Thực trạng kế toán chung tại công ty 26
I. Kế toán vốn bằng tiền các khoản phải thu, ứng và trả tr-
ớc
1. Kế toán các loại tiền mặt.
Tại Xí nghiệp 26.1 hạch toán các loại vốn bằng tiền có nghiệp vụ kế toán bằng
tiền mặt. Xí nghiệp thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành, mọi khoản thu chi tiền
mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của kế toán trởng và
thủ trởng đơn vị. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt để lập chứng từ ghi sổ và
sổ tổng hợp tài khoản về tăng, giảm tiền mặt.
Sử dụng TK 111 để kế toán tiền mặt. Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình thu và chi tiền quỹ, tiền mặt tại kho.
Hàng ngày khi có ngời đến nộp tiền mặt kế toán ghi phiếu thu sau đó
chuyển cho thủ quỹ.
Đơnvị:
Địa chỉ:
Telefax:
Phiếu thu
Ngày 08 tháng 03năm
2009
Quyển số: ..
Số:180.
Nợ: 111
Mẫu số 01 - TT
QĐsố:15/2006/QĐ/BTCT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ Trởng Bộ Tài chính
Có: 131
Họ tên ngời nộp tiền: Đ/c Mai Phơng Toàn
Địa chỉ: 132 Lê Duẩn
Lý do nộp: Tiền đặt sản xuất dép nhựa BHLĐ
Số tiền: 40.000.000 ( viết bằng chữ) Bốn mơi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: ..
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Bốn mơi triệu đồng chẵn
Ngày 08tháng 03 năm2009
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Ngời lập phiếu
( Ký, họ tên)
Ngời nộp
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Hàng ngày, khi có ngời đến tạm ứng, lĩnh tiền mặt kế toán viết phiếu chi sau
đó chuyển đến thủ quỹ để cấp tiền.
Từ chứng từ ban đầu kế toán vào sổ:
Ngày 08/03/2009 anh Toàn trả tiền dép nhựa
Nợ Tk 111 : 40.000.000
Có Tk 131 : 40.000.000
Ngày 10/3 xuất kho thành phẩm bán cho cục quân nhu
Nợ Tk 111 : 132.000.000
Có Tk 511 : 120.000.000
Có Tk 333.1 : 1.200.000
Ngày 19/3 Đ/c Long thanh toán tiền nhập thuốc
Nợ Tk 331 : 7.500.000
Có Tk 111 : 7.500.000
Ngày 20/3 mua NVL nhập kho
Nợ Tk 152 : 100.000.000
Nợ Tk 133.1 : 10.000.000
Có Tk 111 : 110.000.000
Ngày 31/3 Quốc Anh ứng tiền xăng dầu
Nợ Tk 141 : 2.000.000
Có Tk 111 : 2.000.000
Đơn vị: .
Địa chỉ:
Telefax: ...
Phiếu chi
Ngày 19 tháng 03năm
2009
Quyển số:.
Số:270
Nợ: 331
Có: 111
Mẫu số 01 - TT
QĐsố:15/2006/QĐ/BTCT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ Trởng Bộ Tài chính
Họ tên ngời nhận tiền: Đ/c Trần Thị Long
Địa chỉ: Quân y
Lý do chi : Thanh toán tiền nhập thuốc quân y
Số tiền: 7.500.000 ( viết bằng chữ) Bẩy triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: ..
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Bấy triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 19 tháng 03năm2009.
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Ngời lập phiếu
( Ký, họ tên)
Ngời nộp
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán mở sổ quỹ tiền mặt theo dõi vào sổ
Sổ quỹ tiền mặt
Tháng 03 năm 2009
ĐVT:1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số d đầu tháng 2 420.000
12 Phải thu của khách hàng 131 40.000
13 Xuất bán thành phẩm 511 120.00
0
13 Thuế đầu ra 333.1 1.200
05 Mua thuốc quân y 331 7.500
06 Mua NVL 152 100.000
06 Thuế đầu vào 133.1 10.000
07 ứng tiền xăng dầu 141 2.000
Cộng PS 172.00
0
119.500
D cuối tháng 472.500
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán sử dụng TK 112, dùng để phản ánh tình hình tăng giảm tiền gửi
ngân hàng ở công ty. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp có
thể và cần thiết phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc các công ty tài chính để kiếm lời
và để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt khi rút hoặc gửi
tiền vào ngân hàng. Cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu bên sổ của doanh nghiệp
với số liệu của ngân hàng nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và xử lí theo
quy định, sau khi xác định đợc nguyên nhân kế toán ghi theo các trờng hợp phiếu
chi có đủ chữ ký của giám đốc xí nghiệp, Kế toán trởng, ngời giao, ngời nhận.
