CHUYÊN ĐỀ
9
NHÓM HALOGEN
A. LÍ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
I. NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
5 nguyên tố : Flo (ô số �
9 , chu kì 2), clo (ô số 17, chu kì 3),
Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn gồm �
brom(ô số 35, chu kì 4), iot (ô số 53, chu kì 5) và atatin (ô số 85, chu kì 6).
Atatin không gặp trong tự nhiên. Nó được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân. Atatin được
nghiên cứu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ. Như vậy, nhóm halogen được nghiên cứu ở đây bao
gồm flo, clo, brom và iot
II. CẤU HÌNH ELECTRON VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM HALOGEN
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử các halogen là ns2np5 ( n là số
............
thứ tự của lớp ngoài cùng).
Từ flo đến iot, số lớp electron tăng dần và electron lớp ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn.
Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tử halogen đều có một electron độc thân.
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo,
3 electron có thể chuyển đến
brom và iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc �
những obitan còn trống :
Như vậy, ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc
thân. Điều này giải thích khả năng tồn tại các trạng thái oxi hoá của clo, brom, iot.
Trang 1
Đơn chất halogen không phải là những nguyên tử riêng rẽ mà là những phân tử: Hai nguyên tử
halogen X kết hợp với nhau bằng liên kết cộng hoá trị tạo thành phân tử X 2 .
Công thức electron Công thức cấu tạo
Năng lượng liên kết X X của phân tử X 2 , không lớn (từ 151 đến 243 kJ/mol) nên các phân tử
halogen tương đối dễ tách thành hai nguyên tử.
III. KHÁI QUÁT VỀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN
1. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường: Flo là chất khí, màu lục nhạt; clo là chất khí, màu vàng lục; brom là chất
lỏng, màu nâu đỏ; iot là chất rắn, màu đen tím.
Flo không tan trong nước vì nó phân huỷ nước rất mạnh. Các halogen khác tan tương đối ít trong
nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
2. Tính chất hoá học
7 electron ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng
Nhóm halogen với �
lấy một electron tạo ra X có cấu hình khí trơ bền vững.
X0
1e � X 1
ns2np5 � ns2np6
Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá xi hoá mạnh. Khả năng oxi hoá
giảm dần tử flo đến iot.
Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hoá 1, các halogen khác ngoài số oxi hoá 1 còn có các
số oxi hoá 1, 3, 5, 7.
Ở dạng đơn chất, các halogen tồn tại dưới dạng phân tử X 2 . Có bậc oxi hóa trung gian là 0 . Nên
nó vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
2.1. Tính oxi hóa mạnh
X 2 2.1e � 2X
a) Tác dụng với kim loại � muối halogenua
2M nX 2 � 2MX n
( n : là hóa trị cao nhất của kim loại M )
- F2 : Oxi hóa được tất cả các kim loại.
Ca F2 � CaF2 (Caxiflorua)
- Cl 2 : Oxi hóa được hầu hết các kim loại, phản ứng cần đun nóng.
t
2Fe 3Cl2 ��
� 2FeCl3 (Sắt III clorua)
0
t
Cu Cl 2 ��
� CuCl2 (Đồng II clorua)
0
- Br2 : Oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng cần đun nóng.
Trang 2
t
2Fe 3Br2 ��
� 2FeBr3 (Sắt III bromua)
0
- I 2 : Oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc khi có mặt của chất xúc
tác.
H2O
2A1 3I 2 �
���
� 2AlI 3 (Nhôm iotua)
b) Tác dụng với phi kim
Các halogen tác dụng được với hầu hết các phi kim trừ N2, O2 , C (kim cương).
0
t
2P 3Cl2 ��
� 2PCl3 (Photpho triclorua)
0
t
2P 5Cl 2 ��
� 2PCl 5 (Photpho pentaclorua)
0
t
2S Cl 2 ��
� S2Cl2
S 3F2 � SF6
c) Tác dụng với hiđro � khí hiđrohalogenua.
X 2 H2 � 2HX
Khả năng phản ứng giảm dần từ F2 � I 2
- F2 : Phản ứng ngay trong bóng tối, ở �
t0 2520 C , gây nổ mạnh.
0
250 C
F2 H2 ����
2HF
- Cl 2 : Phản ứng cần chiếu sáng, nổ mạnh.
as
Cl 2 H2 ��
� 2HCl
- Br2 : Cần nhiệt độ cao.
0
300 C
Br2 H2 ���
� 2HBr
- I 2 : Cần nhiệt độ cao, phản ứng không hoàn.
0
450 C
���
� 2HI
I 2 H2 ���
�
Chú ý: Khí HX tan trong nước tạo ra dung dịch axit HX , đều là các dung dịch axit mạnh (trừ HF ).
d) Tác dụng với hợp chất có tính khử
F2 H2S � 2HF S
F2 H2O � HF O2
Cl 2 H2S � 2HCl S
3FeCl 2 3Cl 2 � 2FeCl3
Cl 2 2NaBr � 2NaCl Br2
Cl 2 2Nal � 2NaCl I 2
Br2 H2 � 2HBr
Br2 2Nal � 2NaBr I 2
I 2 H2S � 2HI S
I 2 Na2SO3 H2O � Na2SO4 2HI
Chú ý: - Halogen có tính ôxi hóa mạnh hơn đẩy được halogen có tính oxi hóa yếu hơn ra khỏi dung
dịch muối (trừ F2 ). Thí dụ:
Cl 2 2NaBr � 2NaCl Br2 �
Trang 3
Nếu NaBr hết, Cl 2 còn
5Cl 2 Br2 6H2O � 2HBrO3 10HCl
Mà xảy ra phản ứng: F2 H2O � 2HF O2 �
- Nước clo, brom có tính oxi hóa rất mạnh
3Cl 2 S 4H2O � 6HCl H2SO4
Cl 2 SO2 2H2O � 2HCl H2SO4
4Cl 2 H2S 4H2O � 8HCl H2SO4
Br2 SO2 2H2O � 2HBr H2SO4 (phản ứng nhận biết khí SO2 ).
Br2 H2S � 2HBr S
2.2. Tính khử
Theo dãy: F2 Cl 2 Br2 I 2 tính khử tăng dần.
- Cl 2 : Khử được F2 .
Cl2 F2 � 2ClF
– Br2 : Khử được Cl 2 .
5Cl2 6H2O Br2 � 10HCl 2HBrO3
- I 2 : Khử được Cl 2 , Br2 .
5Cl2 6H2O I 2 � 10HCl 2HIO3
5Br2 6H2O I 2 � 10HCl 2HIO3
2.3. Tính tự oxi hóa - khử.
a) Với H2O.
- Cl 2 : Phản ứng không hoàn toàn ở nhiệt độ thường
��
� HCl HClO (axit hipoclorơ)
Cl2 H2O ��
�
- Br2 : Phản ứng ở nhiệt độ thường, chậm hơn clo.
��
� HBr HBrO (axit hipobromo)
Br2 H2O ��
�
- I 2 : Hầu như không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch iotua kim loại kiềm:
KI I 2 � KI 3
hoặc:
I I 2 � I 3
b) Với dung dịch bazơ
Cl 2 2NaOH � NaCl NaClO H2O
144424443
N�
�
�
c Gia -ven
70�C
3Cl2 6NaOH ���
� 5NaCl NaClO3 3H2O
0
30 C
Cl2 Ca(OH)2 ���
� CaOCl2 H2O
(cloruavôi)
3Br2 6NaOH � 5NaBr NaBrO3 3H2O
3I 2 6NaOH � 5NaI NaIO3 3H2O
Chú ý: Nước Gia - ven, clorua vôi đều là chất oxi hóa mạnh, tác nhân oxi hóa là Cl 1. Chúng có tính
tẩy màu và sát trùng.
