Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia – Kinh tế Việt Nam năm 2018 và triển vọng năm 2019 hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.73 MB, 42 trang )

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


TR

NG Đ I H C KINH T QU C DÂN

KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018
VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
H

NG T I CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA B N V NG VÀ H TR TĂNG TR

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
2019

NG



BAN CH
TT

O

H và tên

n v /Ch c v


t

Hi u tr

1

GS.TS. Tr n Th

2

PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa

Phó Hi u tr

ng

3

PGS.TS. Ph m H ng Ch

Phó Hi u tr

ng

y viên

4

PGS.TS. Hoàng V n C


Phó Hi u tr

ng

y viên

5

PGS. TS. Tô Trung Thành

ng
ng
Tr

BAN T
TT

ng

Nhi m v
Tr

ng ban

Phó Tr

ng phòng QLKH

ng ban


y viên

CH C

H và tên

n v /Ch c v
Phó Hi u tr

1

PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa

2

PGS.TS. Tô Trung Thành

Tr

ng phòng QLKH

3

PGS.TS. Bùi

Tr

ng Phòng TCCB

y viên


4

PGS.TS. Ph m Bích Chi

Tr

ng phòng TCKT

y viên

5

TS. ào Thanh Tùng

Tr

ng phòng HTQT

y viên

6

PGS.TS. Lê Qu c H i

7

ThS. Bùi

8


ThS. Nguy n Hoàng Hà

9

TS. Nguy n Anh Tú

10

TS. Nguy n ình Trung

11

TS. V Tr ng Ngh a

12

ThS. Nguy n Nh t Linh

13

TS. Tr nh Mai Vân

14

ThS. Ph m H

15

ThS. Tr


16

c Th

ng

Nhi m v

T ng biên t p TC KT&PT

c D ng

Tr
Tr

ng ban

Phó Tr

ng ban

y viên

ng Phòng TH

y viên

ng phòng CTCT và QLSV


y viên

Giám
Tr
Tr

Tr

c NXB

y viên

ng phòng QTTB

y viên

ng phòng Truy n thông

y viên

Bí th

oàn thanh niên

y viên

Phó Tr

ng Phòng QLKH


y viên

ng Th o

Phòng QLKH

y viên

ng V n Thanh

Phòng QLKH

y viên

CN. Bùi Huy Hoàn

Phòng QLKH

y viên

17

TS. H Th H i Y n

Phòng QLKH

y viên

18


ThS. Nguy n ình H ng

Phòng QLKH

y viên

19

ThS. Nguy n T. Qu nh H

Phòng QLKH

y viên

ng


BAN BIÊN T P K Y U
TT

H và tên

n v /Ch c v

1

GS.TS. Tr n Th

t


Hi u tr

2

PGS.TS. Tr n Th Vân Hoa

3

PGS.TS. Tô Trung Thành

4

GS.TSKH. L

5

GS.TSKH. Lê Du Phong

6

GS.TS. Phan Công Ngh a

7

GS.TS. Hoàng

8

GS.TS.


9

GS.TS. Mai Ng c C

10

ng Xuân Qu

c Thân

Phó Hi u tr

ng

Tr

H i

ng Khoa h c và ào t o

y viên
y viên

ng Khoa h c và ào t o
Vi n Th

y viên

ng m i


y viên

và Kinh t Qu c t
ng m i

y viên

và Kinh t Qu c t
ng

ng ban

y viên

Ch t ch H i C u Giáo ch c
Tr ng H KTQD
H i

ng ban

Phó Tr

Tr ng phòng QLKH

Vi n Th

c Bình

ng


Nhi m v

T p chí Kinh t & Phát tri n

y viên

GS.TS. Hoàng V n Hoa

Khoa Kinh t h c

y viên

11

GS.TS. Tr n Minh

Khoa Marketing

y viên

12

GS.TS. Ngô Th ng L i

Khoa K ho ch và Phát tri n

y viên

o


BAN TH
TT

KÝ H I TH O

H và tên

1

TS. Tr nh Mai Vân

2

ThS. Ph m H

3

ThS. Tr

4

CN. Bùi Huy Hoàn

n v /Ch c v
Phó Tr

ng Phòng QLKH

Nhi m v
Tr


ng ban

ng Th o

Phòng QLKH

y viên

ng V n Thanh

Phòng QLKH

y viên

Phòng QLKH

y viên


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

MỤC LỤC
PHẦN I: KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
1. PGS.TS. Nguyễn Minh Ngọc - ThS. Hoàng Hồ Quang
Thực trạng kinh tế Việt Nam năm 2018, triển vọng năm 2019 và khuyến nghị chính sách
điều hành kinh tế

7


2. TS. Hoàng Xuân Hòa - TS. Trịnh Mai Vân
Một số giải pháp chủ yếu để thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2019

20

3. ThS. Nguyễn Công Đức
Kinh tế Việt Nam năm 2018 - một năm nhìn lại để đột phá tăng trưởng

33

4. ThS. Trần Thùy Nhung
Đánh giá kinh tế Việt Nam năm 2018 bằng chỉ số trực quan EPI: Phân tích động lực hiệu quả
kinh tế theo quan điểm lịch sử

43

5.  ThS. Trần Thị Trang
Những tác động nổi bật của FTA thế hệ mới đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam

60

6. PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng - PGS. TS. Hà Quỳnh Hoa - TS. Lương Văn Khôi
Những thách thức đối với kinh tế Việt Nam năm 2019 khi CPTPP chính thức có hiệu lực

72

7. ThS. Đỗ Mỹ Dung
Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung và những tác động đến Việt Nam năm 2018


84

8. PGS.TS. Đào Thị Phương Liên - TS. Nguyễn Thanh Huyền
Thị trường chứng khoán Việt Nam hướng tới phát triển bền vững

95

9 GV. Phạm Minh Duyên
Kinh tế Việt Nam và cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung Quốc: cơ hội, thách thức và giải pháp
ứng phó

106

10. ThS. Nguyễn Thị Huyền
Đánh giá diễn biến kinh tế năm 2018: Thành tựu và hạn chế

116

11. ThS. Đỗ Thị Thu Hương
Dự báo kinh tế thế giới và Việt Nam năm 2019 và nhiệm vụ

126

12. TS. Nguyễn Mạnh Hùng
Điểm nhấn trong phát triển kinh tế - xã hội năm 2018

136

13. TS. Phạm Hoàng Tú Linh

Kinh tế Việt Nam năm 2018: Những tác động từ nền kinh tế thế giới

147
3


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

PHẦN II: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 
14. TS. Phạm Quang Huy - ThS. Vũ Kiến Phúc
Giới thiệu khuôn khổ chi tiêu trung hạn - một công cụ đảm bảo nền tài chính quốc gia bền
vững và định hướng cho Việt Nam

