Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cây Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) tại Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ĐẮC TẠO

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH
HỌC CỦA LIM XẸT (PELTOPHORUM
TONKINENSIS A.CHEV) TẠI VƯỜN QUỐC
GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC

Thái Nguyên - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ĐẮC TẠO

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH
HỌC CỦA CÂY LIM XẸT (PELTOPHORUM
TONKINENSIS A.CHEV) TẠI VƯỜN QUỐC
GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành : Lâm học
Mã số
: 60 62 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Ngọc Sơn


Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không sao chép. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả

Nguyễn Đắc Tạo


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm - Đại học
Thái Nguyên theo chương trình Đào tạo Thạc sĩ Lâm nghiệp khóa học 2014 - 2016.
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, Ban quản lý VQG Xuân Sơn. Nhân dịp này tác
giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới thầy giáo TS. Hồ Ngọc
Sơn - người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, truyền
đạt những kiến thức quí báu và dành những tình cảm tốt đẹp cho tác giả trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.

Tác giả xin cảm ơn Chi cục Kiểm lâm tỉnh Phú Thọ, đặc biệt tôi xin chân
thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ BQL Vườn quốc gia Xuân Sơn đã tạo điều
kiện về mọi mặt để tôi có thể hoàn thành đề tài.
Mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng do điều kiện hạn chế về thời gian, kinh phí
và trình độ nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả
kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, các
thầy giáo cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả

Nguyễn Đắc Tạo

năm 2017


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.......................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................. 2
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................................... 3
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................................................. 3

1.1.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học loài cây .................................... 3
1.1.2. Nghiên cứu về tái sinh của cây ....................................................................... 7
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam. ................................................................................ 9
1.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học loài cây .................................... 9
1.2.1. Nghiên cứu về tái sinh của thực vật.............................................................. 12
1.3. Tổng quan về loài cây nghiên cứu............................................................................... 13
1.3.1. Những nghiên cứu về các loài cây trong họ Đậu (Fabaceae) ....................... 13
1.3.2. Những nghiên cứu về loài cây Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) . 15
1.4. Tổng quan khu vực nghiên cứu ................................................................................... 16
1.4.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 16
1.4.2. Địa hình và thổ nhưỡng ............................................................................... 17
1.4.3. Đa dạng sinh học....................................................................................................... 20
1.4.4. Điều kiện kinh tế xã hội của các xã vùng đệm.............................................. 22
1.4.5. Nhận xét, đánh giá thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội
tới bảo tồn loài Lim xẹt ......................................................................................... 23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 25
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 25
2.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................... 25
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái loài Lim xẹt. ................................................ 25
2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái và phân bố Lim xẹt tại VQG Xuân Sơn............ 25
2.2.3. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của Lim xẹt. ....................................................... 25


iv

2.2.4. Đề xuất các biện pháp bảo vệ và phát triển loài Lim Xẹt tại VQG
Xuân Sơn.............................................................................................................. 25
2.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 26
2.3.1. Phạm vi về không gian ................................................................................. 26
2.3.2. Phạm vi về thời gian ................................................................................................. 26

2.3.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu .................................................................. 26
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 26
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu chung ................................................................... 26
2.4.2. Phương pháp điều tra cụ thể ......................................................................... 26
2.4.3. Phương pháp nội nghiệp .............................................................................. 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 36
3.1. Đặc điểm hình thái loài Lim xẹt .................................................................................. 36
3.1.1. Đặc điểm hình thái thân cành loài Lim Xẹt .................................................. 36
3.1.2.Đặc điểm hình thái lá loài Lim Xẹt ............................................................... 37
3.1.3.Đặc điểm hình thái hoa, quả loài Lim Xẹt ..................................................... 37
3.1.4. Đặc điểm vật hậu loài Lim Xẹt .................................................................... 38
3.2. Đặc điểm sinh thái và phân bố loài Lim xẹt tại Vườn quốc gia Xuân Sơn................ 40
3.2.1. Đặc điểm phân bố loài Lim Xẹt theo đai cao ................................................ 40
3.2.2. Đặc điểm cấu trúc quần xã nơi loài Lim Xẹt phân bố ............................................. 41
3.2.3. Đặc điểm về hoàn cảnh rừng nơi loài Lim xẹt phân bố................................. 52
3.3. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của Lim xẹt tại khu vực nghiên cứu ................................ 54
3.3.1. Cấu trúc tổ thành và mật độ cây tái sinh. ................................................................. 54
3.3.2. Chất lượng cây tái sinh của lâm phần và Lim xẹt. ........................................ 58
3.3.4. Phân bố của Lim xẹt tái sinh tự nhiên ...................................................................... 59
3.3.5. Đặc điểm của Lim xẹt tái sinh xung quanh gốc cây mẹ. ......................................... 59
3.3.6. Nguồn gốc của cây tái sinh ....................................................................................... 60
3.4. Đề xuất các biện pháp bảo vệ và phát triển loài Lim Xẹt ........................................... 62
3.4.1. Giải pháp về cơ chế chính sách .................................................................... 62
3.4.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật .................................................................... 63
3.4.3. Giải pháp trong công tác bảo tồn.................................................................. 63


v

3.4.4. Định hướng một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm bảo tồn và phát triển

loài cây Lim Xẹt ......................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 65
1.Kết luận ............................................................................................................................ 65
2. Tồn tại.............................................................................................................................. 66
3. Kiến nghị ......................................................................................................................... 66


