Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GIÁO án CHỦ đề sử 9 Mĩ-Nhật-Tây Âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.27 KB, 22 trang )

LỊCH SỬ 9
CHỦ ĐỀ:
CÁC NƯỚC TƯ BẢN TIÊU BIỂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ 2
(3 TIẾT)
BƯỚC 1. XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
I. Xác định tên chủ đề: Các nước tư bản tiêu biểu sau chiến tranh thế giới thứ 2.
-Gồm các bài 8, 9 10
II. Mô tả chủ đề:
1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: Chủ đề được thực hiện trong 3 tiết học
2. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài, HS:
* Kiến thức :
+ Mĩ :
- Biết được những nét lớn về tình hình kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội Mĩ sau CTTG2. Trình
bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh.
- Hiểu được những nguyên nhân khiến Mĩ đạt được sự phát triển vượt bậc sau chiến tranh để trở
thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
- Đánh giá được nguyên nhân quyết định sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.
+ Nhật Bản:
- Nêu được những nét lớn về tình hình kinh tế, khoa học- kĩ thuật, văn hoá, chính trị, xã hội của
Nhật Bản từ năm 1945 đến nay. Biết được chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
- Hiểu được nguyên nhân khiến nền kinh tế Nhật Bản vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế
giới.
- Vận dụng kiến thức rút ra được bài học lịch sử cho Việt Nam qua sự phát triển kinh tế của Nhật
Bản.
+ Tây Âu:
- Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai
- Xu thế liên kết khu vực ngày càng phát triển phổ biến trên TG và Tây Âu đã đi đầu trong xu
thế đó.
- Nhận xét được về Liên minh châu Âu, mối quan hệ Việt Nam với EU trong giai đoạn hiện nay.


* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện.
- Rèn kĩ năng tự học, kĩ năng hợp tác nhóm, sưu tầm tư liệu lịch sử.
b. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
* Các phẩm chất- Lòng yêu nước: tinh thần hợp tác, phát triển mối quan hệ hợp tác - hữu nghị
với các quốc gia trên thế giới.
- Chăm chỉ: có ý thức vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật trong mọi công
việc.
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học.
1


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.
- Năng lực thực hành bộ môn.
- Năng lực so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa.
3. Chuẩn bị
a. Giáo viên.
- Máy chiếu, máy tính, màn chiếu.
- Các tư liệu có liên quan
- Phiếu học tập.
b. Học sinh.
- Đọc, tìm hiểu kiến thức 3 bài 8,9,10/SGK lịch sử 9
- Sưu tầm các hình ảnh có liên quan đến tình hình kinh tế, chính trị các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây
Âu.

- Chuẩn bị bài theo kiến thức mà nhóm được phân công.
+ Tìm hiểu về Vị trí địa lí của các nước Tư Bản Mĩ, Nhật, Tây Âu
+ Tình hình chung của các nước Tư bản sau chiến tranh
+ Tìm hiểu kinh tế của các nước tư bản theo từng giai đoạn
+ Tìm hiểu chính sách đối nội đối ngoại của các nước tư bản
+ Sự liên kết khu vực của các nước Tây Âu
• Cụ thể:
• Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình kinh tế của các nước Tư bản sau chiến tranh giai đoạn
1945 -> 1950
• Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình kinh tế của các nước Tư bản sau chiến tranh giai đoạn từ
1950 -> 1970
• Nhóm 3: Tìm hiểu về sự phát triển kinh tế của các nước Tư bản sau chiến tranh giai đoạn
từ 1970 - >1990, từ 1990 -> nay
4. Thời gian dạy:
5. Giáo viên lên lớp:
6. Đối tượng học sinh: 9A,9B
III. Các nội dung chính của chủ đề
Tiết 1,2:
- Hoạt động 1. Khởi động
- Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Tiết 3:
- Hoạt động 3. Luyện tập
- Hoạt động 4. Vận dụng
- Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
BƯỚC 2: BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT CỦA HỌC SINH
Nội dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Các NL
hướng tới
trong chủ

đề
2


Nhận biết
- Trình bày sự
phát triển của
kinh tế Mĩ sau
chiến tranh thế
Tiết 10,
giới thứ hai.
bài 8.
- Trình bài
Nước Mĩ
chính sách đối
nội, đối ngoại
của Mĩ sau
chiến tranh
- Nhận biết
được tình hình
và những cải
cách dân chủ ở
Tiết 11,
NB sau chiến
bài 9.
tranh thế giới
Nhật
thứ hai.
Bản
- Sự phát triển

thần kỳ của nền
kinh tế NB sau
chiến tranh thế
giới.
- Nhận biết
được nét nổi bật
về kinh tế,
chính trị và
chính sách đối
Tiết 12,
ngoại của các
bài 10.
nước Tây Âu.
Các
- Trình bày
nước Tây
quá trình liên
Âu
kết khu vực
của các nước
tây Âu

Vận
dụng
cao

Thông hiểu

Vận dụng
thấp


- Giải thích vì
sao Mĩ lại trở
thành nước TB
giàu mạnh
nhất thế giới
sau Chiến
tranh thế giới
thứ hai.

