Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Hinh hoc 7 CN (3 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 97 trang )

Chơng I đờng thẳng vuông góc
đờng thẳng song song
Ngày dạy:
Tiết 1 hai góc đối đỉnh
I) Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm đợc tính chất: Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau
- Học sinh vẽ đợc góc đối đỉnh với một góc cho trớc
- Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong một hình
- Bớc đầu tập suy luận
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu chơng I hình học (5 phút)
GV giới thiệu sơ qua về nội dung chơng I gồm:
+) Hai góc đối đỉnh
+) Hai đờng thẳng vuông góc
+) Các góc tạo bởi hai đờng thẳng cắt nhau
+) Hai đờng thẳng song song
+) Tiên đề Ơclit về đờng thẳng song song
+) Từ vuông góc đến song song
+) Khái niệm định lý
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV vẽ h.1 (SGK-81) lên bảng,
giới thiệu ^O
1
và ^O
3


là hai
góc đối đỉnh
H: Em có nhận xét gì về cạnh,
về đỉnh của hai góc đối đỉnh ?
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
Muốn vẽ hai góc đối đỉnh ta
làm nh thế nào ?
Hai góc O
2
và O
4
có phải là hai
góc đối đỉnh không? Vì sao?
Vậy hai đờng thẳng cắt nhau
sẽ tạo thành mấy cặp góc đối
đỉnh ?
Cho ^xOy, em hãy vẽ góc đối
đỉnh với ^xOy ?
GV kết luận
Học sinh vẽ hình vào vở, quan
sát hình vẽ và nhận dạng hai
góc đối đỉnh
HS: Cạnh của gócc này là tia
đối của góc kia và ngợc lại
+ Chung đỉnh
HS phát biểu định nghĩa 2 góc
đối đỉnh và trả lời câu hỏi
HS: sẽ tạo thành 2 cặp góc đối
đỉnh
Học sinh nêu cách vẽ góc đối

đỉnh của ^xOy cho trớc và
thực hành vẽ
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh
Góc O
1
và góc O
3
là 2 góc đối
đỉnh
*Định nghĩa: SGK-81
*Chú ý: Hai đờng thẳng cắt
nhau tạo thành 2 cặp góc đối
đỉnh
3. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút)
Quan sát hai cặp góc đối đỉnh
em hãy ớc lợng bằng mắt và so
sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thớc đo góc kiểm tra
lại kết quả vừa ớc lợng
GV yêu cầu một học sinh lên
bảng thực hành
GV: Dựa vào tính chất của hai
góc kề bù đã học ở lớp 6 hãy
giải thích vì sao Ô
1
= Ô
3
?
(GV gợi ý : Ô
1

+ Ô
2
= ? Vì
sao?
Tơng tự Ô
2
+ Ô
3
= ?
Từ đó suy ra đợc điều gì?
GV kết luận.
HS quan sát và dự đoán đợc
Ô
1
= Ô
3

Ô
2
= Ô
4
Học sinh thực hành dùng thớc
đo góc đo số đo các góc O
1
,
O
2
, O
3
, O

4
rồi so sánh
Một HS lên bảng thực hiện
Học sinh suy nghĩ và thảo luận
trả lời các câu hỏi của giáo
viên
2. Tính chất
Ô
1
= Ô
3
=
Ô
2
= Ô
4
=
Suy ra Ô
1
..Ô
3
Ô
2
..Ô
4
*Tập suy luận:
Ta có:
+ Ô
1
+ Ô

2
= 180
0
(1)
(Vì Ô
1
, Ô
2
là 2 góc kề bù)
+ Ô
2
+ Ô
3
= 180
0
(2)
(Vì Ô
2
, Ô
3
là 2 góc kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra
Ô
1
+ Ô
2
= Ô
2
+ Ô
3

-> Ô
1
= Ô
3
4. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
GV: Ta có 2 góc đối đỉnh thì
bằng nhau, vậy 2 góc bằng
nhau có đối đỉnh không ?
GV dùng bảng phụ giới thiệu
các h.vẽ minh hoạ
GV dùng bảng phụ nêu BT1
gọi một vài học sinh đứng tại
chỗ trả lời miệng bài toán
-GV dùng bảng phụ nêu tiếp
BT2 (SGK) yêu cầu học sinh
điền vào chỗ trống
GV kết luận.
Học sinh suy nghĩ và trả lời
câu hỏi
Học sinh quan sát hình vẽ
Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài
toán và điền vào chỗ trống
Học sinh tiếp tục làm BT2
Bài 1:
a)xOy. tia đối.
b)..hai góc đối đỉnh.Ox
.Oy là tia đối của cạnh Oy
Bài 2:
a). đối đỉnh
b). đối đỉnh

Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trớc, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau
- BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 2 luyện tập
I) Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc đợc định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
- Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong hình vẽ
- Vẽ đợc góc đối đỉnh với góc cho trớc
- Bớc đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút)
HS1: Vẽ hai đờng thẳng zz và tt cắt nhau tại A
Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau
HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV cho học sinh đọc đề bài
BT6 (SGK-83)
H: Để vẽ 2 đờng thẳng cắt
nhau và tạo thành góc 47
0
ta vẽ
nh thế nào ?
GV gọi một học sinh lên bảng

vẽ hình
Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm
tắt BT dới dạng cho và tìm
Biết góc O
1
= 47
0
, ta có thể
tính ngay số đo góc nào? Vì
sao ?
Từ đó góc O
4
= ?
GV kết luận
GV yêu cầu học sinh làm BT7
Cho học sinh hoạt động nhóm
tìm ra các cặp góc bằng nhau
và giải thích
Gọi đại diện hai nhóm lên
bảng trình bày bài làm
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ
thảo luận
Học sinh nêu cách vẽ BT
Một HS lên bảng vẽ hình, số
còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh tóm tắt bài toán
HS: Ô
1
= Ô
3

(2 góc đối đỉnh
-> tính đợc Ô
3
HS suy luận tính tiếp số đo các
góc còn lại
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình
BT7 (SGK)
Học sinh hoạt động nhóm tìm
ra các cặp góc bằng nhau kèm
theo giải thích
Đại diện hai nhóm lên bảng
trình bày bài
Bài 6 (SGK-83)
Giải: Ta có:
Ô
1
= Ô
3
= 47
0
(2 góc đối đỉnh)
Mặt khác:
Ô
1
+ Ô
2
= 180
0
(2 góc kề bù)
Ô

2
= 180
0
- Ô
1
Ô
2
= 180
0
- 47
0
Ô
2
= 133
0
Lại có: Ô
4
= Ô
2
= 133
0
(Tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (SGK-83)
Ô
1
= Ô
4
;
Ô
2

= Ô
5
Ô
3
= Ô
6
;
GV kiểm tra và nhận xét
GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài BT8 (SGK-83)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
hình
H: Ngoài ra còn trờng hợp nào
khác không ?
Qua bài toán rút ra nhận xét gì
?
GV yêu cầu học sinh tiếp tục
làm BT9 (SGK)
H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta
làm nh thế nào ?
Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc
xAy ta làm nh thế nào ?
-Có nhận xét gì về số đo các
góc xAy, xAy, xAy ?
-Hãy tìm các góc vuông không
đối đỉnh
-Bằng suy luận hãy chứng tỏ
các góc xAy, xAy, xAy
đều là các góc vuông?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?