Trang 4
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Điều chế F2 �
F2 có tính oxi hóa mạnh nhất, nên muốn chuyển F thành �
F2 phải điện phân hỗn hợp KF HF
Vì �
(không có mặt H2O ).
�
ie�
n pha�
n
2HF ����
� H2 F2
2. Điều chế Cl 2
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho axit HCl đặc (hay hỗn hợp NaCl H2SO4 đặc), tác dụng với
các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4 , K 2Cr2O7, PbO2, KCIO3, CaOCl2, NaClO , ....
0
t
MnO2 4HCl ��
� MnCl 2 Cl 2 �2H2O
0
t
MnO2 4NaCl 4H2SO4 ��
� MnCl2 4NaHSO4 Cl2 �2H2O
0
t
2KMnO4 16HCl ��
� 2MnCl 2 5Cl 2 �2KCl 8H2O
0
t
K 2Cr2O7 14HCl ��
� 2KCl 2CrCl3 3Cl2 �7H2O
0
t
CaOCl 2 2HCl ��
� CaCl 2 H2O Cl 2 �
0
t
2NaClO 2HCl ��
� 2NaCl Cl 2 � H2O
b) Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl , có màng ngăn.
�
ie�
n pha�
n dung d�
ch
2NaCl 2H2O ������
� 2NaOH H2 �Cl 2 �
ma�
ng nga�
n
Nếu không có màng ngăn thì khí clo thoát ra sẽ phản ứng với NaOH tạo ra nước Gia -ven.
Cl 2 2NaOH � NaCl NaClO H2O
3. Điều chế Br2, I 2
a) Trong phòng thí nghiệm: Dùng chất oxi hóa mạnh như MnO2 oxi hóa ion I , Br trong môi
trường axit H2SO4.�
0
t
2NaI MnO2 2H2SO4 ��
� MnSO4 I 2 Na2SO4 2H2O
0
t
2NaBr MnO2 2H2SO4 ��
� MnSO4 Br2 Na2SO4 2H2O
Hoặc: Có thể điều chế Br2,I 2 bằng cách dùng Cl 2 (vừa đủ) oxi hóa ion I , Br
Cl 2 2NaBr � 2NaCl Br2
Cl 2 2NaI � 2NaCl I 2
b) Trong công nghiệp:
- Nguồn chính để sản xuất Bra trong công nghiệp nước biển và nước hồ muối, được axit hóa bằng
H2SO4 , sau đó cho khí Cl 2 (vừa đủ) sục qua.
Cl 2 2NaBr � 2NaCl Br2
- Nguồn chính để sản xuất I 2 , trong công nghiệp là rong biển và nước của lỗ khoan dầu mỏ.
V. HỢP CHẤT HIĐROHALOGENUA VÀ AXIT HALOGENIC
Theo dãy:
HF
uu
HCl
uu
HBr
uu
HI
uuuuu
uuuuu
uuuuu
uu
r
Tính axit tăng, tính khử tăng
1. Tính axit
Ở điều kiện thường các HX đều là chất khí, dễ tan trong nước cho ra dung dịch axit HX .
Trang 5
Vì độ bền của liên kết H X giảm dần từ H F đến H I , độ mạnh của axit HX tăng dần từ HF
(axit yếu) đến HI . Các axit HCl, HBr, HI đều là các axit mạnh, trong nước phân li hoàn toàn.
HCl � H Cl
HBr � H Br
HI � H I
� Các axit HCl, HBr, HI thể hiện đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với bazơ � muối + nước
2HCl Cu OH 2 � CuCl 2 2H2O�
HBr NaOH � NaBr H2O
Chú ý: Nếu có hỗn hợp nhiều axit (chẳng hạn HCl H2SO4 ) tác dụng với hỗn hợp nhiều bazơ
(chẳng hạn NaOH Ba OH 2 ) thì để đơn giản ta nên thay hỗn hợp axit bằng H và hỗn hợp bazơ
bằng OH .
H OH � H2O
� nH nHC1 2nH SO ; nOH nNaOH 2nBa(OH)
4
2
- Tác dụng với oxit bazơ � muối + nước
2HCl CuO � CuCl 2 H2O�
2HI Na2O � 2NaI H2O
Chú ý: Với oxit bazơ Fe3O4 khi tác dụng với axit HX X : Cl, Br tạo ra hai muối.
8HCl Fe3O4 � 2FeCl3 FeCl2 4H2O
8HBr Fe3O4 � 2FeBr3 FeBr2 4H2O
8HI Fe3O4 � 3FeI 2 I 2 4H2O
- Tác dụng với kim loại � Muối có hóa trị thấp H2 �
2M 2nHX � 2MX n nH2 �
M đứng trước H2 K � Pb ; n: hóa trị thấp của M .
Fe 2HCl � FeCl 2 H2 �
Fe 2HBr � FeBr2 H2 �
Chú ý: • Nếu có hỗn hợp nhiều axit (chẳng hạn HCl H2SO4 ) tác dụng với hỗn hợp nhiều kim loại
(chẳng hạn Na, Mg, Zn, Fe, Al ) thì để đơn giản ta nên thay hỗn hợp axit bằng H .
Na H � Na 1/ 2H2
Mg 2H � Mg2 H2
Zn 2H � Zn2 H2
Fe 2H � Fe2 H2
2Al 6H � 2Al 3 3H2
• Ag có thể tác dụng được với dung dịch HI giải phóng H2 , do kết tủa AgI khá bền ( K S 1016 ).
2Ag 2HI � 2AgI � H2 �
Trang 6
• Cu không tác dụng với dung dịch HCl . Tuy vậy với sự có mặt của oxi không khí, Cu bị oxi hóa
thành muối đồng II :
2Cu 4HCl O2 � 2CuCl 2 2H2O
- Tác dụng với dung dịch muối
Có hai kiểu phản ứng
• Do quan hệ đây: axit mạnh đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối
BaCO3 2HCl � BaCl 2 CO2 � H2O
Na2S 2HCl � 2NaCl H2S �(mùi trứng thối)
• Phản ứng trao đổi.
Muối tham gia phải tan, sản phẩm tạo thành phải có chất kết tủa không tan trong axit sinh ra.
HCl AgNO3 � AgCl � HNO3
(trắng)
HBr AgNO3 � AgBr � HNO3
(vàng nhạt)
HI AgNO3 � AgI � HNO3
(vàng đậm)
Riêng HF không phản ứng với dung dịch AgNO3 do muỗi AgF tan trong nước.
Chú ý: HF có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh ( SiO2 ).
4HF SiO2 � SiF4 �2H 2O
Phản ứng trên được dùng để khắc thủy tinh.
2. Tính khử
Trong phân tử HX , số oxi hóa của X là 1, thấp nhất � thể hiện tính khử.
Theo dãy: HF HCl HBr HI � tính khử của các HX tăng dần do độ bền liên kết H X giảm
dần (vì dH X tăng) � độ bền phân tử giảm dần.
• HF : Không thể hiện tính khử ở điều kiện thường, chỉ có thể oxi hóa bằng dòng điện. Vì phân tử
HF rất bền.
• HCl : Khi đặc, thể hiện tính khử yếu, chỉ tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như:
MnO2,KMnO4,K 2Cr2O7,PbO2,KClO3,CaOCl2,NaClO� vì phân tử HCl tương đối bền.
