Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Thực trạng kế toán TSCĐ và hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty vận tải thuỷ I.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.89 KB, 38 trang )

-1-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
Thực trạng kế toán TSCĐ và hiệu quả sử dụng
vốn cố định tại công ty vận tải thuỷ I.
----------***---------
I Khái quát chung về tình hình tổ chức quản
lý kinh doanh của Công ty ảnh hởng đến
kế toán TSCĐ
1) Quá trình hình thành và phát triển :
Năm 1962, Công ty vận tải thuỷ sông Hồng đợc thành lập theo quyết
định số 1024/QĐ/LĐ- TL ngày 05/09 /1962. Lúc đó, nhiệm vụ chính của Công
ty là: vận tải bằng đờng sông các mặt hàng chủ yếu nh : than, muối, lơng thực,
cát, sỏi ... từ Hải Phòng Quảng Ninh đi Hà Nội Tuyên Quang Việt Trì
- Phú Thọ ... trên các phơng tiện chủ yếu là tàu gỗ và sà lan gỗ .
Vào năm 1965, do chiến tranh ngày càng ác liệt, Công ty vận tải sông
Hồng đổi tên thành Xí nghiệp Vận tải đờng sông 204 đồng thời đợc tăng cờng
thêm phơng tiện để đáp ứng nhiệm vụ vận tải lúc bấy giờ.
Đến năm 1983, để phù hợp với tình hình sản xuất sau khi đất nớc thống
nhất, Cục đờng sông quyết định đổi tên Xí nghiệp vận tải đờng sông 204 thành
Công ty vận tải đờng sông I. Đây là đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động dới
dạng một xí nghiệp liên hợp khép kín các mặt: chuyên chở hàng hoá - xếp dỡ
cơ khí đóng mới và sửa chữa phơng tiện.
Sau khi có quyết định thành lập Tổng công ty đờng sông miền Bắc thì
đến ngày 24/3/1999 Công ty vận tải đờng sông I đổi tên thành Công ty vận tải
thuỷ I trực thuộc Tổng công ty đờng sông miền Bắc Bộ GTVT. Hoạt động
của Công ty vận tải thuỷ I có phạm vi rộng trong khu vực các tỉnh, các tuyến
sông phía Bắc, có đầy đủ các yếu tố đặc trng và đại diện cho vận tải sông phía
Bắc.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại 78 Bạch ĐằngQuận Hai Bà TrngHà
Nội.


Điện thoại : 8211574 9715374 Fax : (84)8448214217
-Luận văn tốt nghiệp-
1
-2-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
Có thể nói rằng qua 40 năm tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
đến nay Công ty vận tải thuỷ I đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt: cả về cơ
sở vật chất đến trình độ quản lý, trình độ chuyên môn cũng nh năng lực vận
tải. Những năm trớc đây, trong thời kỳ sản xuất tập trung hạch toán bao cấp,
Công ty vận chuyển hàng hoá theo chỉ tiêu Nhà nớc giao với khối lợng, cự ly,
giá cớc và đơn vị giao nhận hàng đợc lên kế hoạch trớc. Do không đợc tự chủ
trong hoạt động kinh doanh nên Công ty cha phát huy hết sức mạnh của mình.
Còn khi chuyển sang cơ chế thị trờng, đợc giao nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
tự trang trải về tài chính, tự tìm nguồn hàng vận chuyển nên Công ty đã chủ
động mở rộng lĩnh vực hoạt động từ đơn thuần kinh doanh dịch vụ vận tải sang
lĩnh vực công nghiệp (sửa chữa, đóng mới) đến hoạt động thơng mại ... Đến
nay, đợc sự quan tâm của Nhà nớc và Bộ GTVT, sự giúp đỡ của Tổng công ty
và các đơn vị trong nghành, Công ty vận tải thuỷ I đã xây dựng cho mình một
lực lợng phơng tiện vận tải thuỷ lớn bao gồm : 60 tầu 8280 CV, hơn 40.000 tấn
sà lan và một đội ngũ cán bộ thuyền viên giàu kinh nghiệm đã và đang từng b-
ớc đa Công ty đứng vững trong nghành vận tải.
2) Đặc điểm hoạt động kinh doanh :
Công ty vận tải thuỷ I là một Doanh nghiệp nhà nớc, có t cách pháp nhân,
hoạt động theo chế độ hạch toán về kinh tế, tự chủ về tài chính, có tài khoản
tiền Việt Nam tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch trực thuộc Tổng
công ty đờng sông miền Bắc.
Chức năng chính của Công ty vận tải thuỷ I là vận tải hàng hoá, vật t
bằng đờng sông do tổ chức hoặc cá nhân thuê, nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất
công nông nghiệp, xây dựng cơ bản và tiêu dùng của nhân dân, phù hợp với

