Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chứng từ - Lương Xuân Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.92 KB, 6 trang )

MINHLX

06-Nov-19

CHỨNG TỪ

LOGO

1

Yêu cầu
 Biết được chứng từ là gì?
 Hiểu được ý nghĩa của chứng từ
 Nắm được một số cách phân loại chứng từ chủ yếu
 Nắm được nội dung và cách lập chứng từ. Từ đó lập được
các chứng từ đơn giản



2

2

1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ

a) Khái niệm:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm
căn cứ ghi sổ kế toán.
(Luật kế toán 2015)


3



3

1


MINHLX

06-Nov-19

1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ

b) Ý nghĩa
 Là khởi điểm của công tác kế toán
 Là cơ sở pháp lý cho số liệu ghi chép của kế toán
 Là cơ sở ghi chép vào sổ sách kế toán
 Là phương tiện truyền đạt mệnh lệnh và ra chỉ thị chấp hành

4



4

2. Nội dung chủ yếu của chứng từ









Tên chứng từ
Số hiệu của chứng từ
Ngày, tháng, năm lập C.từ
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ
Nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những
người có liên quan.

5



5

Ví dụ chứng từ

6



6

2



MINHLX

06-Nov-19

Ví dụ chứng từ

7



7

Ví dụ chứng từ

8



8

9



9

3



MINHLX

06-Nov-19

10



10

3. Nguyên tắc lập chứng từ
 Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ
và chỉ được lập 01 lần .
 Được lập ngay sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Sử dụng đúng mẫu quy định, lập đủ số liên.
 Điền đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin trên chứng từ
 Viết mực không phai; không được ghi bằng bút chì, bút đỏ;
không viết bằng 2 màu mực;
 Không được tẩy xóa, sửa chữa trên chứng từ; gạch bỏ phần
để trống. Ghi sai chứng từ thì phải hủy bỏ.
 Người lập, người ký duyệt và bất kỳ ai ký tên trên chứng từ
phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ.
11



11

4. Phân loại chứng từ

 Có 02 loại chứng từ cơ bản là Chứng từ gốc và Chứng
từ ghi sổ
 Chứng từ gốc là chứng từ được lập ngay khi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
VD: biên lai thu tiền…
 Chứng từ ghi sổ là chứng từ làm cơ sở cho việc ghi
sổ kế toán
VD: phiếu thu,…

12



12

4


MINHLX

06-Nov-19

4. Phân loại chứng từ
 Căn cứ theo nội dung kinh tế
 Chứng từ hàng tồn kho: phiếu xuất kho…
 Chứng từ tiền lương: bảng chấm công…
 Chứng từ tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi…
 Chứng từ bán hàng: thẻ quầy hàng
 Chứng từ TSCĐ: bảng tính khấu hao, biên bản bàn giao
TSCĐ

 …(tự nghiên cứu các căn cứ phân loại khác)

13



13

5. Kiểm tra, kiểm soát chứng từ
 Kiểm tra tính chính xác của số liệu thông tin trên chứng từ
 Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
 Kiểm tra tính đầy đủ, rõ ràng, trung thực các chỉ tiêu phản
ánh trên chứng từ.
 Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ, kiểm tra
xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính

14



14

6. Tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán
 Luân chuyển chứng từ là giao chuyển chứng từ lần lượt tới
các bộ phận có liên quan, để những bộ phận này nắm được
tình hình, kiểm tra, phê duyệt, lấy số liệu ghi vào sổ kế toán
 Tùy theo từng loại chứng từ mà có trình tự luân chuyển phù
hợp, theo nguyên tắc tổ chức luân chuyển chứng từ phải đạt
được nhanh chóng, kịp thời không gây trở ngại cho công tác

kế toán

15



15

5


MINHLX

06-Nov-19

7. Bảo quản và lưu trữ chứng từ
 Vì chứng từ kế toán là tài liệu gốc, có giá trị pháp lý nên sau
khi dùng làm căn cứ vào sổ, chứng từ kế toán phải được sắp
xếp theo trình tự, đóng gói cẩn thận và phải được bảo quản
lưu trữ để khi cần có cơ sở đối chiếu, kiểm tra.
 Trước khi đưa vào lưu trữ, chứng từ được sắp xếp phân loại
để thuận tiện cho việc tìm kiếm và bảo đảm không bị hỏng,
mất. Thời gian lưu trữ ở phòng kế toán không quá một năm,
sau đó đưa vào nơi lưu trữ dài hạn, thời gian lưu trữ ở nơi
lưu trữ dài hạn được quy định chi tiết trong Luật kế toán.


16

16


Bài tập
 Bài tập 1: Bài 2.1 trang 137
 Bài tập 2: Bài 2.2 trang 139
 Bài tập 3: Lập phiếu xuất kho của công ty A theo mẫu
STT
A

Tên sản
Đơn
phẩm, Mã vị
hàng hoá số tính
B
C
D

Số lượng
Yêu Thực
cầu
Xuất
1
2

Đơn
giá
3

Thành
tiền
4


Cộng

17



17

18



18

6



×