Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao an hinh(da chinh sua)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.58 KB, 45 trang )

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga

TUẦN 12 – TIẾT 23 LUYỆN TẬP
NS: 16/11
ND:
I. MỤC TIÊU :
1/ Về kiến thức :
Học sinh hệ thống và nắm vững các kiến thức về hình thoi, hình vuông và hình
bình hành thông qua việc áp dụng các tính chất dấu hiệu vào việc chứng minh các bài toán.
2/ Kó năng
Làm quen và thực hiện thành thạo các bài toán chứng minh các tứ giác là các hình
đặc biệt vừa học, hình thành được các bước suy luận chứng minh các bài toán một cách logíc có hệ
thống .
3/ Thái độ:
HS có ý thức rèn luyện học tập tốt, biết cách và tự tiếp thu các cách suy luận chứng minh từ đó có
thể suy luận một bài toán trong quá trình thực hiện chứng minh .
II. CHUẨN BỊ :
1/ Tài liệu tham khảo:
SGK; SGV; SBT
2/ Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp phát huy tính tích cực của học sinh
3/ Đồ dùng:
Bảng phụ, thước thẳng; compa; phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn đònh lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ :
Hãy thay các câu a, b, c, d, e vào đúng vò trí các ô trống.

h.


vuông
h. bình hành
h. Chữ nhật
h. thoi
7
8
6
1 2
10
9
5
4
3
a. Hai cạnh kề bằng nhau
b. 2 đường chéo vuông góc
c. 1 đường chéo là phân
giác 1 góc
d. 1 góc vuông
e. 2 đường chéo bằng nhau
Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
3/ Luyện tập:
Hoạt động của thầy + nd Hoạt động của trò + nd
BT 83/109 SGK
? Hãy dựa vào các dấu hiệu nhận biết của các
hình : hình thoi, hình vuông để trả lời cho các
câu BT83?
BT 84/109 SGK
? Hãy đọc đề vẽ hình và ghi GT/KL của bài?
? AEDF là hình gì? Vì sao?
? Hãy trình bày cho câu a?

Gợi ý :
? AD là yếu tố nào của hình bình hành
AEDF?
? AEDF là hình thoi thì đường chéo AD phải
như thế nào ?
? D là giao điểm của 2 đường nào ?

BT 83/109 SGK
Câu đúng b, c, e
BT 84/109 SGK
GT a. ∆ ABC , D ∈ BC
DF // AC, DE // AB
c. Nếu ∆ ABC Vg A
KL a. AEDF là hình gì?
b. D nằm ở đâu trên
BC thì AEDF hthoi
c. AEDF là hình gì?
D nằm ở đâu trên
BC thì AEDF hVg
a. AEDF là hình gì ? Vì sao?
Xét tứ giác AEDF ta có : DF // AC, DE // AB
Nên AEDF là hình bình hành.
b. D nằm ở đâu trên BC thì AEDF hthoi
vì : AEDF là hình bình hành
Nên để AEDF là hình thoi thì phải có hai cạnh
liên tiếp bằng nhau hoặc có đường chéo là tia
phân giác của một góc
Hay AD là giao diểm của đường pân giác của
góc A với cạnh BC thì AEDF là hthoi
? Theo a AEDF là hình gì ?

?Vậy nếu có Â = 90
0
thì AEDF là hình gì?
? Dựa vào dấu hiệu gì?
? HCN là hình vuông khi nào?

? Vậy D được xác đònh như thế nào thì
AEDF là hình vuông?
Hãy trình bày bài làm?
GV chốt lại bài làm.
BT 85/109 SGK
Hãy vẽ hình và ghi gt/kl?
Tứ giác ADFE có những điều gì?
Nếu có những điều kiện đó thì ADFE là hình
gì?
Hãy trình bày bài làm?
Theo a ta có
AEDF là hình bình hành
Mà Â = 90
0
(gt c)
Nên AEDF là HCN.
Tương tự a ta có AEDF là hình vuông khi HCN
AEDF có một đường chéo là phân giác
Hay D là giao điểm của phân giác  với cạnh BC .
BT 85/109 SGK
GT ABCD là HCN
AB = 2AD,
EA=EB;FD=FC
M = AF ∩ DE

N = CE ∩ BF
KL a.ADFE hình gì?
b. EMFNhình gì?