chức năng mà Nhà nớc qui định, phù hợp với pháp luật hiện hành. Mặt khác,
để đảm bảo cho dịch vụ vận tải đợc diễn ra liên tục, đúng thời gian, đúng địa
điểm và an toàn, Công ty còn tổ chức các hoạt động sửa chữa, bảo dỡng định
kỳ và đóng mới phơng tiện không chỉ đáp ứng yêu cầu của nội bộ Công ty mà
còn phục vụ cả đối tợng có nhu cầu. Ngoài ra, để tận dụng nguồn phơng tiện
sẵn có Công ty còn tiến hành kinh doanh vật liệu xây dựng, đây là một lĩnh
vực đem lại lợi nhuận cao cho Công ty.
-Luận văn tốt nghiệp-
2
-3-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
Nh vậy, với tất cả những chức năng trên, ta thấy Công ty vận tải thuỷ I là
một đơn vị hoạt động kinh doanh tổng hợp trong đó lấy hoạt động vận tải làm
hạt nhân còn các hoạt động khác có tác dụng hỗ trợ và phục vụ cho hoạt động
vận tải. Chính bởi hình thức kinh doanh đa dạng nh vậy nên trong những năm
qua, mặc dù gặp phải rất nhiều khó khăn do sự chuyển đổi cơ chế đất nớc nh-
ng Công ty đã nhanh chóng thích nghi và dần từng bớc đi vào ổn định, vẫn
đảm bảo việc làm và tăng thu nhập cho ngời lao động. Điều này có thể thấy rõ
qua bảng số liệu dới đây :
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
Klg hàng vận chuyển (T)
1.253.868 1.080.870 1.135.420
Lợng lu chuyển HH
(Tkm)
134.603.690 103.707.300 112.200.000
Klg xi măng bán ra (T)
67.745 76.455 82.520
Tổng doanh thu (Đ)
80.820.767.1

38
81.629.442.2
12
89.534.845.6
72
Doanh thu thuần (Đ)
80.820.767.1
38
81.629.442.2
12
89.534.845.6
72
Giá vốn hàng bán (Đ)
31.792.627.6
20
27.861.179.2
57
26.707.668.4
18
Lợi nhuận gộp (Đ)
49.028.139.5
18
53.768.262.9
55
62.827.177.2
54
Chi phí bán hàng (Đ)
44.403.016.0
85
49.464.364.4

52
56.979.703.9
17
Chi phí quản lý (Đ)
4.137.587.84
2
4.490.498.75
4
5.537.786.52
4
LN từ HĐKD (Đ)
487.535.591 - 186.600.251 309.686.813
LN từ HĐTC (Đ)
61.349.167 14.286.546 168.727.933
LN từ HĐBT (Đ)
345.160.416 431.104.699 - 2.243.885
Tổng LN trớc thuế (Đ)
894.045.174 258.790.994 476.170.861
Nộp ngân sách Nhà nớc
(Đ)
964.182.000 558.236.000 845.725.000
Thu nhập bình quân
(Đ/ng/t)
761.900 851.100 870.000
Bảng 1 : Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong một vài năm gần đây.
-Luận văn tốt nghiệp-
3
-4-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41