GV kết luận.
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT8-SGK
Một học sinh lên bảng vẽ hình
học sinh còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh suy nghĩ và trả lời
HS: Hai góc bằng nhau cha
chắc đã đối đỉnh
Học sinh đọc và làm BT9
HS: Vẽ tia Ax
-Dùng eke vẽ tia Ay sao cho
^xAy = 90
0
Học sinh suy nghĩ và trả lời
câu hỏi
Đại diện học sinh đứng tại chỗ
trả lời miệng BT
Học sinh tập suy luận, chứng
tỏ các góc xAy, xAy, xAy
đều là các góc vuông

'

'


''


''


yOxyOx
xOyxOy
zOxzOx
=
=
=
(các cặp góc đối đỉnh)

0
180'

'

'

===
zOzyOyxOx
Bài 8 (SGK-83)


Bài 9 (SGK-83)

Các góc vuông không đối đỉnh
yAx


yAx

'


yAx


'

yAx
'

yAx

'

' yAx
'

' yAx

yAx

'
3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
GV yêu cầu học sinh nhắc lại
định nghĩa và tính chất của 2
góc đối đỉnh
GV yêu cầu HS làm BT10
H: Phải gấp nh thế nào để
chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau ?
GV kết luận.

Học sinh nhắc lại định nghĩa
và tính chất hai góc đối đỉnh
HS đọc đề bài, suy nghĩ và
thảo luận
Học sinh nêu cách gấp giấy
Bài 10 (SGK) Đố
Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Đọc trớc bài: Hai đờng thẳng vuông góc. Chuẩn bị: eke, giấy
- BTVN: 4, 5, 6 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 3 hai đờng thẳng vuông góc
I) Mục tiêu:
- Học sinh giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đờng thẳng b đi qua A và b vuông góc với a
- Hiểu thế nào là đờng trung trực của một đoạn thẳng
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua 1 điểm cho trớc và vuông góc với 1 đờng thẳng cho trớc
- Biết vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng
- Bớc đầu tập suy luận
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-eke-giấy rời
HS: SGK-thớc thẳng-eke-giấy rời
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
HS1: Vẽ góc xAy = 90
0
Vẽ góc xAy đối đỉnh với góc xAy
H: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc (14 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài và làm ?1 (SGK)
H: Quan sát và có nhận xét gì
về các nếp gấp và các góc tạo
thành bởi các nếp gấp đó ?
-GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu
học sinh làm ?2 (SGK)
Vậy thế nào là hai đờng thẳng
vuông góc ?
GV giới thiệu cách ký hiệu và
các cách diễn đạt về 2 đờng
thẳng vuông góc
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài ?1 và thực
hành gấp giấy (đã chuẩn bị
sẵn) gấp nh SGK đã hớng dẫn
HS quan sát và rút ra nhận xét
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình
?2 vào vở
Học sinh dựa vào BT9 nêu
cách suy luận, chứng tỏ các
góc xOy, xOy, xOy đều là
các góc vuông
Học sinh phát biểu định nghĩa
hai đờng thẳng vuông góc
HS nghe giảng và ghi bài
1. Thế nào là 2 đt vuông góc

Ta có:
0

90

=
yOx

0
90'

'

==
yOxyOx
(đối
đỉnh)
Mặt khác

0
180

'

=+
yOxyOx
(kề bù)

yOxyOx

180

'

0
=

000
9090180
==

0
90'

'
==
yOxyOx
(đối
đỉnh)
Vậy các góc xOy, xOy,
xOy đều là các góc vuông
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu:
'' yyxx

3. Hoạt động 3: Vẽ hai đờng thẳng vuông góc (14 phút)
H: Muốn vẽ hai đờng thằng
vuông góc ta làm nh thế nào
GV gọi một học sinh lên bảng
làm ?3 (SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm
làm ?4, yêu cầu học sinh nêu
Học sinh nêu các cách vẽ hai
đờng thẳng vuông góc

Một học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh hoạt động nhóm
2. Vẽ hai đt vuông góc
?3: Ta có:
'aa

vị trí có thể xảy ra giữa điểm
O và đờng thẳng a rồi vẽ hình
theo các TH đó
H: Có mấy đờng thẳng đi qua
O và vuông góc với a ?
GV dùng bảng phụ nêu BT11
yêu cầu học sinh điền vào chỗ
trống
GV yêu cầu học sinh làm tiếp
BT12 (SGK), yêu cầu học sinh
vẽ hình biểu diễn trờng hợp sai
GV kết luận.
làm ?4 (SGK), xét 2 trờng hợp
+)
aO

+)
aO

Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh đọc kỹ đề bài, điền
thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh đứng tại chỗ
trả lời

Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận
xét đúng sai, có vẽ hình minh
hoạ
*Tính chất: SGK-85
Bài 11 (SGK)
a)cắt nhau tạo thành bốn
góc vuông (hoặc trong các góc
tạo thành có 1 góc vuông)
b) .
'aa

c) .có một và chỉ một.
Bài 12 (SGK)
a)Đúng
b) Sai

4. Hoạt động 4: Đờng trung trực của một đoạn thẳng (10 phút)
BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I
là trung điểm của AB. Qua I
vẽ đờng thẳng
ABd

GV gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV giới thiệu đờng trung trực
của đoạn thẳng
Vậy d là đờng trung trực của
đoạn thẳng AB khi nào ?
GV giới thiệu chú ý
H: Muốn vẽ đờng trung trực
của một đoạn thẳng ta làm ntn

Ngoài cách vẽ trên, còn cách
vẽ nào khác không ?
GV giới thiệu cách gấp giấy
GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ
hình ra nháp
Hai học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS: Khi d đi qua trung điểm
và vuông góc với AB
Học sinh nhắc lại nội dung
chú ý
Học sinh nêu cách vẽ
Học sinh thực hành gấp giấy
(nh theo hớng dẫn của bài 13
(SGK)
3. Đ ờng trung trực của đt
Ta có: d là đờng trung trực của
đoạn thẳng AB
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý: Khi d là đờng trung
trực của đoạn AB ta nói A, B
đối xứng nhau qua d
Bài 14 (SGK)
-Vẽ CD = 3 cm
- Xác định
CDH

sao cho
CH = 1,5 cm

- Qua H vẽ đờng thẳng d sao
cho
ABd

-> d là đờng trung trực CD
Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa 2 đờng thẳng vuông góc, đờng trung trực của một đoạn thẳng
- Nhớ cách vẽ 2 đờng thẳng vuông góc, vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng
- BTVN: 14, 15, 16 (SGK) và 10, 11 (SBT).
Ngày dạy:
Tiết 4 luyện tập
I) Mục tiêu:
- Học sinh giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau
- Biết vẽ một đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với một đờng thẳng cho tr-
ớc. Biết vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo eke, thớc thẳng
- Bớc đầu tập suy luận.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-eke-giấy rời-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-eke-giấy rời
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
HS1: Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc
Cho đờng thẳng xx và
'xxO

