Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

ĐỊA LÍ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.58 KB, 111 trang )

Trờng THCS Triu Ti Giáo án địa lí 9
Ngy son 24/08/09
Ngay day 25/9/2010 địa lí việt nam (tiếp theo)
Tiết 1 địa lí dân c
Bài 1: cộng đồng các dân tộc việt nam
A. Mục tiêu bài học:
- Biết nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nớc ta
luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày đợc tình hình phân bố các dân tộc ở nớc ta.
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
một số dân tộc
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
B. Ph ơng pha p :
Nờu võn ờ
C.Chuõn bi:
GV:Ban ụ phõn bụ dõn tục viờt nam
Tranh anh t liờu vờ cac dõn tục.
HS:Nghiờn cu bai cu.
Su tõm tranh anh cac dõn tục viờt nam
D. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới:
Vào bài: Việt Nam-Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con
cháu của Lạc Long Quân- Âu cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung
sống lâu đời trên một đất nớc. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá trình
xât dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:(Nhóm/Cặp)
CH: Bằng hiểu biết của bản thân, em


cho biết:
- Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên
các dân tộc mà em biết?
- Trình bày những nét khái quát về dân
tộc kinh và một số dân tộc khác?
- Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào
chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
CH:Dựa vào hiểu biết của thực tế và
SGK cho biết:
- Ngời Việt cổ còn có tên gọi là gì?
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân
1. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nớc ta có 54 dân tộc,mỗi dân tộc có
những nét văn hoá riêng.
+ Ngôn ngữ
+ Trang phục
+ Quần c
+ Phong tục, tập quán
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông
nhất, chiếm 86,2% dân số cả nớc.
- Ngời Việt là lực lợng đông đảo trong
các ngành kinh tế quan trọng.
GV: Nguyn Ngc Linh
Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
tộc ít ngời?
CH:Kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít ngời mà em biết?
CH: Cho biết vai trò của ngời Việt
định c ở nớc ngoài đối với đất nớc?

Hoạt động 2: (cá nhân)
CH:Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc
Việt Namvà hiểu biết của mình hãy
cho biết:
- Dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu?
- Dân tộc ít ngời phân bố ở đâu?
2. Phân bố các dân tộc
a)Dân tộc Việt (kinh)
Phân bố ở rộng khắp song tập trung
hơn ở vùng đồng bằng, trung du và
duyên hải
b)Các dân tộc ít ngời: phân bố chủ
yếu ở miền núi, trung du:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: Tày,
Nùng, Thái, mờng, Dao, Mông.
- Trờng sơn và Tây nguyên: Êđê, Gia
rai, Cơ-ho, Mnông.
- Cực Nam trung Bộ và Nam bộ :
Chăm, Khơ me, Hoa.
IV. Củng cố:
1. Hãy dánh dấu x vào câu đúng nhất
* Nhóm ngời Tày, Thái phân bố chủ yếu ở:
a) Vùng núi, Trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
b) Các cao nguyên Nam Trung Bộ
c) Vùng Tây Nam Bộ
d) Tất cả đều đúng.
* Địa bàn c trú chính của nhóm ngời Mông, Dao:
a) Tây Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
b) Cao nguyên Nam Trung Bộ

c) Tây Nam Bộ
d) Cả 3 đều sai
2. Trong các dân tộc Việt Nam, dân tộc nào có số dân đông nhất, sống về nghề
gì?
3. Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể
hiện nh thế nào?
V. Dặn dò:
- Nghiên cứu số dân và sự gia tăng dân số ở Việt Nam
- Nghiên cứu dân số Việt Nam
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Ngy son 25/08/2010
Ngay day 26/8/2010 Bài 2
Tiết 2 dân số và gia tăng dân số
A. Mục tiêu bài học
-Biết số dân của nớc ta năm 2003
-Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
-Biết sự thay đổi cơ cấu DS và xu hớng thay đổi cơ cấu DS của nớc ta,nguyên nhân
của sự thay đổi
-Có kĩ năng phân tích bản thống kê, một số biểu đồ DS.
-ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
B.Ph ơng pha p :Nờu võn ờ
C.Chuõn bi:
GV:
-Biểu đồ biến đổi DS của nớc ta.
-Tranh ảnh về 1 số hậu quả của DS tới môi trờng, chất lợng cuộc sống.
HS: hoc bai va nghiờn cu bai mi.
D.Hoạt động trên lớp
I.ổn định lớp:

II.Bài cũ:
- Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào? Cho ví dụ.
- Tình hình phân bố các dân tộc ở nớc ta.
III.Bài mới:
Vào bài: Nớc ta có bao nhiêu ngời dân? Tình hình gia tăng dân số và kết
cấu dân số nớc ta có đặc điểm gì?
Triển khai bài:
Hoạt động thầy- trò Nội dung
Hoạt động 1: (cá nhân)
CH: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết hãy
cho biết:
- Số dân của nớc ta năm 2003
- Nớc ta đứng hàng thứ mấy về diện tích
và DS trên Thế giới. Điều đó nói lên đăc
điểm gì về dân số VN
Hoạt động 2: (nhóm)
Mc tiờu:nm c c im gia tng
dõn s nc ta.
CH: Quan sát H2.1, hãy nhận xét:
-Tình hình tăng DScủa nớc ta
-Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS
giảm nhng số dân vẫn tăng nhanh?
CH: DS đông và tăng nhanh đã gây ra
1. Số dân
- Năm 2003: 80,9 (triệu ngời).
-VN là nớc đông dân đứng thứ 14 trên
Thế giới.
2. Gia tăng dân số:
- Dân số nớc ta tăng nhanh từ cuối

