Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ẩn dụ ý niệm của phạm trù động vật trong tiếng Việt và tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.64 KB, 9 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 23 (48) - Tháng 12/2016

Ẩn dụ ý niệm của phạm trù động vật
trong tiếng Việt và tiếng Anh
Conceptual metaphor of human and animal category in Vietnamese language
TS. Trần Thị
Tran Thi Phuong Ly, Ph.D, Saigon University
Nguyễn Thị Thanh Thảo, Cơng ty CP Cơng nghệ Hiển Long
Nguyen Thi Thanh Thao, Hien Long Technical Joint-Stock Company
Tóm tắt
Ph m t ù
v động vật là một trong những ph m trù ngữ
ĩa qua t ng của m i ngơn ngữ. Từ
những nhận thức cụ thể mang tính trực giác, ngây th về o
v động vật, mỗi dân tộc sẽ có cách
biểu t ợ
óa ê t ê
sở những kinh nghiệm nhận thứ v t duy ă bả ma đậm tí đặc thù
dân tộc. Trong cuộc số
y
i Việt vẫ t
ng dùng những ý niệm thuộc về ph m trù
v động vật để suy
ĩ b luận hoặc diễ đ t các ý niệm thuộc những ph m t ù k á t o đ i
sống. Trong bài viết này, chúng tơi đ v o tìm ểu các ẩn dụ ý niệm của ph m t ù
v động vật
t
trong tiếng Việt t ê a p
d ện tái lập cấu trúc các ẩn dụ ý niệm v k ám p á á đặ t


duy v vă óa đ ợc thể hiện trong bức tranh ngơn ngữ của các ẩn dụ ý niệm đó.
Từ khóa: ẩn dụ ý niệm, bức tranh ngơn ngữ, phạm trù người và động vật.
Abstract
Human and animal category is one of important semantic categories in every language. From intuitive
and innocent awareness of human and animals, each group of people who share the same language has
their own way of symbolization based on their distinctive basic cognitive experiences. In daily life,
Vietnamese people often use concepts of human and animal category to think, discuss or express
concepts of other categories. This writing studies conceptual metaphor related to the human and animal
category, focusing on two issues of re-establishing the structure of conceptual metaphors and
discovering thinking traits and cultural traits presented in those conceptual metaphors.
Keywords: conceptual metaphor, language picture, human and animal category.

t ầ , ằm tá t o l một bứ t a t ế
ớ v
ệm óa t ế ớ ệ t ự . Kể từ
k
ơ

k
đ ể Metaphors We
Live by ủa . akoff v Jo so (1980)
[2], a đ đế ay lí t uyết ẩ dụ
ệm
t o k oả t
a mấy m
ăm qua
đã k ơ
ừ đ ợ p át t ể t ê
ều
p

d ệ từ mở ộ p m t ù ữ l ệu
k ảo sát đế v ệ bổ su t êm ữ luậ
t

1. Đặt vấn đề
N ì
ậ ẩ dụ
một mơ ì

kết a m ề
ệm xảy a t o q t ì
t duy ủa o
á
ơ

t
ậ đã uyể tâm đ ểm ủa sự ú
từ ẩ dụ t o
ơ
ữ sa ẩ dụ t o
t í ão xem ó l
ìa k óa mở a sự ểu
b ết ữ
sở ủa t duy l o t độ
ủa q t ì
ậ t ứ
ữ b ểu t ợ
89



đ ểm

t uật mớ .
o b v ết y ú tô lựa
t ếp ậ ẩ dụ từ ó
ì t
ậ tê

l ệu ỉ
v độ vật t o t ế V ệt
để
ê ứu. Bở lẽ qua qua sát
ú

ậ a t o t ế V ệt xuất ệ
ều
ẩ dụ
ệm độ đáo để uyể d từ p m

v độ vật sa
á p m tù
đố t ợ k á
o t ấy á ẩ dụ ấu
tú k
ệm v đị d
ữ t
t ứ vă
óa bê t o
một ộ
đồ

ô
ữ đồ t
ũ
o t ấy sự ặp
ỡ t
đồ v
ữ đ ểm k á b ệt
t o lo
ì vă óa – t duy ữa á
ộ đồ
ô
ữk á
au t ô qua
sự so sá t ế V ệt vớ một ô

t uộ mô ì vă óa k á .
2. Khái lược về ẩn dụ ý niệm
uyết ẩ dụ
ệm l một t o

k u
lí t uyết đ ợ p át t ể
to

ĩa t
ậ v u
ấp sứ
đẩy lớ để t ếp ậ mố qua ệ ữa ô
ữ t
t ầ v k

ệm b ểu ệ .
o “A Glossary of Cognitive Linguistics”
(2007) đị
ĩa: Ẩ dụ
ệm l “Một
hình thức hình thành ý niệm liên quan đến
lược đồ hoặc sự tương ứng giữa các miền ý
niệm riêng biệt. Mục đích của lược đồ ý
niệm là nhằm cung cấp cấu trúc từ một
miền khái niệm, miền nguồn, bằng cách
hình hành cấu trúc trên miền đích. Vì lí do
này, các ẩn dụ ý niệm được khẳng định là
một công cụ cơ bản và không thể thiếu của
suy nghĩ”. [1; 136-137]
Vớ á t ếp ậ
u
y ẩ dụ
ệm đ ợ xem
l một t o