D
3) Tổ chức bộ máy quản lý :
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ
yếu là vận tải hoạt động trên phạm vi ở hầu hết các tuyến sông ngòi miền Bắc,
nên Công ty vận tải thuỷ I đã xây dựng cho mình một bộ máy tổ chức theo cơ
cấu trực tuyến - chức năng tức là Giám đốc lãnh đạo dới sự trợ giúp của các
phòng ban chuyên môn.
Sơ đồ 7 :Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của
Công ty vận tải thuỷ I
a) Ban giám đốc :
-Luận văn tốt nghiệp-
Phòng
tài vụ
Phòng
KH CN
Phòng
kinh
doanh
vận tải
Phòng
vật t
kỹ thuật
Phòng
kinh
doanh xi
măng
Phòng tổ
chức
nhân
chính

Các đội
vận tải
thuỷ
Ban
giám đốc
Các chi nhánh Các XN thành viên
CN Việt
Trì
CN
Quảng
Ninh
CN Hải
Phòng
CN TP
HCM
CN Phả
Lại
XN sửa
chữa tàu
sông Thợng
Trà
Trung tâm
cơ khí
Cảng
Hoà Bình
XN khai
thác vật t
vận tải HN
XN cơ khí
thuỷ Mạo

Khê
4
-5-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
Ban lãnh đạo của Công ty bao gồm : Giám đốc, phó giám đốc, trợ lý
giám đốc, Bí th Đảng uỷ và chủ tịch công đoàn.
Giám đốc là ngời trực tiếp chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động
kinh doanh của Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trớc Tổng công ty và nhà
nớc về toàn bộ hoạt động của Công ty mình. Phó giám đốc là ngời giúp việc
cho giám đốc theo sự phân công công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trớc
giám đốc về phần việc đợc giao.
b) Các phòng ban chuyên môn :
Tại công ty vận tải thuỷ I, các phòng ban chức năng trực tiếp giúp việc
cho GĐ về các lĩnh vực chuyên môn. Trong các phòng ban đều có trởng phòng
và các phó phòng cùng các nhân viên thừa hành. Các phòng ban ngoài việc
hoạt động theo chức năng của mình vẫn có sự tơng trợ lẫn nhau, có mối liên hệ
mật thiết với nhau để giải quyết những vấn đề phát sinh trong Công ty.
- Phòng tổ chức nhân chính : có chức năng tham mu giúp Giám đốc
trong việc thực hiện các phơng án sắp xếp và cải tiến tổ chức sản xuất kinh
doanh, quản lý lao động và tuyển dụng bổ sung, điều phối nhân lực trong toàn
công ty. Đồng thời tổ chức thực hiện các chế độ chính sách đối với ngời lao
động và thực hiện quản trị hành chính (quản lý con dấu, hồ sơ công văn, y tế
)
- Phòng kinh doanh xi măng: là đơn vị kinh doanh xi măng theo hình
thức Tổng đại lý dới sự chỉ đạo, quản lý và cấp vốn của Công ty với yêu cầu
đạt hiệu quả kinh tế cao, góp phần tăng sản lợng và doanh thu cho Công ty.
- Phòng kinh doanh vận tải: bao gồm 8 nhân viên đều có trình độ kĩ s
vận tải, đảm nhiệm các công việc về: tiếp thị khai thác thị trờng vận tải thuỷ,
hợp đồng thơng vụ vận tải thuỷ, lập các thủ tục thanh toán cớc và phụ phí vận

