Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.54 KB, 15 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 10
 A. PH
  ẦN TRẮC NGHIỆM 
BÀI  5
VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Khaí quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
1. Sự luân phiên ngày đêm
Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
­ Giờ địa phương (giờ Mặt trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ 
khác nhau.
­ Giờ quốc tế: giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT
            + Chia  bề mặt trái đất làm  24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 kinh tuyến.
            + Các múi được đánh số  từ 0 đến 23. Múi số 0 là múi mà kinh tuyến giữa của  nó 
đi qua đài thiên văn Greenwich, các múi tiếp theo  được đánh số theo chiều quay của trái 
đất.
           + Việt Nam thuộc múi giờ số 7.
­ Đường chuyển ngày quốc tế: Kinh tuyến 180o đi qu giư múi giờ 12 ở Thí Bình Dương
­ Quy ước: 
           + Nếu đi từ Tây sang Đông phải lùi lại một ngày.
           + Nếu đi từ từ Đông sang Tây phải cộng thêm một ngày
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của lực Criôlít.
­ Bán cầu Bắc: Lệch hướng bên phải so với nơi xuất phát.
­ Bán cầu Nam: Lệch hướng bên trái so với nơi xuất phát.
BÀI 6            HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI 
ĐẤT
 I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời
     ­ Khái niệm: Là chuyển động nhìn thấy nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra 


giữa hai chí tuyến.
    ­ Nguyên nhân:                   
            Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động cho ta ảo giác Mặt Trời 
chuyển động.
     ­ Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh lần lượt xuất hiện từ chí tuyến Nam (22/12) lên chí tuyến 
Bắc (22/6).
        + Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần/năm: khu vực giữa hai chí tuyến.
       +  Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và 
Nam.
       + Khu vực không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh: vùng ngoại chí tuyến Bắc và 
Nam.
1


II. Các mùa trong năm
 Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
­ Mỗi năm có 4 mùa:
         + Mùa xuân: từ 21/3 (lập xuân) đến 22/6 (hạ chí).
         + Mùa hạ: từ 22/6 (hạ chí) đến 23/9 (thu phân).
         + Mùa thu: từ 23/9 (thu phân) đến 22/12 (đông chí)
         + Mùa đông: từ 22/12(đông chí) đến 21/3 (xuân phân).
­ Ở Bắc bán cầu mùa ngược lại Nam bán cầu. Nguyên nhân do trục Trái Đất nghiêng 
không đổi phương khi chuyển động, nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về 
phía Mặt Trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau.
III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ
Khi chuyển động, do trục Trái Đất nghiêng, nên tùy vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo mà 
ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
­ Theo mùa:
* Ở Bắc bán cầu:
Mùa xuân, mùa hạ:

           + Từ 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm.
           + Ngày 21/3: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ.
           + Ngày 22/6: thời gian ngày dài nhất.
Mùa thu và mùa đông:
           + Từ 23/9 đến 21/3 năm sau: ngày ngắn hơn đêm.
           + Ngày 23/9: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ.
           + Ngày 22/12: thời gian ngày ngắn nhất. * Ở Nam bán cầu thì ngược lại:
­ Theo vĩ độ:
            + Ở xích đạo quanh năm ngày bằng đêm.
            + Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng chênh lệch.
            + Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ.
            + Ở cực: Có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm
BÀI 15 ­ THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC 
SÔNG.
MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Thủy quyển
1. Khái niệm
Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước 
trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.
2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất          
­ Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển và đại dương bốc hơi (do tác dụng của gió, nhiệt độ...) 
và ngưng tụ trên cao tạo thành mây, gây mưa ngay trên mặt biển và đại dương.
Vòng tuần hoàn lớn: Nước bốc hơi ngoài mặt biển, đại dương và hình thành mây. Gió 
đưa mây vào đất liền và gây mưa tại đây. Một phần nước mưa tụ lại thành các dòng sông 
rồi chảy ra biển; một phần khác ngấm xuống đất thành nước ngầm, cuối cùng chảy ra 
sông suối rồi chảy ra biển.
2