t ứ
ệm óa một quá t ì
t
ậ ó ứ ă b ểu ệ v ì t

ệm mớ v k ô
ó ó t ì
k ô t ể ậ đ ợ t t ứ mớ ; l một
ết


đó ữ t
á lê
tụ t
tự đã t ả qua quá t ì p m t ù

óa đ ợ đá
ál to
ữ bố ả
ệm mớ . í t uyết t
ậ u
ấp a
ấp độ ủa ẩ dụ: ẩn dụ ý niệm
(conceptual metaphor) và ẩn dụ ngôn ngữ
(l u st metap o ). Một ẩn dụ ý niệm là
một sự á x
ữa miền nguồn và miền
đích (source domain and target domain);
đ ợ v ết t eo quy ớ l

ữ v ết
oa ỏ t o đó m ề
uồ đ ợ b ểu
đ t ở p ía sau
m ề đí t ì ở t ớ .
3. Cấu trúc ẩn dụ ý niệm của phạm trù
người và động vật trong tiếng Việt
m tù
v độ vật l một
to


p m tù

ĩa qua
t
ủa m
ô
ữ. ừ ữ

t ứ ụ t ể ma tí t ự
á
ây t
về quá t ì
ì t
a đ tồ t p át
t ể v
ết đ ủa o
v độ vật
mỗ dâ tộ sẽ ó á b ểu t ợ
óa
ê tê
sở ữ k
ệm ậ
t ứ v t duy ă bả ma đậm tí đặ
t ù dâ tộ . Qua v ệ k ảo sát uồ từ
l ệu ồm Từ điển tiếng Việt [7] từ đ ể
Oxford Advandced Learner’s Dictionary
[8] ù 550 âu t
ữ tụ
ữ a

dao đ ợ t í dẫ từ á t l ệu [5],[6],
ú tô đã t ố kê đ ợ á b ểu t ứ
ẩ dụ ô
ữ đ ợ t o a từ ữ l ệu l ê
qua đế
v độ vật t o t ế
V ệt
sau:
3.1. Ẩn dụ ngôn ngữ tạo lập trên đơn vị
định danh loài của người và động vật
eo kết quả k ảo sát ẩ dụ ô

đ ợ t o a từ v ệ dù đ vị đị da
lo để uyể d
ệm sa
ỉ á đố
t ợ
ệm k á
ỉ xuất ệ ở tê
á lo độ vật ồm dù tê
lo
độ vật để ỉ sự vật (vd: giường loan,
thuyền rồng, bánh cáy, quần bò, trống ếch,
nước rươi,…) ó 54 b ểu t ứ (tỉ lệ 8 96%);
ỉ t ự vật (mía sâu, bèo ong, cỏ gà, cỏ
roi ngựa, cỏ sâu róm,…) ó 6 b ểu t ứ
90


(0 99%); ỉ í độ vật (bọ rùa, cá

ngựa, chim lợn, gấu mèo, ong ruồi, rắn
giun, ruồi trâu,…) 10 b ểu t ứ (1 66%);
ỉ o
(Bộ p ậ
t ể
o
ì
o
: mặt rồng, mắt bồ câu, gối hạc,
chân voi, da đồi mồi; Bả
ất tí
á
o
: gan cóc tía; Co
to
á mố qua ệ xã ộ : bạn loan, Đời cua,
cua máy, đời cáy, cáy đào; â p ậ vị
t ế xã ộ ủa o
. Ví dụ: kiếp trâu
cày trả nợ, phận con ong cái kiến…) ó
408 b ểu t ứ (67 66%); ỉ á k á ệm
t ừu t ợ t uộ đ số t
t ầ v xã

ỉ kết quả mụ đí
á t ị lợ
í …(Giàu bán chó, khó bán con; Thả con
săn sắt bắt con cá rô, Con cá sẩy là con cá
lớn …) ó 109 b ểu t ứ (18 08%);


ô
ữ (Nữa mai rồng ngược mây xuôi/
Biết bao giờ lại nối lời rồng mây…) ó 3
b ểu t ứ (0 5%); ỉ k ô
a (hang
rắn, hang rồng, nơi thổ mãng, hang hùm,
miệng hùm sói,…) ó 9 b ểu t ứ (1 49%);
ỉ ệ t ợ
tự
ê ó 2 b ểu t ứ
(0 33%) v
ỉ t
a ũ
ó 2 b ểu
t ứ
ếm tỉ lệ 0 33% t ê tổ số 603
b ểu t ứ m
ú tô đã t ố kê đ ợ .
ây l lo ẩ dụ ô
ữ ó số l ợ
ều ất t o bố
óm. o lo
y
lĩ vự á x đ ợ
V ệt đặt
ều
qua tâm l p m t ù ỉ o
v á
k á ệm t ừu t ợ t uộ đ số t
t ầ xã ộ .