những năm 50 (bùng nổ DS) và chấm
dứt cuối thế kỉ XX
- Tỉ lệ gia tăng DS của nớc ta: 1,43%
* Hiện nay tỉ lệ gia tăng TN có xu h-
ớng giảm nhng mỗi năm DS nớc ta vẫn
tăng thêm khoảng: 1tr
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
những hậu quả gì? Nêu những lợi ích
của sự giảm tỷ lệ gia tăngTN của DS ở
nớc ta. CH: Dựa vào B2.1 em hãy nhận
xét:
-Tỷ lệ gia tăng TN của DS ở các vùng.
- Vùng nào có tỷ lệ gia tăng TN của DS
cao nhất? Thấp nhất?
* Tỉ lệ gia tăng TN của DS có sự khác
nhau giữa các vùng.
- Vùng lãnh thổ có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên của DS cao hơn TB của cả nớc
Hoạt động 3: (nhóm)
CH: Qua 2 phần vừa học hãy cho biết cơ
cấu DS ở VN? Vì sao?
CH: Dựa vào B2.2, hãy nhận xét :
- Tỷ lệ 2 nhóm DS nam-nữ thời kì 1979-
1999.
- Cơ cấu DS theo nhóm tuổi của nớc ta
thời kì 1979-1999.
*Qua kết cấu DS thể hiện lên vấn đề gì?


3.Cơ cấu dân số:
- Cơ cấu DS trẻ . Nhóm tuổi 0-14 tuổi
chiếm tỷ lệ cao
- Cơ cấu DS theo độ tuổi của nớc ta
đang có sự thay đổi
+ Tỉ lệ trẻ em giảm xuống
+ Tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao động và
trên độ tuổi lao động tăng lên.
IV.Củng cố:
1. Những hậu quả do dân số đông và tăng nhanh là gì?
2. Tỉ lệ tăng DS TN nớc ta tăng lên nhiều nhất vào khoảng thời gian :
a) 1954-1960 b) 1960-1965
c) 1965-1970 d) 1970-2003
3. Nớc ta có cơ cấu DS trẻ với số dân xếp thứ hạng:
a) 14 trên Thế giới và xếp thứ 5 trong khu vực ĐNá
b) 24 trên Thế giới và 3 trong khu vực ĐNá
c) 14 trên Thế giới và 3 trong khu vực ĐNá
d) Tất cả đều sai.
V. Dặn dò:
- Làm bài trong tập bản đồ thực hành
- Soạn bài: Phân bố dân c và các loại hình quần c
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Ngy son 7/9/2010
Ngay day 8/9/2010
Tiết 3
Bài 3: phân bố dân c
và các loại hình quần c
A. Mục tiêu:

- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân c ở nớc ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần c nông thôn, quần c thành thị và đô thị hoá
ở nớc ta
- Biết phân tích lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam (năm 1999)
một số bảng số liệu về dân c
- ý thức đợc sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp,
bảo vệ môi trờng nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nớc về phân bố
dân c
B. Ph ơng phap : Nờu võn ờ
C.Chuõn bi:
GV:
- Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
HS: hoc bai va nghiờn cu bai mi.
D. Hoạt động trên lớp:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Hãy cho biết số dân và tình hình tăng dân số của Việt Nam.
- Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ
cấu DS Việt Nam
III. Bài mới:
Vào bài: Dân số nớc ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, tha thớt ở
miền núi.Ơ từng nơi,ngời dân lựa trọn loại hình quần c phù hợp với điều kiện sống
và hoạt động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần c ở Việt
Nam.
Triển khai bài:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Nhóm
CH: Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích
lãnh thổ và dân số nớc ta so với các nớc

trên thế giới?
CH:Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết
đặc điểm mật độ DS nớc ta?
So sánh mật độ DS nớc ta với mật độ DS
TG(2003)? So với châu á, với các nớc
I. Mật độ dân số và phân bố dân c.
1. Mật độ dân số.
- Nớc ta có mật độ dân số cao:246 ng-
ời/km
2
- Mật độ dân số nớc ta ngày một tăng.
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
trong khu vực ĐNá?
CH: Qua so sánh các số liệu trên rút ra
đặc điểm DS nớc ta?
CH: Quan sát H3.1 cho biết:
- dân c nớc ta tập trung đông đúc ở
vùng nào? Đông nhất ở đâu? - Dân c tha
thớt ở vùng nào? Tha thớt nhất ở đâu?
2. Phân bố dân c:
CH: Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK:
Cho biết sự phânbố DC giữa nông thôn
và thành thị ở nớ ta có đặc điểm gì?
CH: DC sống tập trung nhiều ở nông
thôn chứng tỏ nền kinh tế có trình độ
nh thế nào?
CH: Hãy cho biết nguyên nhân của đặc
điểm phân bố DC nói trên?

CH: Nhà nớc có chính sách, biện pháp
gì để phân bố lại DC?
Hoạt động 2: Cá nhân
CH: Em hãy phân biệt quần c nông thôn
và quần c thành thị.
các thành phố là những trung tâm kinh
tế, chính trị, văn hoá, KHKT quan trọng
Hoạt động 3: (Cá nhân)
CH: Dựa vào B3.1, hãy:
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị của nớc ta
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị
đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nớc
ta nh thế nào?
- Phân bố không đều giữa các vùng:
+ Đông :Đồng bằng, ven biển, và các
đô thị
+ Tha thớt: Miền núi và Tây nguyên
- Phần lớn DC sống ở nông thôn:
+ Thành thị: Chiếm 74% số dân
+ Nông thôn: Chiếm 26% số dân
II. Các loại hình quần c
1. Quần c nông thôn
- Sống tập trung thành các điểm DC
với quy mô DS khác nhau
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp
2. Quần c thành thị
-Mật độ dân số rất cao
-Hoạt động kinh tế chủ yếu là công

