Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Chương 3 - ĐH Kinh tế TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.78 KB, 20 trang )

Chương 3:

Nội dung

1

Khái quát

2

Các kỹ thuật

3

Hồ sơ kiểm toán

DVH

Khái quát
 Nội dung cơ bản
 Căn cứ theo chương trình kiểm toán, để xem xét chi
tiết.
 Nếu thấy rằng những rủi ro hay yếu kém thực sự tồn
tại, sẽ phân tích cụ thể hơn để phát triển những phát
hiện kiểm toán.

DVH

1



Khái quát
 Xem xét đồng thời hai vấn đề:
 Tính tuân thủ.
 Tính kinh tế, hiệu quả và hữu hiệu.

DVH

Các vấn đề thường gặp
 Cách thức nhà quản lý chứng minh cho hiệu quả,
năng suất hay tình hình sử dụng hàng hóa, dịch vụ.
 Sự thiếu diễn giải rõ ràng, dễ hiểu trong những văn
bản, thông báo
 Năng lực và kinh nghiệm của nhân viên không phù
hợp với công việc được giao.

DVH

Các vấn đề thường gặp





Không kiểm soát hoặc điều phối được các hoạt động
Sự chồng chéo kiểm tra và quản lý cùng một vấn đề.
Việc sử dụng nguồn nhân lực lãng phí
Cơ cấu tổ chức rườm rà, qua nhiều tầng nấc trung
gian và huy động nhiều nhân viên.

DVH


2


Các vấn đề thường gặp
 Sử dụng lãng phí các nguồn lực tài chính
 Các tiến trình hay phương pháp xử lý không hợp lý.
 Những thay đổi trong hoạt động không được cập
nhật

DVH

Các kỹ thuật thực hiện kiểm toán






Phỏng vấn
Lập và phân tích lưu đồ
Phân tích số liệu
Thực hiện các thử nghiệm
So sánh kết quả và kế hoạch

DVH

Phỏng vấn
 Mục tiêu:
 So sánh giữa thực tế

với quy định hoặc lý
thuyết.
 Thu thập các sự việc
thực tế, các ý kiến của
“người trong cuộc”
 Tạo quan hệ hợp tác

DVH

3


Phỏng vấn
 Lập lịch trình phỏng vấn
 Lịch trình phỏng vấn bao gồm những nội dung trọng
tâm và một số câu hỏi cơ bản cần được thực hiện
 Lịch trình này có thể thay đổi
 Câu hỏi được soạn tùy theo đối tượng phỏng vấn

DVH

Phỏng vấn
 Bố trí sắp xếp lịch phỏng vấn
 Phải sắp xếp trước
 Thời gian và địa điểm tùy thuộc theo sự thuận tiện
của người được phỏng vấn
• Nên phỏng vấn tại nơi làm việc của người được phỏng vấn
• Tránh thời điểm tâm lý người được phỏng vấn không thoải mái
hoặc dễ bị phân tâm


DVH

Phỏng vấn
 Chuẩn bị trước cho buổi phỏng vấn
 Cho người được phỏng vấn biết mục đích và nội
dung cơ bản của buổi phỏng vấn
 Nếu muốn thu thập tài liệu nên thông báo trước
 Cho biết rằng trước cuộc phỏng vấn chỉ có kiểm toán
viên và người được phỏng vấn

DVH

4


Phỏng vấn
 Bắt đầu cuộc phỏng vấn
 Có mặt tại địa điểm phỏng vấn sớm hơn một chút
 Tạo không khí thoải mái bằng một cuộc nói chuyện
nhẹ nhàng
 Cho người được phỏng vấn biết rằng thông tin được
bảo mật.
 Cởi mở, khách quan và lịch sự.

DVH

Phỏng vấn
 Đặt câu hỏi
 Nên đặt những câu hỏi dạng mở
 Tránh các dạng câu hỏi mang tính chất gài bẫy


DVH

Phỏng vấn
 Ghi chép và biết cách nghe
 Không nên ghi chép từng câu chữ
 Biết lắng nghe và thu thập được những thông tin
chính xác
 Nên yêu cầu người được phỏng vấn nhắc lại những
vấn đề chưa rõ ràng
 Nên chủ động chừa ra những khoảng thời gian ngắn,
yên lặng để cả hai cùng suy nghĩ thêm.