ều đó
o t ấy k uy

uyể d
ủ yếu ở m ề đí l
á p m t ù t ừu t ợ .
3.2. Ẩn dụ ngôn ngữ tạo lập trên
đơn vị định danh bộ phận cơ thể người và
động vật
eo kết quả k ảo sát ẩ dụ ô

đ ợ t o a từ v ệ dù tê
bộ p ậ
t ể
v độ vật để ỉ sự vật (rốn bể,
mũi thuyền, chân giường, lưỡi dao, đầu
chày, miệng giếng, mắt lưới, răng lược, cổ

chai, khố đuôi lươn, bánh tai voi, bánh
răng, đường xương cá…) ó 113 b ểu t ứ
ếm tỉ lệ 41 39%; ỉ t ự vật (cánh hoa,
gân lá, mắt tre, cà dái dê, hoa mõm chó,
hoa mõm sói, hoa môi, ké đầu ngựa…) (9
b ểu t ứ 3 3%); ỉ độ vật t o tập
ợp á độ vật ù lo ( ánh phù du,
sâu vòi voi…) (2 b ểu t ứ ; 0 73%); ỉ
o
(cổ tay, cánh tay, mắt cá, tóc
đuôi gà, em ruột, Trứng rồng lại nở ra
rồng…) (106 b ểu t ứ 38 83%); ỉ á

k á ệm t ừu t ợ t uộ đ số t
t ầ v xã ộ (Được đằng chân lân đằng
đầu, Ăn cơm nhà, vác ngà voi) (34 b ểu
t ứ 12 45%); ỉ t
a (Giàu từ trong
trứng giàu ra/ Khó từ ngã bảy ngã ba khó
về) (4 b ểu t ứ 1 47%); ỉ k ô
a
(đầu làng, Miệng hùm nọc rắn ở đâu chốn
này…) (3 b ểu t ứ 1 1%); ỉ bệ tật (2
b ểu t ứ 0 73%).
Kết quả t ê
o t ấy m ề
uồ

bộ p ậ
t ể o
v độ vật ũ
đ ợ
V ệt tập t u
ều ú
t o quá t ì t duy. Một số l ợ t
đố lớ á b ểu t ứ ẩ dụ t uộ lo
y
(273 b ểu t ứ ) vớ á p m t ù ữ
ĩa
đ ợ
uyể d t
đố đa d
(8 p m

t ù) k ẳ đị tí p o p ú ủa t ao
tá l ê t ở v lố t duy ì t ợ
ủa
V ệt.
3.3. Ẩn dụ ngôn ngữ tạo lập trên các
đơn vị chỉ tính chất của người và động vật
ế V ệt ó 8 đ vị ỉ tí
ất
ủa
v độ vật đ ợ sử dụ để
t ết lập á ẩ dụ ô
ữ t uộ lo
y
ồm: đói, no, béo, gầy, già, trẻ, đực, cái.
mtù ữ
ĩa uyể d từ á từ ỉ

ất ủa o
v độ vật ủ
yếu l á k á ệm t ừu t ợ t uộ về
đ số t
t ầ v xã ộ . C ẳ
:
u ầu: đói ngủ, đói thông tin, đói thuốc;
t
t á t ỏa mã một u ầu: xe no
91


xăng, diều no gió; sự ểu b ết t ì độ

(nét vẽ già tay); p m t ù số l ợ
mứ độ
(còn già nửa lít, nước sôi già); t á độ
(được thể hắn càng làm già)

ì
mớ ó t
a tồ t
a lâu (ngành
công nghiệp trẻ, cây bút trẻ). Ngoài ra
ú
đ ợ dù để ỉ p m t ù óa
(hợp chất no) đất đa (đất béo, đất
gầy) t ự vật (rau già, quả cau già, đu đủ
đực, hoa mướp cái) sự vật (đường cái,
sông cái).
3.4. Ẩn dụ ngôn ngữ tạo lập trên các
đơn vị chỉ hoạt động của người và động vật
Kết quả k ảo sát ữ l ệu o t ấy á
đ vị ỉ o t độ
ủa
v độ vật
ồm á từ ữ ỉ: o t độ t uộ về
u ầu s
lí (thèm, chán, khát, ăn,
uống); o t độ vậ độ d
uyể (đi,
chạy, nhảy, bay, bò, dậm, lao, đứng yên,
leo, lăn, bơi); o t độ t o s
lo (sinh,

thai nghén, đẻ); o t độ tá độ lê đố
t ợ k á (vá, cầm lái, xe nhợ uốn cần,
đan lồng, trăm chắp ngàn nối,… ( ủa o
), châm bầu, xe cát,… ( ủa độ vật))
đ ợ dù để uyể d
ệm ỉ sự vật
(bánh vẽ, bóng bay, bom bay…) ó 3 b ểu
t ứ
ếm 4%; ỉ o
(con đẻ) (1
b ểu t ứ 1 33%); ỉ á k á ệm t uộ
đ số t
t ầ v xã ộ (khát thông
tin, thèm tình cảm,…) (71 b ểu t ứ
94 67%) t ê tổ số 75 b ểu t ứ . N ì
u t o lo
y á b ểu t ứ ẩ dụ
ỉ á k á
ệm t ừu t ợ
t uộ đ
số t
t ầ xã ộ
ếm số l ợ

tuyệt đố .
N vậy qua quá t ì k ảo sát p â
lo
ú tô
ậ t ấy ó sự dị
uyể

p o p ú từ p m t ù ỉ
v độ
vật sa
á p m t ù ù lo
ay k á
lo t eo á t ứ ẩ dụ t o t ế V ệt.
o
đó sự uyể d p o
p ú
ất
d ễ a ở lĩ vự m ề đí
o
.

