ có 1 “đường
thẳng” đi qua 2 điểm A và B.
- Gv giới thiệu qua mục 2).
+ Hỏi : Em nào còn nhớ cách
đặt tên đường thẳng mà ta đã
biết ?
+ Giới thiệu thêm 2 cách đặt
tên đường thẳng.
+ Yêu cầu Hs vẽ 3 đường thẳng
và đặt tên theo 3 cách khác
nhau.
- Gv cho Hs làm ? /108
(SGK) : Hãy nêu các cách gọi

tên của đường thẳng đi qua 3
điểm A, B, C ?
+ Gv chỉ vào hình vẽ và nói :
Ta nói các đường thẳng AB,
AC, BC trùng nhau. Giới thiệu
tiếp mục 3).
- Gv hỏi : Hai đường thẳng
trùng nhau có mấy điểm
chung ?
+ Gv : Hai đường thẳng trùnh
nhau thực chất là mấy đường
thẳng ?
- Gv : Hai đường thẳng không
trùng nhau thì như thế nào ? (Ta
gọi đó là hai đường thẳng phân
biệt).
- Gv vẽ 2 đường thẳng a và b
cắt nhau tại M. Hỏi : 2 đường
thẳng a và b có mấy điểm chung
? (Ta gọi đó là 2 đường thẳng
“cắt nhau”, M gọi là “giao
điểm” của a và b).
- Gv vẽ tiếp 2 đường thẳng song
song mn và PQ, hỏi : 2 đường
+ Hs nêu nhận xét : Các
đường thẳng đó trùng
nhau. Có 1 và chỉ 1
đường thẳng đi qua 2
điểm A và B.
- Hs quan sát hình 21 /

SGK và trả lời : Cả 2
nhận xét a) và b) đều
đúng.
+ Chú ý nghe giảng,
ghi nhớ.
- Hs chú ý nghe, trả lời
câu hỏi của Gv, ghi bài
vào vở.
+ Hs vẽ vào vở.
- Hs nêu 6 cách gọi tên :
AB, AC, BC, BA, CA,
CB.
+ Hs chú ý nghe, ghi
bài vào vở.
- Hs trả lời : … (Có vô
số điểm chung).
+ Hs : Thực chất chỉ là
một đường thẳng.
- Hs chú ý nghe giảng,
ghi nhanh nội dung bài
học.
- Hs : 2 đường thẳng a
và b chỉ có 1 điểm
chung là M. (chú ý nghe
giảng, ghi nhớ).
- Hs : Chú ý theo dõi,
trả lời : không có điểm
chung nào.
- Hs phát biểu và ghi
chú ý (SGK).

* Nhận xét : Có một đường
thẳng và chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm A và B.
Bt 15/109 : (SGK)
2) Tên đường thẳng : Thường
có 3 cách đặt tên đường thẳng :
- Dùng 1 chữ cái in thường.
- Dùng 2 chữ cái in thường.
- Dùng 2 chữ cái in hoa.

(đường thẳng a) (đường
thẳng xy hay yx)

(đường thẳng AB hay
BA)
? /108 :

3) Quan hệ giữa hai đường
thẳng : Có 3 quan hệ :
a) Hai đường thẳng trùng nhau
: có vô số điểm chung.

(2 đường thẳng AB và AC
trùng nhau)
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
chỉ có 1 điểm chung.
c) Hai đường thẳng song song :
không có điểm chung nào.
(2 đường thẳng a và (2 đường
thẳng mn và

b cắt nhau tại M) PQ
song song)
* Chú ý : Hai đường thẳng phân
biệt hoặc chỉ có một điểm chung,
hoặc không có điểm chung nào.
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 8 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
thẳng này có mấy điểm chung ?
- Vậy : 2 đường thẳng phân biệt
có mấy điểm chung ?
III. Củng cố : (12 phút)
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình
21 (trang 109/SGK), gọi HS
đứng tại chỗ trả lời.
- Gv cho Hs đọc đề trong SGK,
cả lớp làm vào vở bt, gọi 1 Hs
lên bảng vẽ hình và trả lời câu
hỏi.
- Gv vẽ nhanh hình 19 (tr
109/SGK) lên bảng, yêu cầu cả