II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông

1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm
­ Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông 
phụ thuộc vào chế độ mưa.
Ví dụ: Sông Hồng, mùa lũ (6­10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa.
­ Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào 
lượng tuyết băng tan.
Ví dụ: Sông Ô bi, Lênítxây, Lêna khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực 
nước sông dâng.
­ Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi).
2. Địa thế, thực vật, hồ đầm
a. Địa thế: ảnh hưởng tốc độ dòng chảy( nơi nào có độ dốc lớn, nước sông chảy mạnh, 
lũ lên nhanh; còn nơi nào bằng phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.)
b. Thực vật:
­ Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ 
lụt; lớp phủ thực vật bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng 
chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.
­ Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ.
c. Hồ đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông:mùa nước lên nước sông 
chảy vào hồ đầm; mùa nước cạn: từ hồ đầm chảy ra.
                 
  BÀI 16   SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN
 I. Sóng biển
­ Khái niệm: Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
­ Nguyên nhân: Chủ yếu do gió, gió càng  mạnh, sóng càng to. Ngoài ra còn do tác động 
của động đất, núi lửa phun ngầm, bão,...
­ Sóng bạc đầu: Những giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào 
nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng.
­ Sóng thần: Là sóng thường có chiều cao 20­ 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 
400 ­ 800km/h.
       + Nguyên nhân: do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.

       + Tác hại:có sức tàn phá khủng khiếp.
II. Thủy triều
­ Khái niệm:Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối 
nước trong các biển và đại dương.
­ Nguyên nhân: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
­ Đặc điểm:
        + Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng (lực hút kết hợp)
          thủy triều lớn nhất (triều cường, ngày 1 và 15: không trăng, trăng tròn).
        + Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc (lực hút đối nghịch).
          thủy triều kém nhất ( triều kém, ngày 8 và 23: trăng khuyết).
III.  Dòng biển
­ Khái niệm: Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng 
3


chảy trong các biển và đại dương.
­ Phân loại: dòng nóng, lạnh.
­ Phân bố:
           + Dòng biển nóng: Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng 
tây, gặp LĐ chuyển hướng chảy về cực.
            + Dòng biển lạnh: Xuất phát từ vĩ tuyến 30 ­ 400 gần bờ đông các đại dương chảy 
về xích đạo.
Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu. Ở vĩ độ thấp hướng 
chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược 
chiều.
­ Ở Bắc Bán Cầu có dòng biển lạnh xuất phát từ cực men theo bờ Tây các đại dương 
chảy về xích đạo.
­ Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.
­ Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.
BÀI 17               THỔ NHƯỠNG QUYỀN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ 

NHƯỠNG
I. Thổ nhưỡng
­ Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
­ Độ phì của đất: Là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết 
cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
­ Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc 
với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.
II. Các nhân tố hình thành đất
1. Đá mẹ
Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc, cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành 
phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.
2. Khí hậu
Ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua nhiệt ­ ẩm
+ Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.
­ Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu ­­> sinh vật ­­> đất. 
3. Sinh vật 
­ Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.
­ Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn.
­ Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).
=> đóng vai trò chủ đạo trong hình thành đất
4. Địa hình
­ Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.
­ Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu , tầng phong hóa dày.
­ Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu ­> tạo nên vành đai đất khác nhau theo độ cao.
5. Thời gian
­ thời gian hình thành đất là tuổi đất.
4


­ Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay 

ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.
        + Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi.
        + Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi.
6. Con người: Làm thay đổi chiều hướng phát triển của đất
­ Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.
­ Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất.
BÀI 18: SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ 
PHÁT TRIỂN CỦA SINH VẬT
I.
Sinh quyển
­Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.
­Phạm vi của sinh quyển:
+  Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
+ Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu  
nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
1. Khí hậu
+ Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh 
vật phát triển nhanh, thuận lợi.
+ Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.
+ Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi 
có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm.
2. Đất
­ Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật.
Ví dụ: Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất fe ra lit đỏ  vàng có rừng xích đạo, cây lá 
rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác...
3. Địa hình
Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển của sinh vật:
+ Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau.
+ Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau

4. Sinh vật
­Thức ăn là nhân tố  sinh học quyết định sự  phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào 
thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
5. Con người
­ Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật (mở rộng hay thu hẹp).
­ Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng.
­ Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹp.
BÀI 20: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA 
LỚP VỎ ĐỊA LÍ
I. Lớp vỏ địa lí
5