tải, tổ chức công tác đoàn tàu, hớng dẫn thuyền viên thực hiện đúng luật lệ
giao thông đờng thuỷ, thông báo những biến động về thời tiết...
- Phòng khoa học công nghệ : Với 5 nhân viên có nhiệm vụ: Nghiên
cứu áp dụng thành tựu KHCN tiến tiến vào hoạt động sản xuất kinh doanh, cải
tiến, phục hồi tính năng kĩ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phơng tiện
thiết bị máy móc hiện có
-Luận văn tốt nghiệp-
5
-6-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
- Phòng kỹ thuật vật t : Phòng gồm 17 CBCNV với nhiệm vụ cụ thể
là: Căn cứ vào hạn mức kĩ thuật và tình trạng phơng tiện - thiết bị - máy móc
để lập kế hoạch sửa chữa; tham gia thiết kế, giám sát thi công, nghiệm thu sản
phẩm ; tổ chức mua sắm, cung ứng vật t-nhiên liệu, trang thiết bị; quản lý các
kho; xây dựng định mức tiêu hao vật t-nhiên liệu cho các phơng tiện vận tải
- Đội vận tải thuỷ: Ban chỉ huy đội vận tải gồm 3 ngời có nhiệm vụ đôn
đốc, kiểm tra thuyền viên và các đoàn tầu thực hiện theo lệnh điều động, thực
hiện bảo quản phơng tiện, hàng hoá, đồng thời giúp Đảng uỷ Công đoàn -
Đoàn thanh niên công ty tổ chức sinh hoạt định kỳ cho thuyền viên.
- Phòng tài vụ: có chức năng tham mu cho Giám đốc về các lĩnh vực:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thu - chi, kế hoạch giá thành,
kế hoạch sử dụng vốn quỹ ...
+ Phản ánh trung thực và kịp thời tình hình tài chính của công ty nhằm
cung cấp thông tin cần thiết cho công tác quản lý.
+ Tổ chức kiểm kê tài sản, vật t, theo dõi tình hình thanh toán công nợ,
quản lý và sử dụng quỹ tiền mặt hợp lý, huy động và cân đối nguồn vốn...
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân sách và chế độ trách nhiệm tài chính
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Tổ chức hệ thống sổ sách phù hợp, cập nhật và lu trữ chứng từ, lập các

báo cáo cuối kì.
c) Các xí nghiệp thành viên :
Nói chung, nhiệm vụ và chức năng của các Xí nghiệp thành viên là sửa
chữa các phơng tiện vận tải thuỷ cho Công ty và khách hàng ngoài Công ty,
gia công chế biến và đóng mới các sản phẩm thuỷ, bốc dỡ các loại hàng hoá,
container, xi măng, than, cát, đá, sỏi ... cùng với việc vận chuyển và kinh
doanh các loại vật liệu xây dựng.
d) Các chi nhánh :
Công ty có các chi nhánh tại Hải Phòng, Quảng Ninh, Phả Lại, Việt Trì,
TP Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ và hoạt động của các chi nhánh này là: đại diện
cho công ty giao dịch, kí kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng vận tải với
khách hàng... kể cả tổ chức vận chuyển bốc xếp hàng hoá khép kín, đa phơng
-Luận văn tốt nghiệp-
6
-7-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
thức, liên vận tuyến Bắc Nam, trục vớt, nạo vét luồng lạch...
4) Tổ chức công tác kế toán :
a) Tổ chức bộ máy kế toán :
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty và để đáp ứng
đợc yêu cầu của quản lý, bộ máy kế toán của công ty vận tải thuỷ I đợc tổ
chức theo mô hình kế toán hỗn hợp: vừa tập trung, vừa phân tán.
Phòng kế toán của Công ty gồm 11 ngời, có những chức năng sau :
- Kế toán trởng kiêm Trởng phòng kế toán: Nhiệm vụ của Kế toán tr-
ởng là tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác định đúng khối lợng công tác kế
toán nhằm thực hiện 2 chức năng cơ bản của kế toán là: thông tin và kiểm tra
hoạt động kinh doanh.
- Phó phòng kế toán: là ngời giúp việc cho Kế toán trởng, thực hiện
nhiệm vụ do Kế toán trởng phân công và thay Kế toán trởng khi vắng mặt.