lớp vẽ vào vở và nêu cách làm,
gọi 1 Hs lên bảng.
- Gv hỏi: Qua hai điểm phân
biệt có mấy đường thẳng? Nếu
hai đường thẳng có 2 điểm
chung phân biệt thì chúng có
quan hệ với nhau như thế nào?
- Hs quan sát hình 21 và
trả lời miệng : Cả hai
câu a, b đều đúng.
- Hs làm theo yêu cầu
của Gv:
Có 6 đường thẳng tất cả:
AB, AC, AD, BC, BD,
CD.
- Hs làm theo yêu cầu
của Gv: Vì qua 2 điểm
phân biệt chỉ có 1
đường thẳng; nên từ X,
Z, T thẳng hàng và Y, Z,
T thẳng hàng nên ta suy
ra 4 điểm X, Y, Z, T
thẳng hàng. Do đó ta vẽ
đường thẳng XY cắt d
1

tại Z và cắt d
2
tại T.
- Hs TL theo h/dẫn của

Gv: Qua 2 điểm p/biệt
chỉ có 1 đường thẳng.
Nếu hai đường thẳng có
2 điểm chung phân biệt
thì chúng trùng nhau.
Bt 15/109: (SGK)
Bt 17/109: Lấy 4 điểm A, B, C,
D trong đó không có 3 điểm nào
thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng
đi qua các cặp điểm. Có mấy
đường thẳng tất cả?
Bt 19/109: (SGK)
IV. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Xem lại các nội dung chính trong bài học: đường thẳng đi qua 2 điểm, cách đặt
tên 1 đường thẳng, quan hệ giữa 2 đường thẳng.
- Làm các bài tập 18, 20/109 ; 21/110 (SGK). Các em khá-giỏi làm thêm các bài
tập 15, 16, 17, 18 (trang 97,98 / SBT).
- Đọc kỹ trước bài thực hành §5. Thực hành : Trồng cây thẳng hàng (trang
110, 111 / SGK). Mỗi tổ chuẩn bị 2 dây dọi, tổ trưởng lập danh sách các tổ viên trong tổ
để tiết sau thực hành theo nhóm, tổ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃

ng 9 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
Tuần : 4
Tiết : 4
§4. THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG.
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
• Biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm “3 điểm
thẳng hàng”.
• Rèn luyện kỹ năng thực hành nhanh chóng và chính xác.
• Có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tiễn đời sống.
B. Chuẩn bị :
 GV : 1 bộ thực hành mẫu và 3 bộ thực hành cho các tổ (mỗi bộ gồm: 3 cọc tiêu
sơn đỏ trắng, 2 sợi dây dọi dài khoảng 1,5m và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-
100m).
 HS : SGK, mỗi tổ 2 dây dọi và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m.
C. Tiến trình dạy học : (Hướng dẫn thực hành)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Thông báo nhiệm vụ: (5 phút)
1) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột
mốc A và B.
2) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây
A và B đã có bên lề đường.
* Song, chủ yếu ở đây ta chỉ thực hiện trồng
cây thẳng hàng.
II. Hướng dẫn cách làm: (8 phút)

1) Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của Hs.
2) Hướng dẫn cách làm:
- Bước 1: Cắm 2 cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại 2 điểm A và B.
- Bước 2: HS1 đứng ở trước cột A, HS2 cầm
cột tiêu cắm ở điểm C (độ chừng điểm C nằm
giữa A và B, hoặc điểm B nằm giữa A và C).
- Bước 3: HS1 ngắm cọc tiêu ở A và ra hiệu
cho HS2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu ở C sao cho
HS1 thấy cọc tiêu ở A che lấp hoàn toàn 2 cọc
tiêu ở B và C. Khi đó: 3 điểm A, B, C thẳng
hàng.
III. Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm:
(25 phút)
- Gv trồng mẫu các cột ở vị trí A, B, C sao cho
A, B, C thẳng hàng (cả 2 trường hợp: C nằm
giữa A và B, B nằm giữa A và C).
- Cho các nhóm trưởng (tổ trưởng, cán sự lớp)
ngắm các cột mốc Gv trồng, dựa vào đó để
kiểm tra và đánh giá (hỗ trợ với Gv) việc thực
hành của Hs ở các nhóm tổ mình.
- Hs các tổ của lớp tập trung thành 6 hàng
dọc (mỗi tổ 2 hàng, ngồi theo nhóm được
phân công), nghe Gv phổ biến nhiệm vụ.
- 2 Hs nhắc lại nhiệm vụ vừa được Gv phổ
biến
- Hs báo cáo các dụng cụ đã được chuẩn bị
theo nhóm.
- Cả lớp đọc phần hướng dẫn trong SGK ở
mục 3 (dùng dây dọi để kiểm tra các cột

