§ 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng.
- Hiểu được bản chất và đặc điểm của đô thị hóa.
- Biết cách tính mật độ dân số, xác định vị trí các thành phố lớn trên bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, sơ đồ, lược đồ và bảng số liệu
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ về phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới.
- Phóng to hình 24.1
- Hình ảnh về nông thôn và thành phố thế giới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
* Khởi động: Dân cư thế giới, giữa các khu vực và trong từng quốc gia, phân bố không đều do ảnh
hưởng của các nhân tố tự nhiên, KT-XH. Hai hình thức cư trú chủ yếu là nông thôn và thành thị với
những khác biệt về đặc điểm, chức năng trong đó xu hướng hiện nay là tăng nhanh chóng số lượng và
quy mô các thành phố
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
Tuần: 14 Tiết: 27
Ngày soạn:
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
Thời
gian
Hoạt động của
GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phân bố dân cư.
GV yêu cầu HS quan sát
nội dung SGK trang 93
và quan sát bản đồ:
“phân bố dân cư và đô
thị lớn thế giới”.
GV? Thế nào là phân bố
dân cư.
GV? Mật độ dân số là
gì?
GV bổ sung công thức
tính mật độ dân số
S
D
M
=
GV Chia nhóm cho HS
thảo luận theo câu hỏi
Nhóm 1: Những đặc
điểm của sự phân bố dân
cư. Mật độ ds trung bình
thế giới.
Nhóm 2: Dựa vào bảng
số liệu trang 93 và bản
đồ sự phân bố dân cư và
các thành phố lớn trên
thế giới, nhận xét về tình
hình phân bố dân cư trên
thế giới.
Nhóm 3: Nhận xét sự
thay đổi về tỉ trọng dân
cư của các châu trên thế
giới giai đoạn 1650-
2004.
Nhóm 4: Nêu phân tích
các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phân bố dân cư.
GV quy định thời gian
cho HS suy nghĩ và thảo
luận cho từng nhóm trình
bày, có nhận xét bổ sung.
GV đánh giá phần thảo
luận trình bày của từng
nhóm.
Chuyển ý:
HS quan sát nội dung SGK
trang 93 và quan sát bản đồ
HS nêu khái niệm SGK
HS: Mật độ ds là số người
sinh sống trên 1 đơn vị S.
HS chú ý công thức:
S
D
M
=
Phát biểu: M: mật độ ds.
D: ds
S: diện tích.
HS làm việc theo nhóm và
sau đó trình bày.
Nhóm 1 trình bày:
+ Dân cư phân bố không
đều.
+ Mật độ trung bình là 48
người/km
2
.
Nhóm 2 trình bày:
Phân bố dân cư không
đều nơi đông, nơi thưa.
KV đông: Tây Âu, Caribe,
Trung Nam Á.
KV thưa: Nam Phi, Nam
Mĩ.
Nhóm 3 trình bày:
Tỉ trọng phân bố dân cư
theo các châu lục: C.Âu,
C.Mĩ, C.Phi
Nhóm 4:
Nêu các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phân bố dân cư.
Các nhóm nhận xét.
HS quan sát nội dung SGK
trang 94, 95.
I.Phân bố dân cư:
1.Khái niệm:
a/ Phân bố dân cư: Là sự sắp
xếp dân số 1 cách tự phát hoặc tự
giác trên 1 lãnh thổ nhất định,phù
hợp với điều kiện sống và các yêu
cấu XH
b/ Mật độ dân số: là số dân cư
trú,sinh sống trên 1 đơn vị diện
tích
S
D
M
=
M: mật độ ds (người/ km
2
)
D: ds trung bình (triệu người)
S: diện tích (triệu km
2
)
2. Đặc điểm:
a/ Phân bố dân cư không đều
trong không gian.
b/ Dân cư thế giới có sự biến
động theo thời gian
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phân bố dân cư:
- Trình độ phát triển của LLSX.
- Tính chất của nền KT.
- Điều kiện tự nhiên.
- Lịch sử định cư.
