Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiết 73: Rút gọn phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.18 KB, 13 trang )


NĂM HỌC 2008-2009
NĂM HỌC 2008-2009
BÀI DẠY : RÚT GỌN PHÂN SỐ - TiẾT 73
BÀI DẠY : RÚT GỌN PHÂN SỐ - TiẾT 73
NGÀY SOAN : 12/01/2009
NGÀY SOAN : 12/01/2009
GIÁO VIÊN DẠY : L
GIÁO VIÊN DẠY : L
ê Thi Thanh Vân
ê Thi Thanh Vân



Kiểm tra.
Kiểm tra.
HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 12 trang 11 SGK.
Điền số thích hợp vào ô vuông :
=

6
3
a) ;
: 3
: 3
=
7
2
b) ;
. 4


. 4
=

25
15
c) ;
:5
:
=
9
4
28
d) .
.
.
-1
2
8
28
5
-3
5
7
7
63

HS2
HS2 : - Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
- Làm bài tập : 23a trang 7 SBT.
Giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau :

52
39
28
21


=
a)
Đáp án :
Đáp án :
Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết
cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
Bài tập :
Bài tập :
4
3
28
21


=
: 7
: 7
4
3
52
39 −−
=
: 13
: 13

( )
4
3
52
39
28
21
−−

==


Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào
Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào
để có phân số tối giản ?
để có phân số tối giản ?

Ngày 04/02/2009
Ngày 04/02/2009
Tiết 73
Tiết 73
1.
1.
Cách rút gọn phân số.
Cách rút gọn phân số.
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
3
2

21
14
=
: 7
: 7
21
14
42
28
=
: 2
: 2
2 là một ước chung của 28 và 42.
7 là một ước chung của 14 và 21.
• Mỗi lần chia cả tử và mẫu của phân số cho
một ước chung khác 1 của chúng, ta lại
được một phân số đơn giản hơn nhưng
vẫn bằng phân số đã cho.
Làm như vậy tức là ta đã rút gọn phân số.
• Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử
và mẫu của phân số đã cho
21
14
3
2
21
14
42
28
==

Vậy
: 2
: 2
: 7
: 7

×