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
? Khi ADFE là hình vuông thì hai đường
chéo thế nào?
? Vậy MÂ thế nào?
Tương tự NÂ thế nào?
? AFBE , DEBF là các hình gì ? Vì sao?
? Khi đó DE và BF, AF và CE thề nào?
? Vậy EM và MF thế nào?
? Vậy với những điều trên thì EMFN thế
nào?
Hãy trình bày bài làm?
GV chốt lại cách trình bày .
a. ADFE là hình gì ? Vì sao?
Xét tứ giác ADFE ta có : AD = AE =
AB
2
Mà AE = DF =
AB
2
=
CD
2
.
Và : Â = 90
0


Nên ADFE là hình vuông.
b. EMFN là hình gì ? Vì sao?
Ta có ADFE là hình vuông nên AF ⊥ DE
Hay Ê = 90
0
(1)
Tương tự ta có : NÂ = 90
0
(2)
Ta lại có : AECF là hình bình hành (AE //=FC)
Suy ra : AF // EC . (3)
EBFD là hình bình hành ( EB //= FD)
Suy ra : DE // BF . (4)
Từ 3 và 4 suy ra : EMFN là hình bình hành (5)
Từ 1, 2 và 5 suy ra : EMFN là hình chữ nhật . (6)
Mà : ME = MF (AEFD là Hvuông) (7)
Từ 6 và 7 suy ra : EMFN là hình vuông .
4. Củng cố
? Để chứng minh một tứ giác là hình vuông ta có thể thông qua các hình nào?
? Ứng với mỗi hình đó ta cần thêm những điều kiện nào?
HS :
GV : Khi làm một bài chứng minh ta cần chú ý đến các bước làm lần lượt sau:
1. đọc kỹ đề bài
2. Vẽ hình và ghi GT/KL của bài.
3. Suy luận các điều kiện bắt buộc để có được điều cần chứng minh theo các gt đề bài cho đến khi
những điều đó điều có hoặc suy ra được từ các chứng minh khác kèm theo thì ta đi đến bước 4
4. trình bày lời giải.
Lưu ý rằng cấu trúc trong bài chứng minh phải dùng các cụm từ luôn luôn có sự gắn kết chặt chẽ và
có tính lôgíc theo toán học tránh trường hợp trình bày dư , thiếu các dữ kiện trong chứng minh từ đó
đưa đến bài chứng minh sai.

5. Dặn dò Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lại các kiến thức trong chương I.
- Xem lại các bài toán vừa chứng minh và trình bày lại để có thể tập làm quen với việc trình bày
chứng minh trong hình học .
- Xem trước các bài tập luyện tập để tiến hành giải trong tiết sau để chuẩn bò kiểm tra 1 tiết được
kết quả tốt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
TUẦN 12 - TIẾT 24 ÔN TẬP CHƯƠNG I
NS: 18/11
ND:
I . MỤC TIÊU :
Qua tiết học này HS cần đạt được
1/ Kiến thức :
Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận
biết).
2/ Kó năng:
HS biết áp dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm
điều kiện của hình
3/ Thái độ:
HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.

II . CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1/ Tài liệu tham khảo:
SGK; SGV; SBT
2/ Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp phát huy tính tích cực của học sinh
3/ Đồ dùng:
Bảng phụ, thước thẳng; compa; phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
HS2 : Nêu các tính chất của hình thoi và các dấu hiệu nhận biết hình thoi?
HS3 : Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình vuông ?
3. Bài mới.
Sơ đồ nhận biết tứ giác

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – nội dung
GV gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi về lý
thuyết trong phần câu hỏi ôn tập?
GV chốt lại các câu hỏi nhanh.
BT 87/111 SGK:
? Hãy nhìn vào sơ đồ hình 109 để điền vào chổ
trống?
GV : Chốt lại các câu trả lời.
BT 88/111 SGK.
? Hãy vẽ hình và ghi GT/KL của bài?

? Nếu ABCD là một tứ giác bất kỳ thì EFGH
là hình gì? Vì sao?


? Vậy EFGH là hình chữ nhật khi ABCD có
thêm điều kiện nào? Vì sao?

? EFGH là hình thoi khi nào? Vì sao?
? EFGH là hình vuông khi nào? Vì sao?
Hãy trình bày bài làm.
Lưu ý : Trước hết ta phải chứng minh EFGH là
hình bình hành rồi mới đi vào các câu a, câu b,
câu c.
BT 89/111 SGK.
GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi gtkl
? MD có quan hệ gì với tam giác ABC

? Vậy MD và AC có quan hệ như thế nào?