DVH

5


Phỏng vấn
 Kết thúc buổi phỏng vấn
 Phải kết thúc cuộc phỏng vấn trong phạm vi thời gian
cho phép
 Cuối buổi phỏng vấn, cần tổng hợp lại những điểm
trọng yếu và đảm bảo rằng thông tin và tài liệu đã
được thu thập đầy đủ và chính xác.
 Nói cảm ơn

DVH

Phỏng vấn

 Sắp xếp và tổng hợp thông tin
 Sau khi kết thúc phỏng vấn, nên sắp xếp lại và ghi
chép một cách có hệ thống những thông tin, tài liệu thu
thập được càng nhanh càng tốt.
 Gửi kết quả nội dung buổi phỏng vấn đó cho người
được phỏng vấn

DVH

Phỏng vấn
 Một cuộc phỏng vấn thất
bại khi:
 Không chuẩn bị chu
đáo
 Thiếu kỹ năng phỏng
vấn

DVH

6


Bài tập
Ghi nhận
những điểm
không đúng
trong cuộc
phỏng vấn

DVH


Lập và phân tích lưu đồ
 Lưu đồ cung cấp
những thông tin liên
quan sau:
 Hoạt động thực tế
của đơn vị.
 Sự cần thiết và hữu
ích của những bước
công việc trong quy
trình xử lý nghiệp vụ
 Sự hiệu quả, hữu
hiệu của việc kiểm
soát.

DVH

Lập lưu đồ
 Những vấn đề cần lưu ý:
 Những hoạt động bao gồm nhiều công việc xử lý cần
được phân tích thành các phần việc nhỏ hơn.
 Phải cân đối giữa mức chi tiết và tổng thể
 Các ký hiệu phải sử dụng chính xác theo quy ước
hoặc chú thích

DVH

7



Lập lưu đồ
 Những vấn đề cần lưu ý (tiếp theo):
 Cần chỉ rõ các hoạt động kiểm soát, bao gồm cả đầu
vào và đầu ra.
 Cần chú ý mô tả đầy đủ và đúng thứ tự của tiến trình
xử lý công việc.
 Tất cả các tài liệu cần xác định kết thúc cuối cùng (lưu
trữ, chuyển cho bên ngoài hoặc hủy bỏ).

DVH

Phân tích lưu đồ
 Những vấn đề cần lưu ý:
 Các chứng từ chuyển đến các cá nhân/bộ phận
không cần thiết
 Cách thức lưu chuyển kém hiệu quả hoặc không phù
hợp với yêu cầu kiểm soát.
 Những thông tin không được sử dụng, ghi chép.
 Lập kế hoạch và phân chia công việc không phù hợp.

DVH

Phân tích lưu đồ
 Những vấn đề cần lưu ý (tiếp theo):
 Các trường hợp kiêm nhiệm nguy hiểm hoặc cơ cấu
tổ chức không phù hợp.
 Thiếu hướng dẫn, tiêu chuẩn hay chính sách cần
thiết.
 Trang thiết bị, dụng cụ thiếu thốn hay dư thừa. .
 Yếu kém trong hệ thống báo cáo.


DVH

8


Bài tập
Phân tích lưu đồ của công ty Nam Việt

DVH

Phân tích số liệu
 Bao gồm:
 Phân tích xu hướng và
tỷ số
 Phân tích dữ liệu
 Phân tích biến động
 Phân tích lợi ích – chi
phí

DVH

Phân tích xu hướng và tỷ số
 Về cơ bản, những tỷ số và xu hướng được sử dụng
trong giai đoạn thực hiện kiểm toán cũng tương tự như
giai đoạn lập kế hoạch.
 Điểm khác biệt là bây giờ kiểm toán viên đã tiếp cận với
các thông tin chi tiết hơn nên có điều kiện phân tích sâu
hơn.


DVH

9


Bài tập 3
 Khi đọc Báo cáo tài chính năm nay, anh/chị nhận thấy số vòng
quay hàng tồn kho sụt giảm lớn từ 8,2 vòng của năm ngoái chỉ
còn 5,8 vòng của năm nay. Sau đây là các giải thích của các
giám đốc:
 Giám đốc kinh doanh cho rằng do không kiểm soát được tình
hình dự trữ nguyên vật liệu và quy trình sản xuất kéo dài hơn
bình thường.
 Giám đốc sản xuất cho rằng tình hình kinh doanh không thuận
lợi do cạnh tranh gay gắt trong ngành nên hàng bán chậm.
 Giám đốc tài chính cho rằng có nhiều mặt hàng lỗi thời không
bán được.
Yêu cầu
Theo anh/chị, thủ tục phân tích nào sẽ giúp làm rõ được vấn đề
đang nằm ở khâu nào trong quá trình hoạt động của đơn vị.
DVH

Phân tích dữ liệu
 Phân phối tần suất
 Xem xét phân phối tần suất giúp nhận thấy tần suất
hay số lần xuất hiện của một giá trị trong các khoảng
được xác định.

DVH


Bài tập 5
Số ngày
hoàn
thành

Số hồ sơ hoàn
thành tương
ứng

Số ngày
hoàn
thành

Số hồ sơ hoàn thành
tương ứng

6

2

14

4

7

3

15


3

4

16

2

4

17

3

11

18

2

11

23

19

3

12


28

20

2

13

6

Cộng

100

8
9
10

DVH

10


Phân tích bình quân
 Kiểm toán viên thường sử dụng giá trị trung bình để
đánh giá tầm quan trọng của một giao dịch hay so sánh
với tiêu chuẩn, chính sách được xác định.
 Việc sử dụng giá trị trung bình trong nhiều trường hợp
cần phải xem xét thêm độ lệch chuẩn (standard
deviation).


DVH

Bài tập 5
Tính số ngày hoàn thành hồ sơ bình quân, độ lệch chuẩn
và nêu nhận xét.

DVH

Phân tích biến động
 Phân tích biến động (variance analysis) là phương pháp
sử dụng để xem xét ảnh hưởng định lượng của các
nhân tố đến kết quả.
 Biến động được chia thành biến động thuận lợi và biến
động bất lợi
 Việc phân tích cần suy nghĩ sâu sắc vì biến động thuận
lợi chưa chắc là tốt.

DVH

11


Bài tập 6
 Phân tích biến động giá thành sản phẩm công ty X

DVH

Phân tích tương quan
 Phân tích tương quan (correlation analysis) là nghiên cứu

mối quan hệ giữa hai biến.
 Có 2 phương pháp:
 Phân tích bằng biểu đồ
 Phân tích xu hướng tương quan

DVH

Phân tích biểu đồ

DVH

12


Bài tập 4
Lãi suất

Chi phí lãi vay tương ứng (triệu đồng)

8%

75.210

9%

86.320

10%

101.600


11%

1.134.020

12%

118.020

DVH

Phân tích lợi ích – chi phí
 Phân tích quan hệ lợi ích – chi phí được sử dụng để
đánh giá một thủ tục kiểm soát liệu có mang lại lợi ích
lớn hơn chi phí bỏ ra cho nó hay không.

DVH

Phân tích lợi ích – chi phí
Lợi ích:
Cái sẽ mất đi nếu
không có các thủ tục
kiểm soát cần thiết

Chi phí:
Chi phí trực tiếp
Các chi phí gián tiếp
Các chi phí ngầm

DVH


13


Bài tập

Phân tích lợi ích và chi phí của đề xuất mua một phần
mềm quản lý kho chuyên nghiệp thay vì sử dụng hệ
thống theo dõi hiện nay trên excel.
DVH

Thực hiện các thử nghiệm
 Các thử nghiệm nhằm thu thập bằng chứng cho cuộc
kiểm toán.
 Khẳng định các đánh giá ban đầu của kiểm toán viên
về kiểm soát nội bộ
 Tìm kiếm những hạn chế trong hệ thống.
 Xác định những số liệu về rủi ro hay những ảnh
hưởng của chúng đến hoạt động.

DVH

Thực hiện các thử nghiệm
 Quy trình thử nghiệm:
 Xác định mục tiêu của thử nghiệm
 Xác định “chiến lược” thử nghiệm
 Xác định các thử nghiệm chi tiết sẽ thực hiện
 Thực hiện các thử nghiệm
 Sắp xếp các bằng chứng thu thập được
 Giải thích kết quả của thử nghiệm

 Xác định ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán
 Xác định các công việc kế tiếp phải làm.

DVH

14


Thực hiện các thử nghiệm
Mục tiêu của thử nghiệm
- Thử nghiệm sơ bộ: Là thử nghiệm hướng đến
việc tìm kiếm các vấn đề.
- Thử nghiệm mở rộng: Là việc kiểm nghiệm lại và
đánh giá những ảnh hưởng của những vấn đề đã
dự đoán.

DVH

Thực hiện các thử nghiệm
Xác định chiến lược thử nghiệm
Xác định loại thử nghiệm nào sẽ thực hiện và điều
kiện để thực hiện.
- Phép thử Walk-through
- Thử nghiệm kiểm soát (đánh giá sự yếu kém của
KSNB)
- Thử nghiệm cơ bản (phân tích nguyên nhân và
đánh giá ảnh hưởng)
- Thử nghiệm đôi

DVH


Thực hiện các thử nghiệm
Xác định thử nghiệm chi tiết sẽ thực hiện
Ví dụ: Thử nghiệm nghiệp vụ bán chịu
- Thử nghiệm chính sách bán chịu
- Kiểm tra danh sách và dữ liệu của các khách
hàng
- Thực hiện khảo sát về sự hài lòng của các khách
hàng
- ….

DVH

15


Thực hiện các thử nghiệm
Thực hiện thử nghiệm
Thực hiện theo kế hoạch và chương trình kiểm toán
đã được lập.
Tuy nhiên có thể thêm bớt thử nghiệm cho phù
hợp.

DVH

Thực hiện các thử nghiệm
Sắp xếp các bằng chứng
Hệ thống lại bằng chứng và đánh giá tính đầy đủ,
đáng tin cậy và thích hợp với mục tiêu của thử
nghiệm.


DVH

Thực hiện các thử nghiệm
Giải thích kết quả của thử nghiệm
Thực chất là phân tích thực trạng

DVH

16


Thực hiện các thử nghiệm
Xác định ảnh hưởng của vấn đề đến mục tiêu
thử nghiệm
Xác định nguyên nhân từ thực trạng

DVH

Thực hiện các thử nghiệm
Xác định các công việc kế tiếp cần phải làm
Cân nhắc có cần thực hiện thêm thử nghiệm bổ
sung hay không.

DVH

Thực hiện các thử nghiệm
 Các kỹ thuật
 Quan sát.
 Thực hiện lại thủ tục kiểm soát.

 Xác nhận từ bên thứ ba.
 Tham vấn chuyên gia có thể giúp thu thập bằng
chứng về những vấn đề mang tính chuyên môn sâu.
 Thử nghiệm trong vai trò khách hàng.
 Thăm dò ý kiến qua các bảng câu hỏi soạn sẵn…

DVH

17


Bài tập
 Kiểm tốn Nhà nước
Việt Nam được giao
nhiệm vụ đánh giá
việc thực hiện chính
sách bù lãi suất của
Chính phủ.
 Bạn hãy nêu các thử
nghiệm có thể thực
hiện

DVH

So sánh kết quả và kế hoạch
 Cho phép kiểm tốn viên:
 Kiểm tra các kế hoạch hiện tại liên quan đến khu vực
kiểm tốn
 Đánh giá cách thức thực hiện
 Đánh giá kết quả thực tế có đạt được kế hoạch hay

khơng.
 Qua đó, giúp đánh giá trực tiếp năng lực triển khai kế
hoạch hữu hiệu cũng như tính hiệu quả của hệ thống
kiểm sốt quản lý.

DVH

Hệ thống kiểm sốt quản lý
Quá trình thúc đẩy các thành viên thực hiện trách nhiệm
trong tổ chức để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Một quy trình vận hành
Một cơ cấu tổ chức

Chiến lược
Lập kế hoạch
Báo
Dự
cáo và
toán
phân
tích
Điều hành
và đánh giá

DVH

18


Bài tập

Liệt kê những
công việc cần
làm khi so
sánh thực tế
và kế hoạch
tại một công
ty dệt may
thuộc tập
đoàn

DVH

Hồ sơ kiểm toán
 Hồ sơ kiểm toán được sử dụng để:
 Lưu trữ thông tin thu thập được
 Nhận dạng và chứng minh các vấn đề phát sinh trong
suốt cuộc kiểm toán
 Trợ giúp cho việc trao đổi với các cán bộ quản lý.
 Cung cấp cơ sở cho việc ra báo cáo
 Là “rào chắn phòng thủ” trong trường hợp những vấn
đề, kết luận và đề xuất không được thừa nhận hay
gặp rắc rối
 Là cơ sở giúp cho người giám sát kiểm tra.
 Là cơ sở để đánh giá kỹ năng, năng lực của kiểm
toán viên.
 Là nền tảng và là cơ sở tham chiếu cho việc kiểm tra,
soát xét sau này.
DVH

Hồ sơ kiểm toán

 Yêu cầu:
 Phải lập hồ sơ kiểm toán đầy đủ và chi tiết sao cho
kiểm toán viên khác hoặc người có trách nhiệm kiểm
tra đọc sẽ hiểu được toàn bộ cuộc kiểm toán.
 Hồ sơ kiểm toán phải ghi lại tất cả những lập luận
của kiểm toán viên về những vấn đề cần xét đoán
chuyên môn và các kết luận liên quan.
 Hồ sơ kiểm toán không thể và không phải thu thập tất
cả mọi tài liệu, thông tin liên quan đến cuộc kiểm
toán. Phạm vi và nội dung mỗi hồ sơ kiểm toán được
lập tuỳ thuộc vào sự đánh giá của kiểm toán viên

DVH

19


Hồ sơ kiểm toán
 Yêu cầu (tiếp theo):
 Hồ sơ kiểm toán được lập theo mẫu biểu và qui trình
kiểm toán do bộ phận kiểm toán hay đơn vị có bộ
phận kiểm toán hoạt động đặt ra, quy định.
 Kiểm toán viên có thể sử dụng các mẫu biểu, giấy tờ
làm việc, các bảng phân tích và các tài liệu khác của
đối tượng kiểm toán, nhưng phải bảo đảm rằng các
tài liệu đã được lập một cách đúng đắn.

DVH

Thank you for

your attention

20



×