CHƯƠNG VII
THÔNG TIN KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA
QUYẾT ĐỊNH
1
1. THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA
QUYẾT ĐỊNH
Chi phí lặn: ?
Thu nhập, chi phí như nhau ở các phương án ?
Quá trình phân tích thông tin cho việc ra quyết định
+ Bước 1: Tập hợp tất cả các thông tin liên
quan đến các phương án cần xem xét
+ Bước 2: Nhận diện và loại trừ các thông
tin không thích hợp: chi phí lặn và các khoản thu
nhập, chi phí như nhau giữa các phương án
+ Bước 3: Phân tích các thông tin còn lại
để ra quyết định.
2
CHI PHÍ LẶN
Ví dụ: một nhà máy năng lượng đang được xây dựng với
số tiền đã đầu tư là $5 triệu. Chủ đầu tư có hai phương
án để lựa chọn: đầu tư thêm $2 triệu để hoàn thành hoặc
xây dựng một công trình khác với thiết bị hiện đại hơn
để có một nhà máy cùng chức năng với chi phí là $3 triệu
Ví dụ: Tài liệu liên quan đến máy cũ và máy mới như
sau
Các chỉ tiêu
PA: máy cũ PA: máy mới
Giá ban đầu
175.000
Giá trị còn lại trên sổ sách
140.000
Thời gian sử dụng còn lại
4 năm
Giá trị bán hiện nay
90.000
Giá trị bán trong 4 năm tới
200.000
4 năm
0
0
Chi phí hoạt động hàng năm
345.000
300.000
Doanh thu hàng năm
500.000
500.000
3
CHI PHÍ LẶN
Các chỉ tiêu
PA: dùng PA: mua
Chênh
máy cũ
máy mới
lệch
Doanh số
2.000.000 2.000.000
0
CP hoạt động
(1.380.000) (1.200.000) 180.000
CP mua máy mới
(200.000) (200.000)
Giá bán máy cũ
90.000
90.000
Tổng chênh lệch
70.000
4
THU NHẬP, CHI PHÍ NHƯ NHAU
Ví dụ: xem xét phương án mua một thiết bị để sử dụng
với mục đích giảm nhẹ lao động. Dự tính giá mua thiết
bị này là 100 triệu đồng, sử dụng trong 10 năm.
Các chỉ tiêu
Khối lượng sp sx
Đơn giá bán sp
CP nguyên liêu tt 1 sp
CP nhân công tt 1 sp
Biến phí sxc 1 sp
Định phí hoạt động năm
CP khấu hao thiết bị mới
PA: không sử
dụng thiết bị
10.000
60
20
15
5
100.000
PA: sử
dụng
10.000
60
20
10
5
100.000
10.000
5
THU NHẬP, CHI PHÍ NHƯ NHAU
BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN KHÁC BIỆT
Các chỉ tiêu
CP nhân công tt
CP khấu hao
Tổng CP tiết
kiệm
PA: không sử
dụng thiết bị
PA: sử
dụng
(150.000) (100.000)
(10.000)
Chênh
lệch
50.000
(10.000)
40.000
6
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP TRONG
VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN
2.1 Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ
phận:
Ví dụ: báo cáo thu nhập của công ty ABC như sau:
Chỉ tiêu
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
+ ĐP trực tiếp
+ ĐP gián tiếp
Lãi (lỗ)
Hàng A Hàng B Hàng C
180
160
60
100
72
40
80
88
20
61
54
28
16
14
13
45
40
15
19
34
(8)
Tổng
400
212
188
143
43
100
45
7
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN CÔNG TY
Tiếp tục kinh Không kinh Chênh
doanh hàng C doanh hàng C lệch
Doanh thu
400
340
(60)
Biến phí
212
172
40
Số dư đảm phí
188
168
(20)
Định phí
143
130
13
+ ĐP trực tiếp
43
30
13
+ ĐP gián tiếp
100
100
0
Lãi (lỗ)
45
38
(7)
Chỉ tiêu
8
2.2 Quyết định nên tự sản xuất hay mua ngoài các chi
tiết, bộ phận sản phẩm:
Ví dụ: Công ty ABC hiện đang sản xuất một loại chi tiêt
X để sản xuất sản phẩm chính với sản lượng là 10.000
cái (tài liệu về chi phí sản xuất được cho ở bảng sau).