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CTTT

: Công thức tổ thành

DT

: Đường kính tán

D1.3

:Đường kính 1,3 m

D00

: Đường kích gốc

D1.3tb

: Đường kính ngang ngực trung bình


HDC

: Chiều cao dưới cành

HVN

: Chiều cao vút ngọn

Hvntb

: Chiều cao vút ngọn trung bình

OTC

: Ô tiêu chuẩn

ODB

: Ô dạng bản

QXTVR

: Quần xã thực vật rừng

TS

: Tái sinh

KBT


: Khu bảo tồn

VQG

: Vườn quốc gia


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Các pha vật hậu của loài Lim Xẹt ở VQG Xuân Sơn ............................. 39
Bảng 3.2. Phân bố loài Lim Xẹt theo đai cao ở VQG Xuân Sơn ............................ 41
Bảng 3.3. Hệ số tổ thành rừng của các loài cây nơi có loài Lim xẹt phân bố theo
IV% (ở độ cao tuyệt đối 470m, trạng thái rừng IIA) .............................................. 42
Bảng 3.4. Công thức tổ thành rừng nơi có loài Lim xẹt phân bố theo IV% ............ 43
Bảng 3.5. Hệ số tổ thành rừng của các loài cây nơi có loài Lim xẹt phân bố theo
IV% (ở độ cao tuyệt đối 560m, trạng thái rừng IIB) .............................................. 43
Bảng 3.6. Công thức tổ thành rừng tầng cây cao nơi có loài Lim xẹt phân bố theo
IV% (trạng thái rừng IIB, độ cao tuyệt đối 560 m)................................................. 44
Bảng 3.7. Hệ số tổ thành rừng của các loài cây nơi có loài Lim xẹt phân bố theo
IV% (trạng thái rừng IIIA1, độ cao tuyệt đối 670 m) ............................................. 45
Bảng 3.8. Công thức tổ thành rừng tầng cây cao nơi có loài Lim xẹt phân bố theo
IV% (ở độ cao 670m, trạng thái rừng IIIA1) .......................................................... 46
Bảng 3.9. Chiều cao của Lâm phần và Lim xẹt ...................................................... 47
Bảng 3.10. Chiều cao cây tái sinh của Lâm phần và Lim xẹt ................................. 47
Bảng 3.11. Đặc điểm tầng cây bụi thảm tươi ......................................................... 48
Bảng 3.12. Cấu trúc mật độ loài Lim xẹt phân bố theo đai cao và theo trạng thái
rừng ở khu vực nghiên cứu .................................................................................... 49

Bảng 3.13. Tổ thành loài cây đi kèm Lim xẹt ở khu vực nghiên cứu ...................... 51
Bảng 3.14. Đặc trưng các đặc điểm khí hậu tại VQG Xuân Sơn ............................ 53
Bảng 3.15. Tổ thành loài cây tái sinh ở trạng thái IIA, độ cao tuyệt đối 470 m ...... 55
Bảng 3.16. Tổ thành loài cây tái sinh tại trạng thái rừng IIB, ................................. 56
độ cao tuyệt đối 560 m .......................................................................................... 56
Bảng 3.17. Tổ thành loài cây tái sinh ở trạng thái rừng IIIA1, ............................... 57
độ cao tuyệt đối 670 m .......................................................................................... 57
Bảng 3.18. Chất lượng cây tái sinh của lâm phần và Lim xẹt ................................. 58
Bảng 3.19. Tần suất xuất hiện Lim xẹt tái sinh ...................................................... 59
Bảng 3.20. Tần suất xuất hiện Lim xẹt tái sinh xung quanh gốc cây mẹ................. 60
Bảng 3.21. Số lượng và tỷ lệ tái sinh theo nguồn gốc............................................. 61


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Hình thái thân cây Lim Xẹt ở VQG Xuân Sơn ....................................... 36
Hình 3.2. Hình thái lá cây Lim Xẹt tại VQG Xuân Sơn ......................................... 37
Hình 3.3. Hình thái Hoa và quả cây Lim Xẹt tại VQG Xuân Sơn .......................... 38