trồng cho thẳng góc với mặt đất).
Các tổ lần lượt phân công đóng nhanh 2 cọc
tiêu ở vị trí A và B (dùng dây dọi để kiểm
tra).
- Lần lượt 2 Hs mỗi nhóm thực hiện giống
như phần hướng dẫn cách làm của Gv (thực
hiện cả 2 trường hợp đối với vị trí của cột
mốc ở điểm C).
- Mỗi tổ phân công 1 Hs ghi biên bản kết
quả thực hành của các nhóm trong tổ mình.
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 10 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
- Gv quan sát các nhóm thực hành, hướng dẫn,
nhắc nhở, điều chỉnh. Nhận xét, đánh giá kết
quả của từng nhóm.
IV. Kết thúc hoạt động, hướng dẫn về nhà:
(7 phút)
- Gv tập trung Hs và nhận xét chung lớp học,
nhắc nhở một số điểm cần lưu ý.
- Hs thu cất các dụng cụ thực hành, vệ sinh

chân tay.
- Gv dặn dò Hs về nhà làm các bài tập chưa
làm ở bài trước, xem lại các khái niệm đã học
và xêm trước bài §5. Tia.
- Tiết HH sau mang theo thước thẳng, bút
màu.
Nhóm trưởng tự đánh giá kết quả của nhóm
mình.
- Các nhóm chú ý nghe Gv hướng dẫn, nhận
xét, đánh giá kết quả của nhóm mình, so
sánh với kết quả của tổ tự đánh giá qua
nhóm trưởng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần : 5
Tiết : 5
§5. TIA.
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
• Nắm được định nghĩa tia, hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
• Biết vẽ, viết tên và đọc tên 1 tia, biết phân biệt 2 tia chung gốc.
• Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét.
B. Chuẩn bị :
 GV : phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bt 22/112 (SGK).
 HS : SGK, bảng nhóm, thước thẳng, bút màu.

C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
I. KTBC: (8 phút)
- GV nêu câu hỏi, lần lượt gọi
HS1, HS2 lên bảng kiểm tra.
Yêu cầu cả lớp theo dõi, xem lại
bài tập của mình (hoặc làm
nháp, nếu chưa làm)
- GV gọi HS lớp nhận xét bài
làm của 2 bạn lên bảng. Sau đó,
- HS1: TLCH và làm bt
18:
- HS2: TLCH và làm bt
20:
1) Có thể vẽ được mấy đường
thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A
và B? Làm bt 18/109/SGK.
2) Có mấy cách đặt tên cho 1
đường thẳng? Làm bt
20/109/SGK.
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 11 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI

̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
GV nhận xét, đánh giá và cho
điểm HS.
II. Dạy BM: (30 phút)
- GV giới thiệu BM.
1) Tia:
- Gọi HS vẽ đường thẳng xy, vẽ
O thuộc xy, giới thiệu: lấy điểm
O làm ranh giới, tô Ox bằng
phấn đỏ, ta thấy đường thẳng xy
bị chia làm 2 phần (2 nửa đường
thẳng), hình gồm điểm O và
một phần đường thẳng bị chia ra
bởi điểm O được gọi là một tia
gốc O.
- Tô đậm Oy và hỏi phần đường
thẳng Oy có gọi là tia gốc O hay
không? Vì sao?
- Thế nào là tia gốc O?
*Củng cố:
a) Vẽ tia Bx.
b) Vẽ tia BC.
c) Vẽ tia CB.
2) Hai tia đối nhau:
- Dựa vào hình vẽ ở phần 1) và
gọi HS đọc lại tên 2 tia trên
hình và hỏi:
+2 tia này có mấy gốc?
+2 tia chung gốc Ox, Oy tạo