. Hãy vẽ đờng thẳng yy đi qua O và
vuông góc với xx
HS2: Phát biểu định nghĩa đờng trung trực của đoạn thẳng
Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đờng trung trực của đoạn thẳng AB

2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV cho học sinh làm BT 15
(SGK-86)
GV kiểm tra và cho học sinh
nhận xét về nếp gấp
GV dùng bảng phụ nêu BT 17
(SGK-87)
Gọi lần lợt ba học sinh lên
bảng kiểm tra xem hai đờng
thẳng có vuông góc hay ko?
GV yêu cầu học sinh đọc và
làm BT 18 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
GV nhận xét, sửa sai cho HS
GV dùng bảng phụ nêu h.11
yêu cầu học sinh vẽ lại hình và
nói rõ trình tự vẽ
Cho học sinh hoạt động nhóm
để có thể phát hiện ra các cách
Học sinh chuẩn bị giấy trong
và thực hành gấp giấy nh các
hình 8a, b, c
Học sinh rút ra nhận xét
Học sinh thực hành sử dụng
eke để kiểm tra các đờng
thẳng có vuông góc với nhau
hay không
Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ
hình từng bớc theo nội dung

bài toán
Học sinh quan sát hình vẽ, suy
nghĩ, thảo luận để nêu lên cách
vẽ của bài toán
Học sinh thực hành vẽ hình
của bài toán
Bài 15 (SGK)
Gấp giấy
Bài 17 (SGK)
a)a không vuông góc với a
b)
'aa

c)
'aa

Bài 18 (SGK)
Bài 19 (SGK)

Cách vẽ:
-Vẽ đờng thẳng d
1
tuỳ ý
-Vẽ đờng thẳng d
2
cắt d
1
tại O
vẽ khác nhau
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ

nêu cách vẽ, GV ghi bảng
GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài BT 20
H: Đề bài cho biết điều gì?
yêu cầu làm gì ?
Hãy cho biết vị trí của 3 điểm
A, B, C có thể xảy ra ?
Từ đó hãy vẽ đờng trung trực
của các đoạn thẳng AB, BC
trong các trờng hợp đó
Gọi đại diện học sinh lên bảng
vẽ hình
H: Có nhận xét gì về vị trí của
d
1
, d
2
trong mỗi trờng hợp ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài BT 20
Học sinh tóm tắt bài toán
HS: A, B, C thẳng hàng
A, B, C không thẳng hàng
Đại diện học sinh lên bảng vẽ
hình của các trờng hợp
Học sinh rút ra nhận xét về vị
trí của d
1
, d
2

trong các trờng
hợp
và tạo với d
1
một góc 60
0
- Lấy diểm A nằm trong góc
- Vẽ
1
dAB

tại B
- Vẽ
2
dBC

tại C
Bài 20 (SGK)
a) A, B, C thẳng hàng
*B nằm giữa A và C

*B không nằm giữa A và C

b) A, B, C không thẳng hàng

3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
-Phát biểu định nghĩa hai đờng
thẳng vuông góc ?
-Phát biểu t/c đờng thẳng đi
qua 1 điểm và vuông góc với

một đờng thẳng cho trớc ?
GV dùng bảng phụ nêu bài tập
trắc nghiệm, yêu cầu học sinh
cho biết câu nào đúng, câu nào
sai
GV có thể vẽ hình minh hoạ
cho các câu sai
GV kết luận.
Học sinh trả lời các câu hỏi
của giáo viên
Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận
xét đúng sai
Đại diện học sinh đứng tại chỗ
trả lời
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Bài tập: Đúng hay sai ?
a) Đờng thẳng đi qua trung
điểm của đoạn AB là đờng T
2

của đoạn thẳng AB
b) Đờng thẳng vuông góc với
đoạn AB là đờng trung trực
của đoạn thẳng AB
c) Đt đi qua trung điểm và
vuông góc với AB là đờng
trung trực của đoạn AB
d) Hai mút của đoạn thẳng đối
xứng nhau qua đờng trung trực
của nó

Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT)
- Đọc trớc bài: Các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng
Ngày dạy:
tiết 5 các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng
thẳng
I) Mục tiêu:
- Học sinh nhận dạng đợc các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp
góc đồng vị ..
- Nắm đợc tính chất của các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng
- Bớc đầu tập suy luận.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (18 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV vẽ hình 12 lên bảng
H: Có bao nhiêu góc đỉnh A?
bao nhiêu góc đỉnh B?
GV đánh số các góc và giới
thiệu góc so le trong, góc đồng
vị
Yêu cầu học sinh tìm tiếp các
cặp góc so le trong, góc đồng
vị còn lại
GV yêu cầu học sinh làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình,
viết tên các cặp góc theo y/c

GV dùng bảng phụ nêu BT 21
yêu cầu học sinh điền vào chỗ
trống
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
HS: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc
đỉnh B
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh quan sát hình vẽ tìm
nốt các cặp góc so le trong,
góc đồng vị còn lại
Học sinh thực hiện ?1 (SGK)
Học sinh quan sát kỹ hình vẽ,
đọc kỹ nội dung bài tập rồi
điền vào chỗ trống
1. Góc so le trong, góc đ.vị

*Cặp góc so le trong

1

A

3

B
;
4

A


2

B
*Cặp góc đồng vị

1

A

1

B
;
2

A

2

B

3

A

3

B
;

4

A

4

B
Bài 21 Điền vào chỗ trống
a)..so le trong
b) ..đồng vị
c) ...đồng vị
d) ..so le trong
2. Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng
Gọi một học sinh đọc h.vẽ
GV cho học sinh hoạt động
nhóm làm ?2 (SGK-88)
GV yêu cầu học sinh tóm tắt
bài toán dới dạng cho và tìm
Học sinh vẽ hình vào vở và
đọc hình vẽ
Học sinh tóm tắt bài toán dới
dạng cho và tìm. Rồi hoạt
động nhóm làm bài tập
2. Tính chất:

Cho
0
24
45



==
BA
a) Tính:
1

A
,
3

B
Ta có:
0
41
180

=+
AA
(kề bù)

0
1
135

=
A
Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong
các góc tạo thành có 1 cặp góc
so le trong bằng nhau thì các

cặp góc so le trong còn lại và
các cặp góc đồng vị ntn?
-GV nêu tính chất (SGK)
GV kết luận.
Một vài học sinh đứng tại chỗ
trình bày miệng bài toán
HS: Cặp góc so le trong còn lại
bằng nhau
Các cặp góc đồng vị bằng
nhau
Học sinh đọc tính chất (SGK)
Tơng tự ta có:
0
3
135