? Khi đó AB và MD như thế nào?
GV yêu cầu hs lên bảng trình bày câu a
HS trả lời lần lượt các câu hỏi theo SGK.
BT 87/111 SGK:
HS trả lời bằng miệng tại chỗ và nhận xét.
BT 88/111 SGK.
GT Tứ giác ABCD
EA = EB;FB=FC
GC=GD;HD=HA
KL ABCD có điều
Kiện gì thì :
a.EFGH là HCN.
b. EFGH là HT.
c. EFGH là HV.

Ta có : EA = EB ; FB=FC; GC=GD ; HD=HA.
Nên : EF // AC; HG // AC; EH // BD; FG // BD.
( Theo T/C đường trung bình).
Suy ra : EF // HG ; EH // GF.
Hay EFGH là hình bình hành.
a. Để EFGH là hình chữ nhật thì phải có một trong
bốn góc tại E, F, G, H bằng 90
0
.
Hay ABCD phải có : AC ⊥ BD.
b. EFGH là hình thoi khi có : EF=FG=GH=HE
Mà EF = HG =
AC
2
; EH = FG =
BD
2

Nên ABCD phải có thêm điều kiện là : AC = BD.
c. EFGH là hình vuông khi EFGH là hình chữ nhật
vừa là hình thoi hay : ABCD phải có thêm điều
kiện là AC ⊥ BD và AC = BD.
BT 89/111 SGK.

a/ Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M
qua AB

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
? tứ giác AEMC là hình gì? Vì sao?
? tứ giác AEBM là hình gì? Vì sao?

Ta có MD là đường trung bình của ABC

MD // AC.Do AC ⊥AB nên MD⊥AB
Ta có:AB là đường trung trực của ME nên E
đối xứng với M qua AB.
b/ Các tứ giác AEMC ,AEBM là hình gì?
Ta có EM //AC ; EM= AC ( vì cùng bằng 2DM)
Nên: AEMC là hình bình hành.
Tứ giác AEBM là hình thoi vì:AEBM là hình bình
hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
Hình bình hành AEBM có AB⊥EM nên là hình
thoi.
4. Dặn dò. Hướng dẫn về nhà
_Về nhà học bài và làm bài tập 89c,d ,90 SGK trang 111,112
161; 162; 163 SBT trang 77
- Xem lại các bài đã giải.
- Ôn tập thật tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Hướng dẫn bài 89 câu d.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:






Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
TUẦN 13
Tiết 25 KIỂM TRA CHƯƠNG I
NS: 23/11

ND:
I / MỤC TIÊU :
- Qua kiểm tra để đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng HS.
- Phân loại được các đối tượng, để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lý
hơn.
II / CHUẨN BỊ :
- GV: Ra hai đề có nội dung tương đối về độ khó, dễ .
- HS: Ôn tập theo sự hướng dẫn của GV
III / CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn đònh :

2/ Kiểm tra: GV phát đề photo cho HS.
ĐỀ
I / TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Câu 1 : (1 điểm) Điền từ “Đ” (đúng) hoặc “S” (sai) vào ô trống cho thích hợp:
a ) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
b ) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
c ) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
d ) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau.
Câu 2 : (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1) Hình thoi có hai đường chéo bằng 6cm và 8cm thì cạnh bằng:
a) 10cm b) 5cm c) 12,5cm d) 7cm
2) Hình vuông có đường chéo bằng 2dm thì cạnh bằng:
a) 1,5dm b) 1dm c)
2dm
d) 2dm
Câu 3 : (1 điểm) Điền vào chỗ trống cho hợp nghóa:
a) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình ……………………………………………………………
b) Hình bình hành có …………………………………………..………………………………………………..………… là hình chữ nhật.
c) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình ……………………………………………

d) Hình thoi có ……………………………………………………………………………………………………………………..….là hình vuông.
II / TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
Cho
ABCV
cân tại A, đường trung tến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với
M qua điểm I.
a) Chứng minh tứ giác AMCK là hình chữ nhật.
b) Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao ?
c) Tìm điều kiện của
ABCV
để tứ giác AMCK là hình vuông.
ĐÁP ÁN
I / TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Câu 1 : (1 điểm) a ) Đ b ) S c ) Đ d ) Đ
Câu 2 : (1 điểm)
1) Hình thoi có hai đường chéo bằng 6cm và 8cm thì cạnh bằng: b) 5cm

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
2) Hình vuông có đường chéo bằng 2dm thì cạnh bằng: c)
2dm
Câu 3 : (1 điểm) Điền vào chỗ trống cho hợp nghóa:
a) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
b) Hình bình hành có một góc vuông (hoặc hai đường chéo bằng nhau) là H chữ nhật.
c) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
d) Hình thoi có một góc vuông (hoặc hai đường chéo bằng nhau) là hình vuông.
II / TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
(vẽ hình ghi giả thiết kết luận đúng 1 điểm)

ABCV
cân tại A, trung tến AM.