nghiệp, dịch vụ, KHKT.
III. Đô thị hoá
- Quá trình đô thị hoá ở nớc ta diễn ra
với tốc độ ngày càng cao
- Trình độ đô thị hoá còn thấp.
IV. Củng cố:
1. Quá trình đô thị hoá ở nớc ta hiện nay có những đặc điểm gì?
a) Trình độ đô thị hoá thấp
b) Cơ sở hạ tầng cha đáp ứng tốc độ đô thị hoá
c) Tiến hành không đồng đều giữa các vùng
d) Tất cả các đặc điểm trên
2. Hãy nêu đặc điểm nổi bật trong sự phân bố dân c ở nớc ta.
3. Hầu hết các đô thị ở nớc ta tập trung ở:
a. Đồng bằng b. Vùng duyên hải
c. Câu a đúng, b sai. d. Cả hai đều đúng.
4. Các vùng lãnh thổ nớc ta có mật độ dân số cao hơn mật độ cả nớc:
a. Đồng bằng sông Hồng. b. Đông Nam Bộ.
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
c. Đồng bằng sông Cửu Long. d. Tất cả đều đúng
V. Dặn dò: Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành và soạn bài 4 SGK.
____________________________________________________
Ngy son 08/9/2010
Ngay day 09/09/2010
Tit 4
Bài 4: Lao động và việc làM
Chất lợng cuộc sống
A. Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở

nớc ta
- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của
nhân dân ta.
- Biết nhận xét các biểu đồ
B. Ph ơng p hap: Nờu võn ờ
C.Chuõn bi
GV:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lợng cuộc sống.
HS:hoc bai va su tõm tranh anh.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân c của nớc ta và giải thích?
-. Nêu đặc điểm và chức năng của các loại hình quần c.
III. Bài mới:
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Vào bài: Nớc ta có lực lợng lao động dồi dào. Trong thời gian qua nớc ta đã
có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lợng cuộc sống của ngời
dân.
Triển khai bài:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung
Hoạt động 1: Nhóm
CH: Nguồn lao động nớc ta có những
mặt mạnh và mặt yếu nào?
CH: Dựa vào H4.1, hãy:
- Nhận xét về cơ cấu lao động giữa

thành thị và nông thôn. Giải thích
nguyên nhân?
- Nhận xét về chất lợng của lực lợng lao
động ở nớc ta. Để nâng cao chất lợng
lực lợng lao động cần có những giải
pháp gì?
CH: Quan sát H4.2, hãy nêu nhận xét về
cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành của nớc ta
Hoạt động 2: Cá nhân
CH: Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu
biết hãy cho biết:
- Tại sao nói vấn đề việc làm đang là
vấn đề gay gắt lớn ở nớc ta?
- Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em
cần phải có những giải pháp nào?
Hoạt động 3: Nhóm
GV cho HS đọc SGK
CH: Nêu những dẫn chứng nói lên chất
lợng cuộc sống của nhân dân đang đợc
cải thiện.
1.Nguồn lao động và sử dụng lao
động
a) Nguồn lao động
- Thuận lợi:
+Lao động dồi dào và tăng nhanh.
+ Có nhiều kinh nghiệm trong SX
nông lâm, ng, thủ công nghiệp có khả
năng tiếp thu KHKT. Chất lợng nguồn
lao động đợc nâng cao

- Khó khăn: Hạn chế về thể lực và
trình độ chuyên môn (78,8% không
qua đào tạo)
b) Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các
ngành kinh tế đang thay đổi theo hớng
tích cực
2. Vấn đề việc làm
-Nguồn lao động dồi dào
- Điều kiện kinh tế cha phát triển
Việc làm đang là vấn đề gay gắt
3. Chất lợng cuộc sống: Đã đợc cải
thiện
- Thành tựu:
+ Tỉ lệ ngời lớn biết chữ đạt 90,3%
+Mức thu nhập bình quân đầu ngời
tăng
+ Phúc lợi XH của ngời dân ngày càng
cao
+Tuổi thọ TB ngày càng tăng
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dỡng của trẻ
em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh
bị đẩy lùi
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
IV. Củng cố:
1. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở VN?

2. Nguồn LĐ nớc ta rất dồi dào có tốc độ tăng nhanh với đặc điểm :
a) Năng động, nhiều kinh nghiệm trong nông, lâm, ng, thủ CN
b) Còn hạn chế về thể lực và trình độ CM
c) Câu a đúng, b sai
d) Cả hai câu đều đúng
3. Nớc ta có nguồn LĐ dồi dào, đó là:
a) Điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế
b) Sức ép lớn trong việc giải quyết việc làm
c) Câu a đúng,b sai
d) Cả hai câu đều đúng
4. Quan sát biểu đồ H4.2, cơ cấu lao động và xu hớng chuyển dịch lao động nớc ta
từ 1989 đến 2003:
a. Nông nghiệp và công nghiệp giảm, dịch vụ tăng.
b. Nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
c. Nông nghiệp và công nghiệp tăng, dịch vụ giảm.
d. Nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
V. Dặn dò:
- Làm BT trong tập thực hành
- Xem lại bài DS và sự gia tăng DS
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Ngy son 14/9/2010
Ngay day 15/9/2010
Tiết 5
Bài 5: thực hành
phân tích và so sánh
Tháp dân số năm 1989 và năm 1999
A. Mục tiêu:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số

- Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu DS theo tuổi ở nớc ta
- Xác lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng DS với cơ cấu DS theo độ tuổi, giữa DS và
phát triển KT-XH của đất nớc.
B. Ph ơng phap: Nờu võn ờ
Cchuõn bi :
GV:
- Tháp DS Việt nam năm 1989 và năm 1999 (phóng to)
- Tài liệu về cơ cấu DS theo tuổi nớc ta
HS:hoc bai va nghiờn cu bai mi.
D. Hoạt động trên lớp
I.ổn định lớp:
II.Bài cũ:
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề XH gay gắt ở VN?
- Chúng ta đã đạt đợc những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lợng cuộc sống
của ngời dân.
III. Bài mới: Hoạt động cá nhân
Hoạt động 1: Quan sát tháp DS năm 1989 và năm 1999
- Phân tích và so sánh hai tháp DS về các mặt
+ Hình dạng :
Giống: Đều có đáy rộng đỉnh nhọn
Khác: Nhóm 0-4 tuổi (1999) thu hẹp hơn (1989)
+ Cơ cấu DS theo độ tuổi
Tuổi dới và trong tuổi LĐ đều cao
Tuổi dới LĐ (1999) nhỏ hơn (1989)
Tuổi LĐ và ngoài LĐ (1999) cao hơn (1989)
+ Tỉ lệ DS phụ thuộc còn cao và cũng có những thay đổi giữa 2 tháp DS
Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích
- Nhận xét : Cơ cấu DS nớc ta từ năm 1989 1999 có có sự thay đổi từ DS trẻ
dần sang DS già và có xu hớng tích cực do thành phần phụ thuộc phải nuôi dỡng
đã giảm, bớt gánh nặng cho XH

