Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phương pháp tài khoản - Lương Xuân Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.24 KB, 16 trang )

06-Nov-19

NỘI DUNG
• 1. Phương pháp Tài khoản
• 2. Phương pháp Ghi sổ kép
• 3. Kế toán tổng hợp- Kế toán chi tiết
• 4. Đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toán

1

Tài khoản là gì?
Nội dung của tài khoản?
Kết cấu của tài khoản?
Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp
Thông tư 200/2014

2

1.1- Khái niệm Phương pháp tài khoản

1.2- Nội dung và kết cấu Tài khoản

1.3- Phân loại tài khoản

1.4- Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp



3

1




06-Nov-19



Tài khoản là một phương pháp kế toán dùng để phân loại
và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội
dung kinh tế.
(Luật Kế toán 2015)

VD Tài khoản tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ và
vàng tiền tệ (điều 12- Thông tư 200/2014)



4

NỘI DUNG TÀI KHOẢN
• SỐ DƯ: Phản ánh tình hình hiện có của đối tượng kế toán
tại một thời điểm nhất định
+ Số dư đầu kỳ
+ Số dư cuối kỳ
• SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
• SỐ PHÁT SINH: Phản ánh sự biến động của các đối tượng
kế toán trong kỳ.
+ Số phát sinh tăng.
+ Số phát sinh giảm




5







Số dư: Các khoản tiền còn tồn quỹ tiền (tiền mặt, ngoại tệ,
vàng tiền tệ) tại thời điểm báo cáo.
Phát sinh tăng:
◦ Các khoản tiền nhập quỹ;
◦ Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Phát sinh giảm:
◦ Các khoản tiền xuất quỹ;
◦ Số tiền thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Lưu ý: Số dư + SPS tăng > SPS giảm
Xem thêm: Điều 12, thông tư 200


6

2


06-Nov-19

Ví dụ khác

BIẾN ĐỘNG

ĐỐI TƯỢNG

TĂNG
Thu
Vay
Nhập


-Tiền mặt
-Vay ngắn hạn
-Hàng hóa


GIẢM
Chi
Trả
Xuất


* Các đối tượng kế toán vận động theo 2 hướng đối lập



7



Kết cấu tài khoản (thực tế)

Tên tài khoản: ….
Chứng từ
Số

Diễn
giải

Số hiệu: …

TK đối
ứng

Ngày

Số tiền
NỢ





8



Kết cấu tài khoản (nghiên cứu)
Tên/Số hiệu tài khoản


NỢ


Ví dụ: Kết cấu tài khoản tiền mặt



9

3


06-Nov-19

a. Phân
loại theo
mối quan
hệ với
BCTC

Tài khoản trong Bảng cân đối kế toán
(TK nội bảng)

Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán
(TK ngoại bảng)

Tài khoản Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh



10




Tài khoản trong bảng cân đối kế toán
◦ Nhóm tài khoản phản ánh tài sản
Nợ

Tên/Số hiệu tài khoản



SDĐK
PS tăng
Tổng số PS tăng

PS giảm
Tổng số PS giảm

SDCK



11

Tiền mặt (111)
Nợ
SDĐK: phản ánh số tiền tồn
quỹ đầu kỳ của DN




-Các khoản tiền mặt nhập quỹ

-Các khoản tiền mặt xuất quỹ

-Số tiền mặt thừa khi kiểm kê

-Số tiền mặt thiếu khi kiểm kê

Tổng số PS tăng

Tổng số PS giảm

SDCK: phản ánh số tiền tồn
quỹ cuối kỳ của DN


12

4


06-Nov-19

Ngày 1/12/N, công ty X tồn quỹ tiền mặt 200 tr. Các khoản thu- chi
phát sinh trong tháng như sau:
1.

Phiếu chi số 12 ngày 12/12: Mua NVL, ST 130 tr.


2.

Phiếu thu số 10 ngày 13/12: Khách hàng trả nợ tiền mua hàng, ST
160 tr.

3.