168

15. ThS. Nguyễn Thị Liên Hương
N công Việt Nam giai đoạn 2014 - 2018 và giải pháp cho năm 2019

184

16. TS. Nguyễn Thị Thu Nga - ThS. Lê Xuân Thiện
Vai trò Kiểm toán Nhà nước Việt Nam đối với ASOSAI và kinh nghiệm quốc tế trong kiểm soát
quản lý ngân sách nhà nước

195

17. ThS. Nguyễn Thị Dung
Tình trạng n công tăng cao ảnh hưởng đến tính bền vững của nền kinh tế

217


18. TS. Lê Mai Trang
Chính sách tài khóa hướng tới tăng trưởng bền vững

226

PHẦN III: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC 
19. TS. Nguyễn Thị Vũ Hà
Vai trò của ODA trong phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế ở Việt Nam và một số vấn đề đặt ra

239

20. PGS.TS. Phan Thế Công - TS. Phạm Thị Minh Uyên - ThS. Hồ Thị Mai Sương
Xây dựng nhà nước kiến tạo nhằm d b các rào cản phát triển doanh nghiệp tư nhân ở
Việt Nam

257

21. PGS.TS. Hà Quỳnh Hoa - TS. Trần Kim Anh
Dự trữ ngoại hối và ổn định kinh tế vĩ mô ở Việt Nam: Tiếp cận theo mô hình VAR và ECM

280

22. ThS.NCS. Nguyễn Anh Tuấn
Các nhân tố tác động tới dự định khởi nghiệp của thanh niên ở Việt Nam

298

23. ThS. NCS. Trần Lan Hương
Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong việc cải thiện vị thế của Việt Nam trong

chuỗi giá trị toàn cầu

332

24. Nguyễn Lê Đ nh Qu - TS. Hồ Tuấn Vũ
Thúc đẩy hoạt động của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong phát triển năng lư ng
xanh ở Việt Nam

342

25. TS. Đặng Anh Tuấn - ThS. Trần Nhật Trang - Trần Quang Thái
Quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng 3ải Việt Nam

354

4


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

26. ThS. Lê Xuân Thiện
Tăng cường kiểm toán hoạt động đầu tư phát triển với các chương trình chính sách hiện hành ở
Việt Nam: Nghiên cứu trong lĩnh vực công - kiểm toán vì môi trường phát triển bền vững

380

27. ThS. Lê Quốc Anh - Lê Thị Trâm Anh
Tinh giản bộ máy để hỗ tr tăng trưởng


393

28. TS. Ngô Thu Giang - Nguyễn Tài Phương
Nghiên cứu phương thức tự tài tr tại các cơ sở giáo dục đại học công lập đư c tự chủ ở Việt Nam

406

29. ThS. Phùng Minh Đức - Kiều Nguyệt Kim - Lâm Văn Sơn
Hiệu quả l i nhuận trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Một phân tích thực nghiệm

425

30. ThS. Ngô Hoài Nam
Tổng kết thực hiện nhiệm vụ công tác thuế năm 2018 và nhiệm vụ đề ra cho năm 2019 trên
địa bàn thành phố Hà Nội

437

31. TS. Trần Thị Thùy Linh - TS. Vũ Hùng Phương
Nâng cao năng suất trong ngành khai thác khoáng sản Việt Nam

450

32. ThS. Lê Hoàng Anh - Đỗ Ngọc Duy - Ngô Gia Phong Nguyễn Thị Thanh Huyền - Hoàng Minh Quang
Nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hiểu biết tài chính cá nhân của sinh viên Việt Nam

463

33. ThS. Khúc Thế Anh - Nguyễn Quỳnh Anh - Nguyễn Thị Thu Thương Nguyễn Thị Thanh Nhàn - Hoàng Nguyễn Sơn Lâm
Một số vấn đề về dân trí tài chính tại vùng nông thôn Việt Nam


477

5


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

NHỮNG THÁCH THỨC
ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019
KHI CPTPP CHÍNH THỨC CÓ HIỆU LỰC
PGS. TS. Nguyễn Việt Hùng*
PGS. TS. Hà Quỳnh Hoa**
TS. Lương Văn Khôi***
Tóm t t:
Bài vi t này a ra m t s nh n nh và ánh giá nh ng thách th c i v i kinh t
Vi t Nam n m 2019 trong b i c nh Hi p nh CPTPP chính th c có hi u l c t i Vi t
Nam t tháng 1/2019. K t qu c a nghiên c u cho th y trong b i c nh kinh t toàn
c u n m 2019 t n t i nhi u r i ro và tri n v ng t ng tr ng kinh t toàn c u có xu
h ng y u i, trong khi ó
m th ng m i và
m tài chính c a Vi t Nam ngày
càng l n, s t o ra nh ng thách th c không nh v i kinh t Vi t Nam n m 2019. K t
qu phân tích nh l ng và mô ph ng thông qua mô hình NiGEM v tác ng c a
vi c g b các rào c n thu quan theo cam k t trong CPTPP khi Hi p nh này chính
th c có hi u l c theo 4 k ch b n khác nhau c ng ã ch ra nh ng thách th c cho kinh
t Vi t Nam n m 2019 và nh ng n m ti p theo.
T khóa: Bi n

*,**

***

ng kinh t th gi i, CPTPP, thách th c v i kinh t Vi t Nam.

Tr ng i h c Kinh t Qu c dân
Trung tâm Thông tin và D báo KT-XH Qu c gia - B KH và T

72


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

1. GIỚI THIỆU

H i nh p kinh t qu c t cho phép các qu c gia t n d ng
c t i a l i th so sánh
c a mình so v i các n c thành viên khác trong các hi p nh th ng m i. Thông qua
nâng cao kh n ng c nh tranh qu c t và khu v c s giúp các qu c gia y nhanh quá
trình t ng tr ng và phát tri n kinh t c a mình. Tuy nhiên, quá trình này c ng a
n nhi u thách th c mà các doanh nghi p trong n c ph i i m t, c bi t, khi các
doanh nghi p trong n c y u c v t ch c qu n lý l n trình
công ngh , c ng nh
chi n l c kinh doanh.
Trong nh ng n m qua, Vi t Nam ã t
c nhi u thành t u trong t ng tr ng
kinh t , n n t ng c a c ch th tr ng ã
c hình thành và ngày càng h i nh p sâu
r ng vào n n kinh t th gi i. Vi t Nam ti p t c ti n vào th tr ng th gi i thông
qua các hi p nh th ng m i song ph ng và a ph ng. c bi t là các hi p nh