0
t
MnO2 4HCl ��
� MnCl 2 Cl2 �2H2O
0
t
MnO2 4NaCl 4H2SO4 ��
� MnCl 2 4NaHSO4 Cl 2 �2H2O
0
t
2KMnO4 16HCl ��
� 2MnCl 2 5Cl 2 �2KCl 8H2O
0
t
K 2Cr2O7 14HCl ��
� 2KCl 2CrCl 3 3Cl 2 �7H2O
0
t
CaOCl 2 2HCl ��
� CaCl2 H2O Cl 2 �
0
t
2NaClO 2HCl ��
� 2NaCl Cl 2 � H2O
0
t
PbO2 4HCl ��
� PbCl2 Cl2 �2H2O
• HBr, HI : Đều là những chất khử mạnh, vì phân tử tương đối kém bền.
Trang 7
2HBr(k) H2SO4�
a�
c � Br2 SO2 �2H2O
8HI(k) H2SO4�
a�
c � 4I 2 H2S �4H2O
4HBr O2 � Br2 2H2O
4HI O2 � I 2 2H2O
MnO2 4HBr � MnBr2 Br2 2H2O
MnO2 4HI � MnI 2 I 2 2H2O
3. Điều chế HX .
CaF2(ra�
n) H2SO4�
a�
c � CaSO4 2HF �
• HF :
• HCl :
2500 C
NaCl (ra�
n) H2SO4 �
a�
c ���
� NaHSO4 HCl �
2500 C
NaCl (ra�
n) H2SO4 �
a�
c ���
� Na2SO4 2HCl �
• HBr, HI : Vì hai axi này có tính khử mạnh, phản ứng với H2SO4 đặc nên không thể dùng phương
HCl .
pháp sunfat để điều chế như điều chế HF va�
2NaBr(k) 2H2SO4�
a�
c � Br2 �SO2 �2H2O Na2SO4
8Nal(k) 5H2SO4�
a�
c � 4l2 � H2S �4H2O 4Na2SO4
Có thể điều chế HBr, HI bằng các phản ứng :
PBr3 3H2O � 3HBr H3PO3
PI 3 3H2O � 3HI H3PO3
H2S I 2 � S �2HI
4. Muối halogenua
Hg I .
• Các halogenua kim loại đều tan nhiều trong nước trừ halogenua của Ag , Pb ,�
Độ tan này giảm dần từ clorua đến iođua.
AgCl
AgBr
uuAgI
uuuuuuuuuuu
uuuuuuuu
uuuu
r
Độ tan giảm dần
• Nhận biết ion Cl , Br , I : Dùng dung dịch muối Ag (thường là AgNO3 ) làm thuốc thử.
NaCl AgNO3 � AgCl � NaNO3
(trắng)
NaBr AgNO3 � AgBr � NaNO3
(vàng nhạt)
Nal AgNO3 � AgI � NaNO3
(vàng đậm)
5. Các hợp chất chứa oxi của halogen
Oxit
Axit tương ứng
1
1
Cl 2O
HClO
(Axit hipoclorơ)
(Điclo oxit)
Muối
1
NaClO
(Natri hipoclorit)
3
Cl 2O3
3
HClO2
3
NaClO2
(Điclo trioxit)
(Axit clorơ)
(Natri clorit)
Trang 8
5
Cl3O5
5
HClO3
5
KClO3
(Điclo pentaoxit)
(Axit cloric)
(Kali clorat)
7
Cl 2O7
7
HClO4
7
KClO4
(Diclo heptaoxit)
(Axit pecloric)
(Kali peclorat)
a) Axit hipoclorơ ( HClO ) và hipoclorit ( ClO )
• HClO là axit yếu ( K a 5.108 ), yếu hơn H2CO3 �
KCIO CO2 H2O � KHCO3 HCIO�
• Độ bền phân tử rất kém, trong dung dịch nước tự phân hủy theo 3 hướng:
• HClO va�
ClO đều có tính oxi hóa rất mạnh
4HClO PbS � PbSO4 4HCl
NaClO 2HCl �
a�
c � NaCl Cl 2 � H2O
b) Axit clorơ ( HClO2 ) và clorit ( ClO2 )
• HClO2 kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch nước.
HClO3 .
• Tính axit và tính oxi hóa của HClO2 nằm giữa HClO va�
• Muối clorit ( NaClO2, KClO2, ... ) có nguyên tử clo số oxi hóa 3 nên kém bền, tẩy trắng được vài
sợi.
c) Axit cloric ( HClO3 ) và clorat ( ClO3 )
• HClO3 là axi khá mạnh (như HNO3 ), tan nhiều trong nước.
• Phân tử HClO3 kém bền, tồn tại trong dung dịch nước đến 40% , tự phân hủy khi đun nóng:
0
t
4IClO3 ��
� 4ClO2 O2 �2H2O
• HClO3 là chất oxi hóa mạnh (clo có số oxi hóa 5)
• Điều chế HClO3 bằng phản ứng trao đổi hoặc nhiệt phân:
Ba ClO3 2 H2SO4 loa�
ng � BaSO4 �2HClO3
0
t
3HClO ��
� HClO3 2HCl
• Muối clorat có tính oxi hóa mạnh khi đun nóng:
0
t
2KClO3 3S ��
� 2KCl 3SO2 �
KClO3 6HCl �
a�
c � KCl 3Cl 2 �3H 2O
• Hỗn hợp KClO3 S C là thuốc nổ đen:
2KClO3 2S C � 2KCl 2SO2 CO2
Trang 9
• KClO3 được dùng làm thuốc diêm:
6P 5KClO3 � 3P2O5 5KCl
• KClO3 bị nhiệt phân theo hai hướng:
Điều chế KClO3 :
�
ie�
n pha�
n dung d�
ch
KCl 3H2O ������
� KClO3 3H2 �
t1700 C
0
t
3Cl 2 6KOH ��
� SKCl KClO3 3H2O
d) Axit pecloric ( HClO4 ) và peclorat ( ClO4 )
• HClO4 là axit mạnh hàng đầu, tan nhiều trong nước.
• Bị nhiệt phân khi đun nóng nhẹ có mặt của chất hút nước như P2O5 :
2HClO4
P O , t0
2 5
����
Cl2O5 H2O
• Axit HClO4 trên 70% có tính oxi hóa mạnh, làm chất hữu cơ bốc cháy. So với các axit
HClO,HClO2 va�
HClO3 th�HClO4 có tính oxi hóa yếu hơn vì độ bền phân tử lớn hơn:
Chie�
nh
va�
o�
be�
nuupha�
t�
uuuuuuuuut�
uu
uuuaxit
uuuuuu
uuu�
uu
uu
uuu
uuuun
uuu
u
r�
HClO
HClO3uuuu
HClO
2uuuuuuuuuu
4
suuuuuuuHClO
uuuuuuu
uuuuuuu
Chiều tăng tính oxi hóa
• Tính oxi hóa ClO4 thể hiện khi nóng trong môi trường axit mạnh.
• Muối peclorat bị nhiệt phân khó hơn muối clorat.
0
t
KClO4 ��
� KCl 2O2 �
• Điều chế HClO4 :
t
KClO4 ra�
n H2SO4(�
a�
c) ��
� KHSO4 HClO4 �
0
�
ie�
n pha�
n dung d�
ch
KClO3 H2O ������
� KClO4 H2 �
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: HOÀN THÀNH CÁC PHƯƠNG TRÌNH HỎA HỌC THEO SƠ ĐỒ
CHUYÊN HÓA VÀ ĐIỀU CHẾ
Phương pháp: Yêu cầu học sinh nắm vững tính chất hóa học, phương pháp điều chế các halogen và
hợp chất của các halogen.