Phiếu thu số 11 ngày 15/12: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 180tr.
Phiếu chi số 13 ngày 18/12: trả nợ người bán, ST 190tr.

4.

YÊU CẦU:
-Phản
-Xác

ánh thông tin trên vào tài khoản chữ T của TK tiền mặt.

định số tiền tồn vào ngày 31/12/N.



13



Tài khoản trong bảng cân đối kế toán
◦ Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn
Nợ


Tên/Số hiệu tài khoản



SDĐK
PS giảm
Tổng số PS giảm

PS tăng
Tổng số PS tăng
SDCK



14

Đầu tháng 08/X nợ phải trả người bán là 30.000.000 đồng, trong
tháng có các NVKT phát sinh sau:
1.Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền người bán: 10 trđ
2.Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền người bán: 2 trđ
3.Dùng TGNH trả nợ người bán: 15 trđ
4.Mua vật liệu 5 trđ, chưa trả tiền người bán
5.Vay ngắn hạn NH trả nợ người bán 10 trđ
Yêu cầu:
1. Phản ánh các thông tin trên vào tài khoản “Phải trả người bán”
2. Xác định số dư TK này cuối ngày 31/08/X



15


5


06-Nov-19



Tài khoản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
◦ Nhóm tài khoản phản ánh Doanh thu/Thu nhập
Nợ

Tên/Số hiệu tài khoản

Số phát sinh giảm
Kết chuyển sang
khoản Xác định KQ



Số phát sinh tăng
tài

Tập hợp những khoản DT,TN
phát sinh trong kỳ

X




16



Tài khoản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
◦ Nhóm tài khoản phản ánh Chi phí
Tên/Số hiệu tài khoản

Nợ
Số phát sinh tăng



Số phát sinh giảm
Kết chuyển sang
khoản Xác định KQ

Tập hợp những khoản CP
phát sinh trong kỳ

tài

X



17




Tài khoản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
◦ Tài khoản phản ánh Xác định kết quả kinh doanh
Nợ

Tài khoản XĐKQKD

Kết chuyển từ các
TK phản ánh chi phí
LỖ
(kết chuyển phần LÃI)



Kết chuyển từ các TK
phản ánh DT/TN

(hoặc) LÃI

X

(kết chuyển phần LỖ)



18

6


06-Nov-19


b. Phân
loại theo
tính chất
số dư

Tài khoản chỉ có số dư bên Nợ

Tài khoản chỉ có số dư bên Có

TK hoặc số dư bên Nợ, hoặc số dư bên Có

TK vừa có số dư bên Nợ, vừa có số dư bên Có



19

1.
2.
3.
4.
5.

Tài khoản Nguyên vật liệu
Tài khoản Phải trả CNV
Tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản Phải thu khách hàng
Tài khoản Phải trả người bán




20

c. Tài khoản điều chỉnh



Là TK luôn đi kèm với TK chủ yếu mà nó điều chỉnh
Nhằm phản ánh giá trị thực tế của TS hoặc NV tại đơn vị mà ở
TK chủ yếu không phản ánh được tại thời điểm tính toán.

TK điều chỉnh
TK điều chỉnh tăng

TK điều chỉnh giảm

TK điều chỉnh vừa tăng vừa giảm



21

7


06-Nov-19




Căn cứ



Quy định chung

Thông tư 200/2014/TT-BTC

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các
tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2
(Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệpPhụ lục 1- Thông tư 200/2014/TT-BTC)



22



Nguyên tắc mã hóa
X

X

Loại

Nhóm

X

X


Tài khoản cấp 1
Tài khoản cấp 2

VD tài khoản tiền mặt:
Tài khoản cấp 1:
111- Tiền mặt
Tài khoản cấp 2:
1111- Tiền Việt Nam
1112- Ngoại tệ
1113- Vàng tiền tệ