Phó phòng kiêm kế toán thanh toán, kiểm soát nội bộ : có trách nhiệm
kiểm duyệt chứng từ, tài liệu và viết phiếu thu, phiếu chi về những vụ việc phát
sinh thanh toán trong Công ty và các đơn vị trực thuộc, đồng thời theo dõi các
khoản tạm ứng của cá nhân và đơn vị.
Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các
kế toán viên khác để ghi sổ tổng hợp, tính giá thành và lập các báo cáo quyết
toán trình kế toán trởng ký duyệt.
- Kế toán TSCĐ : Theo dõi và phản ánh tình hình biến động tăng, giảm,
khấu hao... TSCĐ trên hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết để cung cấp các thông
tin về nguyên giá, giá trị hao mòn, GTCL và nguồn hình thành của TSCĐ.
- Kế toán ngân hàng tiền l ơng : tính toán, phân bổ và khấu trừ tiền l-
ơng của cán bộ, công nhân viên toàn Công ty theo đúng tỷ lệ quy định. Theo
dõi thanh toán, xác định số phải trả, đã trả về BHXH, BHYT, KPCĐ. Phân tích
tình hình sử dụng lao động, tình hình thực hiện quỹ tiền lơng và đề xuất các
biện pháp xử lý. Ngoài ra, còn trực tiếp giao dịch với các ngân hàng thông qua
việc theo dõi tiền gửi, tiền vay, tiền đang chuyển, theo dõi hạn mức kinh phí.
- Kế toán bán hàng xi măng : Theo dõi quá trình tiêu thụ xi măng của
-Luận văn tốt nghiệp-
7
-8-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
Công ty. Lập sổ theo dõi chi tiết đối công nợ đối với các khách hàng xi măng.
- Kế toán cớc phí vận tải : Theo dõi và phản ánh toàn bộ quá trình thực
hiện dịch vụ vận tải, xác định doanh thu vận tải. Lập sổ theo dõi chi tiết công
nợ đối với các khách hàng vận tải.
- Kế toán nguyên vật liệu, nhiên liệu : Theo dõi và phản ánh tình hình
nhập, xuất vật t sử dụng cho các đối tợng, lập các báo cáo tồn kho, bảng tổng
hợp nhập xuất tồn ... Đối chiếu, kiểm tra số liệu với các bộ phận khác.
- Kế toán chuyên quản : Gồm có 2 ngời, chịu trách nhiệm thu nhận chứng

từ của các chi nhánh hạch toán báo sổ, kiểm tra, xem xét, tổng hợp số liệu từ
các báo cáo quyết toán của các xí nghiệp.
-Luận văn tốt nghiệp-
8
-9-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
- Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã đợc kế toán trởng, thủ trởng
đơn vị duyệt nhận tiền vào quỹ hay xuất tiền ra chi. Thực hiện bảo quản, kiểm
kê quỹ tiền mặt , đối chiếu với kế toán quỹ.
Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
b) Tổ chức chứng từ kế toán :
Công ty vận tải thuỷ I là DNNN, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà
nớc bởi vậy công tác kế toán ở công ty đợc thực hiện theo chế độ kế toán (trớc
năm 2002) của Bộ Tài chính. Hầu hết chứng từ Công ty sử dụng đều tuân thủ
theo đúng quy định của Nhà nớc và đợc lập theo biểu mẫu in sẵn do Bộ Tài
-Luận văn tốt nghiệp-
Phòng kế toán
công ty
Kế toán trởng
(Trởng phòng KT)
Phó phòng KT
(KT thanh toán)
Phó phòng KT
(KT tổng hợp)
KT cớc
phí vận
tải
Thủ quỹKT TSCĐ KT NH
tiền l-

ơng
KT bán
hàng
xi măng
KT
chuyên
quản
KT NVL,
NL
Đơn vị kinh tế
trực thuộc
Nhân viên
thống kê tại
chi nhánh
Kế toán tại
các XN thành
viên
9
-10-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
chính ban hành. Cụ thể một số loại chứng từ chủ yếu đợc sử dụng ở Công ty :
- Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL)
- Phiếu nhập kho (01-VT), phiếu xuất kho (02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm (05-VT)
- Hoá đơn bán hàng (01a-BH), Hoá đơn cớc vận chuyển (03-BH)
- Phiếu thu (01-TT), Phiếu chi (02-TT), Bảng kiểm kê quỹ (07a- TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT), Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT)
- Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ), Biên bản đánh giá lại TSCĐ (05-