Ví dụ 1: Cho các chất: NaCl,Cl 2,Fe,HCl,FeCl 2,FeCl3,Fe(OH)3,Fe2O3 . Thiết lập sơ đồ biểu diễn
mối liên hệ giữa các chất trên. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đó.
Giải
Sơ đồ chuyển hóa:
(4)
(1)
(2)
(3)
(6)
(7)
(8)
���
� FeCl ��
NaCl ��
� Cl2 ��
� HCl ��
� FeCl2 ��
� Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 ��
� Fe
3
(5)
Trang 10
Các phương trình hóa học:
�
ie�
n pha�
n dung d�
ch
(1) 2NaCl 2H2O ������
� NaOH Cl 2 � H2 �
co�
ma�
ng nga�
n
as
(2) Cl 2 H2 ��
� 2HCl
(3) Fe 2HCl � FeCl 2 H2 �
0
t
(4) 2FeCl2 Cl2 ��
� 2FeCl3
(5) 2FeCl3 Fe � 3FeCl 2
(6) FeCl3 3NaOH � Fe(OH)3 �3NaCl
0
(7) 2Fe(OH)3 �t�
� Fe2O3 3H2O
0
t
(8) Fe2 O3 3CO ��
� 2Fe 3CO2
Ví dụ 2: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa:
KMnO4 HCl � (A) (B) (C) (D)
(A) (D) � (E) (C) (F)
(C) (F) � HC1
0
t
(C) (E) ��
� (A) (G) (D)
(G) HCl � (A) (C) (D)
Giải
2KMnO4 16HCl � 2KCl 2MnCl 2 5Cl 2 �8H2O
(A)
(B)
(C)
(D)
dung d�
ch �
ie�
n pha�
n
2KCl 2H2O ������
� 2KOH Cl2 �H2 �
co�
ma�
ng nga�
n ca�
ch
(E)
(C)
(F)
as
H2 Cl 2 ��
� 2HCl
0
t
3Cl2 6KOH ��
� 5KCl KClO3 3H2O
(G)
KClO3 6HCl � KCl 3Cl2 �3H2O
Ví dụ 3: Hoàn thành các phản ứng sau theo sơ đồ:
a) HCl � Cl 2 � NaCl � NaClO � Cl 2 � FeCl 3 � FeCl 2
b) KClO3 � KCl � Cl2 � Br2 � I 2 � NaIO3
c) KMnO4 HCl � A B �C D
Mn B � C
A D � B F H �
FB�I A H
I HCl � A B D
d) Fe A � B I �
MnO2 A � C D � E
Mn D � C
B D � F
F Na E � G � H 1�
0
t
G ��
� K E
Trang 11
0
t
K I ��
�J E
0
t
J D ��
�F
a)
Giải
4HCl (�
a�
c) MnO2 � MnCl 2 Cl2 �2H2O
Cl2 2Na � 2NaCl
dung d�
ch �
ie�
n pha�
n
NaCl H2O ������
� NaClO H2
kho�
ng ma�
ng nga�
n
NaClO 2HCl (�
a�
c) � NaCl Cl 2 � H2O
0
t
3Cl2 2Fe ��
� 2FeCl 3
2FeCl3 Cu � 2FeCl 2 CuCl 2
b)
2KClO3 10HCl � 2KCl 5Cl 2 �5H2O
dung d�
ch �
ie�
n pha�
n
2KCl 2H2O ������
� 2KOH Cl 2 � H2 �
co�
ma�
ng nga�
n
Cl 2 2NaBr � 2NaCl Br2
Br2 2Nal � 2NaBr I 2
3I 2 6NaOH � NaIO3 5NaI 3H2O
c)
2KMnO4 16HCl � 2KCl 5Cl 2 �2MnCl 2 8H2O
(A)
(B)
(C)
(D)
Mn Cl 2 � MnCl 2
dung d�
ch �
ie�
n pha�
n
2KCl 2H2O ������
� 2KOH Cl 2 � H2 �
co�
ma�
ng nga�
n
(F)
2KOH Cl 2 � KCl KClO H2O
(A)
(I)
(H)
(D)
KClO 2HCl � KCl Cl 2 � H2O
d)
Trang 12
Fe 2HCl � FeCl 2 H2 �
(A)
(B)
(I)
MnO2 4HCl � MnCl 2 Cl 2 �2H2O
(A)
(C)
Mn Cl 2 � MnCl 2
(D)
(E)
2FeCl 2 Cl 2 � 2FeCl3
(F)
2FeCl3 6Na 6H2O � 2Fe(OH)3 �6NaCl 3H2 �
(G)
(H)
(I)
0
t
Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 3H2O
(K)
0
t
Fe2O3 3H2 ��
� 2Fe 3H2O
(J)
0
t
2Fe 3Cl 2 ��
� 2FeCl3
Vi du 4: Hoàn thành các phản ứng sau theo sơ đồ chuyển hoá:
a) NaCl � Cl2 � KClO � KClO3 � Cl 2 � HCl � FeCl 2 � FeCl3 � CuCl2
� Cl 2 � CaOCl 2 � HClO
b) KMnO4 � Cl 2 � FeCl3 � FeCl 2 � Cl2 � Br2 � NaBrO3 � Br2 � HIO3
c) F2 � CaF2 � HF � SiF4
d) K 2Cr2O7 � Cl 2 � NaCl � NaClO � HClO � HCl � Cl 2 � KClO3
Giải
a)
�
ie�
n pha�
n dung d�
ch
2NaCl H2O ���
��
�
� NaOH 2H2 � Cl2 �
co�
ma�
ng nga�
n
Cl2 2KOH � KClO KCl H2O
�
70 73 C
3KClO ����
� KClO3 2KCl
KClO3 6HCl � KCl 3Cl2 �3H2O
as
Cl 2 H2 ��
� 2HCl
Fe 2HCl � FeCl 2 H2 �
2FeCl2 Cl 2 � 2FeCl3
Cu 2FeCl3 � CuCl2 2FeCl2
�
ie�
n pha�
n dung d�
ch
CuCl 2 ��
��
��
� Cu Cl2
0
32 C
Cl2 Ca(OH)2 ���
� CaOCl2 H2O
2CaOCl2 CO2 H2O � CaCO3 CaCl2 2HClO
b)
2KMnO4 16HCl � 2KCl 2MnCl 2 5Cl 2 8H2O
2Fe 3Cl 2 � 2FeCl3
2FeCl3 Fe � 3FeCl 2
�
ie�
n pha�
n dung d�
ch
FeCl 2 �������
Fe Cl 2
Trang 13
Cl2 2NaBr � Br2 2NaCl
3Br2 6NaOH � NaBrO3 5NaBr 3H2O
NaBrO3 5NaBr 3H2SO4 � 3Na2SO4 3Br2 3H2O
5Br2 I 2 6H2O � 2HIO3 10HBr
c)
Ca F2 � CaF2
0
250 C
CaF2 H2SO4 ( �
a�
c ) ���
� CaSO4 2HF
4HF SiO2 � SiF4 4H2O
d)
K 2Cr2O7 14HCl � 2KCl 2CrCl3 3Cl2 7H2O
Cl2 2Na � 2NaCl
dung d�
ch �
ie�
n pha�
n
NaCl H2O ������
� NaClO H2
kho�
ng ma�
ng nga�
n
NaClO CO2 H2O � NaHCO3 2HClO
as
2HClO ��
� 2HCl O2
4HCl (�
a�
c) MnO2 � MnCl 2 Cl 2 2H2O
0
t
3Cl2 6KOH ��
� KClO3 5KCl 3H2O
Vi du 5: Từ nguyên liệu ban đầu là muối ăn, nước, đá vôi và các điều kiện cần thiết khác. Hãy viết
các phương trình hoá học điều chế: Nước Gia - ven, clorua vôi, natri clorat.