Căn cứ để hạch toán là các giấy báo có, báo nợ hoặc bảng sao, bảng kê của ngân
hàng kèm theo giấy chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi .). Khi nhận đ ợc chứng từ ngân
hàng gửi đến, kế toán trởng phải đối chiếu giấy chứng từ gốc kèm thông báo với
ngân hàng để xác minh và xử lý kịp thời các khoản chênh lệch ( nếu
Ví dụ: Đơn vị tính:đồng
- Ngày 9/ 3/ 2009 đồng chí Hà rút 80.000.000 bằng tiền mặt từ ngân hàng về quỹ,
kế toán ghi:
Nợ TK 111.1 : 80.000.000
Có TK 112.1 : 80.000.000
- Ngày 14/3 2009 khách hàng thanh toán tiền công trình 30.000.000, kế toán ghi :
Nợ TK 112(112.1) : 30.000.000
Có TK 131 : 30.000.000
-Ngày 22/3/2009 trả tiền hàng cho công ty Tiến Đạt
Nợ Tk 331 : 20.000.000
Có Tk 112 : 20.000.000
3. Kế toán phải thu :
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp gồm số phải thu của khách hàng về
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, phải thu nội bộ, phải thu khác
hoặc phải thu của ngời nhận thầu xây dựng cơ bản về khối lợng, công tác xây
dựng cơ bản đã hoàn thành.
- Nguyên tắc: Hạch toán phải thu cho từng đối tợng phải thu và ghi chép cho
từng lần thanh toán, các khoản thanh toán bù trừ giửa nợ phải trả. Việc này cần có
sự thoả thuận giữa hai bên và lập chứng từ bù trừ công nợ.
Ví dụ: Đơn vị tính:đồng
- Ngày 15/3 2009 đồng chí Hoa ban tài chính nhận tiền từ công ty 26 về chi
lơng tháng 03/2009 với số tiền là 180.000.000, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 180.000.000
Có TK 338.8: 180.000.000
- Ngày 16/ 03 chị Hà nộp 3.000.000đ tiền đặt hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111.1 : 3.000.000
Có TK 131: 3.000.000
- Ngày 17/ 03 bà xuyến nộp tiền điện nớc, tháng 01, tháng 02 với số tiền là
6.735.000 kế toán ghi:
Nợ TK 111.1: 6.735.000
Có TK 338.8: 6.735.000
4. Kế toán phải thu nội bộ:
Phải thu nội bộ là các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cầp d-
ới.Trong đó đơn vị cấp dới là thành viên phụ thuộc nhng có tổ chức công tác kế
toán riêng. Cũng nh vậy công ty 26 có hai đơn vị thành viên do đó việc thanh toán
nội bộ giữa các đơn vị với nhau đợc tiến hành thờng xuyên. Để hạch toán các
khoản phải thu, phải nộp nội bộ kế toán sử dụng TK 136 thực tế tại công ty có một
số nghiệp vụ nh sau:
- Ngày 8/3 2009 khu vực 2 lĩnh tiền trên Công ty với số tiền là 7.011.000 kế toán
ghi:
Nợ TK 136: 7.011.000
Có TK 111.1: 7.011.000
-Ngày 12/3/2009công ty trả nợ hàng cho khu vực 1 thanh toán cho công ty Đông
Hng, kế toán ghi:
Nợ TK 136: 19.546.000
Có TK 112: 19.546.000
5. Kế toán các khoản phải thu khác:
Ngoài các khoản phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ. Công ty còn phát
sinh các khoản phải thu khác nh một số nghiệp vụ ps trong tháng 6/2009
- Kế toán chuyển tiền nớc của cán bộ khu gia đình sử dụng tháng 3, tháng
4/2009 số tiền là 3.389.000 kế toán ghi:
Nợ TK 331: 3.389.000
Có TK 138: 3.389.000
Chênh lệch điện sản xuất tháng 4/2009
Nợ TK 331: 2.960.000
Có TK 138: 2.960.000
Kế toán các khoả ứng trớc: Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật t doanh
nghiệp giao cho ngời nhận tạm ứng để thực hiện công việc đã phê duyệt, ngời tạm
ứng phải là công nhân viên làm việc tại Công ty.
