Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.46 KB, 23 trang )

Kế toán lao động tiền lơng
I. tìm hiểu chung về kế toán lao động tiền lơng.
1. Khái niệm, ý nghĩa về lao động tiền lơng
1.1. khái niệm
- Lao động: là hoạt động chân tay, hoạt động trí óc của con ngời nhằm
biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật phẩm cần thiết để tìm nhu
cầu xã hội
- Tiền lơng: hay còn gọi là tiền công :là phần thù lao lao động đợc biểu
hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả lại cho ngời lao động căn cứ vào thời gian ,
khối lợng và chất lợng công việc của họ, để tái sản xuất sức lao động ,bù đắp
hao phí lao động mà cán bộ công nhân viên phải bỏ ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
1.2. ý nghĩa:
- Thực hiện tốt kế toán lao động góp phần thực hiện tốt đờng lối chính
sách của Đảng và nhà nớc đối với ngời lao động.
- Kế toán lao động tiền lơng là một trong những biện pháp đảm bảo sự
cân đối giữa tiền và hàng góp phần ổn định lu thông tiền tệ.
- Kế toán hạch toán tốt lao động tiền lơng sẽ giúp cho quản lý lao động đi
vào nề nếp, thúc đẩy việc chấp hành kỷ luật lao động, tăng năng xuất lao
động và hiệu suất công tác, bảo đảm nguyên tắc phân phối theo lao động.
- Kế toán hạch toán tốt tiền lơng là điều kiện cần thiết để tính toán
chính xác chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm.
2. Quy trình luôn chuyển chứng từ.
Giấy nghỉ ốm, học, phép
Bảng chấm công
Chứng từ kế hoạch sản xuất
Bảng thanh toán lơng các phòng ban
Bản thanh toán lơng tổ SX
1 1
Bảng thanh toán lơng phân xởng
Bảng phân bố lơng và BHXH


Bảng tổng hợp thanh toán lơng Công ty
NKC
Sổ cũ
Ghi chú: Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
2 2
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ ban đầu nh: giấy nghỉ ốm, họp, học
ở các bộ phận, phòng ban có trách nhiệm ghi vào bảng chấm công về tình
hình sản xuất kinh doanh lao động của mỗi ngời trong tháng một cách hợp lệ.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ kết quả lao động nh:
phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu nghiệm thu sản phẩm để ghi vào bảng
thanh toán tiền lơng các tổ, đội từ đó tập hợp để ghi vào bảng thanh toán lơng
của phân xởng. Từ bảng thanh toán lơng của các phân xởng và các phòng ban
cuối tháng kế toán tập hợp để đa vào bảng thanh toán tiền lơng toàn doanh
nghiệp. Đồng thời kế tóan lập bảng phân bổ tiền lơng và BHXH (bảng phân
bổ số 1), khi đã có những chứng từ cần thiết.
II. Nội dung và trình tự kế toán lao động tiền lơng
1. Các chứng từ ban đầu về kế toán tiền lơng.
a. Giấy nghỉ ốm, học, họp, hội, phép: Những giấy này công nhận
những ngày nghỉ trong tháng của cán bộ công nhân viên là hợp lệ. Trong những
ngày nghỉ đó, họ vẫn đợc hởng lơng nhng tuỳ theo lý do họ nghỉ mà có tỷ lệ
hợp lý. Những giấy tờ này do cơ quan y tế lập sau đó phải có ý kiến của thủ tr-
ởng đơn vị.
b. bảng chấm công: Dùng để theo dõi tình hình sử dụng lao động của
công nhân viên trong doanh nghiệp.
- Cơ sở lập: Căn cứ vào giấy nghỉ ốm, họp, học có phép và các chứng từ
nghiệm thu sản phẩm.
- Bảng chấm công đợc lập hàng tháng: Từng tổ, từng bộ phận công tác,
từng xởng, quản đốc phân xởng, tổ trởng sản xuất có trách nhiệm ghi hàng

ngày vào bảng chấm công để phản ánh đợc tình hình sử dụng lao động thực
tế của từng ngời theo quy đinh của Công ty.
- Phơng pháp lập: Một công nhân đợc ghi một dòng, mỗi ngày làm việc
đợc tính một công, ngày nghỉ ốm đợc tính theo tỷ lệ ngày ốm.
3 3
Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp đánh giá tình hình sử
dụng thời gian lao động, là cơ sở để tính lơng cho công nhân viên.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế làm việc tại Công ty ta có bảng chấm công
sau :
đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định
4 4
Bảng chấm công Công nhân sản xuất phân xởng may
Tháng 07/2008
STT Họ và tên
Cấp bậc
chức vụ
Bậc lơng
Ngày và tháng Quy ra công
1 2 3 30 31 SP Thời gian Học họp Phép BH XH
1 Vũ Văn Dơng TT 4 K H H K P 25 1 2 1
2 Trần Thị Hoài CN 2 K K K P K 24 1
3 Phạm Đức Cảnh CN 4 K K Ô K K 25 3
4 Trần Thu Phơng CN 3 K K P K K 25 1
5 Phan Hoàng Hải CN 2 K K K K K 26 2
6 Nguyễn Lê Anh CN 4 K K P K K 23 2
7 Trần Hoài An CN 3 K K K K K 22 2
8 Tạ Hữu Cờng CN 3 K K K K K 22 1
. . .
Cộng