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối
quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi trường. Rừng có vai trò rất quan trọng đối
với cuộc sống của con người cũng như môi trường. Rừng cung cấp nguồn gỗ, củi,
điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước và là nơi cư trú động thực vật, tàng trữ các

nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo cho
sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người.
Vườn Quốc gia Xuân Sơn được chuyển từ Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân
Sơn theo quyết định số 49/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, với diện tích vùng lõi 15.048
ha, vùng đệm 18.369 ha. Theo kết quả điều tra tại Vườn Quốc Gia Xuân Sơn, hầu
hết rừng ở đây phong phú về tổ thành, nghèo kiệt về trữ lượng và chất lượng,
nhiều cây có giá trị kinh tế thấp, mật độ tầng cây cao thưa, phân bố không đều. Tuy
nhiên mật độ cây tái sinh lại chiếm tỷ lệ cao và có một số loài có giá trị kinh tế cao
như: Lim xẹt, Re, Chò chỉ, … Đây là cơ sở để đề xuất các biện pháp tác động như
tái sinh nhân tạo và xúc tiến tái sinh tự nhiên để làm giàu rừng. Vấn đề đặt ra là
phải lựa chọn, xác định loài cây phù hợp cũng như việc xây dựng các biện pháp
kỹ thuật lâm sinh để cải tạo và làm giàu rừng. Việc gây trồng các loài cây ở vùng
phân bố của chúng là dễ thành công, tuy nhiên nếu không biết cặn kẽ và đầy đủ
về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của mỗi loài thì sẽ không có đủ căn cứ để
xây dựng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh gây trồng chúng.
Phân họ Vang (Caesalpinioideae), hay họ Vang - Caesalpiniaceae: Hoa của
chúng đối xứng hai bên, nhưng thay đổi nhiều tùy theo từng chi cụ thể, chẳng hạn
trong chi Cercis thì hoa tương tự như hoa của các loài trong phân họ Faboideae,
trong khi tại chi Bauhinia thì nó là đối xứng với 5 cánh hoa bằng nhau.
Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) là loài cây thuộc phân họ Vang
(Caesalpiniaceae R.Br) nằm trong họ lớn là họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae)
phân bố nhiều ở một số tỉnh như Vĩnh Phúc, Phú Thọ …, là loài cây có khả năng
tái sinh hạt tốt ở chỗ trống hoặc nơi có độ tàn che nhẹ, có thể chọn làm cây cải tạo


2

rừng nghèo hoặc khoanh nuôi trong rừng đang phục hồi. Gỗ Lim xẹt có màu hồng,
thớ tương đối mịn, ít bị mối mọt, cong vênh, được dùng để đóng đồ mộc và xây

dựng nhà cửa. Đặc biệt Lim xẹt có thể sử dụng làm cây xanh đô thị (Nguyễn Tiến
Bân, 2003) [3].
Xuất phát từ những vấn đề đặt ra và căn cứ vào một số đặc điểm cũng như
giá trị của cây Lim xẹt, tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh
học của cây Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) tại Vườn quốc gia
Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung
Nhằm xác định đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của loài Lim xẹt tại
Vườn quốc gia Xuân Sơn làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo vệ và phát triển loài
cây này tại Vườn quốc gia Xuân Sơn.
+ Mục tiêu cụ thể
- Xác định được những đặc điểm cơ bản về hình thái và vật hậu của loài Lim xẹt.
- Xác định được một số đặc điểm sinh thái và phân bố, đặc điểm tái sinh của
loài Lim xẹt tại khu vực nghiên cứu.
- Bước đầu đề xuất các giải pháp bảo vệ và phát triển loài cây này ở Vườn
quốc gia Xuân Sơn.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Về mặt khoa học: Bổ sung các thông tin khoa học và là cơ sở khoa học cho
các nhà quản lý bảo tồn và phát triển rừng.
- Về mặt thực tiễn: Cơ sở để thực hiện nghiên cứu loài Lim xẹt
(Peltophorum tonkinensis A.Chev) làm cơ sở đề xuất hướng bảo tồn loài và giám
sát đa dạng sinh học tại Vườn quốc gia Xuân Sơn.


3

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

1.1.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học loài cây
Thuật ngữ sinh thái học (Ecology) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: Oikos và
logos, oikos là nhà hay nơi ở và logos là khoa học hay học thuật. Nếu hiểu một cách
đơn giản (nghĩa hẹp) thì sinh thái học là khoa học nghiên cứu về “nhà”, “nơi ở” của
sinh vật. Hiểu rộng hơn, sinh thái học là khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa sinh
vật hoặc một nhóm hay nhiều nhóm sinh vật với môi trường xung quanh. Hoặc một
định nghĩa kh(11,62% của Lim xẹt và 12,76 của lâm phần), trong khi
đó ở trạng thái IIA và IIB tỷ lệ cây ở cấp chất lượng xấu của Lim xẹt cao hơn tỷ lệ


59

của lâm phần . Điều đó chứng tỏ ở trạng thái IIIA1 Lim xẹt tái sinh tự nhiên tốt hơn so
với hai trạng thái còn lại.
3.3.4. Phân bố của Lim xẹt tái sinh tự nhiên
Để nghiên cứu phân bố cây Lim xẹt tái sinh đề tài xác định tần suất xuất Lim
xẹt xuất hiện trên các ô thứ cấp, kết quả được thể hiện ở bảng 3.19.
Bảng 3.19. Tần suất xuất hiện Lim xẹt tái sinh
Số ô thứ cấp Lim xẹt
Trạng thái

