Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.69 KB, 15 trang )

Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
1.1. NHững vấn đề chung về Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, hàng hoá ngày càng đa dạng và phong
phú, với nhiều mẫu mã và kiểu dáng hiện đại phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu
dùng. Với sự phát triển đó đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải đặt ra và thực hiện tốt
chiến lợc kinh doanh của công ty mình,để thu đợc lợi nhuận tối đa có thể. Vì vậy
phải tổ chức công tác bán hàng nh thế nào để đạt đợc mục đích đó là việc rẩt quan
trọng. Để có thể thực hiện tốt đợc mục tiêu đó thì công việc của kế toán có vai trò
rất lớn. Thông qua các kết quả mà công tác kế toán đa ra có thể giúp các nhà quản
lý có đợc những quyết định đúng đắn trong kinh doanh, để từ đó thu đợc lợi nhuận
cao nhất.
Vì vậy các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến việc đổi mới và phát triển
hoạt động kế toán bán và xác định kết quả kinh doanh ngày càng một tốt hơn.
1.1.2 Các khái niệm cơ bản
1.1.2.1 Doanh thu (DT) bán hàng.
a. Khái niệm
Theo thông t số 89/2002/TT-BTC của Bộ Tài Chính qui định: DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh DT nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
b Nguyên tắc ghi nhận DT
Chỉ đợc ghi nhận DT bán hàng tại thời điểm sản phẩm, hàng hoá đợc coi là
tiêu thụ. Sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp đợc coi là tiêu thụ khi thoả mãn
đồng thời cả 5 điều kiện sau( theo chuẩn mực 14):
1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua;
2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở


hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
3) DT đợc xác định tơng đối chắc chắn;
4) Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
5) Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2.2 Các khoản giảm trừ DT
. Chiết khấu thơng mại
Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết mà doanh nghiệp đã
giảm trừ cho ngời mua hàng do việc ngời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá), dịch vụ với khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trờng hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
c. DT hàng bán bị trả lại
DT hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế nh: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả
lại phải có văn bản đề nghị của ngời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lợng hàng bị
trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao
hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng).
1.1.2.3 Doanh thu thuần(DTT)
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, chiết khấu thơng mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp)
1.1.2.4 Lợi nhuận
a. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là khoản chênh lệch giữa DTT và giá vốn hàng bán.

b. Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh tính bằng tổng lợi nhuận
gộp cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) chi phí tài chính, chi phí bán
hàng và chi phi quản lí doanh nghiệp.
c. Lợi nhuận khác
Lợi nhuận của hoạt động khác đợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần
khác và chi phí khác.
d. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế bằng tổng lợi nhuận thuần của hoạt động sản
xuất kinh doanh cộng (+) lợi nhuận của hoạt động khác.
e. Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận kế toán trớc thuế trừ (-) chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp.
1.2. Kế toán bán hàng
1.2.1 Chứng từ sổ sách kế toán
- Các chứng từ thu, chi.
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT). Đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 02-GTTT). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp.
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho (M01-VT), phiếu xuất kho (M02-VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (M03-VT).
- Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ (M05-VT).
- Biên bản kiểm kê vật t, hàng hóa (M08-VT).
- Bảng thanh toán hàng gửi đại lý.
1.2.2 Tài khoản sử dụng
1.2.2.1 Tài khoản 155: Thành phẩm
Nội dung: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá thành sản xuất thực

tế của các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
*Kết cấu TK
Bên Nợ:
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
- Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Số d Bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.
1.2.2.2 Tài khoản 156: Hàng hóa
Nội dung: Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hoá theo giá
mua thực tế.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá nhập kho.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho cuố kỳ
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thiếu hụt khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
Số d Bên Nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng hoá còn lại cuối kỳ.
1.2.2.3 Tài khoản 157: Hàng gửi bán
Nội dung: Phản ánh sự biến động cà số liệu có về giá vốn của hàng gửi
bán.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Giá vốn hàng hóa, giá thành sản phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi cho

đại lý.
- Trị giá vốn thực tế lao vụ, dich vụ đã thực hiện với khách hàng cha đợc
chấp nhận.
- Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hoá gửi đi, lao vụ, dịch vụ đã
cung cấp cha đợc chấp nhận thanh toán cuối kỳ.
Bên Có:
- Giá vốn hàng hoá, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã đợc khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý
trả lại.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã cung
cấp cha đợc khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ.
Số d Bên Nợ: Trị giá vốn thành phẩm hàng hoá đã gửi đi, dịch vụ đã cung
cấp cha đợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
1.2.2.4 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Nội dung: Phản ánh giá vốn hàng hoá.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Giá vốn thực tế của vật t, hàng hoá đã xuất bán, lao vụ dịch vụ đã tiêu
thị trong kỳ.
- Giá trị còn lại của bất động sản đầu t khi nhợng bán thanh lý.
- Chi phí vợt mức không đợc tính vào giá thành sản phẩm.
- Chênh lệch số dự phòng phải lập năm nay nhiều hơn năm trớc.
Bên Có:
- Giá vốn thực tế của vật t hàng hoá đã bán bị ngời mua trả lại.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tr-
ớc lớn hơn mức cần lập cuối năm nay.
- Kết chuyển giá vốn thực tế của vật t, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thị trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
TK 632 không có số d cuối kỳ.

1.2.2.5 Tài khoản 511: DT bán hàng
Nội dung: Phản ánh DT bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu TK:
Bên Nợ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo ph-
ơng pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm trừ DT bán hàng ( giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng
mại, DT hàng đã bán bị trả lại ).
- Kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- DT bán sản phẩm , hàng hoá và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
TK 511 không có số d cuối kỳ.
1.2.2.6 Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao, dịch vụ đã hoàn
thành đợc xác định là tiêu thụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trớc, trả trớc của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán sau khi đã giao hàng khách hàng có khiếu
nại, DT của số hàng đã bán bị ngời mua trả lại.
D Nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu của ngời mua.
D Có: Số tiền phải trả ngời mua ( tiền nhận trớc nhng cha giao đợc hàng ).
1.2.3 Các phơng thức bán hàng
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản
kế toán, phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hóa. Đồng thời có tính
quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng. Hoàn thành doanh thu bán

hàng và tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận.
Hiện nay các doanh nghiệp thờng sử dụng các phơng thức bán hàng sau:
*Bán hàng trực tiếp
* Theo phơng thức này bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp
vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán, hoặc giao nhận hàng tay ba. Ng-
ời nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa đ-
ợc xác định là bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu) và đợc ghi nhận vào doanh thu
bán hàng.
*Bán hàng theo hợp đồng
Theo phơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ
sở của thỏa thuận trên hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại thời điểm
đã quy ớc trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền,
thì khi đó hàng mới chuyển quyền sở hữu và đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
*Bán hàng đại lý
Theo phơng thức này, doanh nghiệp gửi hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, bán
đúng giá và hởng hoa hồng. Khi cơ sở đại lý bán đợc hàng lập bảng kê bán hàng
gửi cho doanh nghiệp thì khi đó hàng hóa đợc xác định tiêu thụ và đợc ghi nhận
doanh thu.
*Bán hàng trả góp
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua sẽ thanh toán lần đầu
một lợng tiền nhất định ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại ngời mua chấp
nhận trả ở các lần tiếp theo và phải chấp nhận trả một lãi suất nhất định. Khi giao
hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ.
*Hàng đổi hàng

×