­ Khái niệm: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ 
phận (khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập, 
tác động lẫn nhau.
­ Giới hạn:
+ Trên: Phía dưới của lớp ô zôn.
+ Dưới: Đáy vực thẳm đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa.
+ Chiều dày khoảng 30 ­ 35km.
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
1. Khái niệm
­ Khái niệm: Là quy luật về  mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của 
mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ trong lớp vỏ địa lí.
­ Nguyên nhân:
+ Mỗi thành phần của lớp vỏ  địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp  
của nội lực và ngoại lực.
+ Các thành phần tự nhiên luôn có sự tác động qua lại và gắn bó mật thiết với nhau.
2. Biểu hiện
­ Trong một lãnh thổ:

+ Các thành phần tự nhiên luôn có sự ảnh hưởng phụ thuộc lẫn nhau.
+ Nếu một thành phần thay đổi sự  thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ  lãnh  
thổ.
3. Ý nghĩa thực tiễn
Trước khi tiến hành các hoạt động:
­ Cần phải nghiên cứu kĩ, toàn diện môi trường tự nhiên.
­ Dự  báo trước những thay đổi của các thành phần tự nhiên khi tác động vào môi trường 
để đề xuất các giải pháp tháo gỡ.

                   BÀI 21                QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI
Quy luật địa đới
Quy luật phi địa đới
 Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các   Là quy luật phân bố không 
Khái 
thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo  phụ thuộc vào tính chất phân 
niệm
vĩ độ.
bố theo địa đới của các thành 
phần địa lí và cảnh quan.
Do trái đất hình cầu và bức xạ mặt trời 
Nguồn năng lượng bên trong 
Nguyên 
tạo  góc nhập xạ của Mặt Trời đến bề 
Trái Đất phân chia bề mặt 
nhân
mặt trái đất thay đổi từ xích đạo về hai 
Trái Đất thành lục địa, đại 
cực
dương, núi cao.
Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên  Quy luật đai cao (Sự 

Biểu hiện a.
Trái Đất
thay đổi có quy luật của các 
b.
Các đai khí áp và các đới gió trên 
thành phần tự nhiên theo độ 
Trái Đất
cao địa hình)
c.
Các đới khí hậu trên Trái Đất
Quy luật địa ô (Sự thay 
d.
Các nhóm đất và các kiểu thảm 
đổi các thành phần tự nhiên và 
6


thực vật

cảnh quan theo kinh độ)

 Bài  22  ­ DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I ­ Tình hình phát triển dân số thế giới 
1 ­ Dân số thế giới 
­ Năm 2005: Thế giới có 6477 triệu người
­ Quy mô dân số có sự khác nhau giữa các nước:
+ Có 11 nước có số dân > 100 triệu người.
+ Có 17 nước có số dân < 0,1 triệu người.
2 ­ Tình hình phát triển dân số thế giới
Thời gian dân số tăng lên 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại:

Từ 1804 ­ 1927: Phải mất 123 năm để dân số tăng thêm 1 tỷ người.
Từ 1987­1999: Chỉ mất 12 năm để dân số tăng lên 1 tỷ người.
­ Hiện nay, tốc độ tăng dân số có xu hướng giảm.
II ­ Gia tăng dân số 
1 ­ Gia tăng tự nhiên
    a) Tỉ suất sinh thô (%o)
­ Khái niệm: SGK
­ Tỷ suất sinh thô toàn thế giới, các nước phát triển, đang phát có xu hướng giảm. 
­ Tỷ suất sinh thô của nhóm nước đang phát triển cao hơn nước phát triển.
­ Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô:
+ Yếu tố tự nhiên ­ sinh học( quan trọng nhất)
+ Phong tục tập quán, tâm lí xã hội.
+ Chính sách dân số
+ Trình độ phát triển kinh tế 
b) Tỉ suất tử thô (%o)
­ Khái niệm : SGK
­ Tỉ suất tử thô toàn TG có xu hướng i nhanh.
 ­ Ít có sự chênh lệch về tỉ suất tử thô giữa các nước phát triển và 
đang phát triển.
­  Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô là:
+ Mức sống dân cư
+ Trình độ phát triển của ngành y tế và khoa học kĩ thuật.
+ Thiên tai, chiến tranh, bệnh dịch.
c – Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg)
Khái niệm: Là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Được tính bằng đơn vị %
­ Các nước trên thế giới có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau, cao nhất là các nước 
châu Phi, thấp nhất là các nước Châu Âu.
­ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
d ­ Ảnh hưởng của tình hình gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội 
2 ­ Gia tăng tăng cơ học(G)