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Phân biệt được 2 loại quần cư thành thị,nông thôn,chức năng và đặc
điểm của loại quần cư
GV yêu cầu HS
nghiên cứu nội dung
SGK trang 94-95
GV? Thế nào là quần
cư?Để phân loại
quần cư người ta dựa
vào dấu hiệu nào?
GV? So sánh điểm
giống và khác nhau
giữa quần cư nông
thôn và quần cư
HS nêu khái niệm quần cư.
4 dấu hiệu.
HS nêu sự khác nhau của 2
loại hình quần cư từ 3 đặc
điểm.
II. Các loại hình quần cư:
1. Khái niệm:
- Là hình thức biểu hiện cụ thể
của việc phân bố dân cư trên bề
mặt TĐ, bao gồm mạng lưới các
điểm dân cư tồn tại trên 1 lãnh thổ
nhất định.
2. Phân loại và đặc điểm:
a/ Phân loại: Dựa vào 4 dấu
hiệu để phân loại
- Chức năng của mỗi điểm dân
Củng cố:
- HS cần nắm những đặc điểm của sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư và đô thị hóa.
Kiểm tra đánh giá kết quả bài học:
CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố
đó.
2. Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại hình quần cư thành thị và nông thôn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Vùng có dân cư tập trung đông ở:
A. Bắc Mĩ B. Miền đông nước Nga
C. Nam Phi D. Đông Á
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập SGK.
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
§ 25. PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa.
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
Tuần: 14 Tiết: 28
Ngày soạn:
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và nhận xét lược đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ treo tường phân bố dân cư và đô thị lớn trên thế giới.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH:
1. Hướng dẫn:
- GV yêu cầu HS rút ra yêu cầu của bài thực hành.
- GV hướng dẫn HS đọc chú giải về mật độ.
< 10 người/km
2
10-50
51-100
101-200
> 200
- Vùng thưa dân <10 người/km
2
- Vùng đông dân 100
→
trên 200 người/km
2
- Nhận xét tại sao có sự phân bố không đều.
2. Thực hành:
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1,2: Xác định khu vực thưa dân và khu vực tập trung dân cư đông đúc.
Nhóm 3,4: Nhận xét tại sao lại có sự phân bố dân cư không đồng đều trên TG cần dựa vào
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư (nhân tố tự nhiên, nhân tố KT-XH).
Bước 2: HS báo cáo kết quả thảo luận góp ý, bổ sung:
GV tóm tắt, chuẩn xác nội dung bài.
BÀI THỰC HÀNH:
1.Xác định khu vực thưa dân và khu vực đông dân:
- Dân cư trên TG phân bố không đều, đại bộ phận cư trú ở BBC.
- Khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, ĐNA, Châu Âu.
- Đại bộ phận dân cư TG tập trung ở lục địa Á-Âu.
- Các khu vực thưa dân: Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Bắc Mĩ (Canada), Amadon (Nam Mĩ),
Bắc Phi.
2. giải thích về sự phân bố dân cư không đều là do tác động của các nhân tố tự nhiên, KT-XH:
* Nhân tố tự nhiên:
- Khí hậu phù hợp.
- ĐKTN
→
cho hoạt động sản xuất.
- Đồng bằng phù sa đất đai màu mỡ.
* Nhân tố KT-XH:
- Trình độ phát triển của LLSX
→
thay đổi sự phân bố dân cư.
- Tính chất của nền KT, VD: Hoạt động CN-dân cư đông đúc hơn NN.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn những khu vực
mới khai thác.
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
Tuần: 15 Tiết: 29
Ngày soạn:
CHƯƠNG VI: CƠ CẤU NỀN KINH TỀ
CHƯƠNG VI: CƠ CẤU NỀN KINH TỀ
§ 26. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển KT-XH.
- Hiểu được khái niệm cơ cấu KT và các bộ phận hợp thành cơ cấu KT.
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
Tuần: 15 Tiết: 29
Ngày soạn:
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và nhận xét sơ đồ, bảng số liệu về nguồn lực phát triển KT và
cơ cấu nền KT.