o

qua vớ á độ vật k á
o
đ ợ xếp v o lớp độ vật bậ
ao v t
đ ợ
ì
ậ t o sự
tá b ệt về á đặ t
vă óa xã ộ
t duy
ô
ữ. Cá b ểu t ứ ẩ dụ ấu
t o từ tê
á độ vật để ỉ

cho thấy
V ệt o
v độ vật
(bậ t ấp)
a p m t ù dị b ệt
l
a t ểu p m t ù đặt t o t
l ê vớ
p m t ù t ợ vị.
N o sự uyể d ó t ê
tồ t
sự uyể d
éo t o
ộ bộ t ểu p m
t ù độ vật bậ t ấp để p â lo t o

bộ lo dựa t ê đặ t
ì
t ể ủa
ú . Ví dụ: bọ rùa, cá ngựa, sâu vòi voi,
v.v... Cá o vật đ ợ lựa
o á ẩ
dụ t uộ lo
y ủ yếu l á o vật
que t uộ vớ đ số
t ự oặ đ
số tâm l
ủa
V ệt đặ b ệt l
á o vật ắ vớ đ số lao độ

ô
ệp ủa
dâ lúa ớ t ê một đất
ớ ó k í ậu
ệt đớ vớ đủ á lo
địa ì : m ề sô
ớ (rươi, cá, lươn),
m ề đồ bằ
ó
ều á đồ
phì nhiêu (bò, trâu, cò) m ề ừ
ú (hổ,
ngựa, thỏ v.v...). ều y t o ê dấu ấ
vă óa đặ t
ê .
N vậy qua kết quả t ố kê p â
lo
á p mtù ữ
ĩa đ ợ
uyể
d tê
sở p m t ù
v độ vật
ú tô đã tá lập đ ợ 11 ấu t ú m ề
đí
ủa ẩ dụ
ệm đ ợ
uyể d từ
mề
uồ l p m t ù

v độ vật
ồm: o
t
a k ô
a
t ự vật độ vật sự vật
ô
ữ ệ
t ợ tự
ê
óa
bệ tật v á
k á ệm t ừu t ợ t uộ đ số t
t ầ v xã ộ . ồ
t
ũ
tá lập
đ ợ á á x
bả l m
sở o sự
uyể d
ệm từ m ề
uồ

v độ vật sa
á m ề đí t

đó l :
92


t


a. o
v độ vật l
ữ đố
t ợ
t ừu t ợ
ở m ề đí
k ô
a t
a
ộ …
b. á bộ p ậ
t ể
v độ
vật l
ữ bộ p ậ ủa ữ đố t ợ
t ừu t ợ
t uộ á m ề đí .
. sự vậ độ
ủa o
v độ
vật l sự b ế đổ ủa á đố t ợ t uộ
m ề đí .
d. sự ắ l ề oặ bị tá b ệt vớ
k ô
a s
tồ ủa độ vật l sự b ế
độ t o đ số tâm lí – xã ộ ủa o


4. SỰ CHIA I CÁCH RỞ RON
ÌNH YÊU HÔN NHÂN HẠNH HÚC
À ỘN VẬ BỊ ÁCH BIỆ VỚI
KHÔN
IAN INH ỒN HƯỜN
NGÀY (Nhạn lạc bầy nhạn kêu chẳng
khoái/ Vượn lìa cành cầm trái khóc than…)
5. ỐI ƯỢN
HUỘC HUỘC
MIỀN ÍCH MẤ QUYỀN Ự DO Ự
CHỦ KHÔN CÓ ỐI HOÁ
À
ỘN VẬ BỊ Ò É
RON MÔI
RƯỜN NHÂN ẠO CHẬ HẸ (cảnh
cá chậu chim lồng; Cá trong nơm khó
mong vùng vẫy/ Chim trong lồng bay nhảy
khó ra…)
6. ẶC IỂM N OẠI HÌNH HẨM
CÁCH VỊ HẾ XÃ HỘI CỦA ỐI
ƯỢN
HUỘC HUỘC MIỀN ÍCH
À HÌNH HỨC INH HỌC CỦA
ỘN VẬ (thân phận con sâu cái kiến;
Quạ mà đã biết quạ đen/ Quạ đâu có dám
mon men gần cò…)
7. VỊ HẾ XÃ HỘI HẤ KÉM CỦA
CON N ƯỜI À ỘN VẬ TRONG
CHỨC NĂN