- Phân tích
nguyên
nhân quan
trọng nhất
dẫn tới sự
phát triển
kinh tế của
Mĩ.

- Hiểu được
chính sách
đối nội, đối
ngoại của NB

- Phân tích
nguyên
nhân của
sự phát
triển của
NB


- Bài
học
cho
VN
trong
việc
phát
triển
kinh tế
hiện
nay

- Giải thích
được vì sao
các nước Tây
Âu có xu
hướng liên
kết khu vực

- Nhận xét
về tổ chức
Liên minh
Châu Âu

- Liên
hệ
được
sự cần
thiết

của
Việt
Nam
trong
xu thế
hội
nhập
ngày
nay.

- Năng lực
tái hiện sự
kiện, hiện
tượng,
nhân vật
lịch sử.
- Năng lực
thực hành
bộ môn.
- Năng lực
so sánh,
phân tích,
phản biện,
khái quát
hóa.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG MÔ TẢ
1. Mức độ nhận biết:
* Nước Mĩ:
Câu 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?

3


a. Từ 1945 đến 1975
b. Từ 1918 đến 1945
c. Từ 1950 đến 1980
d. Từ 1945 đến 1950
Câu 2. Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế
thế giới?
a. Những năm 60 (thế kỉ XX).
b. Những năm 70 (thế kì XX).
c. Những năm 80 (thể kỉ XX).
d. Những năm 90 (thế kỉ XX).
Câu 3. Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ 2
A. nền kinh tế Mĩ bị tàn phá và thiệt hại nặng nề.
B. nền kinh tế phụ thuộc vào các nưc[s châu Âu khác.
C. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. nền kinh tế Mĩ phat triển thần kì
Câu 4. Nội dung nào không phải là mục đích của Mĩ ban hành các đạo luật phản động?
A. Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động.
B. Chống lại phong trào đình công.
C. Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước.
D. Hỗ trợ tài chính cho những người thất nghiệp.
Câu 5: Việc thực hiện “chiến lược toàn cầu” của Mĩ vấp phải thất bại tiêu biểu ở đâu?
A. Chiến tranh Triều Tiên
B. Chiến tranh Trung Quốc
C. Chiến tranh Việt Nam
D. Chiến tranh chống Cu-ba
* Nhật Bản:
Câu 1: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì nổi bật?

A. Lần đầu tiên trong lịch sử bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
B. Kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề, lạm phát trầm trọng.
C. Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thiếu thốn.
D. Chính phủ cách mạng nhanh chóng được thiết lập.
Câu 2: Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật bản đã có vị trí như thế
nào trong thế giới tư bản?
A. Là một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
B. Vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới – sau Mĩ.
C. Đứng đầu trong thế giới tư bản.
D. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới.
Câu 3: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chấp nhận cho Mĩ bảo hộ và đóng quân.
B. Thi hành chính sách đối ngoại cứng rắn.
C. Phát triển mạnh mẽ các quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. Thực hiện chính sách thù địch đối với các nước Đông Nam Á, Đông Á
Câu 4. Sau CTTG2 Nhật Bản bị quân đội nước nào chiến đóng?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của TK XX?
4


A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
Câu 6: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.

B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản.
Câu 7: Hãy nối các cột thời gian cột A với nội dung cột B sao cho đúng.
Cột A (Thời gian)
A. 1945 – 1950
B. 1960 – 1970

Nối

Cột B (Nội dung)
1. Thời kì kinh tế phát triển thần kì
2. Nhật Bản trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế thế giới
C. Sau 1970
3. Thời kì khôi phục kinh tế
D. Đầu những năm 90 của
4. Kinh tế Nhật Bản lâm vào suy thoái kéo
TK XX
dài chưa từng thấy từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai
Câu 8: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc
phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
* Các nước Tây Âu :
Câu 1. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục
hồi về mọi mặt?