=
B
b)
0
42
45

==
AA
(đối đỉnh)
0
22
45



==
BA
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại

0
44
0
33
0
11
45


135


135


==
==
==
BA
BA
BA
*Tính chất: SGK-89
3.Hoạt động 3: Củng cố (10 phút)
GV yêu cầu học sinh làm BT
22 (SGK)

GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng
Yêu cầu học sinh lên bảng
điền tiếp số đo ứng với các góc
còn lại
Hãy đọc tên các cặp góc so le
trong, các cặp góc đồng vị ?
GV giới thiệu cặp góc trong
cùng phía, yêu cầu học sinh
tìm tiếp cặp góc trong cùng
phía còn lại
Có nhận xét gì về tổng 2 góc
trong cùng phía trong hình vẽ
bên ?
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài, quan sát
hình vẽ 15 (SGK)
Học sinh vẽ lại hình 15 vào vở
Một học sinh lên bảng viết tiếp
các số đo còn lại của các góc
Học sinh đọc tên các cặp góc
so le trong, các cặp góc đồng
vị trong hình vẽ
Học sinh quan sát hình vẽ,
nhận dạng khái niệm
HS: Hai góc trong cùng phía
có tổng số đo bằng 180
0
HS rút ra nhận xét
Bài 22 (SGK)


b)
0
24
40


==
BA

0
22
0
31
40


140


==
==
BA
BA

0
44
0
33
0

11
40


140


140


==
==
==
BA
BA
BA
c)
0
21
180


=+
BA

0
34
180



=+
BA

Nhận xét: Hai góc trong cùng
phía bù nhau.
Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Đọc trớc bài: Hai đờng thẳng song song
- BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT)
- Ôn lại định nghĩa 2 đờng thẳng song song và các vị trí của hai đờng thẳng
Ngày dạy:
Tiết 6 hai đờng thẳng song song
I) Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc thế nào là hai đờng thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc và song song với đ-
ờng thẳng ấy.
- Biết sử dụng eke và thớc thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đờng thẳng song song.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-eke-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-eke
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
HS1: Cho hình vẽ:
- Điền tiếp số đo các góc còn lại
vào hình vẽ
- Phát biểu tính chất các góc tạo
bởi 1 đờng thẳng cắt 2đờng thẳng

HS2: Hãy nêu vị trí tơng đối của 2 đờng thẳng
Thế nào là 2 đờng thẳng song song ?

GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV cho HS nhắc lại kiến thức
lớp 6 (SGK)
GV: Cho đờng thẳng a và đờng
thẳng b. Muốn biết đt a có
song song với đờng thẳng b
không ta làm nh thế nào?
GV chuyển mục.
Học sinh đọc và nhắc lại kiến
thức lớp 6 (SGK-90)
HS: Ước lợng bằng mắt
-dùng thớc kéo dài mãi, nếu 2
đờng thẳng không cắt nhau thì
2 đờng thẳng song song
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK 90)
3. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song (14 phút)
GV cho HS cả lớp làm ?1-sgk
Đoán xem các đờng thẳng nào
song song với nhau ?
(GV đa h.17-SGK lên bảng
phụ)
H: Em có nhận xét gì về vị trí
và số đo của các góc cho trớc
ở các hình17a, b, c?
GV giới thiệu dh nhận biết 2
đờng thẳng song song, cách ký
hiệu và các cách diễn đạt khác

nhau
GV: Dựa trên dấu hiệu nhận
biết 2 đờng thẳng song song
hãy kiểm tra bằng dụng cụ
Học sinh ớc lợng bằng mắt
nhận biết 2 đờng thẳng song
song
HS nhận xét về vị trí và số đo
các góc cho trớc ở từng hình
Học sinh đọc và phát biểu dấu
hiệu nhận biết 2 đờng thẳng
song song
Học sinh suy nghĩ, thảo luận
tìm cách kiểm tra xem 2 đờng
thẳng có song song với nhau
2. Dấu hiệu nhận biết
?1: a song song với b
d không song song với e
m song song với n
*Tính chất: SGK
Ký hiệu: a // b
xem a có song song với b ko?
a
b
Vậy muốn vẽ 2 đờng thẳng
song song ta làm nh thế nào?
hay không
4. Hoạt động 4: Vẽ hai đờng thẳng song song (12 phút)
GV đa ?2 và 1 số cách vẽ
(h.18, 19 SGK) lên bảng

bằng bảng phụ
Yêu cầu học sinh trình bày
trình tự vẽ bằng lời
Gọi đại diện học sinh lên bảng
vẽ lại hình
GV giới thiệu: 2 đoạn thẳng
song song, 2 tia song song (có
vẽ hình minh hoạ)
GV kết luận.
Học sinh trao đổi nhóm để nêu
đợc cách vẽ của ?2 (SGK-90)
Đại diện học sinh lên bảng vẽ
hình bằng thớc và eke để vẽ 2
đờng thẳng song song
Học sinh vẽ hình vào vở và
nghe giảng
3. Vẽ 2 đt song song
?2: Cho đt a và
aA

. Vẽ đt b
đi qua A và b // a

*Chú ý:










'',
,
''//
yxDC
xyBA
yxxy



'//
'//
//
DyBy
CxAx
CDAB
5. Hoạt động 5: Củng cố (5 phút)
GV dùng bảng phụ nêu BT 24
(SGK 91)
Gọi hai học sinh đứng tại chỗ
trả lời
GV dùng bảng phụ nêu bài
tập: Đúng hay sai ?
Thế nào là 2 đoạn thẳng song
song ?
Riêng đối với trờng hợp sai
GV có thể vẽ hình minh hoạ
GV kết luận.

Học sinh đọc kỹ đề bài rồi
điền vào chỗ trống
Học sinh đọc kỹ đề bài, chọn
câu đúng
Bài 24 Điền vào chỗ trống
a).a // b
b) .a // b
BT: Đúng hay sai ?
a) Hai đoạn thẳng song song là
hai đoạn thẳng không có điểm
chung
b) Hai đoạn thẳng song song là
2 đoạn thẳng nằm trên hai đ-
ờng thẳng song song
Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song
- BTVN: 25, 26 (SGK) và 21, 23, 24 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 7 luyện tập
I) Mục tiêu:
- Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song
- Biết vẽ thành thạo đờng thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đờng thẳng cho trớc và song
song với đờng thẳng đó
- Sử dụng thành thạo êke và thớc thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đờng thẳng song song.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-êke
HS: SGK-thớc thẳng-êke
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Luyện tập (42 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài BT 26 (SGK-91)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
hình theo cách diễn đạt của đề
bài
H: Muốn vẽ một góc 120
0
ta
có những cách nào ?
GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài BT 27 (SGK-91)
Bài tập cho biết điều gì? Yêu
cầu điều gì?
Muốn vẽ AD // BC ta làm nh
thế nào ?
Muốn có AD = BC ta làm nh
thế nào ?
GV gọi một học sinh lên bảng
vẽ hình nh đã hớng dẫn
H: Ta có thể vẽ đợc mấy đoạn
AD nh vậy ?
GV gọi một học sinh lên bảng
xác định điểm D trên hình vẽ
GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài BT 28 (SGK-91)
Nêu cách vẽ hai đờng thẳng
xx và yy sao cho xx// yy?
GV gọi một học sinh lên bảng
vẽ hình, yêu cầu học sinh còn
Một học sinh đứng tại chỗ đọc