ÀM HƯƠN
IỆN AO
ỘN (làm kiếp trâu cày trả nợ; Làm thân
thân trâu ngựa đền nghì trúc mai)
8. NHU CẦU ÂM Í – XÃ HỘI
CỦA ỐI ƯỢN
HUỘC MIỀN ÍCH
À NHU CẦU INH HỌC CỦA N ƯỜI
VÀ ỘN VẬ (Không gia đình, thằng
bé luôn thèm khát những phút giây bạn bè
được mẹ cha đưa đón, vỗ về; Mang trong
mình tâm hồn tuổi trẻ thích bay nhảy,
chàng trai thấy chán cuộc sống tẻ nhạt…)
9. ÍNH CHỦ ỘN CỦA ỐI
ƯỢN
HUỘC MIỀN ÍCH À KHẢ
NĂN VẬN ỘN DI CHUYỂN CỦA
ỘN VẬ (Ai làm cho bướm lìa hoa/ Cho
chim xanh nỡ bay qua vườn hồng (Cd)…)
10. Ự VẬN ỘN

RIỂN
CỦA ỐI ƯỢN
HUỘC MIỀN ÍCH
À HOẠ
ỘN DI CHUYỂN CỦA

e. sự t o s
lo ở o
v độ

vật l sự xuất ệ ủa á đố t ợ t uộ
m ề đí .
ừ đó ú tô tìm a đ ợ ệ t ố
á ẩ dụ
ệm xuất p át từ m ề
uồ l
v độ vật t o t ế V ệt
sau:
1. BỘ HẬN CƠ HỂ N ƯỜI VÀ
ỘN VẬ (MIỀN ÍCH) À MỘ BỘ
HẬN CỦA N ƯỜI VÀ ỘN VẬ CÓ
HÌNH DÁN
VỊ RÍ HOẶC CHỨC
NĂN
ƯƠN ỨN (MIỀN N UỒN)
(Buồn trông nội cỏ dàu dàu/ Chân mây mặt
đất một màu xanh xanh; Có những người
chuyên đi vào mắt bão để đo tốc độ gió…)
2. VAI RÒ VỊ RÍ CHỨC NĂN
XÃ HỘI CỦA MỘ
ỐI
ƯỢN
HUỘC MIỀN ÍCH À BỘ HẬN CƠ
HỂ N ƯỜI VÀ ỘN VẬ
ƯƠN
ỨN CHỨC NĂN (Các cơ quan đầu
não của chính phủ đang vận hành tối đa để
giải quyết các vấn đề quốc gia…)
3. IAI OẠN ẠO INH ẦU
IÊN CỦA ỐI ƯỢN

HUỘC MIỀN
ÍCH À HÌNH HÁI IẢI HẪU ẦU
IÊN CỦA CON N ƯỜI VÀ ỘN
VẬ (Bác mẹ già phơ phơ tóc bạc/ Con
chàng còn trứng nước thơ ngây; Mọi dự định
nghiên cứu của ông chỉ mới đang thời kì phôi
thai…)
93


N ƯỜI VÀ ỘN VẬ (Dạo này công
việc giậm chân tại chỗ; Nền kinh tế mấy
năm qua tăng trưởng nhảy vọt…)
11. Ự CHỦ ỘN
IẾ NHẬN
ỐI CỦA ỐI ƯỢN
HUỘC MIỀN
ÍCH À HÀNH ỘN
IỮ ẤY MỘ
VẬ CỦA N ƯỜI VÀ ỘN VẬ
(nắm bắt cơ hội; chính thể cầm quyền…)
12. Ự HÌNH HÀNH XUẤ HIỆN
CỦA ỐI ƯỢN
HUỘC MIỀN ÍCH
À HOẠ
ỘN
ẠO INH OÀI CỦA
N ƯỜI VÀ ỘN VẬ (Tác phẩm đã
được thai nghén từ lâu; Lãi mẹ đẻ lãi con…)
4. Đặc trưng văn hóa-tư duy-dân tộc

trong bức tranh ngôn ngữ với ý niệm
con người và động vật trong tiếng Việt
o sự t

ô
ữđ t
về t ế ớ ủa
V ệt p m t ù
v độ vật ó một vị t í qua t
k ô
ỉ vì đây l một p m t ù qua t
ủa

ĩa vă óa v
t ứ một bộ p ậ
p ả á k á õ ữ
ét đặ t ù dâ tộ
to
á bộ p ậ “mô ì ” ây t về
t ế ớ m
vì vă óa V ệt ắ l ề
vớ vă
óa ô
ệp. ừ đó
V ệt đã p ó
ếu

ậ t ứ
ma tí t ự
á v o á lĩ vự k á

ủa đ số
t o ê đặ t ù ê t o
ữ b ểu t ứ
ô
ữ l ê qua đế
p m tù
v độ vật. o du
l ợ
ủa một b báo
ú tô lựa
đ v o tìm ểu bứ t a
ô
ữ về t ế


ở bứ t a
ô
ữ về
p mtùk ô
a vớ
ệm o
v độ vật t o t ế V ệt.
mtùk ô
a l p mtù ậ
t ứ
bả ủa o
về t ế ớ .
m tù k ô
a đ ợ b ểu t ị từ
ệm o

v độ vật t o t duy
V ệt k á p ổ b ế
ắ vớ a d
bả l k ô
a vật lí v k ô
a
tâm lí.