Công ty nhận thư chào hàng từ một nhà cung cấp bên
ngoài với giá 19.000đ/cái. Công ty có nên ngưng sản xuất
trong nội bộ?
Tổng chi phí
NLVL trực tiếp
Lao động trực tiếp
Biến phí sx chung
Lương nhân viên qlý, phục vụ
PX
Khấu hao TSCĐ PX
CP đơn
vị
60.000
40.000
10.000
30.000
6
4
1
3
20.000
2
9
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ
Các chỉ tiêu
NLVL trực tiếp
Lao động trực tiếp
Biến phí sx chung
Lương NV qlý, phục vụ
PX
Giá mua chi tiết X
Chênh lệch
Tự sản Mua
xuất
ngoài
60.000
40.000
10.000
30.000
190.000
Chênh lệch
(60.000)
(40.000)
(10.000)
(30.000)
190.000
50.000
10
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
2.3 Quyết định tiếp tục sản xuất hay nên bán:
Ví dụ: công ty ABC sản xuất sản phẩm Y với qui trình
chế biến sản phẩm Y chia làm hai giai đoạn. Số liệu về
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Y như sau:
CP sản xuất 1 bán thành phẩm Y
Giá bán 1 bán thành phẩm Y
CP sản xuất 1 thành phẩm Y
Giá bán 1 thành phẩm Y
Chỉ tiêu
Chi phí tăng thêm
Doanh thu tăng thêm
Lợi nhuận tăng thêm
800.000đ
1.000.000đ
1.200.000đ
1.500.000đ
Giá trị
400.000đ
500.000đ
100.000đ
11
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
2.4. Quyết định cách thức sử dụng các năng lực giới
hạn:
Một dạng năng lực được xem là có giới hạn khi khả
năng tối đa của nó không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng
theo mong mu
ốn c
ủa ng
ười qu
2.4.1. Tr
ường h
ợp ch
ỉ có m
ột dảạn lý
ng năng l
ực giới hạn:
Ví dụ: Công ty ABC sản xuất hai loại sp A và B. Số giờ
máy tối đa có thể sử dụng trong một năm là 18.000 giờ.
Để sản xuất 1 sp A cần 2 giờ máy, 1 sp B cần 1 giờ
máy. Giá bán 1 sp A là 250.000đ, 1 sp B: 300.000đ; biến
phí đơn vị sp A là 100.000đ, đơn vị sp B: 180.000đ. Nhu
cầu tiêu thụ sp A và B là như nhau và phải tận dụng hết
công suất của máy móc mới đủ đáp ứng nhu cầu đó.
Vậy, loại sp nào nên được sản xuất để đạt lợi nhuận
cao nhất?
12
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
Quyết định nên sản xuất hoặc kinh doanh mặt hàng nào
để đạt kết quả cao nhất phải xem xét trong mối quan
hệ với năng lực giới hạn đó
Chỉ tiêu
Giá bán đơn vị
Biến phí đơn vị
SDĐP đơn vị
Số giờ máy để sxuất 1
sp
SDĐP 1 giờ máy
Tổng số giờ máy/năm
Tổng SDĐP/năm
Sản xuất A
Sản xuất B
250.000
300.000
100.000
180.000
150.000
120.000
2
1
75.000
120.000
18.000
18.000
1.350.000.000 2.160.000.000
13
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
2.4.2 Trường hợp có nhiều năng lực giới hạn:
sử dụng phương pháp phương trình tuyến tính
Bước 1: Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn
thành dạng phương trình đại số
Bước 2: Xác định các điều kiện giới hạn và
biểu diễn thành dạng phương trình đại số
Bước 3: Biểu diễn các hàm
điều kiện trên đồ thị và xác định vùng sản xuất tối ưu,
là vùng giới hạn bởi các đường biểu diễn các hàm điều
kiện với hai trục toạ độ
Bước 4: Kết
hợp với hàm mục tiêu, xác định phương án sản xuất tối
ưu trên vùng sản xuất tối ưu
14
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
Ví dụ: Công ty ABC sản xuất hai loại sản phẩm X và
Y. SDĐP của một đơn vị sp X là 8 và một đơn vị sp Y
là 10. Mỗi kỳ sản xuất chỉ sử dụng tối đa 36 đơn vị
giờ máy và 24 đơn vị nguyên liệu. Số giờ máy để sản
xuất một đơn vị SP X là 6 đơn vị và SP Y là 9 đơn vị.