th ng m i th h m i nh CPTPP v i m c t do hóa th ng m i l n hay ti p c n
th tr ng m t cách toàn di n. Theo cam k t thu quan trong các hi p nh th ng
m i, các bi u thu và h n ng nh thu quan
c thay i theo xu h ng gi m d n và
m t s dòng thu ti n t i d b hoàn toàn. Nghiên c u này s
a ra nh ng nh n nh
và ánh giá v nh ng thách th c i v i kinh t Vi t Nam n m 2019 khi các cam k t
v c t gi m thu quan trong CPTPP b t u có hi u l c vào n m 2019.
t
c
m c tiêu nghiên c u, ngoài ph n gi i thi u và tài li u tham kh o, k t c u c a bài vi t
g m: M c 2 - Xu h ng bi n ng kinh t th gi i, trong m c này s
a ra nh n nh
v nh ng r i ro và tri n v ng trong t ng tr ng kinh t th gi i n m 2019; M c 3 Thách th c c a Vi t Nam khi CPTPP có hi u l c, trong ph n này s ánh giá tác ng
c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP n v i kinh t Vi t Nam và
M c 4 - K t lu n và m t s ki n ngh .
2. XU HƯỚNG BIẾN ĐỘNG KINH TẾ THẾ GIỚI

B i c nh kinh t th gi i hi n nay ang b c vào giai o n t ng tr ng cao h n
th i k h u kh ng ho ng 2008 - 2009 nh ng l i ti m n nhi u r i ro khó l ng. Nh ng
bi n ng v ti n t
các th tr ng m i n i, s leo thang các mâu thu n/tranh ch p
th ng m i c bi t là c ng th ng th ng m i gi a M và Trung Qu c ngày càng gia
t ng, có th làm gi m à t ng tr ng kinh t toàn c u... Cách m ng công nghi p 4.0
ang di n ra m nh m , tác ng sâu r ng n m i m t, t ra nhi u v n
i v i các
qu c gia, dân t c. Bên c nh ó, các m i e d a toàn c u nh bi n i khí h u, ch t
th i nh a trên bi n, s nhi m c c a th c ph m nhi u n i trên th gi i... ang t ng
lên nhanh chóng, c ng e d a t i s t ng tr ng c a kinh t th gi i.
73



KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

Kinh t th gi i

i m t v i nhi u r i ro

C ng th ng th ng m i leo thang là m t thách th c l n i v i n n kinh t th gi i
khi “nh ng tuyên b ng h ch ngh a b o h ang d n bi n thành hành ng” (IMF,
2018). Tình tr ng b t n do tranh ch p th ng m i gây ra có th kéo theo nh ng r i
ro mang tính h th ng i v i kinh t toàn c u. C ng th ng th ng m i M - Trung
tác ng không nh t i Trung Qu c, các n n kinh t châu Á và các qu c gia d b t n
th ng khác nh Argentina, Brazil và Th Nh K . IMF (2019) c nh báo c h i th
gi i ti p t c duy trì t ng tr ng ang “ít d n” trong b i c nh nguy c v m t cu c chi n
ti n t gi a M và Trung Qu c ngày càng rõ nét. Bên c nh ó là nh ng b t ng th ng
m i và kh ng ho ng t i các th tr ng m i n i. Nh ng r i ro ngày càng gia t ng gi a
lúc c ng th ng th ng m i dâng cao và nh ng lo ng i v a chính tr di n ra v i nh ng
i u ki n tài chính b th t ch t ang tác ng t i nhi u th tr ng m i n i và các n c
ang phát tri n. N công c a các n c ang m c cao k l c, ti m n nguy c gây m t
lòng tin, tác ng tiêu c c t i tri n v ng t ng tr ng kinh t .
Các chuyên gia kinh t WB c ng cho r ng, các n c ông Nam Á s ch u tác ng
b t l i t c ng th ng th ng m i gi a M và Trung Qu c. Xu t kh u c a các n c
trong khu v c b nh h ng do m c ph thu c vào th tr ng Trung Qu c khá cao,
trong khi c u t i n n kinh t s 2 th gi i này l i suy gi m do tác ng b i cu c chi n
th ng m i v i M . Bên c nh ó, các n c trong khu v c c ng tham gia nhi u vào
chu i giá tr c a các m t hàng xu t kh u c a c M và Trung Qu c nên các bi n pháp
thu quan tr
a l n nhau gi a hai n n kinh t l n nh t th gi i s tác ng tiêu c c
t i doanh s xu t nh p kh u c a khu v c.

Tri n v ng t ng tr

ng toàn c u

Theo IMF, kinh t toàn c u n m 2018 - 2019 s t ng tr ng ch m l i do m t s
n n kinh t ch ch t t ng tr ng ch m l i d i tác ng c a chính sách th t ch t ti n
t
M , c ng th ng th ng m i leo thang, giá d u t ng... Xáo tr n t i các th tr ng
m i n i có nguy c tr nên t i t h n, n u FED và các ngân hàng trung ng l n khác
ti p t c th t ch t chính sách ti n t nhanh h n d oán. T ng tr ng kinh t các n c
ASEAN có th b nh h ng b i r i ro suy gi m do b t n trong h th ng tài chính và
nh ng h n ch mang tính c c u. Nh ng b t n do c ng th ng th ng m i M - Trung
s tác ng áng k
i v i 5 n c ASEAN g m Indonesia, Malaysia, Philippines,
Thái Lan và Vi t Nam.
WB (2018) ã d báo t ng tr ng kinh t các qu c gia thu c khu v c châu Phi h
Sahara do s trì tr c a các n n kinh t
u tàu trong khu v c và nh ng nh h ng tiêu
74


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

c c t cu c chi n th ng m i gi a M và Trung Qu c. WB c ng nh n nh, khu v c
M Latinh s không th áp ng
c k v ng t ng tr ng do ph i i m t v i nhi u
thách th c n i t i, ch y u là do s suy thoái c a hai n n kinh t l n trong khu v c là
Brazil và Argentina, c ng nh kh ng ho ng t i Venezuela.
góc