đề bài BT 26 (SGK)
Một học sinh lên bảng vẽ hình
và trả lời câu hỏi SGK
HS: +Thớc đo góc
+ êke (có góc 60
0
)
Học sinh đọc đề bài BT 27
HS: Cho
ABC

Yêu cầu: Qua A vẽ đoạn thẳng
AD // BC và AD = BC
Học sinh nêu cách vẽ đoạn
thẳng AD
Một học sinh lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ hình vào vở
HS: Ta có thể vẽ đợc 2 đoạn
thẳng AD nh vậy
Một học sinh lên bảng xác
định điểm D
Học sinh đọc đề bài BT 28
Học sinh nêu cách vẽ hai đờng
thẳng xx // yy
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Bài 26 (SGK)

Ax // By (cặp góc so le trong
bằng nhau)
Bài 27 (SGK)


Cách vẽ:
- Qua A vẽ đờng thẳng song
song với BC
- Trên đờng thẳng đó lấy điểm
D sao cho AD = BC
Bài 28 (SGK)

Cách vẽ:
- Vẽ đờng thẳng xx
- Lấy
'xxB

. Qua B vẽ đờng
thẳng
'xxc

lại vẽ hình vào vở
GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài và làm BT 29 (SGK-92)
H: Đề bài cho biết điều gì?
Yêu cầu làm gì ?
GV yêu cầu một học sinh lên
bảng vẽ góc xOy và điểm O
H: Có mấy vị trí điểm O đối
với góc xOy ?
Gọi một học sinh khác lên
bảng vẽ góc xOy sao cho
''// xOOx


''// yOOy
Hãy dùng thớc đo góc kiểm tra
xem
yOx


''

' yOx
có bằng
nhau không?
GV kết luận.
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT 29
HS: Cho góc nhọn xOy và
điểm O
Y/cầu: Vẽ góc nhọn xOy có
''// xOOx
;
''// yOOy
+ So sánh
yOx


''

' yOx
Lần lợt hai học sinh lên bảng
vẽ hình theo yêu cầu của GV
Một học sinh khác lên bảng

dùng thớc đo góc kiểm tra
xem
yOx


''

' yOx
có bằng
nhau không?
- Lấy điểm
cA

. Qua A vẽ đ-
ờng thẳng
cyy

'
Ta có:
'//' yyxx
Bài 29 (SGK)
Cho
yOx


''

' yOx
có:
''// xOOx

;
''// yOOy

Ta có:
yOx

=
''

' yOx
Hớng dẫn về nhà (3 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 30 (SGK) và 24, 25, 26 (SBT-78)
- Làm BT 29: Bằng suy luận khẳng định
yOx


''

' yOx
cùng nhọn có
''// xOOx

''// yOOy
thì
yOx

=
''


' yOx
Ngày dạy:
Tiết 8 Tiên đề ơclit về đờng thẳng song song
I) Mục tiêu:
- Hiểu đợc nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đờng thẳng b đi qua M
( )
aM

sao cho b // a
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra đợc tính chất của 2 đờng thẳng song song
- Biết tính số đo của một góc.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra, tìm hiểu tien đề Ơclit (15 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV yêu cầu HS làm BT sau:
BT: Cho
aM

. Vẽ đờng
thẳng b đi qua M và b// a
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
H: Còn cách vẽ nào khác ko?
GV: Có bao nhiêu đờng thẳng
đi qua M và song song với a?
GV giới thiệu tiên đề Ơclit
Yêu cầu học sinh nhắc lại và
vẽ hình vào vở

Cho học sinh đọc mục: Có
thể em cha biết giới thiệu về
nhà bác học Ơclit
GV kết luận và chuyển mục
Học sinh đọc đề bài rồi vẽ
hình vào vở theo trình tự đã
học ở bài trớc
Một học sinh lên bảng vẽ hình
HS: Có duy nhất 1 đờng thẳng
đi qua M và song song với đ-
ờng thẳng a
Học sinh phát biểu nội dung
tiên đề Ơclit
Một học sinh đứng tại chỗ đọc
mục Có thể em cha biết
1. Tiên đề Ơclit

aM

, b đi qua M và b// a là
duy nhất
*Tính chất: SGK
2. Hoạt động 2: Tính chất của hai đờng thẳng song song (15 phút)
GV cho học sinh làm ? (SGK)
Gọi lần lợt học sinh làm từng
câu a, b, c, d của ?
Qua bài tập trên em rút ra
nhận xét gì ?
Hãy kiểm tra xem 2 góc trong
cùng phía có quan hệ với nhau

nh thế nào ?
GV giới thiệu tính chất hai đ-
ờng thẳng song song
H: Tính chất này cho điều gì?
và suy ra điều gì ?
GV kết luận.
Học sinh làm ? (SGK-93)
Học sinh nhận xét đợc:
+ Hai góc so le trong bằng
nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
Học sinh rút ra nhận xét
HS: Hai góc trong cùng phía
bù nhau
Học sinh phát biểu tính chất
HS: Cho: 1 đt cắt 2 đt song
2
Suy ra: các cặp góc SLT, các
cặp góc đồng vị bằng nhau
2 góc trong cùng phía bù nhau
2. Tính chất 2 đt song song


22
11
24
13








BA
BA
BA
BA
=
=
=
=
*Tính chất: SGK
3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (13 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài và quan sát h.22 (SGK)
GV vẽ hình 22 lên bảng
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dới
dạng cho và tìm
Hãy tính
?