Số nguyên liệu để sản xuất một đơn vị SP X là 6 đơn
vị và SP Y là 3 đơn vị. Đồng thời, trong mỗi kỳ chỉ có
thể bán được tối đa 3 đơn vị SP Y. Công ty phải sản
xuất theo cơ cấu sản phẩm như thế nào để đạt được
lợi nhuận cao nhất?
15
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
x: số sản phẩm X cần sản xuất để đạt được LN cao
nhất
y: số sản phẩm Y cần sản xuất để đạt được LN cao
nh B
ấtước 1: Xác định hàm mục tiêu: tăng tối đa SDĐP
8x + 10y Max
Bước 2: Xác định các hàm điều kiện:
+ Điều kiện về số giờ máy sử dụng: 6x + 9y
36 + Điều kiện về nguyên liệu sử dụng:
6x + 3y 24 + Điều kiện về lượng sp Y tiêu
thụ: y 3 + Điều kiện về lượng
sp X, Y sản xuất: x 0, y 0
Bước 3: Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị
16
Y
8
6X + 3Y <= 24
4
3
Y = 3
6X + 9Y <= 36
0
4
6
X
17
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP
(tt)
Bước 4: Xác định phương án sản xuất tối ưu
+ Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị
+ Mọi điểm nằm trong vùng sản xuất tối ưu đều thỏa
mãn các điều kiện hạn chế. Điểm tối ưu là một trong
các góc của vùng sản xuất tối ưu
Bảng tính giá trị hàm mục tiêu theo tọa độ của các góc:
Góc
Sản phẩm
X
Sản phẩm Giá trị hàm mục tiêu
Y
1
2
0
0
0
3
0
30
3
4
1,5
3
3
2
42
44
18
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN CỦA SP
Vai trò của chi phí trong việc định giá:
Là yếu tố cơ bản nhất, một điểm khởi đầu chắc chắn
trong việc định giá
Giá bán xác định trên cơ sở chi phí giúp thấy được các
yếu tố khác ngoài chi phí bao gồm trong giá bán
Giá bán dựa trên cơ sở CP nền và CP tăng thêm giúp
đưa ra được một mức giá bán đề nghị (sẽ được chỉnh
lý)
2.5.1. Định giá các sản phẩm sản xuất hàng loạt:
Nguyên tắc cơ bản: bảo đảm bù đắp đủ tất cả chi phí
sản xuất, tiêu thụ, quản lý và phải cung cấp một lượng
hoàn vốn theo mong muốn
19
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN SP (tt)
phương pháp chi phí tăng thêm:
Giá bán
=
Chi phí nền
?
+
Chi phí tăng thêm
?
Phương pháp tính toàn bộ:
+ Chi phí nền: toàn bộ chi phí để sản xuất một
đơn vị sản phẩm: CP NLVL trực tiếp, CP nhân công
trực tiếp và CP sản xuất chung
+ Chi phí tăng thêm: gồm CP bán hàng và quản
lý DN và mức hoàn vốn theo mong muốn
CP tăng thêm = CP nền
*
Tỉ lệ (%) tăng thêm so
với chi phí nền
?