- Giải thích nguyên nhân:
+ Hoà bình lập lại sau thời gian chiến tranh kéo dài nên số nam, nữ thanh
niên tăng nhanh do số thiếu niên trởng thành trong hoà bình không phải ra chiến
trờng nhất là số nam thanh niên tăng nhiều hơn nữ
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
+ Sau thời gian hoà bình khá lâu, cuộc sống XH tơng đối ổn định dần, việc
chăm sóc sức khoẻ tốt, tuổi thọ ngời dân đợc nâng cao, Số ngời lớn tuổi (trên 60
tuổi). Với chính sách DS của Đảng và nhà nớc, tỉ lệ sinh giảm đáng kể nên số ngời
dới 15 tuổi giảm.
Hoạt động 3: Cơ cấu theo độ tuổi có TL và KK gì cho phát triển KT - XH
- Thuận lợi:
+ DS trong độ tuổi LĐ cao, nguồn lao động dồi dào, thị trờng tiêu thụ rộng
lớn
+ Tăng 1 triệu ngời / năm --> Nguồn LĐ dự trữ lớn
- Khó khăn:
+ ảnh hởng đến chất lợng cuộc sống
+ Giải quyết việc làm
+ Mức phát triển kinh tế cha đáp ứng đợc nhu cầu đời sống của 1 số dân
+ Gây nhiều bất ổn về XH và bảo vệ môi trờng
- Biện pháp khắc phục :
+ Giảm nhanh sự gia tăng DS = cách KHHGĐ
+ CN hoá, HĐ hoá đất nớc
+ Mở mang nhiều nhà máy, khu CN
+ Kêu gọi đầu t các doanh nghiệp trong và ngoài nớc
+ Có chính sách hợp lí về xuất khẩu LĐ
IV. Củng cố:
1. Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, biện pháp tối ugiải quyết việc làm đối với lao
động ở thành thị là:

a) Mở rộng xây dựng nhiều nhà máy lớn
b) Hạn chế việc chuyển c từ nông thôn ra thành thị
c) Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ, hớng nghiệp dạy nghề
d) Tổ chức xuất khẩu lao động ra nớc ngoài
2. Để giải quyết tốt việc làm cho lao động nông thôn cần chú ý những điểm nào?
3. So sánh 2 tháp dân số H 5.1. Hãy cho biết cơ cấu dân số nớc ta theo tuổi có sự
thay đổi theo hớng :
a. Tỉ lệ trẻ em tăng lên, tỉ lệ độ tuổi lao động và ngoài lao động giảm xuống.
b. Tỉ lệ trẻ em và độ tuổi lao động tăng lên, độ tuổi ngoài lao động giảm
xuống.
c. Tỉ lệ độ tuổi của cả 3 đối tợng trên đều tăng lên.
d. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên.
4. Quan sát H 5.1, số ngời nhóm tuổi lao động (15 - 59 tuổi) của nớc ta từ 1989
đến 1999 đã tăng lên theo hớng:
a. Nam tăng nhiều hơn nữ.
b. Nữ tăng nhiều hơn nam.
c. Nam tăng ngang bằng nữ.
V. Dặn dò:
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành
- Soạn bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9

Ngy son 15/9/2010
Ngay day 16/9/2010
Tiết 6
địa lí kinh tế
Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt nam
A. Mục tiêu:

- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nớc ta trong những thập kỉ gần
đây
- Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phát triển
- Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tợng địa lí
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ
B. Ph ơng phap : Nờu võn ờ
C Chuõn bi:
GV:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 --> 2002
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nớc ta trong quá
trình đổi mới
HS:Nghiờn cu bai mi.
D. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp:
II.Bài cũ: (kết hợp trong bài giảng)
III. Bài mới:
1. Vào bài: Nền kinh tế nớc ta đã trải qua quá trình phát triển kinh tế lâu dài
và nhiều khó khăn. Từ 1986 nớc ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế
đang dịch chuyển ngày càng rõ nét theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nền
kinh tế đạt đợc nhiều thành tựu nhng cũng đứng trớc nhiều thách thức.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân
.CH: Từ nội dung SGK và kiến thức lịch
sử, qua tin tức thời sự, em hãy cho biết :
Nền KT nớc ta đã trải qua nhiều giai
đoạn phát triển, gắn liền với quá trình
dựng nớc và giữ nớc nh thế nào?

Hoạt động 2: Nhóm
GV: Công cuộc đổi mới từ 1986 đa nền
KT nớc ta ra khỏi tình trạng khủng
hoảng
1. Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi
mới.
1980 do lạm phát cao về kinh tế -->
Nền kinh tế nớc ta rơi vào tình trạng
khủng hoảng kéo dài ==>SX bị đình
trệ, lạc hậu.
2. Nền kinh tế nớc ta trong thời kì
đổi mới
a. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
CH: Dựa vào H6.1, hãy phân tích xu h-
ớng chuyển dịch cơ cấu ngành KT. Xu
hớng này thể hiện rõ ở những khu vực
nào?
CH:Dựa vào H6.2, hãy xác định các
vùng KT Việt Nam
CH: Từ nội dung SGK, hãy nêu một số
thành tựu và khó khăn trong việc phát
triển kinh tế nớc ta
CH: Những khó khăn nớc ta cần vợt qua
để phát triển KT hiện nay là gì?
- Chuyển dịch cơ cấu ngành
+ Giảm tỉ trọng của ngành nông, lâm,
ng nghiệp

