ĐỀ THI
Môn: MỸ THUẬT
Khối: Lớp 6
ĐỀ 1
(Thời gian 120 phút, không kể thời gian giao đề)
VẼ THEO MẪU: VẼ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
1. YÊU CẦU:
a. Kiến thức:
- Nhận biết được đặc điểm, hình dạng, tỉ lệ của mẫu.
- Biết cách vẽ và so sánh để tìm ra tỉ lệ đúng của mẫu.
b. Kó năng:
- Vẽ được hình có tỉ lệ gần giống mẫu, bài vẽ có bố cục đẹp, phù hợp với trang
giấy.
- Nét vẽ đậm, nhạt… khác nhau.
- Diễn tả được 3 sắc độ đậm, nhạt theo cấu trúc của mẫu.
c. Thái độ:
- Nhận ra vẻ đẹp của mẫu và tương quan bài vẽ, về: hình, đậm nhạt, bố cục,…
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Làm bài thực hành.
- Khổ giấy A3.
- Vẽ hình và đậm nhạt bằng bút chì đen.
3. Biểu điểm.
a. Loại Giỏi (9 – 10 điểm):
- Biết sắp xếp bố cục hình vẽ phù hợp với trang giấy.
- Xác đònh đúng tỉ lệ khung hình, nhóm mẫu và tỉ lệ bộ phận.
- Mô phỏng được đặc điểm riêng của mẫu.
- Nét vẽ có đậm, nhạt, bước đầu diễn tả đậm, nhạt chính của mẫu.
b. Loại Khá (7 – 8 điểm):
- Bố cục bài vẽ tương đối hợp lí.
- Hình tỉ lệ gần với mẫu.
- Nét vẽ có đậm, nhạt.
c. Loại Trung bình (5 – 6 điểm):
- Bố cục hình vẽ chưa cân đối với trang giấy.
- Tỉ lệ còn chưa sát với mẫu.
- Nét vẽ chưa có đậm, nhạt.
d. Loại Yếu, Kém ( dưới 5 điểm):
- Không đạt những yêu cầu trên.
ĐỀ THI
Môn: MỸ THUẬT
Khối: Lớp 6
ĐỀ 2
(Thời gian 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Vẽ tranh đề tài: VẼ ĐỀ TÀI TỰ DO
1. YÊU CẦU:
a. Kiến thức:
- Biết cách lựa chọn chủ đề sinh động, hấp dẫn và vẽ được tranh theo cảm nhận.
b. Kó năng:
- Vẽ được tranh có chủ đề cụ thể.
- Bố cục hình mảng hợp lý.
- Hình ảnh thể hiện nội dung, đường nét diễn tả sinh động.
- Màu sắc đơn giản, phù hợp với nội dung.
c. Thái độ:
- Thông qua bài học, thể hiện được tình cảm cá nhân đối với cuộc sống sung
quanh.
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Làm bài thực hành.
- Khổ giấy A3.
- Vẽ bằng màu có sẵn.
3. BIỂU ĐIỂM:
a. Loại Giỏi (9 – 10 điểm):
- Bài vẽ thể hiện được nội dung tư tưởng chủ đế, mang tính giáo dục.
- Xác đònh đúng tỉ lệ khung hình, nhóm mẫu và tỉ lệ bộ phận.
- Mô phỏng được đặc điểm riêng của mẫu.
- Nét vẽ có đậm, nhạt, bước đầu diễn tả đậm, nhạt chính của mẫu.
b. Loại Khá (7 – 8 điểm):
- Bố cục bài vẽ tương đối hợp lí.
- Hình tỉ lệ gần với mẫu.
- Nét vẽ có đậm, nhạt.
c. Loại Trung bình (5 – 6 điểm):
- Bố cục hình vẽ chưa cân đối với trang giấy.
- Tỉ lệ còn chưa sát với mẫu.
- Nét vẽ chưa có đậm, nhạt.
d. Loại Yếu, Kém ( dưới 5 điểm):
- Không đạt những yêu cầu trên.
GVBM
ĐỀ THI
Môn: MỸ THUẬT
Khối: Lớp 7
ĐỀ 1
(Thời gian 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Vẽ tranh đề tài: VẼ ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
1. YÊU CẦU:
a. Kiến thức:
- Biết cách lựa chọn chủ đề sinh động, hấp dẫn và vẽ được tranh theo cảm nhận.
b. Kó năng:
- Vẽ được tranh có chủ đề cụ thể.
- Bố cục hình mảng hợp lý.
- Hình ảnh thể hiện nội dung, đường nét diễn tả sinh động.
- Màu sắc đơn giản, phù hợp với nội dung.
c. Thái độ:
- Thông qua bài học, thể hiện được tình cảm cá nhân đối với cuộc sống sung
quanh.
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Làm bài thực hành.
- Khổ giấy A3.
- Vẽ bằng màu có sẵn.
3. BIỂU ĐIỂM:
a. Loại Giỏi (9 – 10 điểm):
- Bài vẽ thể hiện được nội dung tư tưởng chủ đế, mang tính giáo dục.
