Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2 - Hoàng Thanh Hòa (CĐ Kinh tế Đối ngoại)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 33 trang )

Giảng viên: Hoàng Thanh Hòa



1


Giao thức mạng máy tính

2.1.

Mô hình kiến trúc đa tầng

2.2.

2.3.

2.4.



Mô hình tham chiếu OSI
Quá trình vận chuyển dữ liệu
2


• Khái niệm:
- Giao thức (Protocol): Là tập hợp các quy ước truyền
thông mà các thực thể trên mạng phải tuân thủ để
có thể giao tiếp với nhau.
• Gồm 2 thành phần:


- Cú pháp: định dạng dữ liệu, phương thức mã hóa và
các mức tín hiệu.
- Ngữ nghĩa: thông tin điều khiển, điều khiển lưu
lượng và xử lý lỗi



3


• Chức năng của giao thức:
- Đóng gói: thêm các thông tin điều khiển gồm địa chỉ
nguồn, đích, mã phát hiện lỗi, điều khiển giao thức…
- Phân đoạn và hợp lại: cắt dữ liệu thành các gói cố
định, bên thu dữ liệu được hợp lại
- Điều khiển liên kết: gồm có 2 phương thức
✓Hướng liên kết: yêu cầu độ tin cậy cao, đảm bảo
chất lượng dịch vụ và có xác nhận.
✓Không liên kết: không yêu cầu độ tin cậy cao, không
yêu cầu chất lượng và không có xác nhận


4


• Chức năng của giao thức:
- Giám sát: trong phương thức hướng liên kết, các gói
tin yêu cầu phải giám sát.
- Điều khiển lưu lượng: đảm bảo cho bên thu không
bị tràn ngập, đảm bảo tốc độ lớn nhất.

- Điều khiển lỗi: đảm bảo dữ liệu không bị mất đi
hoặc hỏng trong quá trình truyền. Gồm phát hiện và
sửa lỗi.



5


• Chức năng của giao thức:
- Đồng bộ hóa: Hai thực thể truyền thông trong giao
thức cần phải đồng thời trong cùng một trạng thái
xác định.
- Địa chỉ hóa: hai thực thể muốn liên lạc được với
nhau cần phải nhận dạng được nhau → Địa chỉ



6


• Mạng máy tính được thiết kế và cài đặt theo quan
điểm cấu trúc đa tầng.
• Mỗi thành phần mạng là một hệ thống gồm nhiều
tầng, mỗi tầng gồm các chức năng truyền thông.
• Các tầng được chồng lên nhau, số lượng và chức năng
của các tầng phụ thuộc vào các nhà sản xuất và thiết
kế




7


2.2.1.

Các quy tắc phân tầng

2.2.2.

Lưu chuyển thông tin trong kiến trúc
đa tầng

2.2.3.

Nguyên tắc truyền thông đồng tầng

2.2.4.

Giao diện tầng, quan hệ các tầng gần
nhau và dịch vụ

2.2.5.

Dịch vụ và chất lượng dịch vụ



8



• Không định nghĩa quá nhiều tầng, chức năng các tầng
độc lập nhau.
• Xác định rõ quan hệ giữa các tầng kề nhau.
• Xác định mối quan hệ giữa các đồng tầng.
• Dữ liệu không truyền trực tiếp từ tầng n của hệ thống
gửi đến tầng n của hệ thống nhận.
• Dữ liệu truyền từ tầng cao xuống tầng thấp nhất bên
hệ thống phát→ đường truyền vật lý→ tầng thấp nhất
hệ thống nhận và truyền lên các tầng trên.



9




10




11


• Gói tin khi chuyển xuống qua các tầng sẽ được bổ
sung thông tin điều khiển của tầng (Header).
• Bên nhận tiến hành theo chiều ngược lại.
• Đơn bị dữ liệu sử dụng trong các tầng:

- Thông tin điều khiển giao thức PCI
- Đơn vị dữ liệu dịch vụ SDU
- Đơn vị dữ liệu giao thức PDU: PDU= PCI + SDU



12




13


• Nguyên tắc:
- Tầng N phải biết sử dụng dịch vụ nào của tầng N-1
và cung cấp dịch vụ gì cho tầng N+1.
- Quá trình cung cấp dịch vụ thông qua các điểm truy
nhập dịch vụ SAP trên các giao diện tầng N/N+1.
- Gồm có 2 loại dịch vụ:
✓Dịch vụ hướng liên kết
✓Dịch vụ không liên kết



14


• Dịch vụ hướng liên kết (Connection Oriented):
Các dịch vụ và giao thức thực hiện truyền thông qua

3 giai đoạn theo thời gian:
- Thiết lập liên kết
- Truyền dữ liệu
- Giải phóng liên kết



15


• Dịch vụ không liên kết (Connectionless):
- Không cần tiêu tốn thời gian để thiết lập liên kết và
giải phóng liên kết giữa các thực thể đồng tầng.
- Không yêu cầu kiểm soát luồng dữ liệu, dữ liệu
được truyền với tốc độ cao nhưng độ tin cậy thấp.
- Không truyền lại trong trường hợp xẩy ra lỗi đường
truyền.



16




17


• OSI ra đời năm 1984 dựa trên kiến trúc phân tầng,
gồm có 7 tầng (layer).

• Hai hệ thống, dù khác nhau đều có thể truyền thông
với nhau một cách hiệu quả nếu chúng đảm bảo
những điều kiện sau:
- Cài đặt cùng một tập hợp các chức năng truyền
thông.
- Các tầng đồng mức phải cung cấp các chức năng
như nhau.
- Các tầng đồng mức phải dùng chung một giao thức.


18




19




20


• Tầng ứng dụng (Application Layer):
- Xác định giao diện giữa người dùng và mô hình OSI
- Cung cấp các phương tiện cho người sử dụng truy
cập vào môi trường mạng.
• Tầng trình bày (Presentation Layer):
- Biểu diễn thông tin người sử dụng phù hợp với
thông tin làm việc của mạng và ngược lại.

- Chịu trách nhiệm chuyển đổi dữ liệu gửi đi trên
mạng từ một loại biểu diễn này sang một loại khác.



21


• Tầng phiên (Session Layer):
- Thiết lập "các giao dịch" giữa các thực thể đầu cuối.
- Cung cấp một liên kết giữa 2 đầu cuối sử dụng dịch
vụ phiên sao cho trao đổi dữ liệu một cách đồng bộ
và khi kết thúc thì giải phóng liên kết.
• Tầng vận chuyển(Transport Layer):
- Thực hiện việc chia các gói tin lớn thành các gói tin
nhỏ hơn trước khi gửi đi và đánh số các gói tin
- Là tầng cuối cùng chịu trách nhiệm về mức độ an
toàn trong truyền dữ liệu.


22


• Tầng mạng (Network Layer):
- Thực hiện các chức năng chọn đường (Routing) đi
cho các gói tin từ nguồn tới đích.
- Chức năng điều khiển tắc nghẽn.
- Thực hiện chức năng giao tiếp giữa các mạng khi
các gói tin đi từ mạng này sang mạng khác để tới
đích.




23


• Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer):
- Thực hiện thiết lập các liên kết, duy trì và huỷ bỏ các
liên kết dữ liệu.
- Kiểm soát lỗi và kiểm soát lưu lượng.
• Tầng vật lý (Physical Layer):
- Xác định các chức năng, thủ tục về điện, cơ, quang
để kích hoạt, duy trì và giải phóng các kết nối vật lý
giữa các hệ thống mạng.



24




25


×