­ Gia tăng cơ học là chênh lệch giữa người xuất cư và nhập cư.
7


­ Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến dân số nhưng đối với 
từng khu vực, từng địa phương thì nhiều khi nó lại có ý nghĩa quan trọng, làm thay đổi số 
lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế ­ xã hội.
3 ­ Gia tăng dân số
­ Tổng giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.(Tg + G)
­ Động lực của gia tăng dân số là gia tăng dân số tự nhiên.
BÀI 23: CƠ CẤU DÂN SỐ
I. Cơ cấu sinh học
1. Cơ cấu dân số theo giới (đơn vị %)
­ Khái niệm biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
Được biểu thị bằng hai công thức sau:
Trong đó: TNN: Tỉ số giới tính.
Dnam: Dân số nam.
Dnữ: Dân số nữ.
Hoặc:
Trong đó: Tnam: Tỉ lệ nam giới.
Dnam: Dân số nam.
Dtb: Tổng số dân.
­ Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, từng nước, từng khu vực: nước  
phát triển nữ nhiều hơn nam và ngược lại.
­ Nguyên nhân: Trình độ  phát triển kinh tế, chuyển cư, tuổi thọ  trung bình nữ  lớn hơn 
nam.
­ Cơ  cấu dân số  theo giới:  Ảnh hưởng đến phân bố  sản xuất, tổ  chức đời sống xã hội, 
hoạch định chính sách phát triển kinh tế ­ xã hội của các quốc gia...
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi (đơn vị %)
­ Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

­ Ý nghĩa: Quan trọng vì thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân  
số và nguồn lao động của một nước.
­ Có ba nhóm tuổi trên thế giới:
+Nhóm dưới tuổi lao động: 0 ­ 14 tuổi.
+Nhóm tuổi lao động:15 ­59 (đến 64 tuổi).
+Nhóm trên tuổi lao động:Trên 60 (hoặc 65) tuổi.
Ở Việt Nam: tuổi lao động nam từ 15 đến hết 59 tuổi, nữ từ 15 đến hết hết 54 tuổi.
­Dân số trẻ: Độ tuổi 0 ­ 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.
+Thuận lợi: Lao động dồi dào.
+Khó khăn: Sức ép dân số lớn.
­Dân số già: Độ tuổi 0 ­ 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%.
+Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao
+Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.
­Tháp dân số (tháp tuổi)
+Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính.
+Có 3 kiểu tháp (mở rộng, thu hẹp, ổn định).
8


+Qua tháp dân số biết được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình.
II. Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động
­ Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
a. Nguồn lao động
­ Dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
+Nhóm dân số hoạt động kinh tế.
+Nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
­ Khu vực I: Nông ­ lâm ­ ngư nghiệp
­ Khu vực II: Công nghiệp ­ xây dựng

­ Khu vực III: Dịch vụ
Xu hướng tăng ở khu vực II và III.
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
­ Phản ánh trình độ  dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để  đánh giá chất lượng 
cuộc sống của một quốc gia.
­ Dựa vào:
+ Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
+Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên

Các nước phát triển có trình độ  văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém 
phát triển.
                    
                           Bài  24 ­ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I ­ Phân bố dân cư
1­ Khái niệm 
Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên 1 lãnh thổ nhất 
định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
Mật độ dân số:     Số người sống trên lãnh thổ                                        
Diện tích lãnh thổ
2     
        (Đơn vị: người/ km
2­ Đặc điểm

Phân bố dân cư không đều trong không gian:
 Mật độ dân số trung bình của thế giới năm 2005 là: 48 người/km2. 
Nhưng phân bố không đều trên thế giới.
b ­ Phân bố dân cư không đều theo thời gian
Sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì
III ­ Đô thị hóa
1­ Khái niệm: SGK