23

Loại TK Tài sản

Loại TK Xác định kết quả
kinh doanh

Loại TK Nợ phải trả

Loại TK Chi phí khác

Loại TK Vốn chủ sở hữu

Loại TK Thu nhập khác

Loại TK Doanh thu


Loại TK Chi phí SXKD



24

8


06-Nov-19

TÀI KHOẢN TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN

Loại TK Tài sản

NGUỒN VỐN

Loại TK Nợ phải trả

DƯ NỢ

Loại TK VCSH

DƯ CÓ




25

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Loại TK Thu
nhập

Loại TK Chi phí
Loại TK
XĐKQKD

Loại TK Thu
nhập khác

Loại TK Chi phí
khác

DƯ NỢ

DƯ NỢ
hoặc
DƯ CÓ

DƯ CÓ

CUỐI KỲ, KẾT CHUYỂN TOÀN BỘ SỐ DƯ


26

27


9


06-Nov-19

“Ghi sổ kép là phương pháp kế toán ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản theo
đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và đúng với
mối quan hệ giữa các đối tượng đó”



28



Ghi vào ít nhất 02 tài khoản kế toán liên quan, một tài
khoản ghi Nợ, một tài khoản ghi Có



Số tiền ghi Nợ và ghi Có phải bằng nhau

Ví dụ: Mua hàng hóa trị giá 50 tr.đ, thanh toán toàn bộ bằng
tiền mặt



29


BƯỚC 1
• Xác định các đối tượng có liên quan
BƯỚC 2
• Xác định xu hướng biến động của các đối tượng
đó
BƯỚC 3
• Xác định tính chất của tài khoản liên quan
BƯỚC 4
• Ghi vào các tài khoản liên quan



30

10


06-Nov-19

1) Mua

Nguyên vật liệu trị giá 15 tr.đ, thanh toán bằng tiền mặt.
tài sản cố định trị giá 300 tr.đ, thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng (ngân hàng đã báo Nợ)
3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 40 tr.đ
4) Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán trị giá 10 tr.đ
5) Mua VPP (công cụ, dụng cụ) thanh toán bằng tiền mặt là 1 tr.đ
6) Mua một số chứng khoán (để đầu tư) trị giá 100 tr.đ, thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng (ngân hàng đã báo Nợ)

2) Mua



31

Ghi
giản
đơn

Ghi nợ cho một TK và ghi có đối ứng cho
một TK khác (1 Nợ, 1 Có)

Ghi
phức
tạp

Ghi nợ cho một TK và ghi có đối ứng cho
nhiều TK khác hoặc ngược lại
(1 Nợ, nhiều Có; hoặc nhiều Nợ, 1 Có)



32

1) Khách

hàng trả nợ tiền hàng đã giao tháng trước, trị giá 50 tr.đ
khoản trả nợ người bán X, số tiền 100 tr.đ
3) Mua một số NVL trị giá 100 tr.đ, thanh toán ngay 70% bằng tiền

mặt. Số còn lại thanh toán chậm trong vòng 2 tháng.
4) Nhận tiền ứng trước tiền hàng của khách hàng K bằng chuyển
khoản số tiền 100 tr.đ
5) Kế toán báo mất một số công cụ dụng cụ trị giá 600 tr.đ, chưa tìm
ra nguyên nhân.
6) Xuất kho VLC dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, trị giá 10 tr.đ
7) Xuất kho VLP dùng sản xuất sản phẩm, trị giá 5 tr.đ
2) Chuyển



33

11


06-Nov-19

kho CCDC dùng phục vụ sản xuất, trị giá 5 tr.đ
kho CCDC dùng phục vụ bán hàng, trị giá 5 tr.đ
10)Xuất kho CCDC dùng phục vụ quản lý doanh nghiệp, trị giá 5
tr.đ
11)Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 100
tr.đ
12)Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng là 100 tr.đ
13)Tiền lương phải trả nhân viên QLDN là 100 tr.đ
14)Trích khấu hao TSCĐ (dùng cho sản xuất), trị giá 10 tr.đ
15)Trích khấu hao TSCĐ (dùng ở bộ phận bán hàng), trị giá 10 tr.đ
16)Trích khấu hao TSCĐ (dùng ở bộ phận QLDN), trị giá 10 tr.đ
8) Xuất

9) Xuất



34

35

Kế toán tổng hợp là nhằm trình bày các số liệu báo cáo
mang tính chất tổng hợp về tình hình TS, VCSH, công nợ,
doanh thu, chi phí, và KQKD của một đơn vị trong một kỳ kế
toán vào một thời điểm nhất định.