1
=
B
H: So sánh
1

A


4

B
?
Dựa vào kiến thức nào để tính
số đo
1

A
?
GV dùng bảng phụ nêu BT 32
H: Phát biểu nào diễn đạt đúng
nội dung của tiên đề Ơclit ?
GV dùng bảng phụ nêu tiếp
nội dung BT 33 (SGK) Điền
vào chỗ trống, yêu cầu học
sinh làm.
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài BT 34,
quan sát h.22 (SGK)
Học sinh vẽ hình vào vở
Học sinh tóm tắt bài toán
Học sinh suy nghĩ, thảo luận
tính toán số đo các góc và trả
lời câu hỏi bài toán
Học sinh đọc kỹ nội dung các
phát biểu, nhận xét đúng sai
Đại diện học sinh đứng tại chỗ
trả lời miệng BT
Học sinh điền vào chỗ trống

để đợc các khẳng đinh đúng
Bài 34 Cho
0
4
37

,//
=
Aba

a)Ta có:
0
41
37


==
AB
(cặp góc
so le trong)
b) Ta có:

000
4
1
0
4
0
41
14337180



180

)(180

==
=
=+
A
AA
KBAA

0
41
143


==
BA
(đồng vị)
c)
0
21
143


==
BA
(so le trong)

Bài 32 Phát biểu nào đúng?
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Bài 33 Điền vào chỗ trống
a)..bằng nhau
b) ..bằng nhau
c) bù nhau
Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 31, 35 (SGK) và 27, 28, 29 (SBT-78, 79)
- Gợi ý: Bài 31 (SGK)
Để kiểm tra xem 2 đờng thẳng có song song hay không, vẽ 1 cát tuyến cắt 2 đờng
thẳng đó rồi kiểm tra xem 2 góc so le trong (2 góc đồng vị) có bằng nhau hay không rồi kết
luận.
Ngày dạy:
Tiết 9 Luyện tập + kiểm tra 15 phút
I) Mục tiêu:
- Cho hai đờng thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo một góc, biết tính số đo
các góc còn lại.
- Học sinh biết vận dụng tiên đề Ơclit và tính chất 2 đờng thẳng song song để giải bài tập
- Bớc đầu biết suy luận và biết cách trình bày bài tập
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-thớc đo góc
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
HS1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Qua điểm A ở ngoài đờng thẳng a có không quá một đờng thẳng song song với .

b) Nếu qua điểm A ở ngoài đờng thẳng a, có 2 đờng thẳng song song với a thì
c) Cho điểm A ở ngoài đờng thẳng a. Đờng thẳng đi qua A và song song với a là ..
GV kết luận.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (22 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài BT 35 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ
hình
H: Vẽ đợc mấy đờng thẳng a,
mấy đờng thẳng b? Vì sao
GV dùng bảng phụ nêu BT 36
(SGK-94)
Yêu cầu HS quan sát kỹ h. vẽ
và đọc nội dung các câu phát
biểu rồi điền vào chỗ trống
Gọi lần lợt học sinh đứng tại
chỗ trả lời miệng bài toán
GV có thể giới thiệu:
4

B

2

A
là hai góc so le ngoài
-Hãy tìm thêm cặp góc so le
ngoài khác? Có mấy cặp ?
-Có nhận xét gì về các cặp góc

so le ngoài đó ?
GV yêu cầu học sinh làm BT
29 (SBT)
Gọi một HS lên bảng vẽ hình:
Vẽ 2 đờng thẳng a và b sao
cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A
H: đờng thẳng c có cắt đờng
Học sinh đọc đề bài BT 35
-Một học sinh lên bảng vẽ
hình, HS còn lại vẽ vào vở
HS: Theo tiên đề Ơclit ta chỉ
có thể vẽ đợc 1 đt a đi qua A
và a // BC .
-Học sinh đọc kỹ đề bài, quan
sát hình vẽ nhận dạng các góc
rồi điền vào chỗ trống
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời
miệng BT
-Học sinh nghe giảng, ghi bài
HS:
3

A

1

B
HS: Các cặp góc so le ngoài
bằng nhau
Học sinh đọc đề bài BT 29

(SBT)
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh suy nghĩ, thảo luận
Bài 35 (SGK)

Bài 36 (SGK)

a)
31


BA
=
(2 góc so le trong)
b)
22


BA
=
(cặp góc đồng vị)
c)
0
43
180


=+
AB
(vì là cặp góc

trong cùng phía)
d)
24


AB
=


24

BB
=
(2 góc đối đỉnh)

22


AB
=
(cặp góc đồng vị)
Bài 29 (SBT)

thẳng b không ? Vì sao
GV hớng dẫn học sinh sử dụng
phơng pháp chứng minh phản
chứng làm BT
GV kết luận.
GV cho học sinh hoạt động
nhóm làm BT 38 (SGK)

GV lu ý HS: Trong mỗi BT
của nhóm
+phần đầu có hình vẽ và BT cụ
thể
+phần sau là tính chất ở dạng
tổng quát
GV kiểm tra và nhận xét
làm BT 29 phần b (SBT) dới sự
hớng dẫn của GV
Học sinh hoạt động nhóm làm
BT 38 (SGK)
Nhóm 1; 2 làm phần khung
bên trái
Nhóm 3; 4 làm phần khung
bên phải
-Đại diện các nhóm trình bày
bài làm của mình.
Nếu c không cắt b

c // b
Khi đó qua A ta vừa có a // b
vừa có c // b

trái với tiên đề
Ơclit
Vậy nếu a // b và c cắt a thì c
cắt b
Bài 38 (SGK)
3. Hoạt động 3: Kiểm tra (15 phút)
Đề bài:

Câu 1: Thế nào là 2 đờng thẳng song song ?
Câu 2: Trong các khẳng định khẳng định nào đúng
a) Hai đờng thẳng song song là 2 đờng thắng không có điểm chung
b) Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le
trong bẳng nhau thì a // b
c) Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị
bằng nhau thì a // b
d) Cho điểm M nằm ngoài đờng thẳng a. Đờng thẳng đi qua M và song song vớiđờng thẳng a
là duy nhất
e) Có duy nhất một đờng thẳng song song với một đờng thẳng cho trớc
Câu 3: Cho hình vẽ. Biết a // b
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau
của 2 tam giác CAB và CDE. Hãy giải
thích vì sao
Hớng dẫn về nhà (3 phút)
- BTVN: 39 (SGK) và 30 (SBT)
- Bài tập bổ sung: Cho 2 đờng thẳng a và b. Biết
ac


bc

. Hỏi đờng thẳng a có song
song với đờng thẳng b không ? Vì sao ?
Ngày dạy:
Tiết 10 Từ vuông góc đến song song
I) Mục tiêu:
- Học sinh biết quan hệ giữa hai đờng thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đờng
thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học

- Tập suy luận.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-com pa-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-com pa
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
HS1: Cho
dM

- Vẽ đờng thẳng c đi qua M sao cho:
dc

- Vẽ đờng thẳng d đi qua M sao cho:
cd

'
HS2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng song song
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (16 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
-GV vẽ h.27 lên bảng, yêu cầu
học sinh quan sát hình vẽ và
trả lời ?1 (SGK)
-Có nhận xét gì về quan hệ
giữa 2 đờng thẳng phân biệt
cùng vuông góc với đt thứ 3 ?
BT: Cho
ba //

ac


. Quan
hệ giữa c và b nh thế nào ? Vì
sao ?
-GV gợi ý: Liệu c không cắt b
đợc không ? Vì sao ?
-Nếu c cắt b thì góc tạo thành
bằng bao nhiêu ? Vì sao ?
-Qua bài tập trên rút ra nhận
xét gì ?
-GV giới thiệu tính chất 2
-GV cho học sinh làm nhanh
BT 40 (SGK)
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở, quan
sát hình vẽ và trả lời ?1 (SGK)
HS: 2 đt phân biệt cùng vuông
góc với đt thứ 3 thì song song
với nhau
-Học sinh đọc đề bài BT, suy
nghĩ, thảo luận
HS nhận xét và giải thích đợc
đt c cắt đờng thẳng b và tạo ra
4 góc vuông
HS: Nếu 1 đt vuông góc với 1
trong 2 đt song song thì vuông
góc với đt còn lại
Học sinh làm miệng BT 40
1. Quan hệ giữa tính .