Số ô thứ cấp điều tra

xuất hiện

Tần suất (%)

IIA

10


8

80,00

IIB

10

6

60,00

IIIA1

10

7

70,00

Nhìn vào bảng tần suất xuất hiện Lim xẹt tái sinh ở các ô thứ cấp điều tra
cho thấy vị trí xuất hiện của cây lim xẹt tái sinh trong khu vực điều tra là khá đồng
đều. Ở trạng thái IIA cây lim xẹt tái sinh tự nhiên xuất hiện ở 8/10 ô thứ cấp chiếm
80%. Ở trạng thái IIB cây lim xẹt tái sinh tự nhiên xuất hiện ở 6/10 ô thứ cấp chiếm
60%. Ở trạng thái IIIA1 cây lim xẹt tái sinh tự nhiên xuất hiện ở 7/10 ô thứ cấp
chiếm 70%. Qua đó cho thấy tần xuất xuất hiện của cây lim xẹt tái sinh tự nhiên là
khá cao.
3.3.5. Đặc điểm của Lim xẹt tái sinh xung quanh gốc cây mẹ.
3.3.5.1. Phân bố của Lim xẹt tái sinh xung quanh gốc cây mẹ.

Kết quả nghiên cứu đặc điểm phân bố của Lim xẹt tái sinh xung quanh gốc
cây mẹ được thể hiện ở bảng 3.20.


60

Bảng 3.20. Tần suất xuất hiện Lim xẹt tái sinh xung quanh gốc cây mẹ
Tuyến 1
Số cây
Vị trí

mẹ
điều
tra

Tuyến 2

Số ô

Tầ n

Số

xuất

suất

lượng

hiện


(%)

(cây)

Số cây
mẹ
điều
tra

Tuyến 3
Số

Số ô

Tầ n

xuất
hiện

Số

cây Số ô

Tầ n

suất lượng

mẹ xuất


suất lượng

(%)

điều hiện

(%)

(cây)

(cây)

Số

tra

Trong tán

8

6

75,00

5

8

5


62,5

4

8

5

62,5

4

Mép tán

8

5

68,75

7

8

5

62,5

5


8

6

68,75

5

Ngoài tán

8

7

87,50

6

8

6

75,00

6

8

7


68,75

6

Tổng

24

18

75,00

18

24

16

66,67

15

24

17

70,83

15


Qua bảng 3.20 cho thấy: Lim xẹt tái sinh tương đối đồng đều ở cả 3 vị trí:
Mép tán, trong tán và ngoài tán. Tuy nhiên ở mỗi khu vực khác nhau thì tỷ lệ Lim
xẹt tái sinh xuất hiện ở các vị trí cũng khác nhau.
Mặt khác, cả 3 tuyến có tần suất xuất hiện Lim xẹt tái sinh ở cả 3 vị trí đều lớn
hơn 50% cho nên có thể nói rằng cây Lim xẹt tái sinh có phân bố tương đối đồng
đều ở cả trong tán, mép tán và ngoài tán.
3.3.6. Nguồn gốc của cây tái sinh
Từ kết quả điều tra, số lượng và tỷ lệ cây tái sinh theo nguồn gốc của loài
Lim xẹt tại VQG Xuân Sơn ở cả 3 trạng thái rừng được tổng hợp vào bảng 3.21


61

Bảng 3.21. Số lượng và tỷ lệ tái sinh theo nguồn gốc
n/ha
Nguồn gốc
Trạng
thái

Loài cây

Lim xẹt
Máu chó
Trám chim
IIA Chẹo tía
Vạng trứng
Re gừng
Xoan nhừ
Kháo lá tre
Bùm bụp

Các loại khác
Tổng
Máu chó
Lim xẹt
Trám chim
IIB Re gừng
Thành ngạnh
Sung
Mã táp trơn
Các loại khác
Tổng
Thành ngạnh
Lim xẹt
Bùm bụp
IIIA1 Re gừng
Máu chó
Các loại khác
Tổng

(cây)

520
640
480
600
440
360
280
440
320

2080
6160
480
400
360
360
280
320
280
2840
5320
600
560
760
600
720
3920
7160

N
(cây/ha)
320
360
280
240
280
160
200
280
200

1400
3720
280
280
240
200
120
200
80
1720
3120
280
360
480
400
520
2520
4560

Hạt
Tỷ lệ
(%)
61,54
56,25
58,33
40,00
63,64
44,44
71,43
63,64

62,50
67,31
60,39
58,33
70,00
66,67
55,56
42,86
62,50
28,57
60,56
58,65
46,67
64,29
63,16
66,67
72,22
64,29
63,69

