Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài giảng Tài chính tiền tệ: Chương 1 - ThS. Nguyễn Phúc Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 31 trang )

LOGO

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ


Nội dung môn học

Đại cương về tiền tệ
Cung cầu tiền tệ
Lãi suất
Lạm phát
Thị trường tài chính
Ngân hàng trung ương
Ngân sách nhà nước
Tài chính doanh nghiệp
Ngân hàng thương mại

[Image Info] www.wizdata.co.kr

- Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.


-

Thị trường tài chính, Bùi Kim Yến – Trần Huy
Hoàng, NXB Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, 2012.

-



Thị trường tài chính, Nguyễn Đăng Dờn, NXB
Phương Đông, 2011.

-

Thị trường tài chính và các định chế tài chính trung
gian, Nguyễn Văn Tề - Huỳnh Thị Phương Thảo,
NXB Phương Đông, 2011.

-

Lý thuyết chung về Thị trường tài chính, ngân hàng
và chính sách tiền tệ, Nguyễn Văn Ngọc, ĐHKTQD,
2009.


Một số website tham khảo






www.tapchitaichinh.vn
www.cafef.vn
www.hsx.vn
www.hnx.vn
www.vnstockgame.com


● />

 Vai trò giảng viên



Giảng lý thuyết



Tổ chức thảo luận theo nhóm



Hướng dẫn các chủ đề về thị trường tiền tệ

 Vai trò sinh viên


Tiếp thu tốt phần lý thuyết



Tham gia thảo luận tình huống



Chuẩn bị slide thuyết trình



 Trước buổi học


Đọc tài liệu



Chuẩn bị slide



Xem tin về tài chính, tiền tệ

 Trong buổi học


Thảo luận, trả lời câu hỏi



Trình bày trước lớp



Nghe giảng về lý thuyết



Trả lời câu hỏi trắc nghiệm,




Giải quyết tình huống


 Điểm quá trình: 50%

 Thuyết trình
 Kiểm tra giữa kỳ
 Xây dựng bài
 Vắng mặt : (GV gọi không có mặt)
 Điểm thi: 50%


Thời gian: 60 phút



Trắc nghiệm, không tham khảo tài liệu


Thông tin về giảng viên
● Họ và tên: Nguyễn Phúc Khoa
● Cơ quan: Tổng Công ty Thương mại Sài gòn
(SATRA)
Công ty CP Việt Nam kỹ nghệ súc sản (VISSAN)
● Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc SATRA, Chủ tịch HĐQT VISSAN
● Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí (1990) - Đại học Bách Khoa
TP HCM; Kỹ sư Máy tính (1995) - Đại học Bách Khoa TP HCM;
Cử nhân Quản trị kinh doanh (1994) - ĐH. Mở TPHCM; Thạc sỹ

Kinh tế (1996) - ĐH. Kinh tế TPHCM.
● Điện thoại: 090.380 4578
● Mail: /

2/26/2020


Nội qui lớp học
1. Khi đi học trễ thì cứ tự nhiên vào, xin vui lòng
gật đầu chào giáo viên là được.
2. Không ĂN trong lúc học, uống nước thì được.
3. Không để máy điện thoại di động reo trong lúc
học, để máy ở chế độ rung. Nếu muốn nghe điện
thoại/xem tin nhắn thì ra ngoài nghe/xem, xong thì
vào học.


Nội qui lớp học (tt)
4. Không nhắn tin/gọi điện thoại trong lúc
học. Nếu muốn sử dụng thì ra ngoài lớp
dùng, dùng xong vào lớp học.
5. Không nói chuyện phím trong lúc học, trao
đổi với nhau về bài học thì được.
6. Không phát ngôn bừa bãi trong lúc học.


Nội qui lớp học (tt)
7. Không nghe nhạc trong lúc học.
8. Không ngủ trong lúc đang học, nếu cảm
thấy buồn ngủ thì có thể đứng dậy, xin thầy

ra về.
9. Không đọc sách, báo, sách môn học khác
trong lúc học môn này.


ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ

C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ

C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ

C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ

I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN
TỆ:
1. Sự ra đời của tiền tệ
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
- Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng
- Hình thái giá trị chung
- Hình thái giá trị tiền tệ
C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ



2. Bản chất của tiền tệ:
Về bản chất, tiền tệ là vật ngang giá chung,
làm phương tiện để trao đổi hàng hóa, dịch vụ
và thanh toán các khoản nợ
II. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ:
1. Phương tiện trao đổi
Tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá trình
trao đổi hàng hoá (có nghĩa là tiền được dùng

để chi trả, thanh toán lấy hàng hoá)
C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


Tiền phải đạt một số ưu điểm:
- Phải được tạo ra đồng loạt một cách dễ dàng
- Phải được chấp nhận rộng rãi của những người
trao đổi hàng hóa.
- Có thể chia nhỏ được.
- Dễ chuyên chở, di chuyển.
- Không bị hư hỏng một cách nhanh chóng do
tác động tự nhiên.

C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


2. Đơn vị đo lường giá trị:
● Tiền được dùng để đo giá trị mọi loại hàng
hoá, dịch vụ đem ra trao đổi trong nền kinh tế

● ĐK: tiền có giá trị bản thân, phải có tiêu chuẩn
giá cả, được pháp luật quy định và bảo vệ và
được dân chúng chấp nhận sử dụng.
Đơn vị tiền tệ chuẩn: tiền đơn vị, tiền ước số,
tiền bội số

C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


● Ý nghĩa kinh tế
 Giảm chi phí giao dịch với việc giảm số
lượng mức giá.
 Định giá, định lượng tài sản ở nhiều hình
thức tồn tại
3. Phương tiện dự trữ:
ĐK: tiền giữ được giá trị (sức mua) theo
thời gian.
4. Chức năng thanh toán :
Trong quan hệ thương mại
Trong quan hệ tín dụng
C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


III.SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI TT:
1. Tiền tệ dưới dạng hàng hóa (Hóa tệ)
1.1 Hóa tệ phi kim
1.2 Hóa tệ kim loại
2. Tín tệ (là 1 dạng tiền dấu hiệu)
2.1 Tiền xu kim loại
2.2 Tiền giấy: (tín tệ)

2.2.1 Tiền giấy khả hoán
2.2.2 Tiền giấy bất khả hoán
3. Các hình thức tiền tệ khác
3.1 Tiền ghi sổ
3.2 Tiền điện tửC1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


IV. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ:
1. Sự phát triển của vai trò tiền tệ: thể hiện qua
3 giai đoạn phát triển kinh tế xã hội:
- Giai đoạn sản xuất trực tiếp
- Giai đoạn sản xuất gián tiếp hàng đổi hàng
- Giai đoạn sản xuất gián tiếp sử dụng tiền làm
phương tiện trao đổi
 3 giai đoạn phát triển của vai trò tiền tệ
- Giai đoạn đầu: TK 5 đến TK 15 sau CN
C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


 Giai đoạn 2: đến giữa TK 19
 Giai đoạn 3: giữa TK 19 trở đi
2. Vai trò của tiền trong nền kinh tế thị
trường:
- Là công cụ thực hiện yêu cầu hạch toán kinh tế
- Là công cụ quản lý vĩ mô
- Là công cụ thể hiện chủ quyền quốc gia

C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ



V. KHỐI TIỀN TỆ:
Lượng tiền cung ứng bao gồm các khối tiền
cơ bản sau:
1. Khối tiền tệ M1: tổng lượng tiền cung ứng
gồm
- Tiền mặt lưu hành: là tiền giấy do NHTW
phát hành
- Tiền gửi không kỳ hạn.
2. Khối tiền tệ M2: gồm có:
- M1
- Các khoản tiền gửi có kỳ hạn
C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


- Chứng chỉ tiền gửi
- Tiền gửi trong các quỹ tín dụng của thị trường
tiền tệ
3. Khối tiền tệ M3: tổng lượng tiền M3 bao gồm
M2 và những loại tài sản kém thanh khoản
hơn.
Đặc điểm quan trọng nhất là khả năng
thanh khoản của M2 cao hơn so với M3.
4. Khối tiền tệ L: bao gồm:
- M3
C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


-

Trái phiếu

Cổ phiếu
Trái phiếu tiết kiệm
Thương phiếu
Hối phiếu nhận thanh toán ở ngân hàng
Các loại chứng khoán khả nhượng.

C1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


×