th ng m i, m t trong nh ng y u t có tính quy t nh t i t ng tr ng
GDP toàn c u và qu c gia là th ng m i: n u trong th p niên 1990 và 2000 t c
t ng tr ng th ng m i th ng cao g p ôi t ng tr ng GDP thì t sau kh ng ho ng
tài chính toàn c u n nay hai t c
này ã x p x nhau và trên th c t vài n m g n
ây t c
t ng tr ng th ng m i còn th p h n GDP.
M t trong nh ng nguyên nhân khi n tri n v ng t ng tr ng GDP toàn c u gi m i
n a là s gia t ng và ngày càng tr nên m nh m c a các chu i giá tr toàn c u, khi n
r t nhi u ho t ng l ra ph i thông qua xu t nh p kh u nh ng gi quay ng c l i
châu Âu, M ; làm ho t ng xu t nh p kh u gi m i.
Tr c xu h ng bi n ng, ti m n nh ng r i ro c a kinh t toàn c u, các nh n
nh v kinh t toàn c u c a các nhà kinh t và các t ch c qu c t có th có nh ng
quan i m trái chi u, nh ng t ng k t l i 10 i m n i b t trong nh n nh c a kinh t
th gi i n m 2019 nh sau:
- Kinh t M v n duy trì
ct c
t ng tr ng trên m c t ng tr ng dài h n
nh vào chính sách c t gi m thu và t ng chi tiêu. Tuy nhiên, xu h ng tác ng c a
các chính sách kích thích kinh t có xu h ng y u i.
- T ng tr ng kinh t c a khu v c Euro v n n m trong chu k m r ng nh ng có
xu h ng ch m h n do t ng tr ng th ng m i toàn c u có xu h ng gi m, r i ro
chính tr Pháp, Ý,
c và tác ng c a b t n c a Brexit.
- S ph c h i kinh t c a Nh t v n còn y u do tác ng nh h ng tiêu c c t s gi m
t c trong t ng tr ng kinh t c a Trung Qu c và c ng th ng th ng m i M - Trung.
- Kinh t Trung Qu c ti p t c gi m t c do tác ng c a thu quan i v i hàng hóa
c a Trung Qu c t i th tr ng M và nh ng h n ch trong th c thi chính sách tài khóa
và ti n t c a Trung Qu c nh m h tr t ng tr ng và n nh th tr ng tài chính.
- T ng tr ng kinh t c a các n n kinh t m i n i có xu h ng gi m nh do nh

h ng b i t ng tr ng kinh t c a các n c phát tri n và th ng m i toàn c u ch m
l i, xu h ng th t ch t tài chính toàn c u tr nên ph bi n h n và USD v n
ck
v ng lên giá.

75


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

- R i ro bi n ng trên th tr ng hàng hóa gi m áng k và t ng tr
m nh h tr th tr ng hàng hóa tuy nhiên y u h n n m 2018.
- Áp l c gia t ng l m phát không áng lo ng i do t l l m phát
tri n có th duy trì
c m c 2%.

ng c u v n

các n

c phát

- Chính sách ti n t c a ngân hàng trung ng các n c s ti p t c phân hóa:
Fed, ngân hàng trung ng c a Anh, Canada, Brazil, n , Nga, Nh t... có th t ng
lãi su t. Trong khi ngân hàng trung ng Trung Qu c có th gi m lãi su t
h tr
t ng tr ng và ti p t c duy trì các gói kích thích kinh t phù h p.
- USD s ti p t c duy trì s c m nh trên th tr
tr và Brexit s có nh ng tác ng tiêu c c n


ng. Trong khi ó s b t n v chính
ng Eur và ng b ng Anh.

- R i ro chính tr và r i ro n công gia t ng nh ng không
thoái kinh t .

m nh

gây ra suy

Thách th c chung v i kinh t Vi t Nam n m 2019
m c a n n kinh t Vi t Nam hi n nay là r t l n, t tr ng gi a th ng m i và
GDP c a Vi t Nam x p x 200%. B i v y, nh ng bi n ng kinh t th gi i có th
gây t n th ng cho kinh t Vi t Nam. H n n a, trong c c u nh p kh u u vào s n
xu t thì ph n l n Vi t Nam v n nh p kh u t các th tr ng nh Trung Qu c và Hàn
Qu c. ây th c s là thách th c l n c a Vi t Nam khi CPTPP chính th c có hi u l c
vào n m 2019.
Các ngân hàng trung ng trên th gi i ang t ng lãi su t nh FED, châu Âu, Nh t
B n... i u này làm tiêu dùng s gi m, c u th gi i v hàng hóa Vi t Nam c ng s
gi m do ó s nh h ng x u n ho t ng xu t kh u.
N n kinh t ang i di n v i xu h ng b o h th ng m i và hàng rào phi thu
quan ngày càng gia t ng. Nhi u qu c gia, nh m m b o s t ng tr ng c a th tr ng
n i a, ang ngày càng có xu h ng b o h th ng m i và áp t nhi u hàng rào phi
thu quan i v i hàng hóa Vi t Nam, gây nh h ng tiêu c c t i tình hình xu t kh u
hàng hóa c a Vi t Nam nói riêng và ho t ng s n xu t nói chung.
Di n bi n th tr ng ngo i h i khó l ng. Chi n tranh th ng m i gi a các n n
kinh t ch ch t (M - Trung Qu c - EU) di n ra c ng th ng h n, các qu c gia có xu
h ng ti p t c phá giá ng n i t c a mình so v i các ng ti n m nh (USD, EUR,...)
h n ch thi t h i, c bi t là Trung Qu c. i u này c ng s nh h ng không nh


76


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

n bi n ng t giá trên th tr ng ngo i t c a Vi t Nam, gia t ng r i ro trong thanh
toán qu c t t ó gây b t l i cho ho t ng xu t kh u và t ng tr ng kinh t .
Môi tr ng u t và n ng l c c nh tranh c a Vi t Nam m c dù ã
c c i thi n
nh ng hi n v n ch a áp ng
c nhu c u c a các nhà u t n c ngoài khi n các
nhà u t v n dè d t v môi tr ng ho t ng lâu dài, s c h p d n c a môi tr ng
u t gi m sút.
Ch t l ng lao ng ch a
c c i thi n cùng n ng l c khoa h c - công ngh ch a
cao có th nh h ng t i l i th c nh tranh c a Vi t Nam trong tr ng qu c t và kh
n ng thu hút dòng v n t i Vi t Nam.
3. TÁC ĐỘNG CỦA CPTPP TỚI KINH TẾ VIỆT NAM: TIẾP CẬN MÔ HÌNH NIGEM

Trong ph n này, nghiên c u s ch ra nh ng thách th c trong vi c c t gi m hàng
rào thu quan theo cam k t trong CPTPP i v i kinh t Vi t Nam khi Hi p nh này
có hi u l c t n m 2019. D a trên cách ti p c n c a mô hình CGE thông qua mô hình
NiGEM1, nghiên c u s ánh giá tác ng c a CPTPP n kinh t Vi t Nam thông
qua các ch s v mô c b n nh t c t ng tr ng GDP, xu t kh u, nh p kh u, FDI...
ng th i, mô ph ng ng thái bi n ng c a các ch tiêu này theo th i gian khi có
các cú s c khác nhau liên quan n vi c c t gi m hàng rào thu quan c a Vi t Nam và
các i tác th ng m i là thành viên c a CPTPP.
3.1. K t qu


ánh giá tác

ng c a CPTPP theo mô hình NiGEM

ánh giá tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP,
nghiên c u này s ánh giá trên hai k ch b n, g m: (i) lo i b thu nh p kh u c a Vi t
Nam cho các i tác CPTPP; (ii) xem xét tác ng c a vi c các n c CPTPP c ng
lo i b m c thu quan t ng ng cho hàng nh p kh u c a Vi t Nam vào th tr ng
c a n c h . Các tác ng v giá
c d a vào t tr ng th ng m i hi n t i gi a các
n c CPTPP và ph n còn l i c a th gi i (ngu n s li u
c s d ng tính toán d a
trên c s d li u th ng m i c a UNCTAD và OECD) các tác ng v thu quan
có th bao trùm c chi u h ng c a th ng m i và tác ng v l ng.