GT IA = IC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I.
a) AMCK là hình chữ nhật.
KL b) Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao ?
c)Tìm điều kiện của
ABCV
để AMCK là hình vuông.
a) Tứ giác AMCK có:
IA = IC (giả thiết); MI = IK (vì K là điểm đối xứng với M qua điểm I) nên AMCK là HBH.

ABCV
cân tại A, trung tến AM cũng là đường cao nên
·
1AMC v=
. Do đó tứ giác AMCK
là hình chữ nhật. (3 điểm)
b) Tứ giác AMCK là hình chữ nhật nên AK // CM và AK = CM

AK // BM và AK = BM (vì M
là trung điểm BC ). Do đó tứ giác AKMB là hình bình hành. (2 điểm)
c) AMCK là hình vuông

AMCK là Hchữ nhật và AMCK là hình thoi.



ABCV
cân tại A và AM = CM (=1/2 BC )




ABCV
vuông cân tại A (1 điểm)
3. Thu bài.
4. Dặn dò.
Xem bài 1 chương II Đa giác – Đa giác đều.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:





TUẦN 13 – TIẾT 26
NS: 27/11 ĐA GIÁC . ĐA GIÁC ĐỀU
ND:
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
Từ phép tương tự như đối với tứ giác, nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
Biết cách tính tổng số đo các góc trong của một đa giác (từ chỗ quy nạp).
2/ Kỹ năng:
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của đa giác đều. Vẽ được và nhận biết được một
số đa giác lồi, đa giác đều.
3/ Thái độ:
Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, kiên trì trong đự đoán, phân tích, chứng minh.
Rèn luyện thêm một bước các thao tác tư duy: tương tự, quy nạp, khái quát hóa, so sánh.
II . CHUẨN BỊ:
1/ Tài liệu tham khảo:
SGK; SGV; SBT
2/ Phương pháp:

Gợi mở, vấn đáp phát huy tính tích cực của học sinh
3/ Đồ dùng:
Bảng phụ, thước thẳng; compa; phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn đònh.
2/ Kiểm tra:
• Giới thiệu chương
Chúng ta đã học qua đònh nghóa và tính chất các hình tam giác, tứ giác và các hình đặc biệt của nó
như tam giác đều, hình vuông … Trong chương này chúng ta sẽ khái quát hóa kiến thức đó nội dung chủ
yếu của chương là đa giác và diện tích đa giác.
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Nội dung
HĐ1: Hình thành khái niệm đa giác lồi
GV Yêu cầu HS xem hình vẽ bên
? nêu được những điểm giống nhau cơ bản (như
đã có giữa tam giác và tứ giác) của những hình
trên ?
TL: Hình có nhiều đoạn thẳng khép kín, trong
đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào đã có một điểm
chung thì không cùng nằm trên một đường thẳng
GV Từ những nhận xét của HS, hình thành khái
niệm đa giác.
? HS thực hiện ?1 để hiểu đa giác là gì ?
HS làm ?1 SGK
? HS hoạt động nhóm làm bài ?2 để hiểu đa
giác lồi.
HS làm ?2 Vì đa giác không nằm trong một nửa
mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh
nào của đa giác đó (nêu cụ thể)
GV: Dựa vào ý kiến bổ sung, sửa chữa và sau đó
trình bày đònh nghóa đa giác lồi.

? vì sao một số đa giác có ở hình vẽ trên không
phải là đa giác lồi?
TL:
? HS đọc chú ý SGK.
1/ Khái niệm đa giác:
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn
thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kỳ
hai đoạn thẳng nào đã có một điểm chung
thì cũng không cùng nằm trên một đường
thẳng.
* AB, BC, … gọi là các cạnh của đa giác.
* A, B, C, … gọi là các đỉnh của đa giác.
2/ Đònh nghóa đa giác lồi:
Đònh nghóa: SGK
Chú ý: nếu không nói gì thêm thì một đa
giác đã cho là đa giác lồi.