ba
cb
ca
//






*Tính chất 1: SGK


bc
ac
ba





//
*Tính chất 2: SGK
Bài 40 (SGK)
-Nếu
ca


cb


thì
ba //
-Nếu
ba //

ac

thì
bc

3. Hoạt động 3: Ba đờng thẳng song song (10 phút)
GV cho học sinh làm ?2-SGK
-GV vẽ h.28 (SGK) lên bảng
H: ?2 cho biết những gì ?
-Dự đoán xem d và d có
song song với nhau không ?
-Vẽ
da

. Cho biết:
Học sinh vẽ hình 28 vào vở
HS: Cho:
dd //'
;
dd //''
Dự đoán:
''//' dd
2. Ba đ ờng thẳng song song
+ a có vuông góc với d ko ?

Vì sao ?
+ a có vuông góc với d ko ?
Vì sao ?
+ d có song song với d ko?
Vì sao ?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-GV giới thiệu tính chất 3 và
ký hiệu 3 đt song song
GV cho HS làm bài 41 (SGK)
GV kết luận.
HS:
'
//'
da
da
dd





HS:
''
//''
da
da
dd







HS:
''//'
''
'
dd
da
da






Học sinh rút ra nhận xét (nội
dung tính chất 3)
Học sinh làm BT 41, một HS
lên bảng điền vào chỗ trống
Cho
dd //'
;
dd //''

da

Ta có
'
//'

da
da
dd





(1)
Ta có:
''
//''
da
da
dd





(2)
Từ (1) & (2)
''//' dd

(T/c)
*Tính chất 3: SGK
Ký hiệu: d // d // d
Bài 41 (SGK)
Nếu
ba //


ca //
thì
cb //
4. Hoạt động 4: Củng cố (7 phút)
GV dùng bảng phụ nêu BT
a) Dùng eke vẽ 2 đờng thẳng a
và b cùng vuông góc với c
b) Tại sao
ba //
?
c) Vẽ đờng thẳng d cắt a, b lần
lợt tại C, D. Đánh số các góc
đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các
cặp góc bằng nhau ?
Giải thích ?
GV gọi lần lợt học sinh lên
bảng làm các phần của BT
GV kết luận.
Học sinh làm bài tập theo yêu
cầu của GV
Một học sinh lên bảng thực
hiện câu a, (HS còn lại làm
vào vở)
-Một học sinh khác đứng tại
chỗ trả lời miệng câu b,
Một học sinh nữa lên bảng làm
phần c, chỉ ra các cặp góc
bằng nhau, kèm theo giải thích
Học sinh lớp nhận xét, góp ý

Bài tập:
Có:
ba //
(Vì:
ca

,
cb

)
24
31




DC
DC
=
=
(cặp góc so le trong)
44
33
22
11









DC
DC
DC
DC
=
=
=
=
(cặp góc đồng vị)
Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc 3 tính chất quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học
- BTVN: 42, 43, 44 (SGK) và 33, 34 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 11 Luyện tập
I) Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa hai đờng thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với
đờng thẳng thứ ba.
- Rèn luyện kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
- Bớc đầu tập suy luận.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-êke-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-êke
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra-chữa bài tập (12 phút)
HS1: Vẽ
ac


;
cb

Hỏi: a có song song với b không ? Vì sao ?
HS2: Vẽ
ac

;
ab //
Hỏi: c có vuông góc với b không ? Vì sao ?
HS3: Vẽ
ab //
;
ac //
Hỏi: c có song song với b không ? Vì sao ?
Sau đó GV yêu cầu học sinh phát biểu tính chất liên quan tới bài tập
2. Hoạt động 2: Luyện tập (24 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
-GV cho học sinh làm BT 45
(SGK-98)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ
hình và tóm tắt nội dung BT
bằng ký hiệu
-GV gọi HS đứng tại chỗ trả
lời các câu hỏi của BT và gọi
một HS khác lên bảng trình
bày lời giải bài tập trên
GV kết luận.
-GV dùng bảng phụ vẽ hình 31

(SGK) lên bảng
H: Bài toán cho biết gì ? Yêu
cầu tìm gì ?
Học sinh đọc đề bài BT 45
Học sinh lên bảng vẽ hình,
tóm tắt BT dới dạng cho và
suy ra
Học sinh lần lợt đứng tại chỗ
trả lời các câu hỏi của BT
Một học sinh lên bảng trình
bày lời giải
-Học sinh vẽ hình vào vở
HS: Cho
ABa

;
ABb

DC cắt a tại D, cắt b tại C, góc
ADC = 120
0
Bài 45 (SGK)
-Nếu d cắt d tại M thì M
không thể nằm trên d. Vì
'dM


dd //'
-Qua M nắm ngoài d vừa có
d// d vừa có d// d

-> trái với tiên đề Ơclit
Vậy d và d không thể cắt
nhau
''//' dd

Bài 46 (SGK)
H: Vì sao a // b ?
-Nêu cách tính góc DCB ?
-Gọi một học sinh lên bảng
trình bày bài toán
-GV kiểm tra và nhận xét
-Sau đó GV yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm làm BT 47
-Yêu cầu bài làm của nhóm
phải có hình vẽ, ký hiệu trên
hình, bài làm phải có căn cứ
-GV gọi đại diện một nhóm
lên bảng trình bày bài, GV
kiểm tra bài làm của một số
nhóm
-GV kiểm tra và kết luận.
Tính: Góc DCB = ?
HS: a // b (vì cùng vuông góc
với đờng thẳng AB)
-Một học sinh lên bảng trình
bày lời giải của bài tập
-HS lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT 47
-Học sinh hoạt động nhóm làm
BT 47 (SGK)

-Đại diện một nhóm lên bảng
trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh lớp nhận xét, góp ý

a) Ta có:
ABa

;
ABb

(gt)

ba //

(tính chất 1)
0
180


=+
BCDCDA
(hai góc
trong cùng phía)
CDABCD

180

0
=


00
120180
=
0
60

=
BCD
Bài 47 (SGK)
Ta có: a // b mà
AABa

ABb

tại B
0
90

=
B
Có: a // b
0
180


=+
DC
(hai
góc trong cùng phía)
0

000
50

130180

180

=
==
D
CD
3. Hoạt động 3: Củng cố (7 phút)
-Làm thế nào để kiểm tra xem
hai đờng thẳng có song song
với nhau hay không ?
-Hãy nêu các cách kiểm tra mà
em biết ?