Mô hình NiGEM
c xây d ng và phát tri n b i Vi n Nghiên c u Kinh t và Xã h i qu c gia Anh. Mô
hình này c ng bao g m m t s mô hình con, riêng bi t cho các n c ngoài kh i OECD trong ó có Vi t
Nam. Do gi i h n c a bài vi t, các mô hình không trình bày c th trong bài vi t này, tuy nhiên, c gi
có th liên h tr c ti p v i nhóm tác gi ho c qua Email: ; bi t thông
tin chi ti t.
1

77


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

B ng 1: Tác


ng c a CPTPP

(% thay

n m t s ch tiêu kinh t v mô c a Vi t Nam

i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)

GDP

KNNK

KNXK

Việc làm

TGHĐ
đa phương

FDI

Vốn hóa
TTCK

2019

0,1296

0,0939


0,1568

0,0046

-0,3026

0,6780

0,1147

2020

0,2243

0,1931

0,2572

0,0067

-0,4737

0,9085

0,2086

2021

0,3225


0,3147

0,3726

0,0072

-0,6597

1,1406

0,3057

...

....

...

...

...

...

...

...

2025


0,6760

0,9017

0,9320

-0,0002

-1,5423

2,0919

0,6542

...

....

...

...

...

...

...

...


2030

1,0287

1,6879

1,7306

-0,0047

-2,9064

3,3502

1,0028

...

....

...

...

...

...

...


...

2036

1,2825

2,7131

2,6951

-0,0234

-4,9770

4,9908

1,2685

Ngu n: Tính toán c a các tác gi

K t qu c a mô hình NiGEM cho th y khi tham gia CPTPP, GDP c a Vi t Nam
n m 2019 t ng thêm g n 0,13%, xu t kh u t ng thêm 0,09%, t giá h i oái a ph ng
gi m i 0,3%, FDI t ng thêm 0,68% và v n hóa trên th tr ng ch ng khoán t ng
thêm 0,11% (xem B ng 1). Sau n m 2019, các bi n này có nh ng thay i theo h ng
có l i cho kinh t Vi t Nam. n n m 2036, GDP c a Vi t Nam t ng thêm g n 1,3%,
xu t kh u t ng thêm 2,7%, t giá h i oái a ph ng gi m i 5%, FDI t ng thêm 5%
và v n hóa trên th tr ng ch ng khoán t ng thêm 1,3%. Tuy nhiên, m c
gia t ng
khá khiêm t n. N u so sánh v i k t qu nghiên c u ban u c a WTO thì k t qu
c

l ng t mô hình NiGEM trong nghiên c u này cho th y, khi không có M tham gia,
CPTPP em l i l i ích cho Vi t Nam nh h n.
3.2. K t qu mô ph ng tác

ng c a CPTPP: theo các k ch b n khác nhau

K t qu mô ph ng tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong CPTPP
s
c xem xét theo 4 cú s c n và m t cú s c t ng h p, c th nh sau:
- P1: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP (cú
s c v nh vi n i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, tr Vi t Nam);
- P2: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP và
các n c CPTPP c ng xóa b các rào c n thu quan t ng ng cho hàng hóa và d ch

78


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

v c a Vi t Nam (cú s c v nh vi n
c Vi t Nam);

i v i giá xu t kh u vào các n

c CPTPP, g m

- T1: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP,
trong tr ng h p này giá c
c phép i u ch nh t i i m cân b ng m i (cú s c 1

quý i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, tr Vi t Nam);
- T2: K ch b n Vi t Nam xóa b rào c n thu quan cho các n c i tác CPTPP và
các n c CPTPP c ng xóa b các rào c n thu quan t ng ng cho hàng hóa và d ch
v c a Vi t Nam. Giá c c ng
c phép i u ch nh t i i m cân b ng m i (cú s c 1
quý i v i giá xu t kh u vào các n c CPTPP, g m c Vi t Nam).
- Cú s c t ng h p: cú s c v thu s
c k t h p v i các cú s c v lao ng và
FDI (cú s c t ng h p) và
c i u ch nh l i nh sau: (i) Cú s c thu : k ch b n Vi t
Nam d b thu cho các n c i tác CPTPP và các n c CPTPP c ng d b thu
t ng ng i v i hàng hóa và d ch v c a Vi t Nam; (ii) i u ch nh cú s c v lao
ng: Cú s c v n ng su t lao ng ban u
c i u ch nh bù p r i ro mà cú
s c v thu gây ra cho n n kinh t Vi t Nam.
B ng 2: Tác
(% thay

ng c a CPTPP

n GDP c a Vi t Nam

i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)

Kịch bản/năm

T1

T2


P1

P2

Cú sốc
tổng hợp

2019

0,244

-1,165

0,506

-0,715

0,246

2020

0,118

-1,696

0,472

-1,117

0,477


2021

-0,019

-1,981

0,400

-1,389

0,589

...

...

...

..

...

...

2025

-0,350

-1,266


0,111

-1,424

1,392

...

...

...

..

...

...

2030

-0,108

0,165

0,119

-0,822

3,310


...

...

...

..

...

...

2035

0,041

0,243

0,211

-0,644

4,664

...

...

...


..

...

...