2­ Đặc điểm:
 a­ Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh: 
Năm 1900 dân thành thị chiếm 13,6%. Năm 2005, dân thành thị chiếm 48%.
9


 b ­ Dân cư tập trung  ở các thành phố lớn và cực lớn.
   ­ Số lượng các thành phố ngày càng tăng, hiện nay thế giới có 270 thành phố trên 1 triệu 
người, 50 thành phố có số dân từ 50 triệu người trở lên.
c­ Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
Lối sống của dân cư nông thôn nhích  gần lối sống thành thị về nhiều mặt.
3­ Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế­ xã hội và môi trường.
a ­Tích cực: 
     Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động theo 
hướng tích cực, chất lượng cuộc sống và dân trí tăng...
b­ Tiêu cực: 
     Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp thì sẽ dẫn đến: Nông thôn thiếu nguồn lao 
động, thất nghiệp ở thành phố tăng,ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội...
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN THAM KHẢO
Câu 1. Kinh độ ở Hà Nội là 105°Đ và kinh độ ở Tokyo 145°Đ  thì chênh nhau số giờ là
A.
2h.                           B.3h.                      C. 4h.                      D. 5h.
Câu 2. Nguyên nhân ngày và đêm luôn luân phiên trên bề mặt Trái Đất là do
A. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay trục và chuyển động quanh Mặt Trời.
C. các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song đến bề mặt Trái Đất.
D. Trái Đất hình khối cầu và được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3. Một trận bóng đá  ở  Tây Ban Nha (múi giờ  +1) khai mạc vào lúc 18h GMT ngày 
6/1, vậy ở Việt Nam được xem truyền hình trực tiếp vào lúc 
A. 19h ngày 6/1. 


B. 1h ngày 6/1.

C. 1h ngày 7/1.

     D. 19h ngày 7/1.

Câu 4: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên ảnh hưởng rõ rệt đến chế độ nước của sông là:
A. chế độ mưa.
B. thực vật.
C. địa hình.
D. hồ, đầm.
Câu 5: Hiện tượng triều cường xảy ra khi nào
A. Khi sóng biển lên cao nhất    
B. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời , Trái Đất nằm thẳng hàng
C. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời , Trái Đất tạo thành góc vuông   
D. Khi có sóng thần
Câu 6:  Loại đất đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
A. đất phèn
B. đất feralit
C. phù sa                  D. đất mặn
Câu 7 : Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất diễn chậm chủ yếu do :
A. trên núi áp suất không khí nhỏ
B. nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa diễn ra chậm
C. lượng mùn ít
D. độ ẩm quá cao
10


Câu 8:  Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần

A. vô cơ 
B. hữu cơ
C. mùn
D. Sinh vật
Câu 9: Con người đã làm giảm độ phì của đất như thế nào
A. Trồng cây cao su                    
B. Du canh, dốt nương, làm rẫy trên vùng đất dốc
C. Khai thác tài nguyên hợp lí             D. Chăm sóc cải tạo đất
Câu10 :  Sinh vật có tác dụng trong quá trình hình thành đất là: 
A. Phá huỷ đá, cung cấp chất hữu cơ, phân huỷ các sinh vật 
B. Phá huỷ đá, cung cấp chất vô cơ, phân huỷ các sinh vật 
C. Hoà tan các chất khoáng của đá, cung cấp chất hữu cơ, phân huỷ các sinh vật 
D. Cung cấp thành phần cơ giới và tính chất của đất 
Câu 11: Đặc trưng của thổ nhưỡng là
A. Độ đạm                           B. Độ Phì         C. Độ pH      
  D. Độ mặn
Câu 12:   Nhân tố đá mẹ đóng vai trò quan trọng quyết định đến
A.Thành phần khoáng vật trong đất và thành phần cơ giới của đất
B.Thành phần khoáng vật trong đất và thành phần hữu cơ của đất
C.Thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ của đất
D.Thành phần cơ giới và thành phần hữu cơ của đất
Câu 13: Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là: 
A. Đất mẹ           B. Khí hậu    C. Sinh vật           D. Địa hình  
Câu14:   Sự  thay đổi có quy luật của các thành phần tự  nhiên về  cảnh quan địa lí 
theo vĩ độ gọi là quy luật:
A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí   B. Quy luật địa đới
C. Quy luật địa ô
      D. Quy luật độ cao
Câu 15. Nguyên nhân tạo nên quy luật địa ô là
A.