TSCĐ)
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một số chứng từ khác nh: Biên bản đối
chiếu công nợ, biên bản thanh toán hợp đồng, bản thanh toán tiền BHXH
BHYT PCKV, bản quyết toán giá thành sản phẩm, giấy chứng nhận thiết kế
đợc duyệt, uỷ nhiệm chi, giấy nhận nợ ...
c) Hệ thống tài khoản sử dụng:
Hiện nay, Công ty vận tải thuỷ I đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản kế
toán thống nhất của Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 1141 TC/CĐKT
ngày 1/11/1995. Tuy nhiên để phù hợp với đặc thù doanh nghiệp và thuận tiện
cho việc quản lý, một số tài khoản đợc mở chi tiết hơn.
VD : TK 131 Phải thu của khách hàng
TK 131101 Phải thu khách hàng xi măng
TK 131102 Phải thu khách hàng vận tải
d) Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán :
Do Công ty vận tải thuỷ I sử dụng kế toán máy ở tất cả các phần hành
nên Công ty đã vận dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đặc trng cơ bản của
hình thức này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là các Chứng từ
ghi sổ. Việc ghi theo trình tự thời gian đợc thực hiện trên Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ, ghi theo nội dung kinh tế đợc thực hiện trên Sổ cái.
Các sổ sách sử dụng :
- Sổ tổng hợp : CTGS, sổ cái của tất cả các tài khoản đã đăng kí sử dụng.
-Luận văn tốt nghiệp-
10
-11-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
- Sổ chi tiết : sổ chi tiết vật t, sổ chi tiết công nợ, thẻ kho, bảng tổng hợp
nhập xuất tồn, sổ chi tiết các tài khoản ...
Trình tự ghi sổ chung :
e) Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán :

Để phản ánh một cách tổng quát, toàn diện và có hệ thống tình hình tài
sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp
sau một kỳ hạch toán nhằm phục vụ cho việc phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế, hiệu năng quản lý, Công ty vận tải thuỷ I đã tổ chức một hệ thống báo cáo
bao gồm cả: BCTC và BCQT theo đúng quy định của Nhà nớc.
- Báo cáo tài chính : là phơng tiện để trình bày khả năng sinh lời và thực
trạng tài chính của Công ty cho các đối tợng quan tâm cả trong và ngoài Công ty.
Hệ thống BCTC của công ty bao gồm : Bảng cân đối kế toán (MS B01-DN), báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh (MS B02-DN), thuyết minh báo cáo tài chính
(MS B09-DN) và báo cáo lu chuyển tiền tệ (MS B03-DN).
-Luận văn tốt nghiệp-
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
CTGS
CTGS
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu

BCTC
11
-12-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
- Báo cáo quản trị: để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành, Công ty vận
tải thuỷ I có lập một số báo cáo sau: Bảng phân tích TCDN, Báo cáo NXT, Bảng
tổng hợp số d công nợ, Báo cáo quỹ, Báo cáo chi phí, giá thành
II Tình hình Thực tế về kế toán TSCĐ tại công
ty vận tải thuỷ I
1) Đặc trng về TSCĐ của Công ty :
Công ty vận tải thuỷ I là một Doanh nghiệp nhà nớc hoạt động kinh doanh
tổng hợp với chức năng chính là vận chuyển hàng hoá bằng đờng sông kết hợp
với các hoạt động sửa chữa, đóng mới phơng tiện thuỷ, nên TSCĐ của Công ty có
những đặc trng riêng biệt. TSCĐ của Công ty đa dạng và chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản, trong đó chủ yếu là phơng tiện vận chuyển (tàu, sà lan đẩy, sà lan
kéo, tàu và sà lan tự hành ) và thiết bị bốc xếp (cẩu nổi, cẩu ghệch lái, phao,
gầu ngoạm, neo, tời, xích, máy tiện, băng chuyền tải cáp ). Các tài sản này có
giá trị lớn và trực tiếp quyết định năng lực SXKD của Công ty.
Do tính đa dạng và phức tạp của TSCĐ nên để tiện cho việc quản lý,
công ty đã phân loại TSCĐ theo các tiêu thức sau (số liệu năm 2002):
- Phân loại theo đặc trng kỹ thuật: Hiện nay, tại nhiều doanh nghiệp Việt
Nam nói chung cũng nh thực tế tại Công ty vận tải thuỷ I nói riêng cha thực hiện
công tác đánh giá TSCĐVH vì vậy toàn bộ TSCĐ đợc coi là TSCĐHH và đợc
phân theo kết cấu thành các loại sau :
Nhóm tài sản Nguyên giá (Đ) Tỷ lệ (%)
1. Đất đai
33.611.803 0,04
2. Nhà cửa
30.000.948.901 31,61