Ngời nhận tạm ứng phải đợc tạm ứng tiền trớc, ngời nhận tạm ứng phải viết
giấy đề nghị tạm ứng:
Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty nh sau:
- Hoàn tiền tạm ứng và tiền phục vụ nhà trẻ với số tiền 700.000. kế toán ghi:
Nợ TK 111: 700.000
Có TK 141: 700.000
Chứng từ gốc phiếu chi số 15 ngày 9/ 4 /09 chi tạm ứng cho đồng chí Xơng
xởng mũ cứng và chứng từ thanh toán số 23 ngày 11/4/09 mua vật t dùng cho
sản xuất với số tiền 1.523.600đ, kế toán ghi:
Nợ TK 152: 1.523.600
Có TK 141: 1.523.600
Trờng hợp số thực tế chi cho tạm ứng thừa thì ngời nhận tạm ứng phải hoàn
trả số tạm ứng thừa.
- Các bộ phận thanh toán tiền tạm ứng tháng 4/2009
Nợ TK 152: 19.774.660
Nợ TK 161: 3.588.900
Nợ TK 162: 1.440.000
Nợ TK 627: 1.600.000
Nợ TK 641: 31.103.000
Nợ TK 334: 4.741.600
Có TK 141: 62.328.100
6. Kế toán chi phí trả trớc:
Là các khoả chi thực tế đã phát sinh nhng có liên quan đến kỳ hạch toán.
Ví dụ:
- Xí nghiệp phân bổ chi phí phục vụ và tiền nớc cho các đối tợng sử dụng nh
sau:
Nợ TK 1138: 168.668
Nợ TK 161: 68.120
Nợ TK 336: 2.250.000
Nợ TK 627: 11.736.868
Có TK 142: 14.220.030
II. Kế toán nguồn vốn
1. Kế toán nợ phải trả
Nợ phảI trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện đã
qua mà doanh nghiệp phảI thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phảI trả của
doanh nghiệp gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
1.1. Kế toán các khoản nợ ngắn hạn
a> Kế toán vay ngắn hạn
khoản vay ngắn hạn là khoản tiền vốn doanh nghiệp vay ngân hàng hoặc các
tổ chức cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp để bù đắp nhu cầu sản xuất kinh
doanh có thời hạn trả trong một chu kì sản xuất kinh doanh bình thờng hoặc trong
vòng một năm.
Tk sử dụng : Tk 331 vay ngắn hạn
Phơng pháp hạch toán một số nghĩa vụ phát sinh
- vay NH để mua vật t, hàng hóa
Nợ Tk 152,153,156 tăng vật t , hàng hóa
Nợ Tk 1331: thuế GTGT đợc khấu trừ
Có Tk 311:tăng khoản vay NH
-Vay NH để trả nợ ngời bán,ngời mua
Nợ Tk 131,331: giảm khoản phảI thu phảI trả
Có Tk 311: tăng khoản vay NH
- vay tiền về nhập quỹ
Nợ Tk 11,112: Tăng quỹ tiền mặt,tiền gửi ngân hàng
Có Tk 311: tăng vay NH
b>kế toán nợ phảI trả ngời bán
Là khoản nợ phảI trả cho ngời bán, ngời nhận thầu xây dung cơ bản, cung
cấp lao vụ dịch vụ. Trong quá trình thanh toán có tính chất tạm thời mà doanh
nghiệp cha thanh toán cho các bên.