Giải
• Điều chế nước Gia-ven:
�
ie�
n pha�
n dung d�
ch
2NaCl 2H2O ��
�����
2NaOH H2 � Cl2 �
co�
ma�
ng nga�
n
Cl 2 2NaOH � NaCl NaClO H2O
• Điều chế nước clorua vôi:
0
t
CaCO3 ��
� CaO CO2
CaO H2O � Ca(OH)2
0
32 C
Ca(OH)2 Cl2 ���
� CaOCl2 H2O
(s�
�
a vo�
i)
• Điều chế natri clorat:
0
t
3Cl 2 6NaOH ��
� 5NaCl NaClO 3H2O
Ví dụ 6: Viết 5 phương trình phản ứng hoá học trực tiếp tạo ra :
�
�
a) NaCl�
b) FeCl 2
c) HCl
d) NaBr�
e) Br2
Giải
a)
0
t
2Na Cl2 ��
� 2NaCl
Na2O 2HCl � 2NaCl H2O
Na2CO3 2HCl � 2NaCl CO2 � H2O
NaOH HCl � NaCl H2O
Na2SO4 BaCl 2 � 2NaCl BaSO4 �
b)
Fe 2HCl � FeCl 2 H2 �
Trang 14
FeO 2HCl � FeCl2 H2O
FeCO3 2HCl � FeCl2 CO2 � H2O
Fe(OH)2 2HCl � FeCl2 2H2O
FeSO4 BaCl2 � FeCl 2 BaSO4 �
c)
0
t
H2 Cl2 ��
� 2HCl
0
t
NaCl H2SO4 ��
� HCl � NaHSO4
(tinh the�
) (�
a�
c)
Cl2 SO2 2H2O � 2HCl H2SO4
Cl2 2HBr � 2HCl Br2
5Cl2 Br2 6H2O � 10HCl 2HBrO3
d)
2Na Br2 � 2NaBr
0
t
HBr NaOH ��
� NaBr H2O
2Na 2HBr � 2NaBr H2 �
NaOH HBr � NaBr H2O
Na2O 2HBr � 2NaBr H2O
e)
2KBr Cl 2 � 2KCl Br2
Cl 2 2HBr � 2HCl Br2
dung d�
ch �
ie�
n pha�
n
NaBr 2H2O ������
� 2NaOH Br2+H2 �
kho�
ng ma�
ng nga�
n
2NaBr 2H2SO4 � 3Na2SO4 Br2 SO2 �2H2O
(�
a�
c)
2HBr H2SO4 � Br2 SO2 �2H 2O
(�
a�
c)
Ví dụ 7: Từ các chất ban đầu: KMnO4 , dung dịch HCl đặc, Fe . Có thể điều chế được những khí
gì?
Giải
Có thể điều chế được Cl2 ,O2 ,H2,HCl
0
2KMnO4 �t�
� K 2MnO4 MnO2 O2 �
Fe 2HCl � FeCl 2 H2 �
2KMnO4 16HCl � 2KCl 2MnCl 2 5Cl 2 �8H2O
Đun nóng dung dịch HCl đặc thu được khí HCl :
as
H2 Cl 2 ��
� 2HCl
DẠNG 2: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
Phương pháp : Nắm vững hiện tượng xảy ra khi cho các chất phản ứng với nhau.
Ví dụ 1. Giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có) cho mỗi trường hợp sau:
a) Cho bột KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
b) Cho vài mẩu Cu vào dung dịch HCl rồi sục khí O2 liên tục vào.
Trang 15
c) Cho NaBr vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
d) Cho hồ tinh bột vào dung dịch NaI sau đó sục khí Cl 2 tới dư vào.
Giải
a) Có sủi bọt khí thoát ra.
2KMnO4 16HCl � 2KCl 2MnCl 2 5Cl 2 �8H2O
b) Đồng tan, tạo dung dịch màu xanh lam
2Cu O2 4HCl � 2CuCl2 2H2O
c) Có sủi bọt khí thoát ra, tạo dung dịch màu nâu đỏ.
2NaBr 2H2SO4 (�
a�
c) � Na2SO4 Br2 SO2 �2H2O
d) Dung dịch có màu xanh tím, sau đó mất màu.
Cl 2 2Nal � 2NaCl I 2
I 2 + hồ tinh bột � dung dịch màu xanh
5Br2 I 2 12H2O � 2HIO3 10HBr
Vi dụ 2. Giải thích tại sao trong không khí (có chứa khí CO2 ) nước Gia ven có tính tẩy màu và sát
trùng.
Giải
Do tính axit của HClO yếu hơn H2CO3 nên trong không khí có chứa khí CO2 đã xảy ra phản ứng :
CO2 NaClO H2O � NaHCO3 HClO
HClO va�
NaClO đều là những chất có tính oxi hoá rất mạnh (tác nhân oxi hoá Cl 1 ) có khả năng
phản ứng với các hợp chất màu. Chuyển các hợp chất này từ có màu trở thành các hợp chất không
màu.
HCI, HBr, HI.�
Ví dụ 3. So sánh (có giải thích) độ bền, tính khử, tính axit của các chất sau: HF,�
Giải
Theo dãy :
HF HCI HBr HI
Độ bền phân tử giảm, tính khử tăng, tính axit tăng
Giải thích:
• Độ bền: Do bán kính nguyên tử các nguyên tử halogen tăng từ F đến I nên độ dài liên kết H X
tăng dần từ HF đến HI dẫn đến độ bền liên kết H X giảm dần từ H F đến H I hay độ bền
phân tử giảm dần.
1 (thấp nhất) nên các HX có tính khử.
• Tinh khử: Số oxi hoá của halogen trong phân tử HX là �
Tính khử giảm dần từ HF đến HI vì độ bền phân tử giảm.
- HF : Không có tính khử vì phân tử HF rất bền.
- HCl : Chỉ thể hiện tính khử ở nồng độ đặc và chất oxi hoá mạnh như KMnO4 , KClO3,MnO2,�
2KMnO4 16HCl � 2KCl 2MnCl2 5Cl 2 �8H2O
HCl H2SO4 (�
a�
c) � Không xảy ra
- HBr, HI : Thể hiện tính khử mạnh do phân tử kém bền. Trong đó khả năng phản ứng của HI mạnh
hơn HBr .
8HI H2SO4 � 4I 2 H2S �4H2O
(�
a�
c)
2HBr H2SO4 � Br2 SO2 �2H2O
(�
a�
c)
Trang 16
• Tính axit: Khí HX khi tan vào nước tạo thành dung dịch axit HX . Do độ bền liên kết giảm dần từ
HF đến HI nên khả năng phân li ra H tăng dần từ HF đến HI dẫn đến tính axit tăng dần. Ngoài
ra, ion F còn có khả năng kết hợp với phân tử HF tạo ra HF2 , làm giảm nồng độ HF dẫn đến khả
năng phân li ra H của HF càng giảm. Thực tế, HF là axit trung bình ( K HF 102 ).