20
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN SP (tt)
Tỉ lệ (%)
tăng thêm so
với CP nền
=
Mức hoàn vốn
mong muốn
Chi phí sản
xuất đơn vị sản
phẩm
+
*
CP bán hàng
và qlý DN
Khối lượng
sp tiêu thụ
*
100
Ví dụ: Công ty A xác định mức đầu tư 1,1 tỉ đồng là
hợp lý cho việc sản xuất và tiêu thụ 20.000 đơn vị sản
phẩm X mỗi năm, với tỉ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn
là 20%. Ước tính chi phí sản xuất và tiêu thụ 1 sp X như
sau:
CP NLVL trực
tiếp
CP nhân công ttiếp
Biến phí sxc
11.000 Định phí sxc
5.000 Biến phí BH & QL
3.000 Định phí BH & QL
9.000
2.000
1.000
21
+ Chi phí nền = CP NLVL ttiếp + CPNC ttiếp + CPsxc
= 11.000 + 5.000 + (3.000 + 9.000) = 28.000
+ Tỉ lệ (%) CP tăng thêm so với CP nền = 50%
=
(1.100.000.000 * 20%) + [(2.000 + 1.000) * 20.000]
28.000 * 20.000
* 100
+ Chi phí tăng thêm = 28.000 * 50% = 14.000đ
+ Giá bán đơn vị sản phẩm = 28.000 + 14.000 = 42.000đ
Phương pháp tính trực tiếp:
+ Chi phí nền: toàn bộ biến phí để sản xuất và tiêu thụ
1sp: CP NLVL ttiếp, CP nhân công ttiếp, biến phí sxc,
biến phí bán hàng và quản lý DN
+ Chi phí tăng thêm: gồm định phí sxc, định
phí bán hàng và quản lý DN và mức hoàn vốn đầu tư
22
Tỉ lệ (%)
tăng thêm so
với CP nền
=
Mức hoàn vốn
mong muốn
Biến phí đơn vị
+
*
Tổng chi phí
bất biến
Khối lượng
sp tiêu thụ
*
100
+ Chi phí nền
= CP NLVL ttiếp + CPNC ttiếp + biến phí sxc + biến
phí
BH và quản lý DN
= 11.000 + 5.000 + 3.000 + 2.000 = 21.000đ
+ Tỉ lệ (%) CP tăng thêm so với CP nền = 100%
=
(1.100.000.000 * 20%) + (180.000.000 + 20.000.000)
21.000 * 20.000
* 100
+ Chi phí tăng thêm = 21.000 * 100% = 21.000đ
+ Giá bán đơn vị sản phẩm = 21.000 + 21.000 = 42.000đ
23
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN SP (tt)
2.5.2. Định giá sp theo thời gian lao động và NVL sử
dụng:
Giá của 1 đơn vị thời gian lao động cho các dịch vụ:
gồm tiền công phải trả cho công nhân thực hiện
dvụ,
phần tăng thêm để bù đắp CP quản lý chung
và LN tăng thêm tính theo giờ công lao động của công
nhân
Giá của 1 đơn vị nguyên liệu sử dụng:
gồm giá mua + chi phí khác liên quan + lợi
nhuận tăng
thêm tính theo đơn vị nguyên liệu
Áp dụng: Cty A cung cấp dvụ sửa chữa xe hơi có 30
công nhân sửa chữa, cung cấp 60.000 giờ công/năm. Giá
trị NVL dự kiến sử dụng là 1,2 tỉ đồng. Mức lợi nhuận
được tính 10.000đ cho 1 giờ công sửa chữa và 15% trên
giá trị phụ tùng sử dụng
24
Chi phí phát sinh và các yếu tố để tính giá dự
kiến:
CP dịch vụ sửa chữa
Tổng số
CP nhân công
CP NVL
CP quản lý khác
LN mong muốn
Tổng cộng
Đơn vị
giờ công
1.071.000
17,85
624.000
600.000
2.295.000
10,4
10
38,25
CP nguyên vật
liệu
Tổng số Tỷ lệ
(%)
1.200.000 100%
360.000 30%
180.000 15%
1.740.000 145%
Với một dịch vụ sửa chữa sử dụng 10 giờ công và
1.500.000 giá trị phụ tùng, giá cho dịch vụ là
2.557.500
Giá của lao động tt: 38.250đ * 10 giờ = 382.500đ
Giá của NVL sử dụng: 1.500.000đ * 145 % = 2.175.000đ25