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
? HS làm ?3 trên PHT, gọi tên đỉnh, cạnh, đường
chéo, góc của một đa giác.
- GV giới thiệu đa giác n cạnh.
HĐ2: Xây dựng khái niệm đa giác đều
? HS quan sát hình 120 SGK
? Nêu đònh nghóa tam giác đều
TL:
? Nêu đònh nghóa tứ giác đều ?
TL:
? Trong những tứ giác đã học, tứ giác nào có thể
xem là tứ giác đều ?
TL:

? Nêu Đònh nghóa đa giác đều
- Yêu cầu HS vẽ các đa giác đều có ở SGK vào
vở. GV hướng dẫn HS vẽ chính xác.
-?4 Hãy vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu
có) của các hình trên.
HS: Lên bảng vẽ

BT2: SGK Yêu cầu HS cho ví dụ về:
? Trong các đa giác đã học Đa giác nào có tất
cả các cạnh bằng nhau nhưng không đều ?
TL: Hình thoi.
? Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng
không đều ?
TL: Hình chữ nhật
3/ Đa giác đều:
Đònh nghóa: SGK
Đa giác đều


- Đa giác.
- Các cạnh bằng nhau.
- Các góc bằng nhau.
VD: Tam giác đều, tứ giác đều, ngũ giác
đều, lục giác đều.
4. Củng cố.
• Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
a) BT4: SGK HS hoạt động
nhóm trên bảng phụ
Đại diện nhóm treo bảng điền

vào ô còn trống của nhóm mình
GV nhận xét góp ý kiến hoàn
chỉnh lời giải và cho điểm từng
tổ .
b) Viết công thức và phát biểu
đònh lý về tổng số đo góc của
một đa giác.
BT5: SGK.
- Viết công thức tính số đo mỗi
góc của một đa giác đều n cạnh.
- Tính số đo mỗi góc của ngũ
giác, lục giác đều.
BT4: HS hoạt động nhóm
Tứ giác Ngũ giác Lục giác n – giác
Số cạnh 4 5 6 n
Số đchéo
xphát từ 1
đỉnh
1 2 3 n - 3
Số tam giác 2 3 4 n - 2
Tổng số đo
các góc của đa
giác.
2.
0
180
=
0
360
3.

0
180
=
0
540
4.
0
180
=
0
720
0
( 2).180n −
BT5: Tổng số đo các góc của hình n – giác bằng
0
( 2).180n −
. Từ
đó suy ra số đo mỗi góc của hình n – giác đều là
0
( 2).180n
n

p dụng: số đo mỗi góc của ngũ giác đều là
0
0
(5 2).180
108
5

=

, số

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
đo mỗi góc của lục giác đều là
0
0
(6 2).180
120
6

=
5. Dặn dò . Hướng dẫn học ở nhà
BTVN: BT1, 3 /115 SGK
BT 3,4,5,6/ 126 SBT
Phát biểu đònh nghóa đa giác lồi, đa giác đều.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:






Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
TUẦN 14 –TIẾT 27
NS: 1/12 §2.DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
ND:
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:
HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.

2/ Kó năng:
HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
3/ Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.
II / CHUẨN BỊ :
1/ Tài liệu tham khảo:
SGK; SGV; SBT
2/ Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp phát huy tính tích cực của học sinh
3/ Đồ dùng:
Bảng phụ, thước thẳng; compa; phấn màu
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HS1: ĐN đa giác lồi vẽ một đa giác lồi.
Đa giác đều là gì ?
Sửa BT3 SGK
- GV cho HS nhận xét và sửa sai nếu có.
HS1: trả lời và sửa BT3 SGK
ABCD là hình thoi,
µ
0
60A =
nên
µ
µ
0 0
120 , 120B D
= =
.

ABC
V
là tam giác đều nên
µ
µ
0 0
120 , 120E H
= =
.
Tương tự:
µ
µ
0 0
120 , 120F G
= =
. Vậy EBFGDH có tất cả
các góc bằng nhau. EBFGDH cũng có tất cả các cạnh
bằng nhau (bằng nữa cạnh hình thoi).
Vậy EBFGDH là một lục giác đều.
- HS nhận xét lời giải của bạn.
3. Bài mới.
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Nội dung
? Thực hiện ?1 SGK Tìm hiểu khái niệm diện
tích đa giác.
HS:
? Từ hoạt động trên ta rút ra nhận xét gì ?
HS rút ra nhận xét như SGK
1. Khái niệm diện tích đa giác:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một
đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.