3. Máy móc, thiết bị
5.301.748.464 5,59
4. Phơng tiện vận tải truyền dẫn
58.039.747.608 61,16
5. Thiết bị, dụng cụ quản lý
1.525.434.300 1,61
Tổng cộng 94.901.491.103 100
Bảng 3: Phân loại TSCĐ theo đặc trng kỹ thuật
- Phân loại theo nguồn hình thành :
Nguồn hình thành Nguyên giá (đ) Tỷ lệ (%)
Nguồn ngân sách cấp
33.892.272.512 36
-Luận văn tốt nghiệp-
12
-13-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
Nguồn bổ sung
50.416.387.200 53
Nguồn vốn vay
10.592.831.382 11
Tổng cộng 94.910.491.103 100
Bảng 4: Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành.
Kế toán sử dụng các tài khoản sau để hạch toán TSCĐ :
- TK 211 : TSCĐHH đợc chi tiết
TK 2111 : Đất đai TK 2112 : Nhà cửa
TK 2114 : Phơng tiện vận tải truyền dẫn TK 2113: Máy móc
thiết bị
TK 2115 : Thiết bị, dụng cụ quản lý
Công ty vận tải thuỷ I là một công ty lớn gồm nhiều xí nghiệp thành viên

nên tài khoản sử dụng hạch toán TSCĐ đợc công ty chi tiết cho các XN, rồi chi
tiết theo nguồn hình thành. Cụ thể: gốc 1 là nguồn vốn ngân sách, gốc 2 là nguồn
vốn bổ sung, gốc 3 là nguồn vốn vay.
Ví dụ : TK 2111-12 : Đất đai Công ty BS
TK 2111-61 : Đất đai cảng Hoà Bình - NS
TK 2112-31 : Nhà cửa Mạo khê - NS
TK 2113-42 : Máy móc, thiết bị Thợng Trà BS
TK 2114-13 : Phơng tiện VT, TD Công ty Vay
TK 2114-31 : Phơng tiện VT, TD Mạo Khê - NS
TK 2115-41 : Thiết bị dụng cụ QL Thợng trà - NS
- TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số các tài khoản sau: TK 111, TK 112,
TK331, TK 142, TK 241, TK 721, TK 821
Mỗi TSCĐ đều đợc lập thành hai bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do
phòng vật t kỹ thuật quản lý và hồ sơ kế toán do phòng kế toán (phòng tài
vụ) quản lý. Định kỳ, Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ. Đối với các loại TSCĐ
khác nhau thì kỳ hạn kiểm kê cũng khác nhau: TSCĐ sử dụng cho khối văn
phòng Công ty đợc kiểm kê một lần vào cuối năm, đặc biệt đối với TSCĐ sử
dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh đợc kiểm kê định kỳ 6
-Luận văn tốt nghiệp-
13
-14-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
tháng. Theo quy định của Công ty thì khi thực hiện việc kiểm kê ít nhất phải
có đại diện phòng kỹ thuật, phòng kế toán và bộ phận sử dụng tài sản.
Nhìn chung, trong công tác kế toán TSCĐ, hệ thống tài khoản mà Công ty
sử dụng, chế độ sổ sách áp dụng cũng nh quy trình hạch toán đợc thực hiện theo
đúng quy định của BTC và tiến hành trên phần mềm đợc thiết kế riêng và áp
dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.