HF � H F
HF F � HF2
HCl, HBr, HI đều là những axit mạnh. Trong nước phân li hoàn toàn thành ion.
Các axit �
HCl � H Cl
HBr � H Br
HI � H I
Ví dụ 4. So sánh độ bền, tính axit và tính oxi hoá của các chất sau (có giải thích):
HClO,HClO2,HClO3,HClO4
Giải
Cấu trúc
Trạng thái lai hoá
của nguyên tử
trung tâm X
sp3
sp3
sp3
sp3
không hoàn hảo
không hoàn hảo
không hoàn hảo
hoàn hảo
• Độ bền: Nguyên tử trung tâm X trong phân tử HXOn ( n 1; 2; 3; 4 ) ở trạng thái lai hoá sp3
(lai hoá tứ diện). Mức độ hoàn hảo của trạng thái lai hoá sp3 tăng dần nên độ bền phân tử tăng dần từ
HClO đến HClO4.�
• Tính oxi hoá: Theo dãy : HClO HClO2 HClO3 HClO4 thì tính oxi hoá giảm dần do độ bền
phân tử tăng dần.
• Tính axit: Trong dãy trên, đi từ trái qua phải ta thấy số nguyên tử oxi không liên kết với hiđro tăng
3 nên độ phân cực của liên kết O H tăng tính axit tăng.
dần từ 0 đến �
Ví dụ 5. Sục khí clo qua dung dịch kali iotua một thời gian dài, sau đó người ta cho hồ tinh bột vào
thì không thấy xuất hiện màu xanh. Hãy giải thích và viết phương trình hoá học minh họa.
Giải
2KI Cl2 � I 2 2KCl
Sau một thời gian có xảy ra phản ứng: I 2 5Cl 2 6H2O � 2HIO3 10HCl
Sau phản ứng không có I 2 tự do nên hồ tinh bột không chuyển sang màu xanh.
�đến 2 giọt dung dịch iot, 3 đến
Ví dụ 6. Để nhận biết ion sunfit, người ta cho vào một ống nghiệm 1
4 giọt dung dịch A có chứa ion sunfit 1 . Sau đó cho tiếp vào đó 2 3 giọt dung dịch HCl và vài
giọt dung dịch BaCl 2 thấy xuất hiện kết tủa B 2 .
a) Nêu hiện tượng xảy ra trong các giai đoạn 1, 2 của thí nghiệm và viết phương trình hóa học để
minh họa.
Trang 17
b) Cho biết tại sao thí nghiệm nhận biết ion sunfit nêu trên thường được tiến hành trong môi trường
axit hoặc môi trường trung hòa, không được tiến hành trong môi trường bazơ ?
Giải
a) Ở giai đoạn 1 màu đỏ nâu của dung dịch iot sẽ nhạt dần do xảy ra sự oxi hoá ion sunfit thành
ion sunfat theo phương trình:
SO32 I 2 H2O � SO24 2H 2I
Ở giai đoạn (2) xuất hiện kết thìa màu trắng do sự hình thành kết tủa BaSO4 không tan trong axit:
SO24 Ba2 � BaSO4 �
b) Không thực hiện trong môi trường kiềm vì trong môi trường kiểm sẽ xảy ra phản ứng tự oxi hoá
I 2 :�
khứ của �
3I 2 6OH � 5I IO3 3H2O
Ví dụ 7. Liên kết trong phân tử Cl 2 bị phá vỡ dưới tác dụng của photon có độ dài sóng �495 nm .
a) Dữ kiện thí nghiệm trên có giải thích được tính có màu của clo không? Tinh năng lượng liên kết
�
C1 C1.
b) Ở 12270 C và 1 atm, 3,5% phân tử Cl 2 phân li thành nguyên tử. Tính G0 và S0 của phản ứng
sau:
��
� 2Cl(k)
Cl 2(k) ��
�
Giải thích dấu của các số liệu thu được.
c) Ở nhiệt độ nào độ phân li sẽ là 1%, áp suất của hệ vẫn là 1 atm.
Giải
a) Sự hấp thụ tia sáng trong vùng phổ nhìn thấy ( 400 �700 nm ) là nguyên nhân có màu của clo:
E hy
hc
Đối với 1 mol Cl 2 thì
hc
6,63.1034 �
3.108 �
6,023�
1023
E N
242000J �
mol 1
9
495.10
� ECl C1 242kJ.mol 1
��
� 2Cl(k)
Cl 2(k) ��
�
b)
Cân bằng:
1
2 � n 1
n
�P � 4 2 � 1 � 4 2
Kp Kn� �
�
�
1 � 1 2
�n � 1 �
V� 0,035 ne�
n K P 4,9.103
0
G1500
RTlnK p 8,314.1500ln4,9.103 66327J 0
Nghĩa là ở điều kiện chuẩn và 1500K phản ứng đi theo chiều nghịch.
H0 G0 242000 66327
117JK 1 0
T
1500
Nghĩa là phản ứng thuận tăng entropi do tăng số mol khí.
S0
c) ln
K P T2
K P T1
H0 �1 1 �
� �
R �T1 T2 �
Trang 18
4 2
4(0,01)2
K p T2
4.104
2
2
1
1 0,01
4.104
ln
�
4,9.103
242000 � 1
1�
�
� T 1328K tức 1055�C
8,314 �
1500 T2 � 2
Ví dụ 8. Cho phản ứng: I ClO � IO Cl
Thực nghiệm xác định được vận tốc của phản ứng này như sau:
v
�
k�
I �
ClO �
�
��
�
�
OH �
�
�
Chứng minh rằng cơ chế sau giải thích được các dữ kiện thực nghiệm:
��
� HClO OH
ClO H2O ��
�
Cân bằng được xác định nhanh với hằng số cân bằng:
K1
|HClO ∣
| OH �
�
ClO
Phản ứng xảy ra chậm.
��
� H O IO
OH HIO ��
�
2
Cân bằng được xác lập nhanh với hằng số cân bằng:
�
IO �
�
�
K2
�
OH �
[HClO]
�
�
Giải
v k2 �
I �
[HClO] theo phản ứng chậm.
�
�
Mặt khác:
[HClO]
K1 �
ClO �
�
�
�
OH �
�
�
�
�
�
�
I �
C1O �
I �
CIO �
�
�
�
�
�
�
�
�v�
� v k2K 1
k
�
i k K 1k2
�
�
�
�
OH
OH
� �
� �
DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT
Phương pháp : Nhận biết ion Cl ,Br ,I : Dùng dung dịch muối Ag ( thường là AgNO3 ) làm
thuốc thử.
Cl Ag � AgCl �
(màu trắng)
Br Ag � AgBr �
(vàng nhạt)
I Ag � AgI �
(vàng đậm)
Ví dụ 1. Chỉ dùng thêm một thuốc thử bên ngoài hãy phân biệt các lọ mất nhãn,
mỗi lọ đựng một trong các dung dịch :
NaCl, Nal, NaBr, NaF, NaOH�
Giải
Trang 19
Dùng dung dịch AgNO3 làm thuốc thử. Nhận ra:
- Dung dịch NaCl : Có kết tủa màu trắng xuất hiện
AgNO3 NaCl � AgCl � NaNO3
màu trắng
- Dung dịch NaBr : Có kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện
AgNO3 NaBr � AgBr � NaNO3
vàng nhạt
NaI
- Dung dịch
: Có kết tủa màu vàng đậm xuất hiện
AgNO3 NaI � AgI � NaNO3
vàng đậm
- Dung dịch NaOH : Có kết tủa màu xám xuất hiện
2AgNO3 2NaOH � Ag2O �2NaNO3
màu xám
Còn lại là dung dịch NaF không hiện tượng gì.