thành đường thẳng xy, gọi là 2
tia đối nhau.
* Vậy thế nào là 2 tia đối nhau?
2 tia đối nhau phải thoả các
điều kiện gì?
- GV: Cho HS làm ?1
(H.28/SGK):
a) Tại sao 2 tia Ax và By không
phải là 2 tia đối nhau?
b) Trên hình có những tia nào
đối nhau?
- GV gợi ý HS nêu nhận xét.
3) Hai tia trùng nhau:
- GV yêu cầu HS nêu tên các tia
gốc A trên H.28?
- Tia Ay còn gọi là tia gì?
-Vậy tia Ay và AB gọi là 2 tia
- HS vẽ hình theo yêu
cầu của GV và chú ý
nghe GV giới thiệu về
tia.
- Phải vì hình đó gồm
điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra
bởi O.
- HS phát biểu và ghi
nhanh vào vở đ/nghĩa.
- 3 HS lên bảng vẽ.
+ Có 1 gốc là O
+ Chú ý nghe

- Trả lời: …
- HS nhìn hình và
TLCH:
a) Vì chúng không
chung gốc.
b) Các tia đối nhau trên
là: Ax và Ay, Bx và By
(hay Ax và AB, BA và
By).
- HS nêu: tia Ax, Ay,
AB
§5. TIA.
------
1) Tia:
x O y

*Định nghĩa: Hình gồm điểm
O và một phần đường thẳng bị
chia ra bởi O được gọi là một
tia gốc O.
+Tia Ox (nửa đường thẳng Ox)
+Tia Oy (nửa đường thẳng Oy)
Khi đọc (hay viết) tia, phải đọc
tên gốc trước: Ox, Oy
2) Hai tia đối nhau: là hai tia
có chung gốc và hợp với nhau
tạo thành một đường thẳng.
(2 tia Ox và Oy đối nhau)
(2 tia AB và AC đối nhau)
?1 (H.28/SGK):

x A B y
 
* Nhận xét: Mỗi điểm trên
đường thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau.
3) Hai tia trùng nhau:
A B x
 
Ax và AB là hai tia trùng nhau
(chúng chỉ là 1 tia)
* Chú ý: Hai tia không trùng
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 12 2010 - 2011
TRƯỜNG NGUYÊ
̃
N BI
̉
NH KHIÊM GA: HÌNH HỌC LỚP 6
trùng nhau. Hai tia trùng nhau
có đặc điểm gì?
- GV: 2 tia không trùng nhau
gọi là 2 tia gì?
- GV cho HS làm ?2
(H.30/SGK) :
a) Tia OB trùng với tia nào?

b) 2 tia Ox và Ax có trùng nhau
không? Vì sao?
c) Tại sao 2 tia chung gốc Ox,
Oy không đối nhau?
III. Củng cố: (5 phút)
- GV cho HS làm bt
22/112&113 (SGK) bằng cách
trả lời miệng.
- GV cho HS làm tiếp bt
23/113 (SGK) bằng cách trả lời
miệng.
- GV gọi HS nhắc lại khái niệm
2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- HS: Còn gọi là tia AB
- Chung gốc và cùng
thuộc 1 đường thẳng
(chỉ là 1 tia).
- HS: Gọi là 2 tia phân
biệt.
- Giải ?2 :
a) Tia OB trùng với tia
Oy.
b) Không trùng nhau, vì
chúng không chung gốc.
c) Vì chúng không tạo
thành 1 đường thẳng.
- HS nhìn SGK trả lời
miệng.
- HS nhìn H.31/SGK và
trả lời miệng.

-HS nhắc lại, ghi nhớ và
phân biệt 2 khái niệm
này.
nhau gọi là hai tia phân biệt.
?2 (H.30/SGK) :
Bt 22/112&113: (SGK)
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi + kết hợp với SGK, nắm vững các k/n: tia gốc O; 2 tia đối
nhau, trùng nhau.
- Làm các bt 23, 24, 25, 26 (SGK).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
GV: Đoa
̀
n Thi
̣
Dươ
̃
ng 13 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×