2036

0,040

0,200

0,224

-0,602

4,899

Ngu n: Tính toán c a các tác gi

79


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

Tác

ng t i GDP


K t qu mô ph ng 4 k ch b n i v i t ng cú s c riêng bi t cho th y khi Vi t Nam
xóa b thu quan nh p kh u theo cam k t trong CPTPP, t ng tr ng GDP c a Vi t
Nam không
c h ng l i nhi u nh mong i.
Hình 1: Mô ph ng tác ng c a CPTPP n GDP c a Vi t Nam
(% thay i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)
1

0.5

0
2017

2018

2019

-0.5

2020

2021

2022

2023

2024

2025


2026

2027

2028

2029

2030

2031

2032

2033

2034

2035

2036

P1
P2
T1

-1

T2


-1.5

-2

-2.5

Hình 1 mô ph ng tác ng c a 4 k ch b n xóa b hàng rào thu quan theo cam k t
c a CPTPP, k t qu cho th y ch có cú s c k ch b n P1 là có l i cho GDP c a Vi t
Nam. K ch b n T1 ch có l i trong nh ng th i k
u sau ó GDP c a Vi t Nam b
gi m và ph i sau 2032 (cú s c T1) và 2028 (cú s c T2) m i em l i nh ng nh h ng
tích c c cho GDP c a Vi t Nam.
Nh v y, khi các n c CPTPP xóa b thu quan t ng ng cho Vi t Nam, GDP
c a Vi t Nam s ch u tác ng tiêu c c do các tác ng i v i n ng l c c nh tranh b
tri t tiêu và các tác ng v giá t ng i trong n i b các n c CPTPP chi m u th .
Xu t kh u
Ngay sau khi CPTPP có hi u l c, tác ng c a vi c c t gi m thu quan n ho t
ng xu t kh u c a Vi t Nam s
c y m nh trong t t c các k ch b n, theo ó
xu t kh u t Vi t Nam d ki n s t ng khi giá xu t kh u c a Vi t Nam sang các n c
CPTPP gi m. i u này c ng phù h p s gia t ng n ng l c c nh tranh c a Vi t Nam
trong CPTPP khi thu quan
cd b .

80


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng


Tuy nhiên, l i th này s b gi m sau 2023 i v i k ch b n T1 và 2027 i v i k ch
b n T2. i v i k ch b n P1 và P2 thì y u t tác ng c a vi c c t gi m thu quan s
y u d n i t sau 2025 - 2026 m c dù v n có tác ng d ng t i xu t kh u. N u Vi t
Nam t n d ng
c c các l i ích do cú s c n ng su t t o ra thì cú s c t ng h p c
tính
c n n m 2035 - 2036 v n làm cho xu t kh u c a Vi t Nam t ng h n 4%.
Hình 2: Tác
(% thay

ng c a CPTPP n KNXK c a Vi t Nam theo các cú s c
i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)

2

1.5

1

P1
P2

0.5

T1
T2

0
2017


2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

2031

2032


2033

2034

2035

2036

-0.5

-1

Nh p kh u
K t qu mô ph ng t mô hình cho th y i v i k ch b n T1 và P1, ban u khi
CPTPP có hi u l c nh p kh u t ng khi giá c a các n c CPTPP gi m, nh ng khi v
th giá t ng i gi a Vi t Nam và các n c CPTPP
c c ng c , nh p kh u s
gi m. i u này ch ra r ng, giá t ng i v i các n c CPTPP có tác ng m nh i
v i Vi t Nam xét v nh p kh u hàng hóa.
i v i k ch b n T2, P2 và k ch b n cu i (cú s c t ng h p - k t h p gi a vi c gi m
thu quan và s c n ng su t) cho th y t l nh p kh u c a Vi t Nam s gi m. Nh v y,
n u k t h p v i nh ng tác ng v gia t ng xu t kh u và h n ch nh p kh u thì vi c
tham gia CPTPP có th giúp Vi t Nam c i thi n
c cán cân th ng m i.

81


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA


Hình 3: Tác
(% thay

ng c a CPTPP n KNNK c a Vi t Nam theo các cú s c
i so v i k ch b n Vi t Nam không tham gia CPTPP)

3

2

1

0
2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024


2025

2026

2027

2028

2029

2030

2031

2032

2033

2034

2035

2036

-1
P1
-2

P2
T1

T2

-3

-4

-5

-6

-7

Vi c xóa b thu quan c a Vi t Nam cho các n c CPTPP có l i cho n n kinh t
Vi t Nam, tuy nhiên b t k bi n pháp xóa b thu t ng ng nào mà các n c thành
viên CPTPP dành cho Vi t Nam c ng s lo i b tác ng tích c c v l i th c nh tranh
v i Vi t Nam. Qua k t qu phân tích và mô ph ng trên cho th y,
t
c l i ích
l n nh t Vi t Nam k v ng c n ph i s m hoàn thi n th tr ng lao ng và t ng c ng
thu hút FDI. B i theo k t qu mô ph ng trên cho th y vi c c i thi n n ng su t lao
ng trong nh ng n m u tiên khi CPTPP có hi u l c óng vai trò khá quan tr ng
duy trì tác ng tích c c c a CPTPP.
4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ

Nh v y, t k t qu mô ph ng trên chúng ta có th nh n th y n u tính bình quân/n m
ho c theo các k ch b n cú s c thì tác ng t i GDP và xu t kh u là không áng k
th m chí là âm ( i v i GDP theo các cú s c T1, T2 và P2). Vi t Nam có th
t
c
m c t ng tr ng cao h n t các y u t khác (ví d

i m i mô hình t ng tr ng, t n
d ng các FTA hi n t i). Song n u có c i thi n v n ng su t lao ng thì GDP c a Vi t
Nam s t ng thêm kho ng 4% vào n m 2036. Nh v y,
t n d ng
c các c h i
c a CPTPP và h n ch nh ng nh h ng tiêu c c c a hi p nh này n n n kinh t
Vi t Nam, trong th i gian t i Vi t Nam c n chú ý n nh ng v n sau:
(i) C n c i thi n t c
và kh n ng tái c c u kinh t trong n c và i m i th
ch phù h p v i t c
m c a trong CPTPP có th hi n th c hóa
c l i ích t

82


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

hi p

nh giúp thúc

y t ng tr

ng v GDP c ng nh xu t kh u.

(ii) Y u t “ngu n g c xu t x ” s nh h ng và quy t nh r t l n t i kh n ng
hi n th c hóa l i ích t CPTPP c a Vi t Nam. i u này ph thu c vào c trình
khoa h c công ngh trong n c l n kh n ng tham gia vào chu i giá tr toàn c u. Vi t

Nam trong th i gian t i c n có nh ng t phá trong c hai l nh v c này
t n d ng
c CPTPP.
(iii) CPTPP giúp Vi t Nam có v th , n ng l c th a thu n t t h n các FTA khác
ang và s àm phán, tuy nhiên c ng là thách th c l n n u các i tác yêu c u m c
cam k t ngang b ng v i CPTPP. Hi n nay, ngo i tr th tr ng M , Vi t Nam ã có
FTA v i các th tr ng l n trong CPTPP. Vi c m r ng thêm các th tr ng m i ch
y u là th tr ng nh , vì v y v i m c cam k t cao trong CPTPP, Vi t Nam có t n d ng
c c h i hay không ph thu c vào n ng l c và chi n l c th ng m i, c i thi n
tình hình s n xu t trong n c trong th i gian t i.
(vi) Khi có quá nhi u các FTA an xen gi a các qu c gia s làm gi m l i ích thu
c t m t FTA. M t khác, t l s d ng m c thu u ãi thông qua FTA t i các qu c
gia châu Á là khá th p (trung bình 4 doanh nghi p m i có 1 doanh nghi p s d ng
c, Vi t Nam là kho ng 37%) do quy mô doanh nghi p nh , c ng nh thông tin
giúp doanh nghi p ti p c n FTA ch a
c th c hi n t t. T nay n 2020, Vi t Nam
c n nhanh chóng kh c ph c i u này, có v y CPTPP m i th c s phát huy tác d ng.
TÀI LI U THAM KH O