+ Tăng tỉ trọng của CN- XD và khu
vực dịch vụ
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình
thành các vùng nông nghiệp, các vùng
tập trung công nghiệp dịch vụ
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT:
Từ nền KT chủ yếu là khu vực nhà nớc
và tập thể sang nền KT nhiều thành
phần
b. Những thành tựu và thách thức
- Thành tựu:
+Kinh tế tăng trởng tơng đối vững
chắc
+ Cơ cấu KT đang dịch chuyển theo h-
ớng CN hoá. Nổi bật là ngành dầu khí,
điện, chế biến LTTP, SX hàng tiêu
dùng
+ Sự phát triển của nền SX hàng hoá
XK thúc đẩy ngoại thơng và đầu t nớc
ngoài
+ Nớc ta đang hội nhập vào nền KT
khu vực và toàn cầu
- Thách thức:
+ Nhiều tỉnh, huyện nhất là miền núi
còn các xã nghèo
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị khai
phá mức, môi trờng bị ô nhiễm
+ Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá,
GD, y tế cha đáp ứng đợc yêu cầu của
XH

IV. Củng cố:
1. Nét đặc trng của quá trình đổi mới nền KT nớc ta là gì? Thể hiện nh thế nào ?
2. Công cuộc đổi mới nền KT nớc ta bắt đầu từ:
a. 1976 b. 1986 c. 1996 d. Tất cả đều sai
3. Hãy cho biết tỉ trọng GDP tăng lên nhiều nhất là ngành nào
a. Công nghiệp - XD
b. Nông - lâm - ng nghiệp
c. Dịch vụ
4. Xem bảng 6.1, xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ GDP của các thành phần kinh tế nớc ta
năm 2002 có tỉ trọng trên 10%.
a. Kinh tế cá thể, kinh tế vốn đầu t nớc ngoài, kinh tế nhà nớc.
b. Kinh tế vốn đầu t nớc ngoài, kinh tế nhà nớc, kinh tế cá thể.
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
c. Kinh tế nhà nớc, kinh tế cá thể, kinh tế vốn đầu t nớc ngoài.
d. Tất cả đều sai.
V. Dặn dò:
- Làm BT 1,2 (Trang 23 - SGK)
- Soạn bài 7: Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố CN.
________________________________________________________________
Ngy son:21/9/2010
Ngay day 22/9/2010
Tiết 7
Bài 7: các nhân tố ảnh hởng đến
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
A. Mục tiêu :
- Nắm đợc vai trò của các nhân tố TN, KT-XH đối với sự phát triển và
phân bố
nông nghiệp ở nớc ta

- Thấy đợc những nhân tố này đã ảnh hởng đến sự hình thành nền nông
nghiệp
nớc ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hớng thâm canh và
chuyên môn hoá.
- Có kĩ năng đánh giá giá trị KT các tài nguyên thiên nhiên
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ đợc với thực tiễn ở địa phơng.
B. Ph ơng ph ap : Nờu võn ờ
C.Chuõn bi:
GV:
- Bản đồ địa lí TN Việt nam
- Bản đồ khí hậu VN
HS:Hoc bai va nghiờn cu bai mi.
D. Các b ớc lên lớp
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Nét đặc trng của quá trình đổi mới nền KT nớc ta là gì?
- Hãy nêu một số thành tựu và khó khăn trong sự phát triển nền KT nớc ta.
III. Bài mới:
Vào bài: Nền nông nghiệp nớc ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, chịu ảnh
hởng mạnh mẽ của các ĐKTN. Các điều kiện KT- XH ngày càng đợc cải thiện,
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
đặc biệt là sự mở rộng thị trờng trong nớc và thị trờng XK đã thúc đẩy quá trình
CMH và thâm canh nông nghiệp
Triển khai bài:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
Hoạt động 1: Nhóm
CH: Dựa vào nội dung SGK hãy phân

tích những thuận lợi của tài nguyên
thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở
nớc ta
- Tài nguyên đất vô cùng quý giá trong
SX nông nghiệp không có gì thay thế đ-
ợc
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8
hãy trình bày đặc điểm khí hậu ở nớc ta.
CH: Hãy kể tên một số loại rau quả đặc
trng theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa
phơng.
CH: Em hãy nêu các nguồn nớc cho SX
nông nghiệp và tầm quan trọng của nớc
CH: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng
đầu trong thâm canh nông nghiệp nớc ta
CH: Tài nguyên SV nớc ta phong phú và
đa dạng nh thế nào? Chất lợng và giá trị
sản phẩm?
Hoạt động 2: Nhóm
CH: Hãy cho biết các nhân tố KT-XH
ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ở nớc ta.
I. Các nhân tố tự nhiên
1. Tài nguyên đất
- Đất phù sa: Diện tích 3 triệu ha
+ Phân bố: Đồng bằng sông Hồng,
sông CL, ven biển miền trung
+ Sử dụng : trồng cây lúa nớc và nhiều
loại cây ngắn ngày khác
- Đất feralit: Diện tích 16 triệu ha

+ Phân bố: Trung du và miền núi
+ Sử dụng: Trộng cây CN lâu năm, cây
ăn quả và một số cây ngắn ngày
2. Tài nguyên khí hậu
- Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm, nguồn nhiệt và độ ẩm phong phú
Cây phát triển quanh năm
- KH phân hoá rõ rệt theo chiều B-N
theo mùa và độ cao Phát triển cây
trồng đa dạng và phong phú
* Khó khăn:
+ Bão, lũ, gió tây khô nóng
+ Nóng ẩm phát sinh sâu bệnh, dịch
hạch
+ Sơng muối, mađá, rét hại
3. Tài nguyên nớc:
- Mạng lới sông ngòi dày đặc, lợng n-
ớc lớn Có giá trị về thuỷ lợi
- Nguồn nớc ngầm khá dồi dào
* Khó khăn:
+ Mùa lũ gây thiệt hại mùa màng
+ Mùa khô cạn kiệt, thiếu nớc.
4. Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên động thực vật PP
- Nhiều giống cây trồng và vật nuôi có
chất lợng tốt thích nghi với ĐK sinh
thái của từng địa phơng.
II. Các nhân tố KT-XH (SGK)
1. Dân c và lao động nông thôn.
2. Cơ sở vật chất KT.