- Biết cách tính toán cơ cấu KT theo ngành, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành KT của các nhóm nước.
3. Thái độ:
- Nhận thức được các nguồn lực để phát triển KT và cơ cấu KT của VN và địa phương để từ đó có
những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền KT của đất nước sau này.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Sơ đồ nguồn lực và sơ đồ cơ cấu nền KT trong SGK.
- Biểu đồ cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu KT (vẽ theo số liệu trong SGK)
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
* Khởi động: Để phát triển nền KT của các quốc gia thì cần dựa vào những nguồn lực để phát triển.
Vậy nguồn lực phát triển KT là gì? Cơ cấu nền KT là gì? Vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự
phát triển KT-XH như thế nào. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học này.
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Khái niệm và vai trò của các nguồn lực phát triển KT.
GV yêu cầu HS quan sát nội
dung SGK trang 99 và sơ đồ
trang 99.
GV? Nguồn lực để phát triển
KT bao gồm những yếu tố
nào
GV chuẩn kiến thức ghi bài.
GV? Dựa vào sơ đồ trang
99, em hãy nêu các nguồn
lực để phát triển KT.
GV bổ sung.
GV? Trình bày các vai trò
của những nguồn lực để
phát triển KT.
GV chuẩn xác nội dung bài
ghi.
GV yêu cầu HS đưa ra ví
dụ minh họa.
GV nêu vị trí địa lí của VN
để liên hệ thực tế ví dụ.
B: Trung Quốc.
:
:
Đ
N
biển Đông.
T: Lào và Thái Lan.
GV? Nêu những khó khăn
và thuận lợi về vị trí địa lí
VN với sự tiếp giáp đó.
HS quan sát nội dung SGK
và sơ đồ trang 99.
HS dựa vào nội dung SGK
trả lời khái niệm bao gồm: vị
trí địa lí, TNTN, điều kiện
KT-XH.
HS nêu 3 nguồn lực chính từ
sơ đồ SGK trang 99.
HS nêu các vai trò trong
SGK.
HS chú ý phần gợi ý
HS nêu ý nghĩa.
* Thuận lợi: Nằm trong
vùng KT năng động.
Gần trung tâm
ĐNA.
I. Các nguồn lực phát
triển KT:
1. Khái niệm:
Nguồn lực bao gồm tổng thể
vị trí địa lí, nguồn tài nguyên
thiên nhiên, hệ thống tài sản
quốc gia, nguồn nhân lực,
đường lối chính sách, vốn và
thị trường
→
nhằm phục vụ
cho việc phát triển KT.
2. Các nguồn lực:
- Vị trí địa lí.
- Tự nhiên.
- KT-XH.
3. Vai trò của nguồn lực đối
với phát triển KT:
- Vị trí địa lí: tạo thuận lợi
hay khó khăn trong việc giao
lưu trao đổi giữa các quốc
gia.
- Nguồn lực tự nhiên: là cơ
sở tự nhiên của quá trình sản
xuất và phục vụ cho phát
triển KT.
- KT-XH: có vai trò quan
trọng trong việc lựa chọn
chiến lược phù hợp với điều
kiện cụ thể của đất nước.
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
GV giải thích.
GV? Nêu tài nguyên nước
→
yêu cầu HS chứng minh
vai trò của nguồn lực tự
nhiên.
→
Chuyển ý:
Vị trí giao điểm
của Ấn Độ Dương và Thái
Bình Dương.
* Khó khăn: KH thời tiết
gây lũ lụt hạn hán
HS
Tài nguyên nước: + Phục vụ
trực tiếp đời sống: uống
+ Nước
tưới tiêu cho NN: sản xuất
CN.
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Khái niệm về cơ cấu nền KT và các bộ phận nào hợp thành cơ cấu nền KT.
GV yêu cầu HS quan sát nội
dung SGK và sơ đồ trang
101.
GV? Thế nào là cơ cấu nền
KT. Cơ cấu KT bao gồm
những nội dung nào?