Chồi
N
Tỷ lệ
(cây/ha)
(%)
200
38,46
280
43,75
200

41,67
360
60,00
160
36,36
200
55,56
80
28,57
160
36,36
120
37,50
680
32,69
2440
39,61
200
41,67
120
30,00
120
33,33
160
44,44
160
57,14
120
37,50
200

71,43
1120
39,44
2200
41,35
320
53,33
200
35,71
280
36,84
200
33,33
240
27,78
1400
35,71
2640
36,31

Nhận xét: Qua kết quả tính được ở biểu 3.21 cho thấy: Ở trạng thái rừng IIA
có mật độ 6160 cây/ha, trong đó số cây có nguồn gốc tái sinh từ hạt là 3720 cây
chiếm 60,39%; tái sinh chồi có 2440 cây chiếm 39,61%. Ở trạng thái IIB có mật độ
5320 cây/ha, trong đó số cây tái sinh từ hạt là 3120 cây chiếm 58,65%, tái sinh chồi
có 2200 cây chiếm 41,35%. Ở trại thái IIIA1 có 7160 cây/ha, trong đó số cây tái


62

sinh có nguồn gốc từ hạt là 4560 cây chiếm 63,69%, tái sinh chồi có 2640 cây

chiếm 36,31%.
Như vậy số cây có nguồn gốc tái sinh từ hạt biến động từ 3120 - 4560 cây/ha
(chiếm 58,65 - 63,69%), nhìn chung đều lớn hơn so với số cây có nguồn gốc tái
sinh từ chồi biến động từ 2200 - 2640 cây/ha (chiếm 36,31 - 41,35%). Từ đó cho
thấy tại khu vực nghiên cứu khả năng tái sinh từ hạt tốt hơn so với tái sinh từ chồi.
tuy nhiên sự chênh lệch giữa tái sinh từ hạt với tái sinh từ chồi chênh lệch nhau
không quá lớn. Điều này chứng tỏ, đây là trạng thái rừng thứ sinh nghèo kiệt đã bị
khai thác quá mức nên số cây mẹ để lại quá ít, chủ yếu là cây già cỗi, cong queo,
sâu bệnh, chất lượng kém, tán lá lệch, năng lực ra hoa kết quả, sản lượng và chất
lượng hạt giống kém. Một số loài khác mới được phục hồi từ tầng dưới hoặc từ lớp
cây tái sinh nhưng đường kính ngang ngực và đường kính tán nhỏ. Chính vì vậy,
trong quá trình nuôi dưỡng, phục hồi rừng phải nâng cao tỷ lệ tái sinh hạt, đặc biệt
đối với các loài cây mục đích, thông qua các biện pháp tác động như: Tỉa thưa các
loài phi mục đích, cây già cỗi, sâu bệnh, kém phẩm chất, giữ lại những cây mẹ mục
đích, tạo môi trường dinh dưỡng để những cây mục đích sinh trưởng, phát triển,
trồng bổ xung các loài cây có giá trị kinh tế, chọn để lại số cây mẹ tốt để gieo giống
tối thiểu là 25 cây/ha (quy phạm phục hồi bằng khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh kết
hợp với trồng bổ sung), chăm sóc, nuôi dưỡng, giữ lại chúng, để những cây mẹ này
đáp ứng yêu cầu gieo giống tại chỗ với năng suất và chất lượng cao.
3.4. Đề xuất các biện pháp bảo vệ và phát triển loài Lim Xẹt
Do cây Lim xẹt có hình dáng đẹp, tán lá rộng, sinh trưởng nhanh, tái sinh
chồi và hạt tốt trên đất chua và nghèo dinh dưỡng, hoa màu vàng rất đẹp, quả không
mọng nước nên có thể trồng làm cây xanh đô thị, cải tạo rừng, chống xói mòn đất.
3.4.1. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Rà soát diện tích vùng đệm bên trong, thực hiện các thủ tục lập hồ sơ giao
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân và BQL VQG Xuân Sơn,
giúp người dân ổn định cuộc sống, yên tâm đầu tư cho sản xuất và BQL VQG Xuân
Sơn có căn cứ pháp lý để hoàn thiện hồ sơ quản lý cũng như xây dựng và thực hiện
các chương trình dự án bảo vệ, bảo tồn và phát triển rừng lâu dài;