A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
Câu 2. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 3. Nước Đức tái thống nhất vào thười gian nào?
A. Tháng 10/1990
B. Tháng 10/1991
C. tháng 10/1992
D. Tháng 10/1993
Câu 4. Các thành viên đầu tiên của khối thị trường chung châu Âu (EEC) là:
A. Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a.
B. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua, I-ta-li-a.
D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
Câu 5. Tổ chức đầu tiên của sự liên kết khu vực châu Âu là tổ chức nào?
5


A. Cộng đồng than -thép châu Âu.
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Liên minh châu Âu.
2. Mức độ thông hiểu:
* Nước Mĩ:
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh

thế giới 2?
A. Do những khoản lợi nhuận khổng lồ do buôn bán vũ khí và lương thực.
B. Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, lợi nhuận lớn từ việc buôn
bán vũ khí.
C. Mĩ tham chiến muộn nên không pahir chi phí nhiều cho chiến tranh.
D. Mĩ có thời gian hóa bình để phát triển sản xuất.
Câu 2. Nguồn gốc gây nên sự không ổn định về kinh tế, xã hội Mĩ?
A. Mĩ thường xuyên tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Mĩ vấp phải nhiều cuộc khủng hoảng, suy thoái.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội Mĩ.
D. Tài nguyên thiếu nhiều loại quan trọng như dầu mỏ.
Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu,
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc khủng hoảng, suy thoái.
C. Do theo đuổi tham vọng làm bá chủ thế giới.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội Mĩ.
Câu 4. Vì sao Mĩ thực hiện “chiến lược toàn cầu”
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ có thế lực về kinh tế.
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 10: Em hãy giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau
khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
* Nhật Bản:
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
Câu 2: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan

làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo,
cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật của thế giới.
6


Câu 3: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước
khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
D. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
Câu 4: Vì sao cuộc chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) lại là “ngọn gió thần” thổi vào nền
kinh tế Nhật Bản?
Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Khi đó, Mĩ thực hiện đường lối thỏa hiệp nới lỏng chính sách chiếm đóng, biến Nhật thành
đồng minh trong việc ngăn chặn “làn sóng cộng sản” ở châu Á.
B. Viện trợ để đẩy mạnh phục hồi kinh tế Nhật Bản.
C. Cho lực lượng tư bản Nhật tự do buôn bán.
D. Đặt hàng vũ khí với số lượng lớn.
* Các nước Tây Âu:
Câu 1. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Để hồi phục, phát triển kinh tế
B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ
C. Để xâm lược các quốc gia khác
D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô
Câu 2. Tại sao nền kinh tế của Tây Âu phát triển nhanh chóng vào những năm 50 (thế kỉ XX)?

A. Tây Âu mua các thành tựu về khoa học của nước ngoài.
B. Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa.
C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lý nguồn vốn.
D. Nhờ hợp tác có hiệu quả với Cộng đồng châu Âu.
Câu 3. Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.
C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau?
A. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
B. Cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
C. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
D. Thành lập Nhà nước chung châu Âu.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước
Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
3. Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
7


a. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
b. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
c. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
d. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

Câu 2. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô
chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?
A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.
D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 3. Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp
nhận
A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại.
C. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước.
Câu 4. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến
năm 2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 5. Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào?
A. 1990
B. 1991
C. 1992
D. 1993
Câu 6: Mục tiêu bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì?
A.Bắt các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
B. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.
D. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
Câu 7: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?
A. Năm 1973

B. Năm 1974
C. Năm 1975
D. Năm 1976.
Câu 8. Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt ?
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.
4. Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ ?
8


A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Xác lập trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”
Câu 19: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Theo em, Việt Nam có thể học tập được gì từ
Nhật Bản?
Câu 2. Yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế
kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế
D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 3. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật
Bản là?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
B. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên
C. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh

D. Người lao động có tay nghề cao
Câu 4: Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?
A. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ.
B. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.
C. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường.
Câu 5. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 đến năm
2000 là:
A. đều là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
Câu 6. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu tư từ bên ngoài?
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất
Câu 7: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Theo em, Việt Nam có thể học tập được gì
từ Nhật Bản?
* BƯỚC 3: THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (7 phút):
- GV: Sử dụng PP trực quan và kĩ thuật tia chớp. HS quan sát tranh và trả lời nội dung bức tranh.

9


Tòa nhà Quốc hội Mĩ
Obama

Tổng thống nước Mĩ: Barack


Quốc kì Nhật Bản

Thủ tướng Nhật: Shinzo Abe

Quốc kì của Liên Minh Châu Âu (EU)
Đồng EURO
- HS trả lời cá nhân.
- GV treo lược đồ HS xác định vị trí địa lí của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu.
- HS nhận xét, bổ sung (nếu có). GVKL và giới thiệu khái quát chung về đất nước và con người
của nước Mĩ, Nhật Bàn, các nước Tây Âu.
Các em đã biết sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu đã chuyển
mình nhanh chóng và trở thành những siêu cường kinh tế trên thế giới. Sự phát triển đó biểu
hiện như thế nào? Và nguyên nhân do đâu mà kt các nước phát triển như vậy. Cô và các em cùng
tìm hiểu trong chủ đề ngày hôm nay.
B. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới (80 phút)
10


1. Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế nước Mĩ, Nhật, Tây Âu từ 1945 đến nửa đầu
những năm 1970 của thế kỉ XX.
(Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân/nhóm/toàn lớp).
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát các thành tựu kinh tế của ba nước Mĩ,
Nhật Bản, Tây Âu trên màn chiếu.
1. Mỹ.
2. Nhật Bản
3. Các nước Tây Âu
- Do không bị chiến tranh
tàn phá, lại thu nhiều lợi
nhuận từ việc buôn bán vũ

khí (114 tỉ USD) nên phát
triển rất nhanh.
- Sản lượng công nghiệp
trung bình hàng năm tăng
24% (vào cuối thế kỉ XIX
chỉ tăng 4 %).
- Sản lượng nông nghiệp
tăng 27% so với thời kì 1935
– 1939.
- Năm 1950, tổng sản phẩm
quốc dân (GNP) đạt 340 tỉ
USD, năm 1968 tăng đến
833 tỉ USD.
- Trong 20 năm đầu sau
chiến tranh, nhờ các ưu thế
ban đầu, Mỹ đã vươn lên trở
thành trung tâm kinh tế, tài
chính duy nhất của thế giới.
+ Chiếm trên 56% sản lượng
công nghiệp thế giới.
+ Sản xuất nông nghiệp bằng
2 lần Anh, Pháp, Liên bang
Đức, Ý và Nhật cộng lại.
+ Chiếm ¾ dự trữ vàng trên
thế giới.

- Từ những năm 50, 60
của thế kỉ XX trở đi, nền
kinh tế Nhật tăng trưởng
một cách "thần kì", vượt

qua các nước Tây Âu,
Nhật Bản trở thành nền
kinh tế lớn thứ hai trong
thế giới tư bản chủ nghĩa:
+ Về tổng sản phẩm
quốc dân: năm 1950 chỉ
đạt được 20 tỉ USD, nhưng
đến năm 1968 đó đạt tới
183 tỉ USD, vươn lên
đứng thứ hai thế giới sau
Mĩ. Năm 1990, thu nhập
bình quân đầu người đạt
23.796 USD, vượt Mĩ
đứng thứ hai thế giới sau
Thuỵ Sĩ (29.850 USD)
+ Về công nghiệp,
trong những năm 19501960, tốc độ tăng trưởng
bình quân hằng năm là
15%, những năm 19611970 là 13,5%.
+ Về nông nghiệp,
những năm 1967-1969,
Nhật tự cung cấp được
hơn 80% nhu cầu lương
thực trong nước...

- Các nước Anh, Pháp,
Nhật Bản, Đức sau thời kì
khó khăn sau chiến tranh
đã đạt được tốc độ tăng
trưởng kinh tế mạnh, trở

thành những trung tâm
kinh tế, tài chính của thế
giới, cạnh tranh gay gắt
với Mỹ.
- Trong những năm 1950
– 1975 :
+ Sản lượng công nghiệp
tăng nhanh : Ý tăng 5 lần,
Tây Đức tăng 4,4 lần,
Pháp tăng 3,3 lần.
+ Chiếm tỉ lệ cao
tổng sản lượng
nghiệp thế giới :
chiếm 28,8 %, năm
tăng lên 31 %.

trong
công
1948
1973

+ Trở thành một trung tâm
kinh tế, tài chính (cùng
với Nhật) cạnh tranh với
Mỹ.

+ Có trên 50 % tàu bè đi lại
trên biển.
Sau khi HS quan sát xong thông tin trên màn chiếu, GV chia lớp làm 3 nhóm chuyển giao nhiệm
vụ cho nhóm như sau:

+ Từ thông tin trên 3 nhóm thảo luận câu hỏi sau:
11


? Nhận xét chung về biểu hiện phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu
sau năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
- Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
HS bước vào thảo luận, mỗi nhóm tự tìm ra những cụm từ thể hiện sự phát triển kinh tế của 3
nước Mĩ, Nhật Bản, các nước Tây Âu.
- Bước 3: HS trải nghiệm
+ Sau khi thảo luận, các nhóm lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình, nhận xét về sự phát triển
kinh tế của ba nước Mĩ, Nhật, Tây Âu.
+ HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung sản phẩm cho nhóm bạn.
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của HS
=> GV chốt ý: để thấy được sự phát triển khác nhau về kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu.
+ Mĩ sau năm 1945, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, là trung tâm số 1 thế
giới cả về kinh tế và chính trị.
+ Nhật Bản từ năm 1950, kinh tế phát triển mạnh trở thành trung tâm kinh tế, chính trị
thứ 2 thế giới, cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
+ Tây Âu từ năm 1950, kinh tế phát triển mạnh trở thành trung tâm kinh tế, tài chính
đứng thứ 3 thế giới, cạnh tranh gay gắt với Mĩ, Nhật Bản
+ GV kết luận, chuyển sang hoạt động 2.
2: Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu:
(Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân/nhóm/toàn lớp).
- Bước 1: GV nêu vấn đề:
? Tại sao nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu phát triển mạnh từ năm 1945 đến năm 1970?
Vì sao lại có sự phát triển khác nhau giữa Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu?
- Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Sau khi nêu vấn đề, GV chuyển giao nhiệm vụ cho 3 nhóm đã được chia từ đầu tiết học theo
sơ đồ sau:


Nhóm 1

Nhóm 3

Nhóm 2

+ GV phát phiếu học tập sau cho 3 nhóm HS:
PHIẾU HỌC TẬP
Các nước
MI
NHẬT BẢN
Nguyên nhân
PT
12

TÂY ÂU


Khách quan

Chủ quan

Quan trọng nhất

- Bước 3: HS giải quyết vấn đề:
+ Các nhóm thảo luận, giải quyết vấn đề, thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
+ Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Trong quá trình HS báo cáo kết quả, GV đặt ra các câu hỏi khác thác sâu kiến thức:
? Tại sao Mĩ là trung tâm 1, Nhật Bản là trung tâm số 2, Tây Âu là trung tâm số 3 thế giới về

kinh tế, chính trị?
? Từ sự phát triển kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập những gì để phát triển kinh tế?
? Em đánh giá như thế nào về quá trình liên kết khu vực Tây Âu? Quá trình liên kết đó đã tác
động đến khu vực Đông Nam Á ra sao?
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Bước 4: GV nhận xét hoạt động các nhóm, kết luận vấn đề:
Nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước khác nhau:
+ Mĩ: Giàu TNTT, điều kiện tự nhiên thuận lợi, được Đại Tây Dương và Thái Bình Dương bao
bọc; bán vũ khí cho các nước tham chiến; ứng dụng những thành tựu KHKT của thế giới vào
phát triển kinh tế.
+ Nhật Bản: Giữ gìn và phát triển truyền thống dân tộc. Nền giáo dục được đặc biệt coi trọng và
phát triển nhanh. Các công ty tổ chức hệ thống quản lí. Con người Nhật cần cù, kỉ luật, nhờ các
đơn đặt hàng béo bở của Mĩ. Nhà nước giữ vai trò quan trọng trong quản lí và phát triển kinh tế
đất nước Nhật.
+ Các nước Tây Âu: Nhờ sự viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan; ứng dụng các thành tựu khoa
học, kĩ thuật; sự liên kết khu vực Tây Âu giúp kinh tế các nước này phát triển mạnh mẽ.
+ Gv kết luận chung chuyển sang hoạt động 3.
*Tình hình kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ nửa đầu những năm 1970 đến nay.
1. Trò chơi: Em tập làm chuyên gia kinh tế.
(Tìm hiểu về tình hình kinh tế Mi, Nhật Bản, Tây Âu từ 1970 đến nay)
- Bước 1: GV nêu tình huống:
? Là chuyên gia kinh tế, em hãy dự đoán và phân tích tình hình kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây
Âu từ sau năm 1970 như thế nào? Tại sao lại như vậy?
- Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm chuyên gia và giao nhiệm vụ.
- Bước 3: Các chuyên gia thảo luận nhiệm vụ:
13


+ Sau khi thảo luận xong, mỗi nhóm cử một chuyên gia báo cáo kết quả.
+ Trong quá trình báo cáo, ngoài sử dụng lời nói, cử chỉ, các chuyên gia có thể dùng phần vẽ