36

12


06-Nov-19



Kế toán tổng hợp chỉ liên quan đến các tài khoản cấp I (hay sổ
cái tổng hợp) và các BCTC.
Như vậy, việc sử dụng các tài khoản cấp I để phản ánh số tiền
hiện có và tình hình biến động của các đối tượng kế toán cụ
thể được gọi là kế toán tổng hợp.




Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo tiền tệ để phản ánh và
giám đốc các đối tượng kế toán.



37

Kế toán chi tiết là việc chi tiết hoá đối tượng kế toán đã được
phản ánh trong tài khoản cấp I, để từ đó cung cấp những thông
tin kế toán cụ thể, tỉ mỉ hơn cho các nhà quản trị


Sử dụng thước đo giá trị, hiện vật và thời gian.



Thực hiện theo 2 hệ thống là Tài khoản cấp II và sổ chi tiết.



38

Tổng số dư các TK cấp 2,
= Số dư TK cấp 1 tương ứng
sổ chi tiết
Tổng số phát sinh tăng
các TK cấp 2, sổ chi tiết


=

Tổng số phát sinh tăng TK
cấp 1 tương ứng

Tổng số phát sinh giảm
các TK cấp 2, sổ chi tiết

=

Tổng số phát sinh giảm
TK cấp 1 tương ứng



39

13


06-Nov-19

40




Sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán luôn tồn tại.
Yêu cầu của các báo cáo kế toán (số liệu phải
chính xác, trung thực)




41








Hạn chế của Bảng cân đối tài khoản:
Không kiểm tra được 04 sai sót:
- Sai quan hệ đối ứng TK.
- Bỏ sót nghiệp vụ.
- Ghi trùng bút toán.
- Sai cùng một số tiền.
Phương pháp kiểm tra- Đối chiếu:
Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh các Tài khoản
Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh kiểu bàn cờ



42

14


06-Nov-19


Stt

Tên tài
khoản

Số
hiệu

(1)

(2)

(3)

SDĐK
(4)
Nợ

SPS trong kỳ
(5)


Nợ



SDCK
(6)
Nợ




Tổng



43

Các TK
ghi Có
Các TK
ghi Nợ

Số dư
Nợ
đầu
kỳ

Số dư Có đầu kỳ

X1

Tên/SH Tài khoản 1



Tên/SH Tài khoản 2








Cộng số phát sinh Có



Tên/
SH Tài
khoản
1

Tên/
…..
SH Tài
khoản
2

Cộng
số
phát
sinh
Nợ

Số

Nợ
cuối

kỳ

X2

Số dư Có cuối kỳ

X3



44







Bảng chi tiết số dư và số phát sinh:
- Là bảng kê số liệu ở các TK cấp 2, sổ thẻ kế toán chi
tiết theo từng TK tổng hợp. Sau đó, đối chiếu với số
liệu trên TK tổng hợp.
- Mẫu bảng tổng hợp chi tiết các TK thường khác nhau
và số liệu kế toán chi tiết ghi vào các bảng có thể bằng
tiền, bằng hiện vật tùy theo đặc điểm và yêu cầu quản
lý của từng đối tượng kế toán.
Phương pháp kiểm tra- Đối chiếu:
Bảng chi tiết số dư và số phát sinh




45

15


06-Nov-19

Stt

Chi tiết

(1)

(2)

SDĐK
(4)
Nợ

SPS trong kỳ
(5)


Nợ



SDCK
(6)

Nợ



Tổng cộng



46



47

16



×