- Mỗi đa giác có một diện tích xác đònh. Diện
tích đa giác là một số dương.

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
? Thế nào là diện tích một đa giác ?
TL:
? Dựa vào đâu nói diện tích của hình A
gồm 4 đơn vò vuông
TL:
GV giới thiệu ba tính chất cơ bản của diện tích
đa giác.
HS đọc lại các tính chất diện tích
* Công thức tính diện tích hình chữ nhật
? Nếu HCN có kích thước là 2 và 3 đơn vò dài
thì diện tích HCN là bao nhiêu ?
HS : Diện tích là 6 đơn vò diện tích.
? Nếu HCN có kích thước là a và b thì diện
tích HCN là bao nhiêu ?
TL:

? Thực hiện ?2 SGK.
a) Viết công thức và phát biểu đònh lý về diện
tích hình vuông.
? Từ diện tích hình chữ nhật bằng ab suy ra
diện tích hình vuông bằng
2
a
như thế nào ?
TL: Hvuông là HCN có 2 cạnh kề bằng
nhau, do đó diện tích hình vuông

2
S a
=
b) Viết công thức và phát biểu đònh lý về diện
tích tam giác vuông..
? Từ diện tích hình chữ nhật bằng ab suy ra
diện tích tam giác bằng
1
2
ab
như thế nào ?
TL: diện tích tam giác vuông bằng 1/2ab.

HS: Thực hiện ?3 SGK.
Các tính chất của diện tích đa giác được vận
dụng trong chứng minh công thức tính diện tích
tam giác vuông như thế nào ?
HS hoạt động nhóm
-Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng
nhau.
-Hai tam giác không có điểm trong chung, tổng
diện tích của hai tam giác bằng diện tích của
HCN.
Các tính chất của diện tích đa giác:
(3 tính chất) SGK
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích
thước của
nó: S = a.b
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam

giác vuông:
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh
của nó:

2
S a
=

Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai
cạnh góc vuông:

1
.
2
S a b
=

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
4. Củng cố.
Luyện tập Cho HS hoạt động nhóm làm các
BT6,8
BT8: Đo hai cạnh góc vuông rồi áp dụng công
thức để tính diện tích tam giác vuông đó.
BT6: Công thức tính diện tích hình chữ nhật là
S = a.b
S tỉ lệ thuận với a và b.
a) Nếu
' '
2 ;a a b b= =
thì

'
2 . 2 2S a b ab S
= = =
b) Nếu
' '
3 ; 3a a b b= =
thì
'
3 .3 9 9S a b ab S
= = =
c) Nếu
' '
4 ,
4
b
a a b
= =
thì
'
4 .
4
b
S a ab S
= = =
BT8:
2 2 2
25 16AB BC AC
= − = −
2
9 3( )AB AB cm= ⇒ =

Vậy:
2
1
3.4 6( )
2
ABC
S cm
= =
5.Dặn dò. Hướng dẫn học ở nhà :
- BTVN: 7, 9, 10 /118 SGK
12,13/127 SBT
? Vì sao công thức tính diện tích hình chữ nhật là cơ sở để suy ra công thức tính diện tích hình vuông,
tam giác vuông?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:






Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
TUẦN 14 – TIẾT 28
NS: 5/12 LUYỆN TẬP
ND:
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:
Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác, những công thức tính diện tích hình chữ
nhật, hình vuông, tam giác vuông.
2/ Kó năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác

vuông.
3/ Thái độ:
Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
II / CHUẨN BỊ :
1/ Tài liệu tham khảo:
SGK; SGV; SBT
2/ Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp phát huy tính tích cực của học sinh
3/ Đồ dùng:
Bảng phụ, thước thẳng; compa; phấn màu
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác.
Làm bài tập 7 trang 118 SGK
3. Bài mới.
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Nội dung
Bài 9 SGK GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS làm
trên phiếu học tập.
GV:Yêu cầu HS giải bằng hai cách
Gv gợi ý cách hai:
? S
ADE
=
1
3
S
ABCD
nghóa là so với S
ABD ?