ự ì du k ô
a vật lí t ê
sở p m t ù ỉ
v độ vật b ểu
ệ t ớ ết ở v ệ sử dụ
á từ ỉ bộ
p ậ
t ể
v độ vật t o t
á
á da từ đ vị ó tá dụ p â
lập vật t ể t o
k ô
a . Nó á
k á
V ệt ì
du
t uộ tí
k ô
a ủa một vật t ô
qua ì
t ứ k ô

a ủa một bộ p ậ
o đó
ủa
t ể
v độ vật. ặ t
k ô
a ổ t ộ m á đ vị y (từ
ỉ bộ p ậ
t ể
v độ vật t o
t á da từ đ vị) mô tả về sự vật
bao ồm:
- ì k ố k ô
a ba
ều: ó
t ể kể a á từ: mắt, mũi, cổ, lòng,… Mũi
dù để ỉ á bộ p ậ ó d
ì
óp
ô a p ía t ớ ở một số vật t
tự
óp mũ ủa o
(mũi tên, mũi
thuyền, mũi đất). Lòng dù để mô tả p ầ
ở ữa ay bê t o một số vật ó k ả
ă
ứa đự
ay e ở (lòng đất,
lòng sông).
- mặt p ẳ

k ô
a a
ều: bao
ồm á từ
cánh, mặt, miệng. Cả ba từ
t ê đ ợ dù để mô tả ì p ẳ ( á
đồ mặt b mặt bể m ệ
ế …) ó
t ể ó t êm t uộ tí mỏ ( á t
á
oa) ì
tấm ( á
ửa). R ê
miệng k u b ệt t êm ì dá t .
Tuy nhiê k ô p ả bao
V ệt ũ
ỉ ú đế
ữ đặ t
k ô
a
y. í đố xứ t o k ô
a lấy t â l m t ụ ủa bộ p ậ
t ể
độ vật (cánh) ũ đ ợ sử dụ
một t êu í mô tả sự p â bố t o k ô
a t eo t ụ oặ tâm đố xứ
ủa bộ
p ậ vật t ể. C ẳ
: cánh máy bay,
cánh cửa, cánh hoa, cánh quạt. Trong khi

đó
A dù wing ( á ) để ỉ ì
k ố k ô
a ủa bộ p ậ
ô a từ p ầ
í
ủa t a
lớ (one of the parts of a
94


ừ k á ệm chân trời để ỉ k oả
k ô
a đ ợ ì du l p ầ bầu
t
t ếp áp vớ mặt đất
V ệt đẩy
lê một mứ độ t ừu t ợ mớ k oá áo
tâm t
o ó bắ một ịp ầu
ệm
từ chân trời góc bể - k ô
a vũ t ụ đế
một chân trời góc bể - k ô
a ủa sự
a p ô á t ở (Chàng nơi chân trời
góc bể, thiếp biết đâu mà tìm).
Mỗ lo độ vật t
ắ vớ một
k ô

a s
tồ ụ t ể đ ợ
V ệt dù để uyể d sa b ểu t ị á
ệm t ừu t ợ t uộ á p m t ù tâm líxã ộ k á . ự uyể d p m t ù y
bao ồm ả sự uyể d m ề
ệm ủa
yếu tố k ô
a . Do vậy ó một sự
p ó
ếu tâm lí từ k ô
a
â t o
ật ẹp chậu, lồng, cũi, nơm, chén đế
k ô
a tù ãm p tự do
uy ểm
m
ú b ểu t ợ . o
t ứ ủa
bì dâ V ệt Nam cá chậu chim
lồng l

số
tù tú
am ãm
k ô
ó tự ủ. Nê “Sao anh không hỏi
những ngày còn không/ Bây giờ em đã có
chồng/ Như chim vào lồng như cá cắn câu/
Cá cắn câu biết đâu mà gỡ/ Chim vào lồng

biết thuở nào ra” l t ế t a t ế t á
ủa
p ụ ữ ó uộ số
â duyê
đau k ổ v đã bị
buộ t eo luâ lí xã
ộ . Ý ệm k ô
a
â t ol k ô
a tù ãm ũ l
sở o v ệ t ự
ệ một uộ
uyể d
ệm mớ : sự
p á vỡ k ô
a
â t o ật ẹp l sự
ma l tự do ô lí. Do vậy ì t ợ
ừ Hả “Ra tay tháo cũi sổ lồng” t ở t
b ểu t ợ
ổ đ ể ủa
a
ù
ma l tự do v ô lí.
Suy t độ vật - k ô
a số
ủa
độ vật t o t ế ớ t
t ầ ủa
V ệt k ô