2) Tổ chức hạch toán tăng TSCĐ :
Bên cạnh lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải thì hoạt động công nghiệp bao
gồm sửa chữa, đóng mới cũng là một chức năng chính của Công ty vận tải thuỷ I.
Vì thế, phần nhiều TSCĐ của Công ty tăng chủ yếu là do hoạt động này. Các ph-
ơng tiện vận chuyển đã đợc công ty và các xí nghiệp hoán cải, đóng mới nh : sà
lan đẩy, sà lan kéo có trọng tải từ 150-600 tấn, đoàn tầu trọng tải 2000 tấn với 1
tàu đẩy 275 cv, tàu WATRANCO Còn việc đầu t , mua sắm mới chủ yếu là
dụng cụ quản lý và một số thiết bị bốc xếp.
TSCĐ tăng
Lý do tăng
Năm 2001 Năm 2002
Mua sắm mới
696.940.857 2.764.866.943
Hoán cải, đóng mới
5.635.112.379 15.858.013.042
Sát nhập cảng Hoà Bình
0 21.519.950.250
Tổng cộng
6.332.053.236 40.142.830.235
Bảng 5: Tình hình TSCĐ tăng trong năm
Khi có nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán Công ty tiến hành hạch toán theo sơ
đồ sau: TK 211
TK 111,112,331
TSCĐ tăng

TK 133
TK 111, 152 Thuế GTGT
TK 241 đợc KT
Các chi phí khác
TK 1368 TSCĐ tăng do xây dựng

XN đóng mới đóng mới
-Luận văn tốt nghiệp-
14
-15-
Lê Thị Hơng Thuỷ Kế toán 41
D
a) Trờng hợp TSCĐ tăng do mua sắm :
Phòng kỹ thuật vật t của Công ty có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra hiện
trạng TSCĐ tại Công ty từ đó phát hiện ra nhu cầu và lập kế hoạch mua sắm,
trang bị mới TSCĐ trình lên giám đốc. Sau khi đợc giám đốc phê duyệt (quyết
định nguồn vốn đầu t), phòng kỹ thuật vật t tiến hành việc mua sắm : lựa chọn
nhà cung cấp và ký kết hợp đồng. Trong tháng 6 năm 2002 vừa qua, căn cứ theo
quyết định tăng TSCĐ của giám đốc thì hợp đồng kinh tế về việc mua một chiếc
Cẩu KC 5363A số 7 của công ty XNK vật t đờng biển đợc lập với nội dung nh
sau :
-Luận văn tốt nghiệp-
Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-----------***----------
Hợp đồng mua bán
Số: 42
Hà Nội, ngày
12
tháng
6
năm 2002
- Căn cứ Pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ban hành ngày 25/09/1989.
- Căn cứ Nghị định số 385 HĐBT ngày 07/11/1990 của Hội đồng Bộ trởng.
- Căn cứ vào nhu cầu mua bán phơng tiện bốc dỡ của hai bên.

Chúng tôi gồm :
Đại diện bên mua (gọi tắt bên A):
Ông : Nguyễn Trọng Tuấn Giám đốc Công ty vận tải thuỷ I
Địa chỉ : 78 Bạch Đằng Hai Bà Trng Hà Nội
Điện thoại : 04-9716848 Fax : 8214217
Mã số thuế : 0100109000-1
Đại diện bên bán (gọi tắt bên B):
Ông : Nguyễn Thế Hng Phó giám đốc công ty XNK vật t đờng biển
Địa chỉ : 28 A4 Phạm Hồng thái
Điện thoại : 7161087 Fax : 7161077
Mã số thuế : 5700365341
Hai bên nhất trí thoả thuận ký HĐ mua bán với các điều khoản sau :
Điều I : Nội dung hợp đồng :
Bên B cung cấp cho bên A thiết bị theo danh mục sau :
STT
Tên hàng Quy cách
Đơn vị
Số lợng
Đơn giá
(đ)
Thuế
(5%)
Thành tiền
(đ)
1
Cẩu KC 5363A số 7
chiếc
01
258965920
12948296

271914216
15

×