3 Chính sách phát triển nông thôn.
4 Thị trờng trong và ngoài nớc.

GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
IV. Củng cố:
1. Phân tích những thuận lợi của tài nguyên TN để phát triển nông nghiệp ở nớc ta.
2. Cơ sở VC-KT trong nông nghiệp gồm có:
a. Hệ thống thuỷ lợi.
b. Hệ thống dịch vụ trồng trọt và chăn nuôi.
c. Cơ sở VC-KT khác.
d. Tất cả đều đúng.
3. Sản xuất lúa ở nớc ta đảm bảo đủ ăn và còn đủ để xuất khẩu. Nguyên nhân quan
trọng thứ nhất là:
a. Tính cần cù lao động của nhân dân.
b. Đờng lối đổi mới trong nông nghiệp của nhà nớc.
c. Thời tiết thuận lợi nhiều năm.
d. Diện tích trồng lúa tăng lên.
V. Dặn dò:
- Học kĩ bài 7.
- Đọc, soạn bài 8: "Sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Ngy son:22/09/2010
Ngay day 23/9/2010
Tiết 8
Bài 8: sự phát triển
và phân bố nông nghiệp

A. Mục tiêu:
- Nắm đợc đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và
một số xu hớng trong phát triển SX hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố SX nông nghiệp, với sự hình thành các vùng SX tập trung
các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (B8.3)về phân bố các cây CN chủ yếu
theo các vùng.
- Biết đọc lợc đồ nông nghiệp Việt Nam.
B. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Một số hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
C. Các b ớc lên lớp :
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển NN ở VN.
- Phát triển và phân bố CN chế biến có ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp
III. Bài mới
1. Vào bài: NN nớc ta có những bớc phát triển vững chắc, trở thành ngành
SX hàng hoá lớn. Năng suất và sản lợng LT liên tục phát triển. Nhiều vùng chuyên
canh cây CN đợc mở rộng. Chăn nuôi cũng phát triển đáng kể.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Ngành trồng trọt (Nhóm)
CH:Dựa vào B8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lơng thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trị SX ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
CH: Dựa vào B8.2, H8.2 và kênh chữ trong SGK, hãy cho biết: Cơ cấu, thành tựu,
và sự phân bố của ngành trồng cây lơng thực, cây CN, cây ăn quả
Đặc điểm Cây lơng thực Cây công nghiệp Cây ăn quả
Cơ cấu

- Lúa
- Hoa màu: Ngô
khoai, sắn
- Cây hàng năm: Lạc
đậu, mía, đay...
- Cây lâu năm: Cà
phê, hồ tiêu, cao su
Phong phú và đa
dạng: cam, táo bởi,
nhãn, vải, sầu
riêng...
Thành tựu
Đáp ứng nhu cầu
trong nớc và xk
Tỉ trọng tăng từ 13,5
đến 22,7%
Ngày càng phát
triển
Vùng
trọng điểm
- ĐB sông Hồng
- ĐB SCLong
- Đông nam Bộ
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
- ĐB SCLong
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Hoạt động 2: Ngành chăn nuôi ( Nhóm)

CH: Căn cứ vào nội dung SGK, cho biết:
- Nớc ta nuôi những con gì là chính?
- Cho biết vai trò, số lợng, và sự phân bố của ngành chăn nuôi (trâu bò, lợn, gia
cầm).

Ngành chăn nuôi Trâu, bò Lợn Gia cầm
Vai trò
Cung cấp sức
kéo, thịt, sữa
Cung cấp thịt Cung cấp thịt,
sữa
Số lợng (2002)
Trâu: 3 triệu con
Bò: 4 triệu con
23 triệu con Hơn 215 triệu
con
Vùng phân bố chủ
yếu
- Trâu: Trung du
và miền núi BB
- Duyên hải NTB
ĐB sông Hồng
ĐB sông CL,
Trung du Bắc
Bộ
Đồng bằng
IV.Củng cố:
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở VN
2. Trong những năm gần đây, so với trớc, cơ cấu giá trị SX ngành trồng trọt đã
thay đổi nh thế nào giữa các loại cây lơng thực, cây CN và các cây trồng khác

a. Cây LT tăng, cây CN và cây trồng khác giảm
b. Cây CN tăng, cây LT và cây trồng khác giảm
c. Cây LT và cây CN tăng, cây trồng khác giảm
d. Cả 3 loại cây trên đều giảm
3. Cây cà fê là cây CN lâu năm đợc trồng nhiều ở :
a. Vùng núi và trung du Bắc Bộ
b. Đông Nam Bộ
c. Tây Nguyên
d. Cả 3 vùng trên
4. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất so với cả nớc là:
a. Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Đông Nam Bộ.
c. Cả hai đều đúng.
d. Câu a sai, b đúng.
V. Dặn dò:
- Học kĩ bài 8 và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Soạn bài 9: "Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản"
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Ngy son 28/9/2010
Ngay day 29/9/2010
Tit 9
Bài 9: Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp, thuỷ sản
A. Mục tiêu
- Nắm đợc các loại rừng ở nớc ta. Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát
triển KT-XH và bảo vệ môi trờng. Các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm
nghiệp.
- Thấy đợc nớc ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nớc ngọt, nớc