phác thảo biểu đồ dây thể hiện sự suy giảm kinh tế để phân tích, giải thích cho sản phẩm của
nhóm mình.
+ Các chuyên gia của nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung.
+ Chuyên gia nào báo cáo đúng và hay sẽ là chuyên gia kinh tế giỏi.
- Bước 4: GV nhận xét, phân tích, kết luận qua bảng số liệu sau:
+ GV nhận xét báo cáo của các chuyên gia kinh tế.
+ GV phân tích thông qua bảng số liệu:
* Mĩ
* Nhật Bản
* Tây Âu
Từ 1973 đến 1983, kinh tế Mĩ lâm Kinh tế suy thoái kéo dài, Tốc độ phát triển trung
vào suy thoái và khủng hoảng: có năm tăng trưởng bình của các nước Tây Âu
âm(năm 1997 âm 0,7%, từ những 70-80 có sự suy
năng xuất lao động từ năm 1974 1998 âm 1, 0%). Khó giảm : trong những năm
đến 1981 giảm xuống còn 0,43% khăn bao trùm nước Nhật. 1983 – 1987 là 25 %/năm;
năm; tỉ lệ lạm phát năm 1973 –
trong năm 1988 – 1989 là
3,6 %; bước vào những
1974 từ 9% lên 12% và đến năm
năm 1990 vẫn giữ tỉ lệ 2,4
1976 là 40%; đồng đôla bị phá giá
%.
hai lần.
+ GV kết luận: Kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu đều suy giảm, đặc biệt là Mĩ không còn chiếm ưu thế
tuyệt đối như trước.
+ GV chuyển ý sang hoạt động 2.
2- Nguyên nhân suy giảm kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ nửa đầu những năm 1970 đến
nay.
(Hình thức học tập: Trò chơi: Ai nhanh hơn)
- Bước 1: Gv nêu vấn đề:

? Vì sao kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1970 trở đi bị suy giảm nghiêm trọng? Bài
học rút ra cho các nước tư bản trên thế giới?
- Bước 2: HS giải quyết vấn đề:
+ Sau khi thảo luận 2 phút, mỗi nhóm sẽ cử ra 5 HS, ba nhóm xếp thành 3 hành. Trong thời gian
3 phút, lần lượt từng HS trong nhóm được cử ra sẽ lên bảng viết ra những nguyên nhân khiến
nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu suy giảm.
+ Nhóm nào viết ra nhiều kết quả đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
+ Những HS còn lại ở dưới sẽ nhận xét bổ sung.
- Bước 3: GV nhận xét, kết luận.
+ Cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã tác động đến tất cả các nước.
+ Sự phát triển và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới NIC.
+ Sự khủng hoảng theo chu kì của các nước TBCN.
+ Mâu thuẫn trong xã hội ngày càng cao, tệ nạn xã hội tiêu dùng xuất hiện.
+ Bài học cho các nước trên thế giới: Cần thường xuyên cải tổ nền kinh tế phù hợp với xu thế
thời đại, áp dụng những thành tựu vào phát triển kinh tế với mục tiêu tích cực, luôn lấy con
người làm trung tâm cho sự phát triển, cạnh tranh lành mạnh.
* Tìm hiểu về các chính sách đối nội, đối ngoại của các nước Mĩ, Tây Âu.(Chính sách đối
nội của Nhật giảm tải)
-GV chia lớp thành 3 nhóm
14


-GV phát phiếu học tập cho từng HS. Yêu cầu các em làm việc cá nhân, đọc tư liệu sau đó
hoàn thiện nội dung phiếu học tập.
-Hs làm việc cá nhân hoàn thiện phiếu học tập.
-Sau đó trao đổi nội dung phiếu học tập của nhau, nhận xét bổ sung.
-Đại diện HS trình bày trước lớp.
Nội dung phiếu học tập
Nội dung


Nhật Bản
Các nước Tây Âu
Chính sách + Hai Đảng Dân chủ và Đảng
+Giai cấp TS tìm cách thu
đối nội
Cộng hòa thay nhau cầm
hẹp các quyền tự do dân
quyền ở Mĩ.
chủ, ngăn cản phong trào
công nhân và phong trào
+ Ban hành hàng loạt các đạo
dân chủ.
luật phản động như: Cấm
Đảng Cộng sản hoạt động,
phong trào đình công…
+ Phá hoại và đàn áp phong
trào cách mạng
+ Thực hiện phân biệt chủng
tộc với người da đen và da
màu
Chính sách - Dựa vào sức mạnh quân sự, - Lệ thuộc vào - Những năm đầu sau
đối ngoại kinh tế để triển khai chiến Mĩ - Kí hiệp chiến tranh, nhiều nước
lược toàn cầu với tham vọng ước an ninh Mĩ Tây Âu tiến hành các cuộc
làm bá chủ thế giới.
- Nhật (1951) chiến tranh xâm lược trở
- Khởi xướng cuộc “chiến - Thi hành một lại để khôi phục ách thống
tranh lạnh”, gây ra hàng loạt số chính sách trị của mình đối với các
cuộc chiến tranh xâm lược, đối ngoại mền nước thuộc địa.
bạo loạn, lật đổ ... trên thế mỏng về chÝnh - Các nước Tây Âu tham
giới (Việt Nam, Cuba, Trung trị, tập trung gia khối quân sự Bắc Đại