sự phân bố đất liền, biển và hải đảo.
B.
sự phân bố đất liền, khí hậu và thổ nhưỡng.
C.
sự kết hợp của các thành phần tự nhiên.
D.
sự kết hợp của khí hậu và địa hình.
Câu 16.  Quy luật đai cao và quy luật địa ô giống nhau ở:
A. thay đổi theo vĩ địa lý
B. thay đổi theo độ cao
C. thay đổi do khí hậu
D. đều là quy luật phi địa đới 
Câu 17.  Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa: 
A.  tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô  
B.  Tỉ suất tử thô và gia tăng cơ học  
C.  Tỉ suất thô và tỉ suất tử vong ở trẻ em  
D. Tỉ suất sinh thô và gia tăng sinh học  
Câu 18. Năm 2010 dân số nước ta là 88.357.775 nghìn người , diện tích của nước ta  
là 331,212 km2 . Mật độ dân số nước ta là:
A. 266,7 người/km2
C. 267 người/km2.
B. 290 người/km2.       D.299 người/km2.
Câu 19. "Sinh con đông nhà có phúc” và quan niệm của xã hội phong kiến là một 
trong những yếu tố nào sau đây làm ảnh hưởng tỉ lệ sinh 
A. Tự nhiên­sinh học                        B. Tâm lý ­xã hội    
C. Hoàn cảnh kinh tế                        D. Chính sách dân số
11


Câu 20.  Hai yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hình thành đất 

A.  Độ ẩm và lượng mưa
             B.   Lượng bức xạ và lượng mưa
C.   Nhiệt độ và độ ẩm               D.  Độ ẩm và lượng bức xạ
Câu 21. Trong các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự 
phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là:
A.  Đất    
  B.   Khí hậu     
C.  Nguồn nước
  D.  Địa hình
Câu 23. Ở địa hình bằng phẳng các tầng đất thường 
A. Dày, nhiều chất dinh dưỡng 
B. Mỏng, ít chất dinh dưỡng 
C. Dày, ít chất dinh dưỡng
D. Tất cả đều đúng
Câu 24: Sự chênh lệch giữa xuất cư và nhập cư được gọi là: 
A. Gia tăng tự nhiên
             B. Gia tăng cơ học 
C. Gia tăng tự phát
  D.Gia tăng dân số
Câu 25. Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng chậm 
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
D. Số dân nông thôn có xu hướng tăng nhanh
Câu 26:  Biểu hiện của quy luật phi địa đới thể hiện rõ nhất ở sự phân bố các 
thành phần địa lý cảnh quan theo: 
A. Vĩ độ 
B. Đai cao và kinh độ  C. Kinh độ D. vĩ độ và kinh độ
Câu 27: Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào:
A. Chiều dài sông.                              B. Cây cỏ, hồ đầm hai bên sông

C. Độ dốc lòng sông.                         D. Lượng nước sông.
Câu 28:  Nhóm đất phổ biến ở vùng đồi núi nước ta là:
A. Đất feralít đỏ vàng.                      B. Đất xám.
C. Đất mùn vàng đỏ                         D. Đất đen.
Câu 29:  Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?
  A. Học sinh, sinh viên.
   B. Nội trợ.
   C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
   D. Những người tàn tật.
Câu 30:  ở miền ôn đới lạnh nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu do: 
A. Mưa 
B. Băng tuyết 
C. Nước ngầm  D.Hồ, đầm
Câu 31 Qúa trình hình thành đất không chịu tác động của các nhân tố: 
A. Đá mẹ và khí hậu
 B. Sinh vật và địa hình C. Thời gian và con người   D. Đất đai
Câu  32.  Khí hậu  ảnh hưởng trực tiếp tới sự  phát triển và phân bố  của sinh vật, 
chủ yếu thông qua các yếu tố
A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.
B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.
Câu 33 Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là
12


A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.
B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất.
C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
D. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.