lợ và nớc mặn. Những xu hớng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
- Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lợc đồ
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đờng, lấy năm gốc = 100%
B. Ph ơng phap : Nờu võn ờ.
Cchuõn bi:
GV:
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Lợc đồ lâm nghiệp và thuỷ sản trong SGK
- Một số hình ảnh (Tranh ảnh, phim video) về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản ở
nớc ta
HS:Hoc bai va nghiờn cu bai mi.
D. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
II. Bài cũ:
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nớc ta?
- Xác định sự phân bố các cây CN lâu năm và hàng năm chủ yếu của nớc ta trên
bản đồ "Nông nghiệp Việt Nam"
III. Bài mới:
1. Vào bài: Nớc ta có 3/4 diện tích là đồi núi và đờng bờ biển dài 3260 km
đó là ĐK thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản. Lâm nghiệp và thuỷ sản
đã có đóng góp to lớn cho nền KT đất nớc
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: (Nhóm)
CH: Em hãy cho biết tình hình tài
nguyên rừng ở nớc ta hiện nay. Nguyên
nhân chính làm cho diện tích rừng nớc
ta bị thu hẹp?
CH: Dựa vào B 9.1, hãy cho biết cơ cấu
các loại rừng ở nớc ta. Nêu ý nghĩa của

tài nguyên rừng?
CH: Dựa vào chức năng từng loại rừng
và H9.2, hãy cho biết sự phân bố các
I. Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
- Hiện nay tài nguyên rừng đã bị cạn
kiệt ở nhiều nơi
+ Tổng diện tích đất lâm nghiệp có
rừng: 11,6 triệu ha
+ Độ che phủ toàn quốc: 35% (thấp)
2. Sự phát triển và phân bố ngành
lâm nghiệp
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
loại rừng ở nớc ta.
Hoạt động 2:(Nhóm)
CH: Nớc ta có những ĐKTN nào thuận
lợi phát triển ngành khai thác và nuôi
trồng thuỷ sản.
CH: Hãy xác định trên H9.1 các tỉnh
trọng điểm nghề cá
CH: Cho biết những khó khăn do thiên
nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi
trồng thuỷ sản?
CH: Hãy so sánh số liệu trong B9.2 rút
ra nhận xét về sự phát triển của ngành
thuỷ sản.
- Rừng sản xuất
+ Hằng năm khai thác: 2,5 triệu m

3
gỗ
+ Phân bố: Trung du và miền núi
- Rừng phòng hộ: ở núi cao và ven
biển
- Rừng đặc dụng: Phân bố môi trờng
tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh thái
Phấn đấu đến năm 2010 trồng mới
5 triệu ha rừng, đa tỉ lệ che phủ rừng
II. Ngành thuỷ sản
1. Nguồn lợi thuỷ sản
- Hoạt động khai thác thuỷ sản
+ Thuỷ sản nớc mặn: Có biển rộng 1
triệu km
2
, có 4 ng trờng trọng điểm
(SGK)
+ Thuỷ sản nớc ngọt:
- Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản:sgk
2. Sự phát triển và phân bố ngành
thuỷ sản
-Khai thác thuỷ sản :
+ Sản lợng tăng nhanh
+ Các tỉnh dẫn đầu về sản lợng:sgk
- Nuôi trồng thuỷ sản:
+ Gần đây tăng nhanh
+ Các tỉnh nuôi trồng lớn nhất: sgk
- Hiện nay sản lợng khai thác vẫn
chiếm tỉ trọng lớn, sản lợng nuôi trồng
chiếm tỉ trọng nhỏ nhng có tốc độ tăng

nhanh.
IV. Củng cố:
1. Việc đầu t trồng rừng đem lại lợi ích gì cho đời sống và SX của ND ta.
2. Điều kiện TN cơ bản thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp nớc ta là:
a. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
b. Có 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi
c. Đợc nhà nớc hỗ trợ về vốn và kĩ thuật
d. Đời sống nhiều vùng nông thôn miền núi đã đợc cải thiện
3. Việc đầu t trồng rừng đem lại lợi ích gì cho đời sống và SX của ND ta.
4. Rừng phòng hộ là loại:
a. Rừng đầu nguồn các sông.
b. Rừng chắn cát dọc duyên hải.
c. Rừng ngập mặn ven biển.
d. Cả 3 loại trên.
V. Dặn dò:
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
- Chuẩn bị: Compa, thớc đo độ, máy tính, bút chì màu (giờ sau thực hành)
- Học kĩ kiến thức ngành trồng trọt và chăn nuôi.
______________________________________________________________
Ngy son 29/9/ 2010
Ngyaf day 30/9/2010
Tit10
Bài 10: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu
Diện tích gieo trồng phân theo các loại cây,
Sự tăng trởng đàn gia súc, gia cầm.
A. Mục tiêu:
- Củng cố và bổ sung KT lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.

- Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ đó
(Tính cơ cấu %)
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đờng thể
hiện tốc độ tăng trởng
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích.
B. Ph ơng phap : Nờu võn ờ
C.Chuõn bi:
GV:
- Com pa, thớc kẻ, thớc đo độ, máy tính bỏ túi
- Phấn màu các loại, bảng phụ (bút dạ màu)
HS: nghiờn cu bai mi va chuõn bi com pa,thc.
D. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
1. Hãy cho biết đặc điểm ngành trồng trọt nớc ta trong thời kì 1990-2002.
2. Đặc điểm ngành chăn nuôi nớc ta
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Vẽ phân tích biểu đồ hình tròn
B ớc 1 : GV hớng dẫn cách vẽ biểu đồ và kẻ lên bảng phụ khung của bảng phụ đã
đợc xử lí
Nhóm cây
Tỉ trọng DT gieo
trồng
Xử lí số liệu ra góc độ
1990 2002 1990 2002
Tổng số
Cây lơng thực

Cây công nghiệp
Cây TP, ăn quả, cây khác
100%
71,6
13,3
15,1
100%
64,8
18,2
16,9
360
0
258
48
54
360
0
233
66
61
GV chia lớp ra 2 nhóm: 1 nhóm tính tỉ trọng, 1 nhóm tính ra góc độ
B ớc 2 : Tổ chức cho học sinh vẽ
Chú thích:
Cây LT
Cây CN
Cây TP, AQ, cây khác
1990 2002
Biểu đồ: Cơ cấu DT gieo trồng các nhóm cây 1990, 2002
B ớc 3 : Nhận xét về sự thay đổi quy mô DT và tỉ trọng DT gieo trồng của các
nhóm cây