ỉ ớ
ởk ô
a vật lí
m
bao ộp t o đó ả k ô
a
bầy đ tứ “k ô
a xã ộ ” ủa độ

large building that sticks out from the main
part) tứ
ỉ ú đế t uộ tí
ỉa a
to k ô
a ủa á
độ vật m
k ô tí đế tí đố xứ k ô
a
ay t uộ tí mặt p ẳ
V ệt.
Do vậy
k ô
ó một sự uyể d
t
tự cánh cửa ủa t ế V ệt.
Ngoài ra
ú ta
ó t ể

t ấy một sự t


ữa sự p â
a
bộ p ậ t ê
t ể độ vật vớ sự p â
a bộ p ậ xét t eo sự p â bố t o
k ô
a ủa ỉ t ể sự vật oặ một
k u vự k ô
a xét t o t a độ mố l
một k ô
a lớ
(ví dụ: đầu
giường, đuôi thuyền, mũi thuyền, chân
giường, chân núi, đầu làng, chân trời,…)
N vậy õ
ó một sự
p ố õ
ét đặ t ù t duy dâ tộ lê sự t

về sự vật k
uyể á da từ vố

bộ p ậ
t ể
v độ vật t
á
a .
da từ đ vị ó á t ị mô tả k ô
Cũ t ê mô ì t


uồ l
p mtù ỉ
v độ vật
V ệt
ó sự t ết lập á đ vị đo k ô
a t
đố : gang tay, sải tay, bước
chân. K oả
á k ô
a ó đ ợ
o mỗ đ vị o to p ụ t uộ v o
ấu t ú k á qua ủa bộ p ậ
t ể đố
t ợ đ ợ lấy l m t ớ đo. Cá tí

a
y ó ét t
đồ vớ k á
ệm đo l
foot ủa
A
k á ở ỗ foot l đ vị đo í xá .
N
vậy ù xuất p át từ một
ệm
uồ
a ộ đồ
ô
ữ ó

sự k á b ệt t o quá t ì
ấu t ú óa v
ô
ữ óa
ệm.
N o k á
ệm k ô
a vật lí
ta
ó đế k ểu k ô
a tâm
lí k ô
a so
ếu qua ì t á tâm
t
ủa o
. í
ủ qua t ở
t
t uộ tí
ổ t ộ ủa k ểu k ô
gian này.
95


vật. Vì vậy một t o
á o đ
vậ
độ
ủa

ệm sẽ l : k ô
a vật lí →
k ô
a xã ộ ủa độ vật → k ô
gian tâm lí-xã ộ ủa o
. Có t ể
t ấy đ ều đó qua v ệ dâ
a dù
á
ì ả nhạn lạc bầy, vượn lìa cành, chim
lạc đàn để ó về sự
a l á b ệt t ắ
t ở t o tì yêu đô lứa: Kể từ ngày em
chịu chữ tùng quy/ Chàng Hồ thiếp Hán,
tài chi không buồn rầu/ Nhạn lạc bầy nhạn
kêu chẳng khoái/ Vượn lìa cành cầm trái
khóc than... Cù một
ệm xuất p át
vậy (độ vật bị tá k ỏ mô t
số
đặ t
)
m ề đí
m
A
ớ đế l k á so vớ sự
k á quát k
ệm ủa
V ệt. Vớ
“a fish out of water” (cá ra khỏi nước)

l t
t á tâm lí lú tú
k ô t oả
má ủa o
k bị tá
a k ỏ mô
t
que t uộ .
Cuộ đ o t oát k ỏ p m t ù
sở để
đế vớ m ề
ệm mớ t o
á ẩ dụ
ệm t ê ó ề mó từ á x Ự CHIA
I CÁCH RỞ RON
ÌNH YÊU
HÔN NHÂN HẠNH HÚC À ỘN
VẬ BỊ ÁCH BIỆ VỚI KHÔN
IAN
INH ỒN HƯỜN N ÀY. ê á
x ề tả
y
ú ta ó t ể t ết lập
một sự uyể d mớ : t o a sự ă á
về k ô
a t ự
í l t o a o ả
tâm lí-xã ộ
oặ để t ử t á tâm lí
oặ để ă ả

v t o ê bế
độ tâm lí t o đố t ể ịu tá độ .
V ệ b dì ẻ t ộ á lo
ũ ố bắt
ấm ặt để k ô đế đ ợ lễ ộ (t o
k oả
á k ô
a
ữa tấm v o
tử → ă ả ấm đế vớ
p ú )l
một ví dụ
vậy. Mặ dù đằ sau o t

y t ự
ất l
lễ t
ê
t o xã ộ x a ủa
V ệt
õ
ệu ứ tâm lí đau k ổ ( ấm k ó ) l
ệ quả t ấy õ.
tự mô típ
tốt

bị b ế t
độ vật v l u uyể đế
một
k á xa xô á b ệt (b ế độ

về k ô
a số ) t o
á
uyệ ổ

ủa
V ệt v
ều dâ tộ k á
ũ
l một b ế t ể. V ệ K m
t
t m k ô
ặp đ ợ K ều đ ợ
N uyễ Du d ễ tả “Thâm nghiêm kín cổng
cao tường/ Cạn dòng lá thắm dứt đường
chim xanh” ũ p ả
ếu ì

ủa
ệm ẩ dụ y. Ở đây sự ắt đứt về
k ô
a (dứt đ
) ắ vớ ì ả
chim xanh - b ểu t ợ
đ at đ a
đế
ậ t ứ :Km
bặt t K ều đã
lâu k ao k át ặp K ều. N vậy á Thâm
nghiêm kín cổng cao tường, dứt đường

chim xanh t ự
ất l k oả
á tâm
t

ố to
Km

k ô
l k oả
á k ô
a vật
t ể t uầ túy.
C sở o sự t o s
á
ệm ẩ dụ
tê l
ậ t ứ á o vật luô số
ữa tự
ê bao la ộ lớ . N vậy
uẩ tắ m
V ệt ớ đế t o
quá t ì t
ậ l o vật p ả ở t o
k ô
a que t uộ mặ đị vớ ó.
ều y ó ă
uyê từ ì t á vă
óa ộ đồ
ủa xã ộ ô