Tk sử dụng: Tk 331 phảI trả nhà cung cấp
Phơng pháp hạch toán
-Khi mua chịu vật t , hàng hóa ,TSCĐ, căn cứ vào giá trị hàng mua kế toán
phản ánh
Nợ Tk 152, 153, 156, 211
Nợ Tk 1331
Có Tk 331
-Giá trị công trình xây dung cơ bản, sữa chữa lớn TSCĐ, phảI trả cho nhà
nhận thầu khi nghiệm thu bàn giao sử dụng công trình
Nợ Tk 241: chi tiết công trình
Nợ Tk 133
Có Tk 331: ctđt
c>kế toán thuế và các khoản phảI nộp nhà nớc
-Tk sử dụng
Tk 333: thuế và các khoản phảI nộp nhà nớc
Tk 133: thuế GTGT đợc khấu trừ
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT kế toán xác định số thuế phảI nộp nhà nớc
Thuế GTGT phải
nộp
= Số thuế GTGT đầu ra phải nộp -
Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu
trừ
-Nếu số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ< số thuế GTGT đầu ra thì kế toán ghi theo số thuế
GTGT đầu vào
Nợ TK 3331
Có Tk 133
-Khi nộp thuế
Nợ Tk 3331
Có Tk 111, 112
Ngợc lại số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ > số thuế GTGT đầu ra
Nợ Tk 3331
Có Tk 133
III. Kế toán tài sản cố địnhvà đầu t dài hạn.
1. Đặc điểm của đơn vị về công tác kế toán tài sản cố định.
a. Đặc điểm:
TSCĐ là những t liệu lao động chủ yếu và tài sản chủ yếu khác có giá trị từ
10 triệu đồng trở lên và có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
Tại Xí nghiệp 26.1, TSCĐ đợc giao cho các bộ phận, các phân xởng quản
lý và sử dụng. Trên mỗi thiết bị, máy móc giao cho phân xởng đều có sổ theo dõi
tình trạng máy móc thiết bị sau mỗi ngày làm việc, có chữ ký xác nhận của tổ cơ
điện.
TSCĐ đợc bảo dỡng thờng xuyên và kiểm kê định kỳ 6 tháng một lần. Tổ
kiểm kê gồm có đại diện Tổ kỹ thuật cơ điện, Ban tài chính, Ban giám đốc. Chi
phí sửa chữa lớn TSCĐ trong kế hoạch đợc trích trớc tỷ lệ với doanh thu.
Các nguồn hình thành TSCĐ tại Xí nghiệp: Do cấp trên cấp, do tự bổ xung
và một phần hình thành từ nguồn vốn khác.
Tại Xí nghiệp 26.1 TSCĐ đợc chia thành:
TSCĐ hữu hình: gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và các phơng tiện vận tải.
TSCĐ vô hình: gồm quyền sử dụng đất, chi phí nghiên cứu phát triển.
TSCĐ của Xí nghiệp đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
b. Nguyên giá TSCĐ:
+ Nguyên giá TSCĐ do mua sắm ( tự bổ sung) : bao gồm giá mua( không VAT)
cộng với các chi phí lắp đặt chạy thử, các khoản thuế gián thu.
+ Nguyên giá trong trờng hợp do cấp trên cấp bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ đó
ở đơn vị cấp hoặc giá trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận, các chi phí liên
quan mà đơn vị phải chi ra trớc khi đa TSCĐ đó vào sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ trong trờng hợp phát hiện thừa, thiếu trong kiểm kê hoặc đợc
biếu tặng bao gồm giá trị thực tế theo nguyên giá của hội đồng giao nhận, các chi
phí tân trang sửa chữa mà đơn vị phải bỏ ra trớc khi đa TSCĐ đó vào sử dụng.
Giá trị còn lại của TSCĐ: là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ với số khấu
hao luỹ kế.
TSCĐ của Xí ngiệp đợc tính khấu hao theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Mức trích khấu hao đợc tính nh sau:
Mức trích
khấu hao năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức trích
khấu hao tháng
=
Mức trích khấu hao năm
12
2. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Bảng tính, phân bổ khấu haoBảng tổng hợp tăng, giảmLập chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái