Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

HẠCH TOÁN CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.02 KB, 13 trang )

Hạch toán chi tiết tập hợp chi phí tính giá thành
Công ty May Đức Giang có 2 loại hình SXKD dẫn đến việc tập hợp CP tính
giá thành cũng khác nhau. Để hiểu rõ hơn bài viết xin đợc đề cập đến loại hình
sản xuất hàng gia công may mặc xuất khẩu. Đây là loại hình sản xuất đặc thù của
nghành may mặc nớc ta nói chung và của công ty may Đức giang nói riêng.
Đối với loại hình sản xuất hàng gia công may mặc xuất khẩu thì toàn bộ chi
phí sản xuất của công ty bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chỉ bao gồm CP cho việc vận chuyển,
bốc dỡ NVL do khách hàng chuyển đến từ cảng về kho của công ty
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm CP tiền lơng và các khoản trích theo
luơng của CNTTSX hàng gia công đó
+ Chi phí sản xuất chung: CP tiền lơng của nhân viên phân xởng, các khoản
trích theo lơng , KHTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài
Nh vậy chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng rất nhỏ vì nó không bao gồm
giá trị của NVL chính, NVL phụ dùng để sản xuất ra sản phẩm đó
Công ty tiến hành tập hợp chi phí theo phân xởng, xí nghiệp
I. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất tại công ty May Đức
Giang
1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp (621)
1.1. Tập hợp chi phí NVL chính trực tiếp
Do đặc điểm sản xuất hàng gia công nên NVL chính (vải ngoài, vải lót các
loại) mua về đợc tập hợp vào TK 152.1 cùng với CP vận chuyển nhng không đợc
đa vào TK 621 mà chỉ có CP vận chuyển mới đợc phân bổ.
Căn cứ vào lệnh sản xuất (Biểu số 1) và định mức tiêu hao NVL của từng
mặt hàng để tiến hành xuất kho NVL đa vào sản xuất.
Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu số 2), phiếu theo dõi bàn cắt, nhân viên
hạch toán ở mỗi xí nghiệp tính toán và lập các Báo cáo về nguyên liệu cắt cuối
tháng gửi lên phòng kế toán cho bộ phận kế toán NVL theo dõi. Khi NVL đợc đa
vào bàn cắt, nếu tiết kiệm đợc so với định mức thì cuối tháng nhân viên hạch toán
bàn cắt lập (báo cáo tiết kiệm) gửi lên phòng kế toán và công ty sẽ thởng cho bộ
phận cắt 50% trên số NVL tiết kiệm đợc.


Căn cứ vào tổng CP vận chuyển NVL từ cảng Hải Phòng về kho theo ĐH của
chuyến đó. Số CPVC đợc chia bình quân cho số NVL của chuyến đó theo NVL
chính mặc dù chuyến đó có cả NVL phụ .Sau đó, căn cứ vào số vải xuất kho theo
số lợng sản phẩm và định mức NVL của từng mã hàng cho các XN may trong quí
mà kế toán phân bổ trực tiếp cho từng mã hàng. Hạch toán vào khoản mục
CPNVL chính trực tiếp để tính vào giá thành SX mã hàng đó vào cuối quí. Cách
hạch toán này tơng đối hợp lí nhng kế toán lại không xem xét lợng vải ngoài xuất
kho cho XN may trong quí có sử dụng hết vào việc SXSP hay không.
VD: Trong quí IV/2003 Công ty đã nhận một container theo hợp đồng gia
công xuất khẩu của mã hàng HABITEX (ĐH số 91) gồm 10904 met vải ngoài,
3153 met vải lót và một số nguyên phụ liệu. Theo các chứng từ thanh toán thì tổng
chi phí vận chuyển của lô hàng này là:6.919.932VND nh vậy:
Chi phí vận chuyển 6.919.932
Bình quân tính cho = = 634.6 (vnđ/m)
1m Vải ngoài 10904
Căn cứ vào hợp đồng nhận gia công phòng KD-XNK lập lệnh sản xuất:
Biểu số 1:
Lệnh sản xuất hàng Jacket habitex số 91/ M6/ 2003
Habitex
Mã hàng: 2082
Đơn hàng:
Sản lợng: 1363 PCS
Đơn vị sản xuất: XN may số 1
Thời gian giao hàng:
I Số lợng giao hàng:
II Số lợng dự phòng
P. tổng giám đốc Ngày 01/10/2003
PKD-XNK
Khi nhận đợc lệnh sản xuất công ty tiến hành xuất kho để thực hiện SX.
Màu/ cỡ S M L XL total

Jacket
Total 1350
Màu/ cỡ S M L XL total
Jacket
Total 13
Biểu số 2:
Đơn vị: Công ty May Đức Giang Mẫu số 10 VT
phiếu xuất kho Theo QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 02/10 /2003 Ngày 1/11 /1995 của BTC
Số: 02/XK-NL
Họ tên ngời nhận hàng : Chị Lan Nợ:
Lý do xuất kho : Để SX ĐĐH số 91 cho Hãng HABITEX Có:
Xuất tại kho: Nguyên liệu
Cộng thành tiền(Viết bằng chữ):...........................................................................
Xuất, Ngày 02 tháng 10 năm 2003
Căn cứ vào phiếu xuất kho, số lợng vải ngoài xuất kho cho XN may 1 để SX
mã hàng 2082 trong quí IV/2003: 5452,2m với số CP VC đợc phân bổ:
Số CPVC phân bổ
Cho NVLC xuất kho = 5452,2 * 0,6346 = 3.460 (nghìn đồng)
Cho SX mã hàng 2082
XN may 1 đã sử dụng 5452,2 met vải ngoài cho SX mã hàng 2082 thuộc
ĐH số 91 của HABITEX với CP vận chuyển phân bổ: 3460 (nghìn đồng). Ngoài
ra XN còn SX nhiều mã hàng khác và tổng CP NVLTT trong quí IV/2003 :
366.627 nghìn đồng . Nh vậy ta thấy công ty đã hạch toán cho từng mã hàng theo
từng XN.
Song song với việc hạch toán ở các XN theo dõi quản lí NVL phơng pháp
hạch toán bàn cắt, ở phòng kế toán, kế toán vật t cũng căn cứ vào phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan để ghi vào sổ chi tiết NVL chính
nhằm theo dõi số lợng NVL nhập - xuất - tồn cả về mặt hiện vật và giá trị và sổ
tổng hợp nhập TK 152.1. Cuối quí căn cứ vào đó kế toán NVL lập Bảng cân đối

nhập - xuất tồn TK 152.1
Biểu số 3:
Cty may đức giang Bảng cân đối nhập- xuất tồn TK 152.1
Phòng TC KT Quí IV/2003 Đơn vị: Nghìn đồng
Stt Tên, nhãn hiệu,quy cách ĐV Số lợng đơn thành
t/phẩm chất vật t, HH. . Mã số tính theo chứng từ Thực xất giá tiền
1 VảI ngoàI 2082 m 5.452,2
2 VảI lót 2082 m 2.153

Cộng 14.057
Stt Tên hàng hoá d đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ D cuối kỳ

Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
1 Hàng gia công
2 HABITEX 0 0
3 2082 vảI ngoàI 5452,2 3.460 5.452,2 3.460
4 2082 VảI lót 2.153 2.153
.
Cộng 2.175.797 2.175.797
Stt Ghi Có TK 152.1 152.2 152.3 152.4 152.6 152.7 153 Tổng Ghi Nợ TK VLC VL phụ N L PTTT Bao bì Carton CCDC cộng1 TK 621 2.175.796 858.804 61.734 185742 3.282077 + May mặc 2.175.796 806.367 2.982164+ M2082 3.460 3.460 ..2 TK 627 48.064 22.901 171.189 67.365 215.303 524.821- May mặc 48.064 17.804 166.899 67.365 215.303 515.434 .3 TK 641 6.693 265.789 272.4814 TK 642 24.299 76.430 12.292 2.625 35.765 151.4115 Cộng 2.175.797 937.860 161.064 183.481 265.789 255.732 251.068 4.230.789
Tổng giám đốc kế toán trởng Hà Nội, Ngày 31/12/2003
Ngời lập biểu
Trên cơ sở đó lập bảng phân bổ NVL, CCDC theo định khoản:
Nợ TK 621( XN may mặc): 2175797
Có TK152.1 : 2175797
Biểu số 4: Bảng phân bổ số 2
Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Quý IV/2003 Đơn vị: Nghìn đồng
Hà Nội, Ngày 31/12/2003
Tổng giám đốc Kế toán trởng Ngời lập biểu

Thông qua Biểu số 4 ta có CP NVLTT tập hợp của tất cả các xí nghiệp may:
2.175.797 (nghìn đồng)
Sau đó, kế toán NVL chuyển bảng phân bổ số 2 sang cho kế toán tập hợp
CP và tính giá thành để lấy số liệu này lập bảng kê số 4 và ghi vào NKCT số
7 và vào sổ cái TK 621. Sau đó, kế toán CPSX và tính giá thành kết chuyển CP
NVLC tập hợp đợc sang TK 154 CPSXKDD vào sổ cái TK154.
1.2. Tập hợp chi phí NVL phụ trực tiếp
Vật liệu phụ ( chỉ, khoá, móc, nhãn mác) làm tăng tính thẩm mĩ cũng nh
giá trị sử dụng của sản phẩm. Với các phụ liệu do khách hàng gửi đến, CP vận
chuyển đã đựơc hạch toán hết vào CP NVLC trực tiếp nên kế toán chỉ tiến hành
theo dõi tình hình N - X - T trên sổ chi tiết vật liệu phụ hàng quí để phục vụ cho

×