- Xác đònh đúng tỉ lệ khung hình, nhóm mẫu và tỉ lệ bộ phận.
- Mô phỏng được đặc điểm riêng của mẫu.
- Nét vẽ có đậm, nhạt, bước đầu diễn tả đậm, nhạt chính của mẫu.
c. Loại Khá (7 – 8 điểm):
- Bố cục bài vẽ tương đối hợp lí.
- Hình tỉ lệ gần với mẫu.
- Nét vẽ có đậm, nhạt.
c. Loại Trung bình (5 – 6 điểm):
- Bố cục hình vẽ chưa cân đối với trang giấy.
- Tỉ lệ còn chưa sát với mẫu.
- Nét vẽ chưa có đậm, nhạt.
d. loại Yếu, Kém ( dưới 5 điểm):
- Không đạt những yêu cầu trên.
GVBM
ĐỀ THI
Môn: MỸ THUẬT
Khối: Lớp 7
ĐỀ 2
(Thời gian 120 phút, không kể thời gian giao đề)
VẼ THEO MẪU: TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG
1. YÊU CẦU:
a. Kiến thức:
- Hiểu về bìa lòch và ý nghóa của nó.
- Biết cách sắp xếp bố cục và sử dụng màu sắc hài hoa, hấp dẫn.
- Biết tìm, chọn hoạ tiết, phù hợp với mục đích trang trí (dùng vào dòp đầu xuân).
b. Kó năng:
- Vận dụng sáng tạo các thể thức trang trí vào bìa lòch.
- Làm được một bìa lòch theo ý thích, sắp xếp được mảng chính, mảng phụ đẹp
mắt, làm tăng vẻ đẹp của bố cục giữa chữ số và hoạ tiết.
- Vẽ màu tươi sáng.
c. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng bài học vào cuộc sống để làm đẹp môi trường và cuộc sống
xung quanh.
2. Hình thức kiểm tra:
- Làm bài thực hành.
- Khổ giấy A3.
- Hình thức bìa lòch tự chọn (tròn, vuông, chữ nhật).
- Màu sắc tự do.
3. Biểu điểm:
a. Loại Giỏi (9 – 10 điểm):
- Sắp xếp được bố cục mảng hình đẹp, cân đối giữa chữ số và hoạ tiết.
- Lựa chọn hình ảnh hoạ tiết phù hợp với nội dung.
- Biết phối hợp màu với nhau tạo hoà sắc riêng hấp dẫn.
- Sản phẩm mang phong cách sáng tạo riêng độc đáo.
- Có thể sử dụng trong thực tế.
b. Loại Khá (7 – 8 điểm):
- Bố cục bài vẽ tương đối hợp lí.
- Màu sắc có đậm, nhạt.
c. Loại Trung bình (5 – 6 điểm):
- Bố cục hình vẽ chưa cân đối với trang giấy.
- Tỉ lệ còn chưa sát với mẫu.
- Nét vẽ chưa có đậm, nhạt.
d. Loại Yếu, Kém ( dưới 5 điểm):
- Không đạt những yêu cầu trên.
ĐỀ THI
Môn: MỸ THUẬT
Khối: Lớp 8
ĐỀ 1
(Thời gian 120 phút, không kể thời gian giao đề)
VẼ TRANG TRÍ: TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ
1. YÊU CẦU:
a. Kiến thức:
- Hiểu biết về trang trí ứng dụng.
- Biết cách trang trí cho mặt nạ, phục vụ cho lễ hội, vui chơi.
b. Kó năng:
- Tạo được dáng và trang trí mặt nạ theo yêu cầu.
- Kiểu dáng phong phú màu sắc hấp dẫn.
- Vận dụng sáng tạo các cách trang trí khác nhau để tạo ra sản phẩm phong phú,
đa dạng.
c. Thái độ:
- Cảm nhận được cái đẹp của mặt nạ trang trí.
- Biết trân trọng nền văn hoá dân gian.
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Làm bài thực hành.
- Khổ giấy A3.
- Vẽ hình và đậm nhạt bằng bất cứ chất liệu gì.
3. BIỂU ĐIỂM:
a. Loại Giỏi (9 – 10 điểm):
- Hình tạo dáng mặt nạ đẹp, hấp dẫn.
- Sắp xếp bố cục mảng phù hợp với hình dáng mặt nạ.
- Màu sắc đẹp, đậm nhạt phong phú, thể hiện được nội dung.
- Bài trang trí mang tính sáng tạo và có phong cách riêng.
- Có thể vận dụng trong các cuộc vui chơi, lễ hội.
b. Loại Khá (7 – 8 điểm):
- Tạo được dáng mặt nạ.
- Bố cục, hình mảng tương đối hợp lí.
- Màu sắc có đậm, nhạt.
- Tính sáng tạo chưa cao.
c. Loại Trung bình (5 – 6 điểm):
- Hình tạo dáng chưa sinh động.
- Trang trí còn sơ sài, rời rạc.
- Màu sắc chưa có đậm, nhạt.