GV kết luận.
-Học sinh nêu các cách kiểm
tra xem 2 đờng thẳng có song
song với nhau không
HS: +Vẽ đờng thẳng c cắt 2 đ-
ờng thẳng a và b
+ đo 1 cặp góc so le trong
(hoặc cặp góc đồng vị) nếu
chúng bằng nhau thì a // b
+ Hoặc đo 1 cặp góc trong
cùng phía xem có bù nhau
không .

Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc các tính chất quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
- BTVN: 48 (SGK) và 35, 36, 37, 38 (SBT)
- Đọc trớc bài: Định lý
- Ôn lại nội dung tiên đề Ơclit
Ngày dạy:
Tiết 12 Định lý
I) Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh một định lý
- Biết đa một định lý về dạng: Nếu . thì ..
- Làm quên với mệnh đề logic:
qp

II) Phơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-êke
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
HS1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit
- Phát biểu tính chất 2 đờng thẳng song song
- Vẽ hình minh hoạ
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Định lý (18 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV cho HS đọc phần định lý
(SGK-99)
H: Vậy thế nào là 1 định lý ?
-GV cho HS làm ?1 (SGK)
-Hãy lấy thêm ví dụ về định lý

-Vẽ hình m.hoạ cho định lý:
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau ?
-Định lý cho biết điều gì ? Suy
ra điều gì ?
-GV giới thiệu GT, Kl của
định lý
-Vậy mỗi định lý gồm mấy
phần ? là những phần nào ?
-GV giới thiệu kết cấu Nếu...
thì của định lý
-GV cho HS phát biểu lại định
Học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi của GV
-HS phát biểu lại 3 định lý của
bài: Từ vuông góc đến song
song
-HS lấy thêm ví dụ về định lý
-Học sinh vẽ hình 2 góc đối
đỉnh
HS: Cho
1

O

3

O
là 2 góc
đối

đỉnh
Suy ra:
31

OO
=
HS: Một định lý gồm 2 phần:
GT và KL
1. Định lý:
-Là một tính chất đợc khẳng
định là đúng không phải bằng
đo đạc mà bằng suy luận.
*Định lý: Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau

GT
1

O

3

O
là 2 góc đối
đỉnh
KL
31

OO
=


*Chú ý: Mỗi định lý gồm hai
phần:
+) GT: là những điều cho biết
lý Hai góc đối đỉnh dới dạng
nếuthì.
-GV cho HS làm ?2 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng viết
GT-KL của định lý
-GV dùng bảng phụ nêu BT49
yêu cầu học sinh làm
GV KL và chuyển mục.
Học sinh phát biểu định lý 2
góc đối đỉnh dới dạng Nếu
thì
Học sinh thực hiện ?2 (SGK)
Một HS lên bảng viết GT-KL
của định lý
HS làm BT 49 (SGK) chỉ ra
GT, KL của các định lý
trớc
+) KL: Những điều cần suy ra
?2:
GT a // c; b // c
KL a // b
Bài 49 (SGK)
(Bảng phụ)
3. Hoạt động 3: Chứng minh định lý (12 phút)
GV trở lại định lý: Hai góc
đối đỉnh thì bằng nhau

H: để có KL:
31

OO
=
, ta đã
suy luận nh thế nào ?
GV: Quá trình suy luận trên đi
từ GT đến KL gọi là chứng
minh định lý
-GV giới thiệu ví dụ
H: Tia phân giác của góc là gì
Vậy khi Om là phân giác của
zOx

ta có điều gì ?
-Tơng tự, khi On là phân giác
của
zOy

ta có điều gì ?
-Mà
?

=+
zOyzOx
Vì sao ?
-Vậy
?


=
nOm
Vì sao ?
H: Qua ví dụ trên, muốn
chứng minh một định lý ta cần
làm nh thế nào ?
-Vậy chứng minh định lý là gì
-GV yêu cầu HS làm BT 50
GV kết luận.
Học sinh nhắc lại quá trình
suy luận để có
31

OO
=
Học sinh đọc định lý (2 cách
SGK-100)
-Học sinh quan sát hình vẽ,
GT, KL của định lý
HS phát biểu định nghĩa tia
phân giác của góc
HS:
zOxmOxzOm

2
1

==

yOzyOnnOz


2
1

==
HS:
0
180

=+
zOyzOx
(kề bù)
HS:
0
90

=
nOm
-Học sinh rút ra nhận xét
HS: là dùng lập luận để đi từ
GT đến KL
Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL
của BT 50
2. Chứng minh định lý
Ví dụ:


zOx

kề bù

zOy

GT Om là phân giác
zOx

On là phân giác
zOy

KL
0
90

=
nOm
CM
zOxzOm

2
1

=
(Om là p.giác)
yOznOz

2
1

=
(On là p.giác)
( )

zOyzOxnOzzOm

2
1

+=+
0
180.
2
1

=+
nOzzOm
(kề bù)
Hay
0
90

=
nOm
(Oz nằm giữa)
*Chú ý: Muốn chứng minh 1
định lý ta cần:
+Vẽ hình m.hoạ cho định lý
+Dựa theo h.vẽ, viết GT-KL
bằng ký hiệu
+Từ GT đa ra các khẳng định
và nêu kèm theo các căn cứ
của nó cho đến KL
Bài 50 (SGK)

GT
ca

;
cb

KL a // b
Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Nắm đợc các bớc chứng minh một định lý
- BTVN: 51, 52 (SGK) và 41, 42 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 13 Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Học sinh biết diễn đạt định lý dới dạng Nếu..thì
- Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết GT-KL của định lý bằng ký hiệu
- Bớc đầu biết chứng minh một định lý.
II) Ph ơng tiện dạy học:
GV: SGK-thớc thẳng-eke-bảng phụ
HS: SGK-thớc thẳng-êke
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
HS1: Chữa bài tập 51 (SGK)
HS2: Hãy minh hoạ định lý Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau trên hình vẽ.
Viết GT-KL bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
-GV nêu bài tập:
+Trong các mệnh đề toán học
sau, mệnh đề nào là 1 định lý?

+ Nếu là định lý, hãy minh
hoạ trên hình vẽ và ghi GT, Kl
bằng ký hiệu
(GV dùng bảng phụ nêu BT)
-GV gọi lần lợt học sinh lên
bảng làm từng phần
-Em hãy phát biểu các định lý
trên dới dạng Nếu.thì.
-GV sửa bài cho học sinh và
kết luận.
Học sinh làm bài tập theo yêu
cầu của giáo viên
-Lần lợt học sinh lên bảng vẽ
hình, ghi GT-KL của định lý
-Ba học sinh đứng tại chỗ phát
biểu lại định lý dới dạng
Nếu..thì..
Bài tập:
a)

GT M là TĐ của AB
KL
ABMBMA
2
1
==
b)

GT Oz là phân giác
yOx


KL
yOxyOzzOx

2
1

==
c)

GT
{ }
Aac
=
,
{ }
Bbc
=

11


BA
=
KL a // b

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×