63

- Hoàn thiện công tác khoán bảo vệ đến từng hộ dân sống trong vùng đệm,
thực hiện mô hình "Đồng quản lý" trong công tác bảo tồn, huy động cộng đồng dân
cư tham gia vào công tác bảo tồn.
- Khuyến khích phát triển các hoạt động dịch vụ môi trường rừng, kinh doanh du
lịch sinh thái trong VQG phù hợp với quy định của pháp luật, nhằm tạo nguồn thu để
bù đắp các chi phí, nâng cao thu nhập của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thay
thế dần đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước.
- Tăng cường chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho người dân địa phương,
đặc biệt là các chương trình phát triển vùng đệm, tạo sinh kế cho người dân để giảm
áp lực vào rừng tự nhiên.
3.4.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật
- Tăng cường hệ thống thông tin, nâng cao năng lực, ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, thường xuyên cập nhật
tình hình bảo vệ rừng. Xây dựng hệ thống cảnh báo cháy rừng, hệ thống thông tin
liên lạc chỉ huy phòng chống cháy rừng.
- Lồng ghép các giải pháp kỹ thuật với các kỹ năng tiếp cận xã hội nhằm
cùng với chính quyền động viên người dân địa phương tham gia công tác bảo tồn
cũng như củng cố và xây dựng mối quan hệ với các cơ quan, đoàn thể trong vùng
nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm quản lý, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức
trong và ngoài nước, các tổ chức phi chính phủ.
- Xác định các khu vực có loài Lim Xẹt phân bố trong VQG Xuân Sơn để tiến
hành khoanh vùng trên bản đồ và trên thực địa, đóng biển cấm kết hợp với việc tuần
tra, giám sát để ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm trái phép vào tài nguyên rừng.
- Nghiên cứu áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tạo điều kiện
cho những cây Lim Xẹt tái sinh phát triển thành cây tái sinh có triển vọng và nhanh
chóng tham gia vào tán rừng.
3.4.3. Giải pháp trong công tác bảo tồn

- Nâng cao nhận thức trong công tác bảo tồn:
+ Nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền, nhân dân địa phương thông
qua các cuộc hội thảo bảo tồn và phát triển, các lớp bồi dưỡng, tập huấn giáo dục
môi trường.


64

+ Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về vai trò của các đối tượng chính cần bảo tồn:
vai trò, giá trị môi trường và bảo tồn của các hệ sing thái rừng; các loài động thực vật nguy
cấp, quý hiếm, loài đặc hữu, loài biểu tượng của khu bảo tồn; tài nguyên du lịch, cảnh quan
thiên nhiên, bản sắc dân tộc, lễ hội truyền thống.
- Tăng cường phổ biến pháp luật cho cộng đồng:
+ Tổ chức tuyên truyền luật pháp về bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
rừng, luật đa dạng sinh học, luật bảo vệ môi trường, v.v...
+ Tăng cường công tác thực thi pháp luật trong quản lý bảo vệ rừng, xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm luật bảo vệ và phát triển rừng, môi trường và tài nguyên
của VQG Xuân Sơn.


65

KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
*Đặc điểm hình thái loài Lim xẹt tại VQG Xuân Sơn.
Các đặc điểm về hình thái loài Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev)
là cây gỗ nhỡ, chiều cao có thể đạt 18-19m, đường kính D1.3 đạt 22-23cm. Thân
tròn thẳng, tán thưa, đường kính tán đạt trung bình là 5,64m, cành non phủ nhiều
lông màu nâu rỉ sắt, những cây già đã có hiện tượng vỏ bong vảy.
Lá kép lông chim 2 lần chẵn. Hoa tự chùm viên chùy ở lách lá gần đầu

cành, nụ hình cầu, đường kính dài 0,8-0,9cm, lá bắc sớm rụng. Quả đậu hình trái
xoan dài, dẹt, mép mỏng thành cánh. Thời gian ra hoa vào tháng 5- 6, quả chín
tháng 8-10.
* Đặc điểm sinh học và sinh thái học
Lim xẹt là loài cây ưa sáng, cây tái sinh thường mọc rải rác hoặc đám nhỏ
trong rừng thứ sinh phục hồi. Ở VQG Xuân Sơn Lim xẹt tập trung phân bố ở độ
cao nhỏ hơn 700 m tại các trạng thái rừng IIA, IIb và IIIA1.
Đặc điểm cấu trúc quần xã thực vật rừng nơi có loài Lim xẹt phân bố: Đã
xác định được công thức tổ thành tầng cây cao tương ứng với các đai cao khác
nhau. Trong đó, Lim xẹt tham gia vào công thức tổ thành và có ý nghĩa quan trọng
trong quần xã thực vật rừng.
* Đặc điểm tái sinh tự nhiên của Lim xẹt
- Mật độ cây tái sinh của các loài trong khu vực điều tra dao động từ 5320 –
7160 cây/ha, trong đó loài Lim Xẹt có mật độ cây tái sinh dao động từ 400 – 560
cây/ha. Có thể thấy năng lực tái sinh của loài Lim xẹt tại VQG Xuân Sơn ở mức khá.
* Đề xuất các biện pháp bảo vệ tái sinh loài Lim Xẹt.
- Giải pháp về cơ chế chính sách:
+ Rà soát diện tích vùng đệm bên trong, thực hiện các thủ tục lập hồ sơ giao
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân.
+ Hoàn thiện công tác khoán bảo vệ đến từng hộ dân sống trong vùng đệm.
- Giải pháp về khoa học kỹ thuật:


66

+ Tăng cường hệ thống thông tin, nâng cao năng lực, ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, thường xuyên cập nhật
tình hình bảo vệ rừng.
+ Lồng ghép các giải pháp kỹ thuật với các kỹ năng tiếp cận xã hội nhằm cùng
với chính quyền động viên người dân địa phương tham gia công tác bảo tồn.