Ví dụ 2. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí riêng biệt:
HCI, H2, O2, Cl 2, CO2.�
Giải
- Dùng dung dịch Ba OH 2 làm thuốc thử nhận ra CO2 vì có kết tủa trắng xuất hiện.
CO2 Ba(OH)2 � BaCO3 � H2O
- Dùng quỳ tím ẩm nhận ra khí HCl vì làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
- Dùng dung dịch KI hồ tinh bột làm thuốc thử đối với 3 khí còn lại nhận ra Cl 2 �
vì tạo dung dịch
màu xanh tím.
Cl2 2KI � 2KCl I 2
I 2 + hồ tinh bột � dung dịch màu xanh tím
Cho hai khí còn lại lần lượt đi qua bột Cu đun nóng, nếu có hiện tượng đồng đỏ hoá đen là O2 �
0
t
2Cu O2 ��
� 2CuO
Khí còn lại là H2 .
Ví dụ 3. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl làm thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt:
Na2S,Na2CO3,NaHCO3,BaCl 2,AgNO3,Na2SO3.
Giải
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các dung dịch mẫu thử. Nhận ra:
- Dung dịch Na2S : Có khí mùi trứng thối thoát ra.
Na2S 2HCl � 2NaCl H2S �
- Dung dịch AgNO3 : Có kết tủa màu trắng xuất hiện
AgNO3 HCl � AgCl � HNO3
- Dung dịch Na2SO3 : Có khí mùi hắc thoát ra.
Na2SO3 2HCl � 2NaCl SO2 � H2O
BaCl 2 : Không hiện tượng gì.
- Dung dịch �
- Dung dịch Na2CO3, NaHCO3 : Có khí không màu thoát ra.
Na2CO3 2HCl � 2NaCl CO2 � H2O
Trang 20
NaHCO3 HCl � NaCl CO2 � H2O
Cho hai dung dịch trên lần lượt tác dụng với dung dịch BaCl, nếu có kết tủa trắng xuất hiện thì đó là
Na2CO3 .
Na2CO3 BaCl 2 � BaCO3 �2NaCl
Còn lại là NaHCO3 không hiện tượng.
Ví dụ 4. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl , trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch riêng biệt
sau: Na2CO3,NaNO3,NH4Cl,Ba(OH)2 ,K 2SO4 , NH4 2 SO4 . Viết các phương trình hoá học của các
phản ứng đã xảy ra.
Giải
Cho dung dịch tác dụng lần lượt với các dung dịch mẫu thử, nhận ra dung dịch Na2CO3 vì có sủi khí,
không mùi thoát ra.
Na2CO3 2HCl � 2NaCl CO2 � H2O
Các dung dịch còn lại không hiện tượng cho tác dụng lần lượt với dung dịch Na2CO3 , nếu có kết tủa
trắng xuất hiện là Ba OH 2 .�
Ba(OH)2 Na2CO3 � BaCO3 �2NaOH
Cho Ba OH 2 phản ứng với các dung dịch còn lại. Nhận ra:
- Dung dịch NH4Cl : Có sủi bọt khí mùi khai thoát ra khi đun nóng.
Ba(OH)2 2NH4Cl � BaCl 2 2NH3 �2H2O
- Dung dịch K2SO4 : Có kết tủa trắng xuất hiện.
Ba(OH)2 K 2SO4 � BaSO4 �2KOH
- Dung dịch NH4 2 SO4 : Có kết tủa trắng xuất hiện và có sủi bọt khí mùi khai thoát ra khi đun
nóng.
NH
4 2
SO4 Ba(OH)2 � BaSO4 �2NH3 �2H2O
Ví dụ 5. Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: NaHCO3, Na2CO3, BaCl 2 va�
HCl . Không dùng thêm thuốc thử nào khác bên ngoài, hãy phân biệt các lọ mất nhãn trên. Viết
phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.
Giải
Lần lượt lấy ra một mẫu thử để làm thuốc thử đối với các mẫu thử còn lại. Sau 12thí nghiệm ta có
bảng kết quả sau:
HCl
Mẫu thử NaHCO3
Na2CO3
BaCl 2
Thuốc thử
-
NaHCO3
Na2CO3
-
BaCl 2
HCl
Kết luận
Sủi bọt khí
1 sủi bọt khí
Kết tủa trắng
Kết tủa trắng
Sủi bọt khí
1 kết tủa trắng + 1 kết tủa trắng
1sủi bọt khí
Sủi bọt khí
Sủi bọt khí
2 sủi bọt khí
Trang 21
Như vậy:
- Lọ nào có 1 sủi bọt khí xuất hiện là lọ đựng dung dịch NaHCO3 .
- Lọ nào có 1 kết tủa trắng và 1 sủi bọt khí xuất hiện là lọ đựng dung dịch Na2CO3 .
- Lọ nào có 1 kết tủa trắng xuất hiện là lọ đựng dung dịch BaCl2 .
- Lọ nào có 2 sủi bọt khí xuất hiện là lọ đựng dung dịch HCl .
Các phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra :
HCl NaHCO3 � NaCl CO2 � H2O
(sủi bọt)
BaCl 2 Na2CO3 � BaCO3 �2NaCl
(màu trắng)
2HCl Na2CO3 � 2NaCl CO2 � H2O
(sủi bọt)
Ví dụ 6. Có 4 dung dịch MgCl 2,Ba(OH)2,HCl,Na2S không dùng thêm hóa chất khác, hãy trình bày
phương pháp nhận biết 4dung dịch đó, Viết phương trình hóa học xảy ra.
Giải
Lần lượt lấy ra một mẫu thử để làm thuốc thử đối với các mẫu thử còn lại. Sau 12thí nghiệm ta có
bảng kết quả sau:
Mẫu thử
Na2S
MgCl 2
HCl
Ba(OH)2
Thuốc thử
�tra�
ng �
mu�
i tr�
�
ng tho�
i
Na2S
MgCl 2
Ba(OH)2
HCl
Kết luận
�tra�
ng �
mu�
i tr�
�
ng tho�
i
�mu�
i tr�
�
ng tho�
i
1�tra�
ng 2 �
mu�
i tr�
�
ng tho�
i
�tra�
ng
�tra�
ng
2 �tra�
ng 1�
mu�
i tr�
�
ng tho�
i
�mu�
i tr�
�
ng tho�
i
-
Sủi bọt khí
-
�tra�
ng
1�mu�
i tr�
�
ng tho�
i
Như vậy:
- Lọ nào có 1 kết tủa trắng 2 sủi bọt khí mùi trứng thối là lọ đựng dung dịch Na2S .
- Lọ nào có 2 kết tủa trắng 1 sủi bọt khí mùi trứng thối là lọ đựng dung dịch MgCl 2 .
- Lọ nào có 1 kết tủa trắng xuất hiện là lọ đựng dung dịch Ba(OH)2 .
- Lọ nào có 1 sủi bọt khí mùi trứng thối là lọ đựng dung dịch HCl .