- Cây lơng thực: DT gieo trồng tăng nhng tỉ trọng giảm
- Cây CN: DT gieo trồng tăng và tỉ trọng cũng tăng
- Cây thực phẩm: DT gieo trồng tăng và tỉ trọng cũng tăng
Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ đờng
B ớc 1 : GV hớng dẫn HS vẽ
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Biểu đồ biểu diễn chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995,
2000, 2002
0
50
100
150
200
250
1990 1995 2000 2002
Trâu

Lợn
Gia cầm
B ớc 2 : Nhận xét và giải thích
- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do
nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có
nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay cả chăn nuôi theo hình thức CN ở hộ gia
đình
- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu bò trong nông
nghiệp đã giảm xuống (nhờ cơ giới hoá nông nghiệp)
IV. Dặn dò:
* Đọc trớc bài 11: Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố CN

* Tập vẽ và phân tích biểu đồ
* Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
Ngy son 5/10/2010
Ngay day 6/10.2010
Tit11
Bài 11: các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp
A. Mục tiêu
- Nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT-XH đối với sự phát triển và phân
bố CN ở nớc ta
- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ CN phù hợp phải xuất phát
từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này
- Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên
- Có kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và sự phân bố CN
- Biết vận dụng kiến thức đã học để phát triển và phân bố công nghiệp
B. Ph ơng phap :Nờu võn ờ.
C.Chuõn bi :
GV:
- Bản đồ địa chất- khoáng sản VN hoặc át lát địa lí VN
- Bản đồ phân bố dân c hoặc lợc đồ phân bố dân c trong SGK
HS: Hoc bai va nghiờn cu bai mi .
D. Hoạt động trên lớp:
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ:
- Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hởng nh thế nào đến sự phát
triển và phân bố NN
III. Bài mới

1. Vào bài: tài nguyên thiên nhiên là tài sản quý giá của quốc gia, là cơ sở
quan trọng hàng đầu để phát triển CN. Khác với NN, sự phát triển và phân bố CN
chịu tác động trớc hết bởi các nhân tố KT-XH
2. Triển khai bài
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
Hoạt động 1: (Nhóm)
- GV dùng sơ đồ H11.1 (vẽ sẵn) để
trống bên phải và bên trái
CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết
các tài nguyên chủ yếu của nớc ta?
CH: Hãy điền vào ô bên phải để thể hiện
đợc mối quan hệ giữa các thế mạnh về
tự nhiên và khả năng phát triển mạnh
các ngành trọng điểm.
Hoạt động 2: Nhóm
I. Các nhân tố tự nhiên
(Sơ đồ H11.1 trang 39)
- Tài nguyên đa dạng là cơ sở phát
triển cơ cấu ngành đa dạng
- Nguồn tài nguyên có trữ lợng lớn tạo
ĐK phát triển ngành CN trọng điểm
- Sự phân bốcác loại tài nguyên khác
nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau
của từng vùng.
II. Các nhân tố kinh tế- xã hội
1. Dân c và lao động
GV Nguyn Ngc Linh

Trng THCS Triu Ti Giỏo ỏn a lớ 9
GV chia lớp ra làm 4 nhóm nghiên cứu

từng vấn đề
- Dân c và lao động
- CSVC, KT trong CN và CS hạ tầng
- Chính sách phát triển CN
- Thị trờng
* Chú ý phải nêu đợc :
+ Đặc điểm
+ ĐK thuận lợi cho sự phát triển các
ngành CN
CH: Việc cải thiện hệ thống đờng giao
thông có ý nghĩa nh thế nào với việc
phát triển CN? (Đổi mới cơ chế quản lí,
chính sách KT đối ngoại)
CH: Chính sách phát triển CN ở nớc ta
có định hớng nh thế nào.
CH: Thị trờng có ý nghĩa nh thế nào đối
với việc phát triển CN?
- Số dân đông
- Sức mua tăng
- Thị hiếu có nhiều thay đổi
- Nguồn LĐ dồi dào
Có khả năng tiếp thu KHKT
Tạo ĐK phát triển các ngành CN
cần nhiều LĐ cả một số ngành công
nghệ cao. Và cũng là ĐK hấp dẫn đầu
t nớc ngoài
2. CSVC- KT trong CN và cơ sở hạ
tầng
- Trình độ công nghệ thấp
- Hiệu quả sử dụng thiết bị cha cao

- Mức tiêu hao năng lợng và nguyên
vật liệu còn lớn
- CS hạ tầng đang đợc cải thiện nhất là
các vùng KT trọng điểm
3. Chính sách phát triển CN
- Chính sách CN hoá
- Chính sách đầu t phát triển CN
- Chính sách đầu t phát triển KT nhiều
thành phần
4. Thị trờng
- Cạnh tranh với hành ngoại nhập
- Cạnh tranh trên thị trờng XK(Còn
hạn chế về mẫu mã, chất lợng)
IV. Củng cố
1. Hãy cho biết các nhân tố TN, KT- XH nhằm phát triển CN ở VN.
2. Cho biết tầm quan trọng của yếu tố chính sách đối với sự phát triển và phân bố
CN?
3. Chọn ý đúng nhất
a. Sự phát triển và phân bố CN nớc ta phụ thuộc trớc hết vào
a. Nhân tố TN c. Nhân tố đầu t nớc ngoài
b. Nhân tố KT- XH d. Tất cả các nhân tố trên
b. CN khai thác than đá nớc ta thuộc tỉnh:
a. Quảng Bình c. Quảng Ngãi
b. Quảng Ninh d. Quảng Nam
4. Nhân tố có ảnh hởng lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ngành than,
thuỷ điện, luyện kim là:
a. Tài nguyên, nhiên liệu, năng lợng.
b. Nguồn lao động.
c. Thị trờng tiêu thụ.
d. Cơ sở vật chất kĩ thuật.

GV Nguyn Ngc Linh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×