GV nhận xét ghi bài.
GV yêu cầu HS quan sát sơ
đồ trang 101 và bảng số liệu
SGK.
GV? Dựa vào sơ đồ, em hãy
phân biệt các bộ phận của cơ
cấu nền KT.
GV bổ sung.
Cơ cấu ngành KT gồm 3
nhóm ngành:
+ Nông-Lâm-Ngư
nghiệp.
+ CN-xây dựng.
+ Dịch vụ.
⇒
Sự phát triển của ngành
này tương ứng với sự phát
triển của nền văn minh nhân
loại.
GV?
Dựa vào bảng số liệu trang
101, hãy nhận xét về cơ cấu
ngành và chuyển dịch cơ cấu
ngành KT theo nhóm nước và
VN.
GV đánh giá phần nhận xét.
GV giải thích về cơ cấu lãnh
thổ
Cơ cấu lãnh thổ khác nhau
ứng với mỗi cấp phân công
lao động lãnh thổ: toàn cầu,
HS quan sát nội dung SGK
và sơ đồ trang 101.
HS nêu khái niệm trong
SGK.
HS nêu 2 nội dung
+ Tổng thể các bộ phận
hợp thành.
+ Các mối quan hệ hữu cơ
tương đối ổn định theo 1
tương quan hay tỉ lệ nhất
định.
HS dựa vào sơ đồ
HS phân biệt 3 bộ phận:
+ Nông-Lâm-Ngư nghiệp.
+ CN-xây dựng.
+ Dịch vụ.
HS quan sát bảng số liệu 26
trang 101.
II. Cơ cấu nền KT:
1. Khái niệm:
Cơ cấu KT là tổng hợp các
ngành, lĩnh vực, bộ phận
hợp thành
* Nội dung:
+ Tổng thể của các bộ
phận hợp thành.
+ Các mối quan hệ hữu
cơ tương đối ổn định theo 1
tương quan hay tỉ lệ nhất
định.
2. Các bộ phận hợp thành
cơ cấu nền KT:
Gồm 3 bộ phận:
+ Cơ cấu ngành KT.
+ Cơ cấu thành phần KT.
+ Cơ cấu lãnh thổ.
- Cơ cấu ngành KT: phản
ánh trình độ phân công lao
động XH và trình độ phát
triển của LLSX.
- Cơ cấu thành phần KT:
- Cơ cấu lãnh thổ: là sản
phẩm của quá trình phân
công lao động theo lãnh thổ.
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
khu vực thế giới, khu vực
quốc gia.
Khu vực TG như: EU,
ASEAN.
Khu vực KT của quốc gia.
VD: VN có 7 vùng KT
(TDMNPB, ĐBSH, BTB,
DHNTB, TN, ĐNB,
ĐBSCL).
Củng cố: HS cần nắm các nguồn lực và các bộ phận hợp thành cơ cấu KT.
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN:
1. Hãy trình bày vai trò của các nguồn lực để phát triển nền KT.
2. Nội dung chủ yếu của cơ cấu KT là gì? Các bộ phận hợp thành cơ cấu KT.
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Cơ cấu dân số theo giới là:
A. Tương quan giữa nam và nữ.
B. Tương quan giữa các độ tuổi.
C. Tương quan giữa giới nam và nữ hoặc với tổng số dân.
D. A và B đều đúng.
Câu 2: Nguồn lực tự nhiên gồm các yếu tố:
A. Vốn đầu tư.
B. Nguồn lao động.
C. Chính sách KT.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2 SGK.
Hướng dẫn: Xử lí số liệu tính tỉ lệ %.
Vẽ bốn biểu đồ tròn.
CHƯƠNG VII. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
§ 27.VAI TRÒ. ĐẶC ĐIỂM. CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG TỚI PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP.
MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NÔNG NGHIỆP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và đặc điểm của NN.
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và KT-XH tới phát triển và phân bố NN.
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
Tuần: 15 Tiết: 30
Ngày soạn:
- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ NN.
2. Kĩ năng:
- Biết, phân tích và nhận xét những đặc điểm phát triển, những thuận lợi và khó khăn của các điều
kiện tự nhiên và KT-XH ở một địa phương, đối với sự phát triển và phân bố NN.
- Nhận diện được những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ NN.
3. Thái độ:
Tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển NN và những hình thức TCLTNN cụ thể ở
địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số hình ảnh minh họa về các vùng NN điển hình.
+ Ruộng bậc thang.
+ Đồn điền cà phê.
+ Máy cày đang chạy trên ruộng.
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Khởi động: NN là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất, NN có vai trò như thế nào đối với
đời sống và sản xuất? NN có đặc điểm gì? Sự phân bố NN chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào.
Đó là những câu hỏi chúng ta phải trả lời bài học hôm nay.
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Nắm được vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp.
GV yêu cầu HS quan sát nội
dung SGK trang 103 và vốn
hiểu biết.
GV bổ sung.
NN gồm trồng trọt và chăn
nuôi, theo nghĩa rộng bao
gồm cả ngành lâm nghiệp và
nuôi trồng thủy sản.
GV? NN có vai trò gì đối với
đời sống và sản xuất? Cho
VD minh họa.
GV nhận xét, chuẩn kiến
thức.
GV? NN có những đặc điểm
cơ bản nào? GV giải thích
cho VD minh họa.
VD: ở VN có vùng sản xuất
lúa h
2
.
+ Vùng ĐBSCL.
+ Vùng ĐBSH.
→
cung cấp lương thực cho
vùng, vùng khác và cho xuất
khẩu.
→
Chuyển ý
HS quan sát nội dung SGK
trang 103 và thực tế.
HS trả lời:
NN bao gồm: + trồng trọt
+ chăn nuôi
→
xuất hiện từ rất lâu đời.
HS nêu vai trò và cho VD
minh họa.
mía
→
nguyên liệu cho
sản xuất đường, bột ngọt.
HS nêu 5 đặc điểm quan
trọng.
+ Tư liệu sản xuất
+ Đối tượng sản xuất.
I. Vai trò, đặc điểm
của NN:
1. Vai trò:
- Cung cấp LT-TP.
- Đảm bảo nguồn nguyên
liệu cho các ngành CN.
- Tạo mặt hàng có giá trị
xuất khẩu, tăng thêm nguồn
thu ngoại tệ.
2. Đặc điểm:
a/ Đất trồng là tư liệu
sản xuất chủ yếu và không
thể thay thế.
b/ Đối tượng sản xuất NN
là cây trồng và vật nuôi.
c/ Sản xuất NN mang tính
mùa vụ.
d/ Sản xuất NN phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên.
e/ Trong nền KT hiện đại,
NN trở thành ngành sản
xuất hàng hóa.
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Hiểu được những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của NN
qua điều kiện tự nhiên và KT-XH.
GV yêu cầu HS dựa vào sơ HS quan sát nội dung SGK
II. Các nhân tố ảnh
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
đồ SGK trang 105.
GV? Có những nhân tố nào
ảnh hưởng đến sự phân bố
NN.
GV? Hãy phân tích ảnh
hưởng của từng nhân tố tới sự
phát triển và phân bố NN.
GV giải thích chuẩn kiến
thức.
trang 105 và 106.
HS trả lời:
+ Tự nhiên.
+ KT-XH.
HS nêu VD
Cây lúa ưa KH nóng ẩm,
nhiệt độ trung bình khoảng
20
0
C đến 30
0
C, nhiệt độ
giảm nhất vào đầu thời kì
sinh trưởng không xuống
dưới 12
0
C.
HS nêu ví dụ.
Thị trường tiêu thụ ảnh
hưởng đến giá cả nông sản
đến việc điều tiết sản xuất và
ảnh hưởn chuyên môn hóa.
hưởng tới phát triển và
phân bố NN:
a/ Điều kiện tự nhiên: đất,
khí hậu, nước, sinh vật.
b/ KT-XH: Dân cư lao
động, sở hữu ruộng đất, tiến
bộ KHKT, thị trường tiêu
thụ.
Hoạt động 3:
Mục tiêu: Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ CN.
GV yêu cầu HS quan sát nội
dung SGK trang 105 và 106.
GV? Các hình thức tổ chức
lãnh thổ NN, vai trò và đặc
điểm của các hình thức trên.
GV giới thiệu ở VN:
- Hình thức trang trại phát
triển đầu thập kỉ 90 có
120000 trang trại các loại,
hình thức khác nhau.
- Có các xí nghiệp NN ở
ngoại thành phạm vi trồng rau
quả, cây thực phẩm, ... cung
cấp cho dân cư thành phố.
- Vùng NN ĐBSCL có đất
phù sa, khí hậu nhiệt đới
chuyên môn hóa: lúa và thực
phẩm.
GV quy định thời gian cho
HS thảo luận câu hỏi của
phiếu học tập.
Nhóm 1,3: Vai trò và đặc
điểm của trang trại.
Nhóm 2,6: Vai trò và đặc
điểm của thể tổng hợp NN.
Nhóm 4,5: Vai trò và đặc
điểm của vùng NN.
GV cho HS trình bày bổ sung.
GV tổng kết kiến thức bằng
phiếu học tập phản hồi.
HS quan sát nội dung SGK
trang 105 và 106.
HS nêu vai trò hình thức
lãnh thổ NN có vai trò
Nhóm 1,3: trình bày.
Nhóm 2,6: trình bày.
Nhóm 4,5: trình bày.
Các nhóm bổ sung nhận xét
lẫn nhau.
III. Một số hình thức
tổ chức lãnh thổ NN:
(Phiếu học tập).
Củng cố: HS cần nắm những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của NN
Các hình thức tổ chức lãnh thổ NN.
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
1.Tại sao nói hiện nay cũng như sau này không có ngành nào có thể thay thế được sản xuất
NN.
2.Ngành sản xuất NN có những đặc điểm gì? Theo em đặc điểm nào quan trọng nhất?
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Nước ta năm 2004 lao động trong ngành nông nghiệp chiếm:
A. 70%.
B. 65%.
C. 58%.
D. 80%.
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới.
- Trả lời câu hỏi SGK.
Phiếu học tập:
Trang trại Thể tổng hợp NN Vùng NN
Vai trò, vị trí
Được hình thành và
phát triển trong thời kì
CNH
Là hình thức tổ chức
lãnh thổ NN ở trình độ
cao
Là hình thức cao nhất
của tổ chức lãnh thổ
NN
Đặc điểm
Là sản xuất hàng hóa
với cách thức tổ chức
và quản lí sản xuất tiến
bộ dựa trên chuyên
môn hóa và thâm canh.
Sử dụng có hiệu quả
các điều kiện tự nhiên,
vị trí địa lí và điều kiện
KT-XH có sẳn.
Nhằm phân bố hợp lí
cây trồng, vật nuôi và
hình thành các vùng
chuyên môn hóa.
§28.ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế giới.
- Biết được vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ những khu vực phân bố các cây lương thực chính.
- Nhận diện được hình thái của 1 số cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới (Không
trồng ở VN).
- Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới.
3. Thái độ:
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
Tuần: 16 Tiết: 31
Ngày soạn:
- Nhận thức được những thế mạnh cũng như hạn chế trồng cây lương thực và các cây CN ở nước ta
và địa phương.
- Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương, chính sách phát triển cây lương thực, cây công
nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Lược đồ phân bố các cây lương thực và phân bố cây CN chính.
- Biểu đồ sản lượng lương thực thế giới qua các năm.
- Tranh ảnh mô tả 1 số cây trồng ở trong bài (Không có mặt ở VN).
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
* Khởi động: Trồng trọt là nền tảng của sản xuất NN, trong đó quan trọng nhất là cây lương thực, cây
CN. Cùng với ngành trồng trọt, việc phát triển ngành trồng rừng có ý nghĩa to lớn với môi trường và
đời sống KT-XH.
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Giới thiệu vai trò, đặc điểm sinh thái và phân bố của các cây lương thực
chính.
GV yêu cầu HS quan sát nội
dung SGK trang 107.
GV? Cây lương thực có
những vai trò chính nào?
GV chuẩn kiến thức ghi bài.
GV cho VD
Lúa gạo
→
bột, cốm.
GV chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi của
phiếu học tập.
Nhóm 1: Vai trò, đặc điểm
sinh thái và sự phân bố của
lúa gạo.
Nhóm 2: Đặc điểm sinh thái
và sự phân bố của lúa mì.
Nhóm 3: đặc điểm sinh thái
và sự phân bố của cây ngô.
Nhóm 4: đặc điểm sinh thái
và sự phân bố của các cây
lương thực phụ.
GV quy định thời gian sau đó
cho các nhóm trình bày, bổ
sung, nhận xét.
GV tổng kết bằng phiếu học
tập.
GV yêu cầu các nhóm quan
sát hình 28.2
GV? Xác định trên bản đồ sự
phân bố cây lương thực chính
lúa gạo, lúa mì, ngô.
GV? Nhận xét gì về sự phân
bố các cây lương thực chính
trên thế giới.
GV nhận xét, bổ sung.
HS quan sát nội dung SGK
trang 107.
HS nêu vai trò.
- Cung cấp LT-TP.
- Đảm bảo nguồn nguyên
liệu cho các ngành CN.
- Tạo mặt hàng có giá trị
xuất khẩu.
HS chia nhóm thảo luận.
Nhóm 1: trình bày
Nhóm 2: trình bày.
Nhóm 3: trình bày
Nhóm 4: trình bày.
Các nhóm trình bày, bổ
sung, nhận xét.
HS quan sát hình 28.5
HS xác định trên bản đồ.
HS trả lời
Các cây lương thực đều
phân bố ở ven biển.
I. Cây lương thực:
1. Vai trò:
- Cung cấp tinh bột và chất
dinh dưỡng cho người và gia
súc.
- Cung cấp nguyên liệu cho
CN.
- Là hàng hóa xuất khẩu có
giá trị.
2. Các cây lương thực
chính:
(Phiếu học tập).
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
Ở 1 số nước Châu Phi và
Nam Á cây lương thực khác
→
làm thức ăn cho người.
GV liên hệ thực tế.
GV? Hãy kể tên các cây
lương thực khác có mặt ở VN
mà em biết.
GV bổ sung.
HS trả lời
Kể tên các cây lương
thực phụ ở VN: khoai lang,
sắn.
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm và sự phân bố của các cây CN.
GV yêu cầu HS quan sát nội
dung và SGK bảng trang 10.
GV? Hãy nêu những vai trò
và đặc điểm nổi bật của cây
CN cho VD.
GV cho VD:
Mía
→
CN sản xuất đường.
Bông
→
CN dệt.
GV yêu cầu HS quan sát bảng
và hình 28.5
GV? Dựa vào hình 28.5, em
hãy cho biết vùng phân bố
của các cây CN chủ yếu.
GV gọi HS xác định trên bản
đồ hình 28.5
Mía: Nam Á, ĐNA, Trung
Mĩ, Nam Mĩ
→
KH nhiệt đới.
Củ cải đường: Trung tâm
Bắc Mĩ, Các nước Tây và
Trung Âu.
Café: ĐNA, Nam Á, Nam
Mĩ, Trung Mĩ.
Cao su: ĐNA, Tây Phi, Nam
Mĩ.
Chè: ĐNA, Nam Á.
HS quan sát nội dung và
SGK bảng trang 10.
HS nêu 3 vai trò:
+ Nguyên liệu cho CN.
+ Sử dụng hợp lí tài
nguyên.
+ Xuất khẩu.
HS nêu đặc điểm:
+ Đất Feralit, đất bazan.
+ KH nhiệt đới, cận xích
đạo.
HS nêu nơi phân bố.