Câu 34. Tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của  
một quốc gia, một vùng được gọi là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên .
B. Cơ cấu sinh học.
C. Gia tăng dân số.
         D. Quy mô dân số.
Câu 35. Nhân tố nào làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước.
B. Thiên tai ngày càng nhiều.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Câu 36. Tỉ suât gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là bao nhiêu %? Biết TS sinh 
thô là 19%o, TS tử thô là 6%o.
A. 1,3 %
B. 13%
C. 0,13%
D. 0,013%
Câu 37. Tính tỉ số giới tính của nam so với nữ của 1 quốc gia với tổng số dân là 97,6 
triệu người, số dân nam là 45,3 triệu người và số dân nữ là 52,3 triệu người
A. 86,6 %
B. 46,4 %
C. 64,4 %
D. 68,8 %
Câu 38. Tính tỉ số giới tính của nam so với tổng số dân của 1 quốc gia với tổng số 
dân là 97,6 triệu người, số dân nam là 45,3 triệu người và số dân nữ là 52,3 triệu 
người
A. 86,6 %
B. 46,4 %
C. 64,4 %     
D. 68,8 %

Câu 39. Cho bảng số liệu sau :
Khu vực
Mật độ dân số
Khu vực
Mật độ dân số
Bắc Phi
28,8
Đông Á
139,5
Đông Phi
59,2
Đông Nam Á
145,9
Nam Phi
23,6
Tây Á
53,5
Tây Phi
58,3
Trung – Nam Á
183,0
Trung Phi
23,4
Bắc – Âu
60,1
Bắc Mĩ
19,2
Đông Âu
16,2
Ca – ri – bê

191,2
Nam Âu
117,7
Nam Mĩ
24,0
Tây Âu
175,9
Trung Mĩ
70,4
Châu Đại Dương
4,6
Nhận xét nào sau đây là đúng về tinh hình phân bố dân cư trên thế giới?
A. Dân cư phân bố rất đều giữa các khu vực.
B. Khu vực Đông Á có mật độ dân số lớn nhất.
C. Phân bố dân cư không đều trong không gian.
D. Châu Phi có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Câu 40. Cho bảng số liệu :
Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị của thế giới giai đoạn 1900­2015. (Đơn vị: %)
                  Năm
1900
1950
1990
2015
Khu vực
Thành Thị
13,6
29,2
43,0
54,0
13



Nông thôn
86,4
70,8
57,0
46,0
Thế giới
100,0
100,0
100,0
100,0
Biểu đồ  thích hợp nhất thể  hiện sự  thay đổi cơ  cấu dân số  phân theo thành thị  và nông 
thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015 là:
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền.
VẼ BIỂU ĐỒ (cột, tròn)
Cần có: compa, thước đo chiều dài, thước đo góc, bút chì, máy tính cầm tay
Cách vẽ:
Xử lí số liệu, lập bảng (chú ý đơn vị)
Vẽ biểu đồ
Chú thích
Viết tên biểu đồ
Khi nhận xét nhớ đưa ra các dẫn chứng, số liệu cụ thể
Các bài tập cụ thể:
Bài 1: Cho bảng số liệu sau:
      Mật độ dân số một số vùng của nước ta năm 2006 (Đơn vị: người/Km2).
Vùng

Mật độ dân số

 
1225
148
69
207
200
89
551
429

Đồng bằng sông Hồng
Đông Bắc
Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
 
       1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của nước ta năm 2006.
       2. Nhận xét ?
 Bài 2: Cho bảng số liệu: Diện tích, dân số của các châu lục trên thế giới, năm 2005
Dân số (triệu  Diện tích (triệu 
Các châu lục
người)
km2)
Châu Á (trừ Liên bang Nga) 
3920
31,8
Châu Âu (kể cả Liên bang Nga) 

730
23,0
Châu Mĩ 
888
42,0
Châu Phi 
906
30,3
Châu Đại Dương 
33
8,5
2
 Tính mật độ dân số của các châu lục trên thế giới (người/km )
Bài 3: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA (Đơn vị : %)
 
14


Năm
Từ 0 ­ 14 tuổi
Từ 15 ­ 59 tuổi
Từ 60 tuổi trở lên

1999
33.5
58.4
8.1

2005

27.0
64.0
9.0

 
      1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 1999 và 
2005.
      2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta và rút ra kết luận.
 
                                       

15



×