1. International Monetary Fund (2018), World Economic Outlook: Challenges to Steady
Growth. Washington, DC, October.
2. International Monetary Fund (2019), World Economic Outlook Update: A Weakening
Global Expansion, January 2019.
3. World Bank (2018), Economic and Distributional Impacts of Comprehensive and
Progressive Agreement for Trans-Paci c Partnership: the case of Vietnam Washington,
DC: World Bank.
4. World Bank (2018), World Bank Annual Report 2018. Washington, DC: World Bank. doi:
10.1596/978- 1-4648-1296-5.
5. World Bank (2019), World Development Report 2019: The Changing Nature of Work.
Washington, DC: World Bank. doi:10.1596/978-1-4648-1328-3.

6. Hùng, N.V. (2018), Tác ng c a vi c c t gi m thu quan theo cam k t trong TPP n
m t s khía c nh kinh t - xã h i c a Vi t Nam,
tài c p B , mã s : B2017-KHA-18,
i h c Kinh t Qu c dân.

83


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

DỰ TRỮ NGOẠI HỐI
VÀ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ Ở VIỆT NAM:
TIẾP CẬN THEO MÔ HÌNH VAR VÀ ECM
PGS. TS. Hà Quỳnh Ho *
TS. Trần Kim Anh **
Tóm t t
Nghiên c u s d ng mô hình VAR và mô hình ECM
c l ng th c nghi m
ánh giá tác ng c a d tr ngo i h i (DTNH) n n nh kinh t v mô Vi t Nam.
Ch s b t n kinh t v mô (MII)
c nghiên c u này s d ng ti p c n s n nh
1
kinh t v mô . Các bi n
c a vào mô hình nh m ánh giá, xem xét ng thái và
s ph thu c l n nhau c a các bi n này theo th i gian g m: GDP th c t bình quân
u lao ng, DTNH, ch s ph n ánh b t n v mô, u t tr c ti p n c ngoài,
m th ng m i c a n n kinh t và tác ng c a các bi n ph n ánh bi n ng trong
dao ng t giá và bi n ng ch s giá tiêu dùng. K t qu
c l ng th c nghi m
cho th y, s gia t ng c a d tr ngo i t giúp Vi t Nam gia t ng s n nh v mô c

trong ng n h n và dài h n.
T khóa: D tr ngo i h i, n

nh v mô, VAR, ECM.

MII n m trong kho ng 0 và 1. Khi ch s này có giá tr càng g n 1, s cho bi t n n kinh t r i vào tr ng
thái b t n v mô, ng c l i giá tr càng g n 0 thì n n kinh t s là tr ng thái n nh.
1

*

Tr ng i h c Kinh t Qu c dân
Ban Kinh t Trung ng

**

280


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

1. GIỚI THIỆU

S tái di n c a các cu c kh ng ho ng tài chính trong th i gian g n ây ã khi n
các qu c gia tìm m i bi n pháp
b o v n n kinh t tr c nh ng r i ro thách th c
c a tài chính. K t cu c kh ng ho ng tài chính ông Á n m 1996 - 1997 m c DTNH
th c t trên toàn c u ã t ng h n g p ba l n. DTNH
c coi là m t bi n pháp

phòng r i ro v
m tài chính, c th là vi c o chi u t ng t c a dòng v n và
các cu c kh ng ho ng tài chính. Sau h u qu c a kh ng ho ng tài chính châu Á, IMF
nh n m nh t m quan tr ng c a DTNH nh là m t ph ng ti n ng n ng a và qu n
lý kh ng ho ng.
DTNH là m t trong nh ng ch s kinh t quan tr ng i v i các n n kinh t ,
nh ng s
c bi t quan tr ng h n i v i các n n kinh t ang phát tri n ang th c
hi n m c a, t do hóa các giao d ch v n qu c t nh Vi t Nam. T i Vi t Nam, sau
khi t ng liên t c và t m c nh vào gi a n m 2008, do tác ng tiêu c c c a cu c
kh ng ho ng tài chính toàn c u và các b t n kinh t v mô trong n c, NHNN ph i
s d ng công c chính sách ti n t
can thi p d n n DTNH b suy gi m m nh. T
n m 2014 tr l i ây, nh ng chính sách kinh t tích c c ã giúp cho n n kinh t Vi t
Nam ph c h i tr l i và cùng v i ó là s t ng tr l i c a DTNH qu c gia. V i con s
DTNH tính n th i i m tháng 12/2016 vào kho ng 38 t . Tuy nhiên, n u so v i các
qu c gia trong khu v c thì ây v n là con s còn khiêm t n và t ng i th p. Bên
c nh ó, n n kinh t Vi t Nam còn ti m n nhi u r i ro và i m t v i b t n kinh t
v mô, b i kinh t t ng tr ng ch a th c s b n v ng, thâm h t cán cân thanh toán,
l m phát và t giá còn nhi u bi n ng...
ng tr c s m c a và h i nh p ngày càng sâu r ng vào n n kinh t th gi i,
c bi t là sau giai o n kh ng ho ng tài chính toàn c u v a qua, òi h i Vi t Nam
ph i n nh kinh t v mô. n nh kinh t v mô c ng là i u ki n tiên quy t n n
kinh t Vi t Nam t ng tr ng b n v ng h n, c bi t là trong trung và dài h n. V y,
DTNH có là m t trong nh ng y u t góp ph n n nh kinh t v mô c a n c ta hay
không? Bài nghiên c u này s tr l i câu h i ó.
2. MÔ TẢ DỮ LIỆU

C s d li u
c s d ng trong mô hình c l ng th c nghi m

c thu th p
t c s d li u IFS c a Qu Ti n t Qu c t (IMF) và T ng c c Th ng kê Vi t Nam
(GSO), th i k 2000Q1 n 2016Q4, v i t ng s 68 quan sát cho m i bi n. M t s
bi n không có d li u quý s
c s d ng ph ng pháp tách s li u n m thành quý
theo các ph ng pháp chuy n i s li u
c cung c p trong ph n m n Eviews
281


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

(frequency conversion method). Các s li u
c s d ng trong nghiên c u g m có
GDP theo giá so sánh n m 2010 bình quân trên s l ng lao ng ang có vi c trong
n n kinh t (GDPPR), t ng l ng DTNH không bao g m vàng so v i GDP (RESY),
ch s ph n ánh b t n kinh t (MII), t l c a FDI trên GDP (FDIY),
m th ng
m i c a n n kinh t (OPY), bi n ng t giá th c t (VREER) và bi n ng ch s giá
tiêu dùng (VINF). Tr c khi th c hi n các phép bi n i, t t c các bi n u
c quy
v cùng n v ti n t , các bi n là ch s và các bi n th c u
c chu n hóa theo giá
so sánh n m 2010. Các bi n t n t i y u t mùa v nh các bi n GDPPR, FDIY, OPY,
RESY u
c i u ch nh y u t mùa v theo ph ng pháp TRAMO/SEATS và sau
ó các bi n này u
c bi n i d i d ng giá tr c a logarit c s t nhiên. C th ,
các bi n s d ng trong mô hình
c nh ngh a nh trong B ng 1.