ệp V ệt
Nam.
ứ vớ ó l k ểu tâm lí đặ
t
lố ứ xử t ê về ủ to
a
ợp. Ă sâu t o tâm t ứ ộ đồ l
t á độ t u du
ê

ìđ

k ỏ lẽ t
tở t
p
uẩ lệ
uẩ v p ả
ịu “sự t ừ p t về mặt
tâm lí – xã ộ ”. N ợ ẳ vớ k ểu t
duy v
xử ủa ữ
ề vă óa ủ
b ệt v duy lí
V ệt đề ao tí ổ
đị vớ một t á độ vă óa đặ t ù: Trâu
ta ăn cỏ đồng ta – Tuy là cỏ xấu nhưng mà
cỏ thơm.
á độ đó một mặt ố kết o
to
á o t độ lao độ


óa xã ộ

o t độ
ầ t ết p ả
ó sứ m
tập t ể
mặt k á ũ
96


l một o ả k ô
ỏtê o đ
vậ độ p át t ể .
N o
ữ ẩ dụ vừa p â tí t ê
ệm o
v độ vật
t ự

t ì đ v o một k ô
a tâm
lí đó l t ế ớ ộ tâm bê t o
ủa o
. Rốn bể vố l b ểu t ứ ẩ dụ ỉ
k oả k ô
a lõm sâu ữa b ể

ệm về sự t ăm t ẳm vô ù
k ô

t
tậ một vũ t ụ mê ma mở a
t ớ õ t ứ
ậ ủa o
.
ao
tá b ểu t ợ
óa t eo p
t ứ t
duy ẩ dụ y l t ếp tụ đẩy m ề k
ệm
sở y đế một m ề đí mớ :
l
vớ t uộ tí k ó ểu k ó
ắm bắt (E thay những dạ phi thường/ Dễ
dò rốn bể, khôn lường đáy sông (Truyện
Kiều)). ự ố kết y ầm ẩ sự t
ếu ắ vớ qua
ệm
â s
ủa
p
ô : o
l một t ểu
vũ t ụ t o l
đ vũ t ụ. N vậy m
sự uyể d
ệm đều ó một ề tả
t ết
ệm ất đị l m

sở o ó.
ử suy t k ô
a v o á k á t ể
t ê
ê từ
ệm o
v độ
vật
t ế
V ệt đã l u dấu đậm ét
k ểu t duy ô
ệp đ ể ì lê bứ
tra
ô
ữ ủa mì . Ở đó ó sự
t
ao ữa o
v vật v vũ
t ụ sự ố kết tí

tập quá vớ đặ
t ù tâm lí dâ tộ .
5. Kết luận
Qua ó
ì ủa N ô

t
ậ dựa t ê

ữ l ệu l ê qua

đế p m t ù o
v độ vật t o
t ế V ệt ú tô
ậ t ấy ằ
ó một
sự uyể d p o p ú từ p m t ù
v độ vật sa
á p m t ù ù lo
Ngày nhận bài: 19/11/2016

oặ á p m t ù k á lo . Cá á x ẩ
dụ y k ô
ỉ o t ấy á một dâ
tộ t ả
ệm t duy v ấu t ú hóa ý
ệm m
p át lộ á đặ t

hóa-tâm lí dâ tộ t o bứ t a
ô
ữ về t ế ớ . ều y ủ
ố một lầ
ữa ậ đị
ủa ô

t

ằ ẩ dụ đó một va t mật t ết t ê
ều p
d ệ ủa đ số

k ô

đ t uầ l một ô
ụ tu từ ủa l
ó
m
l p
t ứ để t duy

t ứ về t ế ớ
o p ép mỗ
ú ta
ậ t ứ sâu sắ
về ữ mố l ê
kết ều sâu ữa bộ ba vă óa t duy v
ô
ữ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. V. Evans (2007), A Glossary of Cognitive
Linguistics, Edinburg University Press.
2. G. Lakoff – M. Johnson (1980), Metaphors
We Live by, Chicago. University of Chicago
Press.
3.

o

(2009) Ngôn ngữ học tri
nhận từ lí thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng
Việt, Nxb

ô H Nộ .

Nguồn ngữ liệu
4. N uyễ Du (1995) Truyện Kiều (N uyễ
Quả

ệu đí v
ú ả ) Nxb K oa
xã ộ HN.
5. N uyễ â (2015) Từ điển thành ngữ và tục
ngữ Việt Nam Nxb vă
p. Hồ C í M
6. Vũ N
a (2010) Tục ngữ ca dao dân ca
Việt Nam Nxb Vă
HN.
7. Hoàng Phê (2014), Từ điển tiếng Việt, Nxb
Nẵ .

8. Hornby (2010), Oxford Advandced Learner’s
Dictionary, Oxford university Press.

Biên tập xong: 15/12/2016

97

Duyệt đă : 20/12/2016




×