Đông…).
vào phát triển Tây Dương (NATO), chạy
- Mỹ có tham vọng thiết lập các quan hệ đua vũ trang nhằm chống
trật tự thế giới “đơn cực”, chi kinh tế
lại Liên Xô và các nước
phối và lãnh đạo toàn thế giới
XHCN.
nhưng chưa thể thực hiện
được.
Nhận xét
Mềm dẻo, linh
hoạt
-GV nhận xét, đánh giá, chốt.
- GV cho HS liên hệ: Mối quan hệ giữa Mĩ, Nhật Bản, các nước Tây Âu trong giai đoạn
hiện nay?
-HS tự liên hệ
-GV khuyến khích, động viên các em nêu quan điểm của cá nhân.
-GV cũng có thể cung cấp thêm, nếu HS không liên hệ được:
*C. Hoạt động luyện tập
15


- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành BT trắc nghiệm?
- GV thu 1 số bài của HS, chấm chữa => HS dưới lớp chấm chéo bài bạn
1. Mức độ nhận biết:
* Nước Mĩ:
Câu 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
a. Từ 1945 đến 1975
b. Từ 1918 đến 1945
c. Từ 1950 đến 1980

d. Từ 1945 đến 1950
Câu 2. Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế
thế giới?
a. Những năm 60 (thế kỉ XX).
b. Những năm 70 (thế kì XX).
c. Những năm 80 (thể kỉ XX).
d. Những năm 90 (thế kỉ XX).
Câu 3. Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ 2
A. nền kinh tế Mĩ bị tàn phá và thiệt hại nặng nề.
B. nền kinh tế phụ thuộc vào các nước châu Âu khác.
C. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. nền kinh tế Mĩ phát triển thần kì
Câu 4. Nội dung nào không phải là mục đích của Mĩ ban hành các đạo luật phản động?
A. Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động.
B. Chống lại phong trào đình công.
C. Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước.
D. Hỗ trợ tài chính cho những người thất nghiệp.
Câu 5: Việc thực hiện “chiến lược toàn cầu” của Mĩ vấp phải thất bại tiêu biểu ở đâu?
A. Chiến tranh Triều Tiên
B. Chiến tranh Trung Quốc
C. Chiến tranh Việt Nam
D. Chiến tranh chống Cu-ba
* Nhật Bản:
Câu 1: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì nổi bật?
A. Lần đầu tiên trong lịch sử bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
B. Kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề, lạm phát trầm trọng.
C. Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thiếu thốn.
D. Chính phủ cách mạng nhanh chóng được thiết lập.
Câu 2: Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật bản đã có vị trí như thế
nào trong thế giới tư bản?

A. Là một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
B. Vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới – sau Mĩ.
C. Đứng đầu trong thế giới tư bản.
D. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới.
Câu 3: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chấp nhận cho Mĩ bảo hộ và đóng quân.
B. Thi hành chính sách đối ngoại cứng rắn.
16


C. Phát triển mạnh mẽ các quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. Thực hiện chính sách thù địch đối với các nước Đông Nam Á, Đông Á
Câu 4. Sau CTTG2 Nhật Bản bị quân đội nước nào chiến đóng?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của TK XX?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
Câu 6: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản.
Câu 7: Hãy nối các cột thời gian cột A với nội dung cột B sao cho đúng.
Cột A (Thời gian)
Nối

Cột B (Nội dung)
A. 1945 – 1950
1. Thời kì kinh tế phát triển thần kì
B. 1960 – 1970
2. Nhật Bản trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế thế giới
C. Sau 1970
3. Thời kì khôi phục kinh tế
D. Đầu những năm 90 của
4. Kinh tế Nhật Bản lâm vào suy thoái kéo
TK XX
dài chưa từng thấy từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai
Câu 8: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc
phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
* Các nước Tây Âu :
Câu 1. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục
hồi về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
Câu 2. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.

D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 3. Nước Đức tái thống nhất vào thười gian nào?
A. Tháng 10/1990
B. Tháng 10/1991
C. tháng 10/1992
D. Tháng 10/1993
Câu 4. Các thành viên đầu tiên của khối thị trường chung châu Âu (EEC) là:
A. Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a.
17


B. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua, I-ta-li-a.
D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
Câu 5. Tổ chức đầu tiên của sự liên kết khu vực châu Âu là tổ chức nào?
A. Cộng đồng than -thép châu Âu.
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Liên minh châu Âu.
2. Mức độ thông hiểu:
* Nước Mĩ:
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh
thế giới 2?
A. Do những khoản lợi nhuận khổng lồ do buôn bán vũ khí và lương thực.
B. Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, lợi nhuận lớn từ việc buôn
bán vũ khí.
C. Mĩ tham chiến muộn nên không pahir chi phí nhiều cho chiến tranh.
D. Mĩ có thời gian hóa bình để phát triển sản xuất.
Câu 2. Nguồn gốc gây nên sự không ổn định về kinh tế, xã hội Mĩ?
A. Mĩ thường xuyên tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Mĩ vấp phải nhiều cuộc khủng hoảng, suy thoái.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội Mĩ.
D. Tài nguyên thiếu nhiều loại quan trọng như dầu mỏ.
Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu,
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc khủng hoảng, suy thoái.
C. Do theo đuổi tham vọng làm bá chủ thế giới.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội Mĩ.
Câu 4. Vì sao Mĩ thực hiện “chiến lược toàn cầu”
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ có thế lực về kinh tế.
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 10: Em hãy giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau
khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
* Nhật Bản:
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
Câu 2: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan
làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo,
cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
18


C. Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển.