Phòng tổ chức lao động Phụ trách bộ phận
Phụ trách đơn vị
5 5
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn)
Ghi chó: L¬ng s¶n phÈm: K NghØ èm: ¤ NghØ
kh«ng cã lý do:
L¬ng thêi gian: + NghØ phÐp: P
NghØ häc häp: H
6 6
đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định
Bảng chấm công BPQL Xởng may
Tháng 07/2008
STT Họ và tên Chức vụ HSL
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 29 30 31
Thời
gian
Học
họp
Phép
BH
XH
1 Trần Đại Nghĩa QĐ 7 H + + + P + 25 1 1
2 Nguyễn Tiến Đạt PCĐ 6.5 X Ô + + + + 24 2
3 Cao Văn Cờng Kỹ thuật 6 + + + + + + 25 1 3
. . .
Cộng
Phòng tổ chức lao động Phụ trách bộ phận Phụ trách đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
7 7
Ghi chú:
Lơng sản phẩm: K Nghỉ ốm: Ô Nghỉ không có lý do: O
Lơng thời gian: + Nghỉ phép: P Nghỉ học họp: H
Các chứng từ về lao động:
Nh phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu nghiệm thu sản phẩm, các chứng từ
này theo nội dung cơ bản sau: Tên công nhân hoặc bộ phận công tác, loại sản
phẩm hoặc công việc thực hiện, số lợng, chất lợng công việc đã hình thành đ-
ợc nghiệm thu và tiền lơng đợc hởng.
2. Các hình thức trả lơng tại Công ty
CP May I-Dêt Nam Định.:
Căn cứ vào tình hình thực tế hiện nay Công ty CP May I-Dêt Nam
Định.đang áp dụng hình thức trả lơng nh sau:
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
- Hình thức trả lơng theo thời gian.
Công ty thực hiện công tác trả lơng vào ngày 10 hàng tháng
2.1 Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm đợc Công ty áp dụng cho công nhân
trực tiếp sản xuất tại phân xởng. Căn cứ vào thời gian làm việc của mỗi công
nhân để bình bầu hệ số lơng cùng với bậc lơng để xác định tiền mà mỗi
công nhân đợc hởng.
+ Nếu ngày công làm việc của công nhân từ 24 - 26 công thì hệ số lơng
bình bầu là 1
+ Nếu ngày công làm việc của công nhân từ 20 - 23 công thì hệ số lơng
bình bầu là 0.9
+ Nếu ngày công làm việc của công nhân từ 20 công trở xuống thì hệ số
lơng bình bầu là 0.85
8 8
Sau khi bình bầu hệ số lơng đợc hởng theo ngày công làm việc thực tế,

kế toán tiến hành tính lơng cho từng công nhân viên nh sau:
Ngày công hệ số = số ngày thực tế x hệ số lơng bình bầu.
Lơng sản phẩm Của 1 CN A =
số hệ công ngày số Tổng
phẩmnsả quỹ Tổng
x Ngày công hệ số
CAN
Trong đó:
Tổng quỹ lơng sp = Số lợng sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn x Đơn giá
thực lĩnh của sản phẩm
Đơn giá thực lĩnh của sản phẩm =
lượng số mức ịnhĐ
ckpc
Mtt
+
2.2 Hình thức trả lơng theo thời gian
Theo hình thức này tiền lơng phải trả cho các đối tợng là nhân viên làm tại
các phòng ban, công tác tính lơng dựa vào thời gian thực tế lao động, cáp bậc
thang lơng theo tiêu chuẩn Nhà nớc qui định ở mỗi doanh nghiệp, có thang l-
ơng riêng tùy theo tính chất công việc.
- Phơng pháp tính: Theo quy định hiện hành hiện nay Công ty áp dụng
mức lơng tối thiểu là 540.000 đ/tháng, ngày công chế độ là 26 ngày.
Lơng thời gian =
dộ chế công Ngày
HSLMtt
+
x số công đợc hởng lơng thời gian
Lơng học, họp, phép đợc tính nh sau:
Lơng học, họp, phép =
ộ chế công Ngày

HSL Mtt
d
+
x Số ngày học, họp, phép
- Các khoản phụ cấp: phụ cấp trách nhiệm đợc tính cho Giám đốc, Phó
Giám đốc, trởng phòng, phó phòng, quản đốc, phó quản đốc, tổ trởng
GĐ: 0.6 PGĐ: 0.5 Trởng phòng: 0.4 Phó phòng: 0.3
9 9

×