Các phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra :
Na2S MgCl 2 2H2O � Mg(OH)2 � H 2S � 2NaCl
(màu trắng)
Na2S 2HCl � 2NaCl H2S �
(mùi trứng thối)
(mùi trứng thối)
Trang 22
MgCl 2 Ba(OH)2 � Mg(OH)2 � BaCl2
(màu trắng)
Ví dụ 7. Chỉ dùng thêm một thuốc thử và được phép đun nóng hãy phân biệt các lọ mất nhãn, mỗi lọ
chứa một trong các dung dịch: Ca HCO3 2 ,Ca HCO3 2 CaCl 2,CaCl 2,NaNO3 .
Giải
Đun nóng nhẹ các lọ đến phản ứng hoàn toàn, ta chia làm hai nhóm:
- Nhóm 1: Có kết tủa xuất hiện và sủi bọt khí thoát ra gồm Ca HCO3 2 , Ca HCO3 2 CaCl2 .
t
Ca HCO3 2 ��
� CaCO3 �CO2 � H2O
0
- Nhóm 2: Không hiện tượng gồm CaCl 2,NaNO3.
Dùng dung dịch AgNO3 làm thuốc thử đối với hai nhóm.
- Với nhóm 1: Lọ nào có kết tủa trắng xuất hiện là
Ca HCO3 2 ,Ca HCO3 2 CaCl 2
2AgNO3 CaCl2 � 2AgCl �Ca NO3 2
Lọ còn lại là Ca HCO3 2 không hiện tượng.
- Với nhóm 2: Lọ nào có kết tủa trắng xuất hiện là CaCl 2 . Lọ không hiện tượng là NaNO3.
DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ HALOGEN PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Phương pháp:
• Halogen có khối lượng phân tử nhỏ đẩy halogen có khối lượng phân tử lớn hơn ra khỏi dung dịch
muối của nó (trừ F2 ). Ví dụ :
Cl 2 2NaBr � 2NaCl Br2
Sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được muối NaCl và có thể có NaBr dư. Do Cl nhẹ
hơn Br nên khối lượng muối khan thu được bao giờ cũng bé hơn khối lượng muối ban đầu.
m � 2nCl pur. (80 35,5)
2
• Sử dụng phương pháp xét khoảng khi gặp trường hợp một halogen tác dụng
dung dịch 2 muối halogen khác. Ví dụ: Cl 2 tác dụng với dung dịch gồm NaBr và NaI .
Do tính khử Br I nên phản ứng xảy ra theo thứ tự:
Cl 2 2NaI � 2NaCl I 2 (1)
Nếu NaI hết, mà vẫn tiếp tục sục khí Cl 2 vào thì:
Cl2 2NaBr � 2NaCl Br2
(2)
Để biết bài toán đang xét nằm ở giai đoạn nào (chỉ có 1 xảy ra hay cả 2 phản ứng đều xảy ra) ta
làm như sau:
* Nếu NaI hết, NaBr chưa phản ứng 1 vừa kết thúc, �
2 chưa xảy ra).
mmuo�
m1 mNaCl (1) mNaBr
i
* Nếu NaI , NaBr hết ( �
2 vừa kết thúc).
mmudi m2 mNaCl (1,2)
Lập bảng so sánh giá trị của m so với m, m để rút ra những kết luận cần thiết.
Trang 23
m : là khối lượng muối thực tế thu được (bài toán đã cho).
• Sử dụng phương pháp trung bình để xác định tên của hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp.
xM x M
M 1 1 2 2
x1 x2
Trong đó: M 1, M 2 lần lượt là khối lượng mol phân tử của hai halogen X1, X 2 �
x1, x2 �
lần lượt là số mol của X1, X 2 �
Tính chất: Giả sử M1 M 2 � M1 M M 2
Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố, phương pháp tăng giảm khối lượng, phương
pháp bảo toàn electron, .... để giải nhanh nhiều bài toán.
KMnO4 , xảy ra hai phản ứng :
• Nung hỗn hợp KClO3va�
2KMnO4 � K 2MnO4 MnO2 O2
2KClO3 � 2KCl 3O2
• Phương pháp iot:
I 2 là chất oxi hoá yếu và I là chất khử yếu
��
� 2I 0,5345V
I 2 ra�
n 2e��
�
(1)
Vì vậy I 2 có thể oxi hoá được các chất khử trung bình ( H2S, H2SO3, Sn2 ,�. ) và ion I có thể khử
được các chất oxi hoá trung bình trở lên ( Fe3 ,H2O2,Cr2O27 ,MnO4 ,...)
I 2 rất ít tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong KI do phản ứng tạo phức với ion I .
��
�I
I 2(dd) I ��
�
3
Thế của cặp
K 700
(2)
I 3 / 3I là:
��
� 3I
I 3 2e��
�
E 0 0,5355V
(3)
Tổ hợp 2 , 3 ta được:
��
� 3I
I 2(dd) I ��
�
E 0 0,6197V
(4)
Phương pháp iot được dùng để định lượng cả các chất oxi hoá và các chất khử. Các chất khử có thể
được chuẩn độ trực tiếp bằng iot hoặc cho tác dụng với iot lấy dư và sau đó chuẩn độ lượng dư iot
bằng natri thiosunfat Na2S2O3 . Các chất oxi hoá được định lượng bằng cách cho tác dụng với KI dư
trong môi trường axit và sau đó chuẩn độ lượng iot giải phóng ra bằng dung dịch Na2S2O3 . Vì vậy
trong phương pháp iot, phản ứng quan trọng nhất là phản ứng giữa iot và Na2S2O3 .
2S2O32 I 3 � S4O26 3I
Ví dụ 1. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu trong đó số mol Fe gấp đôi số mol Cu. Lấy 21,4 gam
X cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 lít khí (đktc). Nếu
lấy 10,7 gam X cho phản ứng hết với khí clo thì sinh ra 39,1 gam muối. Tính % khối lượng Fe và
Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Trang 24
Giải
z.�
Gọi số mol của Mg, Al, Fe, Cu trong 21,4gam hỗn hợp lần lượt là x, y, 2z va�
Mg 2HCl � MgCl 2 H2 �
x � 2x �
x�
x
3
Al 3HCl � AlCl3 H2 �
2
y � 3y � y �
1,5y
Fe 2HCl � FeCl 2 H2 �
2z � 4z � 2z �
2z
Cu HCl � Kho�
ng xa�
y ra
� nHCl 2nH 1,4mol
2
� mCu mAlCl mMgCl mFeCl 21,4 1,4.35,5 71,1(1)
3
2
2
• Để thuận tiện ta cho 21,4 gam X Cl 2 sinh ra 78,2 gam muối:
Mg Cl 2 � MgCl 2 �
x �
x
2Al 3Cl 2 � 2AlCl3
y
�
y
2Fe 3Cl2 � 2FeCl3
2z
�
2z
Cu Cl 2 � CuCl 2
z
�
z
� mMgCl mAlCl mFeCl mCuCl 78,2
2
3
3
2
(2)
Lấy 2 1 : mFeCl3 mCuCl2 mFeCl2 mCu 78,2 71,1 7,1
� 35,5.2z 71z 7,1� z 0,05 mol
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
0,1.56
0,05.64
�
100 26,17%;%Cu
.100 14,95%
21,4
21,4
Ví dụ 2. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
%Fe
NaOH dư, sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Cho phần hai vào 146 gam dung dịch HCl 20%
dung dịch �
kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc).
a) Tính m
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Y .
c) Tính thể tích khí Cl 2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với m gam hỗn hợp X .
Giải
3
a) • Phần 1: Al NaOH H2O � Na�
Al(OH)4 �
�
� 2 H 2 �
0,1�
0,15
• Phần 2: nHCl
146.20
0,8 (mol)
36,5.100
Trang 25