? Mà hai tam giác này đã có chung điều gì ? suy
ra ?
TL:
Bài 9: SGK
C1:
(12. ) : 2
12.12
ADE
ABCD
S x
S
=
=
Mà:
1
3
ADE ABCD
S S=
1
: 6 .144
3
48 : 6 8( )
Suy ra x
x cm
=
= =
- C2:
1 2
3 3
ADE ABCD ABD

S S S= =
mà đường cao AD chung , suy ra:

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
Luyện tập ghép hình
BT 11 SGK GV phát cho mỗi nhóm (hai bàn) hai
tam giác vuông bằng nhau.
? HS ghép hình. Yêu cầu có được càng nhiều
hình khác nhau càng tốt.
HS làm việc theo nhóm, sau đó mỗi nhóm trình
bày các cách ghép hình của nhóm mình, các
nhóm khác góp ý kiến
? Nhận xét gì về diện tích các hình đã xếp
được ?
? Dựa vào đâu để so sánh ?
.
BT10: SGK
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài 10 SGK,
GV cho HS xem hình minh họa.
? Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông
dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình
vuông dựng trên cạnh huyền.
HS:
GV: Khi cho độ dài của các cạnh tam giác vuông
thay đổi, ta luôn có tổng diện tích hai Hvuông
dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích
Hvuông dựng trên cạnh huyền.
4. Củng cố
BT 13: Đưa bảng phụ vẽ hình 125 SGK.
- Hãy sử dụng phương pháp ghép hình và tính

chất diện tích, chứng minh hai hình chữ nhật
FBKE và HEGD có cùng diện tích.
- GV gợi mở: Ghép hai hình chữ nhật FBKE và
HEGD với những tam giác nào có cùng diện tích
và có thể tạo ra những hình có thể so sánh diện
tích.
HS: HS quan sát hình vẽ, suy nghó cách ghép hai
HCN đã cho với các hình có diện tích bằng nhau

2 2
.12 8( )
3 3
AE AB cm= = =
BT11: SGK
a)
b)
c)
BT10: SGK
2
a
: Diện tích hình vuông dựng trên cạnh
huyền.
2 2
,b c
: Diện tích hình vuông dựng trên hai
cạnh góc vuông.
Theo đònh lý Pitago:
2 2 2
a b c= +
BT13:

EFBK EKC AFE ABC
S S S S+ + =
EHDG EGC AHE ABC
S S S S+ + =
Do đó:
1
2
ABC ABCD
S S=

Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga
để có thể tạo ra những hình có thể so sánh diện
tích một cách dễ dàng.
Suy ra điều cần chứng minh.
5.Dặn dò Hướng dẫn học ở nhà :
BTVN: 15 SGK
Chú ý:
2
( ) 4a b ab+ ≥
Bài 16;17;20/127,128 SBT
Xem trước bài Diện tích tam giác
IV. RÚT KINH NGHIỆM:







Giáo án: Hình Học 8 Ngô Thò Thanh Nga

TUẦN 15 – TIẾT 29
NS: 9/12 Bài 3 - DIỆN TÍCH TAM GIÁC
ND:
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:
Nắm vững công thức tính diện tích tam giác từ công thức diện tích của tam giác vuông .
Hiểu rõ rằng, để chứng minh công thức tính diện tích tam giác, đã vận dụng công thức tính diện tích
của tam giác vuông đã được chứng minh trước đó.
2/ Kỹ năng:
Vận dụng các công thức đã học, đặc biệt là công thức tính diện tích tam giác và các tính chất về diện
tích để giải bài toán tính diện tích cụ thể.
3/ Thái độ:
Thấy được tính thực tiển của toán học và rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II / CHUẨN BỊ :
1/ Tài liệu tham khảo:
SGK; SGV; SBT
2/ Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp phát huy tính tích cực của học sinh
3/ Đồ dùng:
Bảng phụ, thước thẳng; compa; phấn màu
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ
HS1 : Cho hình vẽ sau : Hãy điền vào các khoảng trống cho đúng?
* S
……………………….…
= S
…………………………
+ S
………………………….

.
S
ABH
=
………………………………….
và S
AHC
=
………………………………………….
.
Vậy : S
ABC
=
……………………………………………………………………………..

HS2: Cho hình vẽ như sau, hãy điền vào các chỗ trống cho đúng :
* S
……………………….…
= S
…………………………
+ S
………………………….
.
S
ABH
=
………………………………….
và S
AHC
=

………………………………………….
.
Vậy : S
ABC
=
……………………………………………………………………………..
3. Bài mới:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×