B ng 1:

nh ngh a các bi n

STT

Biến

1

LNGDPL

log(GDPPR_SA)

GDPPR_SA là giá trị của GDP theo Tác giả tự tính
giá so sánh năm 2010 bình quân toán trên số liệu
trên số lao động từ 15 tuổi trở lên của GSO
đang làm việc trong nền kinh tế
(GDPPR) được điều chỉnh yếu tố
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/
SEATS. Biến này đại diện cho tăng
trưởng GDP bình quân đầu người.

2

LNFDIY

log(FDIY_SA)

FDIY_SA là giá trị của FDI/GDP Tác giả tự tính toán

(FDIY) được điều chỉnh yếu tố mùa trên số liệu của
vụ theo phương pháp TRAMO/ IMF và GSO
SEATS. Biến này đại diện cho tác
động của dòng vốn FDI

3

LNOPY

log(OPY_SA)

OPY_SA là giá trị của độ mở thương Tác giả tự tính toán
mại (OPY) được điều chỉnh yếu tố trên số liệu của
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/ IMF và GSO
SEATS. Trong đó OPY được tính
bằng tổng giá trị xuất nhập khẩu
theo giá f.o.b trên GDP. Biến này đại
diện cho tác động của độ mở thương
mại.

4

LNRESY

log(RESY_SA)

RESY_SA là giá trị của lượng DTNH Tác giả tự tính toán
không bao gồm vàng so với GDP trên số liệu của
(RESY) được điều chỉnh yếu tố IMF và GSO
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/

SEATS.

282

Cách tính

c s d ng trong mô hình th c nghi m
Giải thích biến

Nguồn


KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng

STT

Biến

Cách tính

Giải thích biến
Chỉ số bất ổn vĩ mô

Nguồn

5

MII


Tác giả tự tính toán
trên số liệu của
IMF và GSO

6

VREER

Độ lệch chuẩn trung
bình trượt giá trị logarit
của tỷ giá thực tế
(REER)

7

VINF

Độ lệch chuẩn trung Phản ánh sự biến động của chỉ số Tác giả tự tính toán
bình trượt giá trị logarit giá tiêu dùng (CPI)
trên số liệu của
của chỉ số giá tiêu dùng
GSO
(CPI), năm cơ sở 2010

Phản ánh biến động của tỷ giá hối Tác giả tự tính toán
đoái thực tế.
trên số liệu của
REER=NEER*(CPI_US/CPI_VN). IMF và GSO
Trong đó, NEER là tỷ giá danh
nghĩa (1 USD = số lượng VND) và

CPI của USA và VN được tính theo
năm cơ sở 2010

Ghi chú: log là logarit c s t nhiên
Ngu n: Tác gi t thu th p và tính toán

3. CHỈ ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG THỰC NGHIỆM

3.1. Ch

nh mô hình t ng quát

Ph n l n các nghiên c u v m i quan h gi a DTNH và n nh kinh t v mô
trong mô hình kinh t l ng th ng xem xét m i quan h c a các bi n nh : t ng
tr ng GDP, DTNH, t giá h i oái, t l l m phát... Tuy nhiên, trong nghiên c u này,
d a trên s li u s n có c a Vi t Nam, mô hình c l ng th c nghi m c a Vi t Nam
ã
c hi u ch nh cho phù h p v i i u ki n c a Vi t Nam. Trong ó, có m r ng
a thêm các bi n nh : ch s b t n v mô MII, FDI/GDP,
m th ng m i OPY
và các bi n ph n ánh bi n ng c a t giá th c (VREER) và bi n ng trong ch s
giá tiêu dùng (VINF). Mô hình t ng quát
c ch nh trong nghiên c u th c nghi m
c a Vi t Nam có th
c mô t nh sau:
LNGDPL=f(LNFDIY, LNOPY, LNRESY, MII, VREER, VINF)

(1)

Do b n thân các bi n s trong mô hình ch nh ph ng trình (1) có th có quan

h n i sinh v i nhau b i v y mô hình c l ng th c nghi m ây s
c s d ng là
mô hình VAR. Mô hình VAR không ràng bu c d ng t ng quát s
c mô t nh sau:
283


KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA

(2)
Trong ó: véc-t Y là t p c a các bi n n i sinh: Y’= (LNFDIY, LNOPY, LNRESY,
MII, VREER, VINF). Các bi n ngo i sinh nh các bi n gi (Dummy), bi n xu h ng
(trend), bi n mùa v (seas) có th n m trong Dt. Phân tích phân rã ph ng sai s
c
s d ng xem xét nh h ng tác ng các s c n các bi n trong mô hình th i k
nghiên c u. ng th i, nghiên c u c ng s s d ng Ph ng pháp Johansen - Juselius
ki m nh m i quan h
ng tích h p gi a các bi n trong mô hình. N u t n t i m i
quan h
ng tích h p gi a các bi n, mô hình ECM s
c s d ng tìm m i quan
h dài h n d a trên d ng hàm chuy n i t mô hình VAR không ràng bu c:
(3)
Trong ó: = ’, là ma tr n tham s hi u ch nh, là ma tr n h s c a các
véc-t
ng tích h p và Yt-1 là ph n hi u ch nh sai s .
3.2. Ch
* Ki m

nh mô hình th c nghi m

nh nghi m

nv

Tr c tiên, ki m nh ADF
c s d ng xác nh xem các bi n
c s d ng
trong mô hình có t n t i nghi m n v không. K t qu nghi m nh ADF test B ng
2 cho th y t t c các bi n u d ng sai phân b c nh t I(1) m c ý ngh a th ng kê
1% và 5%. Do ó, b c ti p theo s
c l ng mô hình VAR không ràng bu c và sau
ó s ki m nh ng tích h p. N u có m i quan h dài h n ho c có quan h
ng tích
h p gi a các bi n, mô hình hi u chính sai s (ECM) s
c c l ng
tìm m i
quan h gi a các bi n.

284


×