D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật của thế giới.
Câu 3: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước
khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
D. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
Câu 4: Vì sao cuộc chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) lại là “ngọn gió thần” thổi vào nền
kinh tế Nhật Bản?
Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Khi đó, Mĩ thực hiện đường lối thỏa hiệp nới lỏng chính sách chiếm đóng, biến Nhật thành
đồng minh trong việc ngăn chặn “làn sóng cộng sản” ở châu Á.
B. Viện trợ để đẩy mạnh phục hồi kinh tế Nhật Bản.
C. Cho lực lượng tư bản Nhật tự do buôn bán.
D. Đặt hàng vũ khí với số lượng lớn.
* Các nước Tây Âu:
Câu 1. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Để hồi phục, phát triển kinh tế
B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ
C. Để xâm lược các quốc gia khác
D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô
Câu 2. Tại sao nền kinh tế của Tây Âu phát triển nhanh chóng vào những năm 50 (thế kỉ XX)?
A. Tây Âu mua các thành tựu về khoa học của nước ngoài.
B. Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa.
C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lý nguồn vốn.
D. Nhờ hợp tác có hiệu quả với Cộng đồng châu Âu.
Câu 3. Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.
C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau?
A. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
B. Cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
C. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
D. Thành lập Nhà nước chung châu Âu.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước
Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
*D. Hoạt động vận dụng
19


Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
b. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
c. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
d. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 2. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô
chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?
A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.
D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 3. Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp
nhận

A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại.
C. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước.
Câu 4. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến
năm 2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 5. Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào?
A. 1990
B. 1991
C. 1992
D. 1993
Câu 6: Mục tiêu bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì?
A.Bắt các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
B. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.
D. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
Câu 7: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?
A. Năm 1973
B. Năm 1974
C. Năm 1975
D. Năm 1976.
Câu 8. Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt ?
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.

- Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ ?
20


A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Xác lập trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”
Câu 19: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Theo em, Việt Nam có thể học tập được gì từ
Nhật Bản?
Câu 2. Yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế
kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế
D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 3. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật
Bản là?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
B. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên
C. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh
D. Người lao động có tay nghề cao
Câu 4: Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?
A. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ.
B. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.
C. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường.
Câu 5. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 đến năm
2000 là:

A. đều là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
Câu 6. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu tư từ bên ngoài?
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất
H: Nêu hiểu biết của em về quan hệ Việt Mĩ ?
(Trước 1995 quan hệ đối đầu, sau 1995 VN và Mĩ đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức.
Quan hệ ngày càng phát triển trên nhiều mặt)
H. Qua bài học em hãy so sánh bản chất của nhà nước Mĩ với bản chất nhà nước XHCN VN ?
(VN là nhà nước của dân, do dân và vì dân, nhân dân làm chủ đất nước. Chính sách đối ngoại là
“VN muốn làm bạn với tất cả các nước”)
H. Mô hình nhà nước TBCN có phải là hình mẫu lí tưởng không? Vì sao?
- GV định hướng cho HS thái độ tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, chủ trương chính sách của
nhà nước?
H. VN có gặp những thuận lợi và thử thách gì trong thời đại hội nhập quốc tế?
21


H.Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Theo em, Việt Nam có thể học tập được gì từ Nhật
Bản?
H. Bản thân em học hỏi được gì với bài học “ tôn trọng kỉ luật của con người NB” trong học tập
và sinh hoạt cuộc sống?
H. Nếu em được lựa chọn là công dân của 1 trong 3 nước tư bản trên em sẽ chọn là công dân của
nước nào
*E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
H. Đảng và nhà nước ta có chủ trương, chính sách hợp tác với Mĩ, NB và Tây Âu trên các lĩnh

vực nào?
H. Hiểu biết của em về mối quan hệ Việt Nam với Mĩ, Nhật Bản,Tây âu? Để phát huy tốt mối
quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với Mĩ và các nước Tây Âu, mỗi học sinh chúng ta cần phải
làm gì?
__________________________________

22



×