- Giải pháp trong công tác bảo tồn: Nâng cao nhận thức cho các cấp chính
quyền, nhân dân địa phương thông qua các cuộc hội thảo bảo tồn và phát triển, các lớp
bồi dưỡng, tập huấn giáo dục môi trường.
2. Tồn tại
Chưa có thời gian theo dõi liên tục mùa ra hoa kết quả của cây mẹ nên chưa
biết được khả năng gieo giống của cây mẹ hàng năm diễn ra như thế nào.
Chưa có điều kiện để nghiên cứu các nội dung trong kỹ thuật tạo cây con
như: Theo dõi sức nảy mầm của hạt giống và các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng
đến tỷ lệ sống của cây con trong vườn ươm: Tình hình sâu bệnh hại, ảnh hưởng của
độ tàn che, phân bón …
Đề tài mới chỉ nghiên cứu định lượng được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh
thái đến sinh trưởng của loài Lim xẹt tái sinh tự nhiên như độ tàn che, độ cao so với
mặt nước biển, đất đai và ảnh hưởng của tầng cây bụi thảm tươi. Chưa định lượng
được ảnh hưởng của độ pH, hàm lượng đạm, hàm lượng P2O5, hàm lượng K2O trên
phạm vi rộng hơn.
3. Kiến nghị
Kết quả của đề tài có thể sử dụng để tham khảo trong các nghiên cứu tiếp theo
với loài Lim xẹt ở VQG Xuân Sơn và nơi khác.
Trong điều kiện đầy đủ hơn về kinh phí và thời gian, đề nghị tiếp tục nghiên
cứu theo hướng tăng dung lượng mẫu điều tra, mở rộng vùng nghiên
cứu, mở rộng phạm vi nghiên cứu để tăng mức độ tin cậy của các kết luận đã đạt
được. Đồng thời, cần nghiên cứu thêm các nội dung trong kỹ thuật tạo cây con vì
loài Lim xẹt có thể trồng làm giàu rừng và phục hồi rừng tốt.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
1. Baur G.N, (1962), Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa, Vương Tấn
Nhị dịch, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Nguyễn Bá (2006), Hình thái học thực vật, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

3. Nguyễn Tiến Bân (2003), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt
kín ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
4. Nguyễn Thanh Bình, (2003), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của loài Dẻ
ăn quả phục hồi tự nhiên tại Bắc Giang, Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm
nghiệp, trường Đại học Lâm nghiệp, Xuân Mai, Trương Mỹ, Hà Tây (cũ).
5. Bộ Khoa học công nghệ và môi trường (2007), Sách đỏ Việt Nam phần II - Thực
vật. Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
6. Cationot R, (1965), Lâm sinh học trong rừng rậm Châu Phi, Vương Tấn Nhị
dịch, tài liệu khoa học Lâm nghiệp, Viện KH Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
7. Lê Mộng Chân- Lê Thị Huyên (2000), Thực vật rừng, Nxb Nông Nghiệp.
8. Vũ Văn Cần, (1997), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học của cây Chò đãi
làm cơ sở cho công tác tạo giống trồng rừng ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, Xuân
Mai, Chương Mỹ, Hà Tây (cũ).
9. Nguyễn Bá Chất, (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và biện pháp kỹ
thuật gây trồng nuôi dưỡng cây Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss), Luận
án PTS Khoa học Nông nghiệp, VKHLN Việt Nam, Hà Nội.
10. Hoàng Văn Chúc, (2009), Nghiên cứu một số đặc điểm tái sinh tự nhiên loài Vối
thuốc (Schima wallichii Choisy) trong các trạng thái rừng tự nhiên phục hồi ở tỉnh
Bắc Giang, Luận văn thạc sỹ Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội. .
11. Nguyễn Minh Đức (1998), Báo cáo khoa học “ Bước đầu nghiên cứu đặc
điểm một số nhân tố sinh thái dưới tán rừng và ảnh hưởng của nó đến tái
sinh loài Lim xanh tại VQG Bến En - Thanh Hóa”, Trường ĐHNL TP.Hồ
Chí Minh.