II. Cây công nghiệp:
1. Vai trò và đặc điểm:
- Làm nguyên liệu cho CN
chế biến.
- Tận dụng tài nguyên đất.
- Là mặt hàng xuất khẩu
có giá trị.
2. Các cây CN chủ yếu:
Cây lấy đường:
+ Mía: Braxin, Ấn Độ,
Cuba.
+ Củ cải đường: Pháp,
Ba Lan, CHLB Đức, HK.
Cây lấy sợi:
+ Bông: TQ, HK, A Đ.
Cây lấy dầu:
+ Đậu tương: HK,
Braxin, TQ
Cây cho chất kích thích.
+ Chè: Ấn độ, TQ, VN.
+ Cafe: Braxin, VN,
Colombia
Cây lấy nhựa
+ Cao su: ĐNA, Nam
Á, Tây Phi.
Hoạt động 3:
Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò và tình hình trồng rừng trên thế giới.
GV yêu cầu HS quan sát nội
dung SGK.
GV? Rừng có những vai trò
quan trọng nào?
GV bổ sung ghi bài.
GV? Nêu những hậu quả của
việc tàn phá rừng bừa bãi
GV chuẩn kiến thức nội dung.
GV? Tình hình trồng rừng
hiện nay như thế nào
GV? Nước nào có diện tích
HS quan sát nội dung SGK.
HS nêu vai trò.
HS nêu hậu quả:
+ Mất cân bằng sinh thái,
xói mòn đất, lũ lụt.
+ Các loại động thực vật
bị diệt vong.
III. Ngành trồng rừng:
1. Vai trò:
- Điều hòa lượng nước.
- Hành thành và bảo vệ đất,
chống xói mòn.
- Là nguồn gen quý giá.
- Cung cấp lâm sản, đặc sản
phục vụ sản xuất và đời
sống.
2. Tình hình trồng rừng:
- Rừng đang bị tàn phá
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
trồng rừng lớn.
GV chuẩn kiến thức ghi bài.
* Kết luận: Trong nông
nghiệp, ngành trồng trọt có
vai trò quan trọng nhất, ngoài
cây lương thực, cây công
nghiệp ngành trồng rừng
đóng vai trò quan trọng.
HS: Tình hình trồng rừng
ngày càng tăng.
1980: 17.8 triệu ha.
2000: 187 triệu ha.
nghiêm trọng.
- Diện tích trồng rừng mở
rộng.
- Diện tích trung bình năm là
4.5 triệu ha.
- Nước có diện tích rừng
lớn: TQ, Ấn độ, LBN, HK.
Củng cố:
HS cần nắm vai trò, đặc điểm sinh thái của cây lương thực, cây công nghiệp, tình hình trồng
rừng.
Kiểm tra đánh giá kết quả bài học:
TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
1. Vai trò, đặc điểm sinh thái của cây lương thực.
2. Vai trò và tình hình trồng rừng trên thế giới.
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Năm 2000, quốc gia nào có diện tích rừng lớn nhất:
A. Hoa Kì.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Liên Bang Nga.
Câu 2: Nước đứng đầu thế giới về sản xuất lúa gạo 2005:
A. Hoa Kì.
B. Việt Nam.
C. Ấn Độ.
D. Thái Lan.
Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị ôn thi HKI.
Phiếu học tập
.
Đặc điểm sinh thái Phân bố
Lúa gạo
Ưa khí hậu nóng ẩm TQ, Ấn độ, VN, Inđônêsia, Băng la đét, TL.
Lú mì
Ưa khí hậu ấm, khô TQ, A.Đ, HK, P, LBN, Ôxtrây lia
Ngô
Ưa khí hậu nóng ẩm HK, TQ, Braxin, Mehico, P
Lương thực phụ Không kén đất
Khả năng chịu hạn giỏi
Miền ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt
-Trường THPT Mang Thít-
-Trường THPT Mang Thít-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-
-Nguyễn Thị Kim Hiền- -Giáo án: Địa 10-Ban cơ bản-