12. Nguyễn Thị Hương Giang, (2009), Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và tái sinh của
loài Vối thuốc (Schima Wallichii Choisy) tự nhiên ở một số tỉnh miền núi phía
Bắc, Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
13. Trần Ngọc Hải và cs (2006), Sổ tay hướng dẫn nhận biết một số loài thực vật

rừng quý hiếm ở Việt Nam, Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên - WWF Chương
trình hỗ trợ Đông Dương, Hà Nội, Việt Nam.
14. Bùi Phi Hoàng (2012), Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Nghiên cứu đặc
điểm sinh học loài Vàng tâm(Maglietia fordiana Oliv) tại Vườn Quốc gia Pù
Mát, tỉnh Nghệ An. Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học
Lâm nghiệp, Hà Nội.
15. Phạm Hoàng Hộ, (1999-2000), Cây cỏ Việt Nam, tập I. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
16. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, TP Hồ Chí Minh.
17. Bảo Huy (1993), Góp phần nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng nửa rụng lá rụng lá ưu thế Bằng lăng (Lagerstroemia calyculata) làm cơ sở đề xuất giải
pháp lỹ thuật khai thác - nuôi dưỡng ở Đắk Lắk, Tây Nguyên, Luận án PTS
khoa học lâm nghiệp, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
18. Nguyễn Văn Huy (2004), Bài giảng bảo tồn thực vật rừng, Trường ĐHLN.
19. Vũ Đình Huề (1975) Báo cáo khoa học “Khái quát về tình hình tái sinh tự
nhiên ở rừng miền Bắc Việt Nam”, Viện Điều tra quy hoạch rừng.
20. Vũ Tự Lập (1999), Địa lý tự nhiên Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
21. Ly Meng Seang, (2008), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của rừng Tếch
trồng ở Kampong Cham, Campuchia. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Trường
Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.
22. Nguyễn Đức Minh (2005), Nghiên cứu đặc điểm sinh lý, sinh thái của cây
Huỷnh và cây Giổi xanh làm cơ sở xây dựng các giải pháp kỹ thuật gây
trồng, Báo cáo Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
23. Phạm Thị Nga (2009), Tìm hiểu một số đặc điểm sinh thái, sinh trưởng phát
triển của cây Lim xẹt tái sinh tự nhiên tại phân khu phục hồi sinh thái Vườn
quốc gia Tam Đảo, Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên


24. Phạm Nhật (2001), Bài giảng Đa dạng sinh học, trường ĐHLN.
25. Hoàng Kim Ngũ và cs (2005), Sinh thái rừng. Giáo trình ĐH Lâm nghiệp. Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.

26. Vương Hữu Nhi, (2003), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật tạo
cây con căm xe góp phần phục vụ trồng rừng ở Đắc Lắc, Tây Nguyên, Luận
án Tiến sĩ Nông nghiệp, Hà Nội.

27. Stephen D. Wratten, Gary L.A.Fry, (1986), Thực nghiệm sinh thái học. Mai
Đình Yên dịch, Nxb Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
28. Nguyễn Toàn Thắng, (2008), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của loài Dẻ
Anh (Castanopsis piriformis Hickel & A.camus) tại Lâm Đồng, Luận văn thạc
sỹ khoa học lâm nghiệp, Trường ĐHLN, Hà Nội.
29. Nguyễn Nghĩa Thìn,(2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội.
30. Trần Minh Tuấn, (1997), Bước đầu nghiên cứu một số đặc tính sinh vật học loài
Phỉ Ba mũi làm cơ sở cho việc bảo tồn và gây trồng tại Vườn Quốc gia Ba Vì
- Hà Tây, Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm
nghiệp, Hà Tây (cũ).
31. Thái Văn Trừng (1983). Những hệ sinh thái rừng Việt Nam, Nxb Khoa học kỹ
thuật.
32. Lê Phương Triều, (2003), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học loài cây
Trai lý tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm
nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Tây (cũ).
33. Phan Nguyên Xuất (1999), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học loài Thông
nàng (Podocarpus imbrricatus Blume) tại tỉnh Gia Lai,Nxb Nông nghiệp.
34. Nguyễn Thị Yến, (2015), Nghiên cứu tính đa dạng sinh học trong các hệ sinh
thái rừng Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ làm cơ sở cho công tác quy
hoạch và bảo tồn. Luận án Tiến sỹ sinh học, trường đại học sư phạm Thái Nguyên.
II. Tài liệu tiếng Anh
35. Andrew T., Steven Sw., Mark G. and Hanna S., (1999), Hoang Lien Nature
reserve, Biodiversity survey and conservation evaluation.



36. Baghai, N.L. 1988. Liriodendron (Magnoliaceae) from the Miocene Clarkia
flora of Idaho. Amer. J. Bot. 75(4): 451-464.
37. Balley, Dell, (1972), Quantifying Diameter Distribution with the WEIBULL
function, Forest Soi, (19): 216-223.
38. Canright, J.E. 1952. The comparative morphology and relationships of the
Magnoliaceae I: Trends of specialization in the stamens. Amer. J. Bot. 39:
484-497.
39. Canright, J.E. 1953. The comparative morphology and relationships of the
Magnoliaceae II: Significance of the pollen. Phytomorph. 3: 355-365.
40. Canright, J.E. 1955. The comparative morphology and relationships of the
Magnoliaceae IV: Wood and nodal anatomy. Jour. Arnold Arb. 36(2&3): 119-140.
41. Odum E.P. (1971), Fundamental of Ecology, 3rd ed. Press WB. Saunders
Company.
42. Richards P.W, (1952), The tropical rain forest, Cambridge University Press,
London.
III. Các trang Web
43. />44. />45. />

×