Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ALCOHOL giáo án bài giảng hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.06 KB, 16 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MẠCH KIẾN THỨC: DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL
Bài học: ALCOHOL
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT

Nhận thức hóa học

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
MÃ HÓA
NĂNG LỰC HÓA HỌC
− Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch
HH.1.1
hở; khái niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của
methanol, ethanol.
– Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol
HH.1.3
đơn giản (C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp.
− Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của
nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen
đến nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol.
− Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: Phản ứng thế nguyên tử H của
nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng riêng của polyalcohol); Phản
ứng tạo thành alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II thành
aldehyde, ketone bằng CuO; Phản ứng đốt cháy.
− Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá
ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene.
- Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ
uống có cồn.


Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới
góc độ hóa học

− Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper (II)
hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của

HH.1.2

HH.1.6

HH.1.2
HH.1.2
HH.2.4


Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học

alcohol.
Vận dụng những kiến thức đã học để có biện pháp bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia
đình và cộng đồng.

HH.3.5

Năng lực tự chủ và tự học

NĂNG LỰC CHUNG
Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và
trong cuộc sống.


NL.1

Biết chủ động trong giao tiếp và hợp tác làm việc nhóm hiệu quả.

NL.2

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.

PC.1

Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.

PC.2

Năng lực giao tiếp và hợp tác
Chăm chỉ
Trung thực

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên
- Thiết kế các phiếu học tập và phần trả lời.
- Hóa chất: ethanol, glicerol, copper sulfate, sodium hydroxide, sodium, dây copper.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
- Nam châm, giấy cỡ lớn và bút để cho học sinh hoạt động nhóm.
2. Học sinh
Học bài cũ ở nhà và xem trước nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tiến trình dạy học
Hoạt động học

Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm
(Thời gian)
Hoạt động 1: Khởi động

HH.1.1

- Định nghĩa và ví dụ alcohol.

PP/KTDH chủ đạo

Phương án đánh giá

- Dạy học trực quan.

Câu trả lời của HS.


- Các loại alcohol và ví dụ cụ thể.

(15 phút)
Hoạt động 2: Khám phá
(85 phút)
- Đồng phân, danh pháp
(15 phút)

- Tính chất vật lí của
alcohol (15 phút)

- Tính chất hóa học của

alcohol (35 phút)

- Bậc alcohol.
HH.1.3
NL.1
NL.2
PC.1

- CTCT của một số alcohol.
- Gọi tên theo danh pháp thay thế một số
alcohol đơn giản (C1 – C5), tên thông
thường một vài alcohol thường gặp.

HH.1.2
NL.2
PC.1

- Tính chất vật lí của alcohol.
- Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt
độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của
các alcohol.

HH.1.6
HH.2.4
NL.2
PC.1
PC.2

- Tính chất hoá học của alcohol
+ Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH

+ Phản ứng tạo thành alkene hoặc ether;
+ Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II
thành aldehyde, ketone bằng CuO;
+ Phản ứng đốt cháy.
- Các thí nghiệm về tính chất hoá học của
alcohol:
+ đốt cháy ethanol
+ glycerol tác dụng với copper(II)
hydroxide.

HH.3.5
PC.1

- Ứng dụng của alcohol.
- Tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ
uống có cồn.

- Kĩ thuật công não.
- Phương pháp hoạt
động nhóm.
- Kỹ thuật khăn trải bàn.

- Phương pháp thảo luận
nhóm.

Học sinh hoàn thành sản
phẩm và báo cáo.

Dựa vào báo cáo kết quả
của các nhóm.


- Kĩ thuật động não.

-Sử dụng thí nghiệm
trong dạy học nêu vấn
đề.
- Phương pháp hoạt
động nhóm.

-Phương pháp trực quan
(sử dụng tranh ảnh,
video clip)

Học sinh làm thí nghiệm
và báo cáo kết quả cho
giáo viên.

Dựa vào câu trả lời của
học sinh.


-Đàm thoại

- Ứng dụng của alcohol
(10 phút)

HH.1.2
PC.1

Phương pháp điều chế ethanol bằng phương

pháp hydrate hoá ethylene, lên men tinh bột;
điều chế glycerol từ propylene.

Hoạt động 3: Luyện tập
(20 phút)

NL.1
NL.2
PC.1

- Viết đồng phân, gọi tên các ancol đơn giản.
- Viết PTHH của alcohol.

Hoạt động 4: Vận dụng
(10 phút)

NL.1
PC.1

Hoạt động 5: Tìm tòi mở
rộng (5 phút)

NL.1
PC.1

Phương pháp trực quan
(sử dụng tranh ảnh,
video clip)

Dựa vào câu trả lời của

học sinh.

- Điều chế alcohol (10
phút)
- Hoạt động nhóm.

Dựa vào kết quả báo cáo
của từng nhóm.

- Một số bài tập đơn giản về TCHH của
alcohol.

- Hoạt động cá nhân.

Dựa vào câu trả lời của
học sinh.

- Một số câu hỏi liên quan đến thực tiễn.

- Hoạt động cá nhân.

Học sinh thực hiện báo
cáo ở tiết học sau.

B. Các hoạt động học
Hoạt động 2: Khám phá
Phần: Đồng phân, danh pháp của alcohol
1. Mục tiêu hoạt động: HH.1.3, NL.1, NL.2 và PC.1
2. Tổ chức hoạt động:
* Chuẩn bị:



- Phiếu học tập (bảng phụ), bút viết bảng.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí.
- GV phát phiếu học tập cho HS, dán bảng phụ lên bảng.
- Học sinh làm việc nhóm:
+ Học sinh viết CTCT của các alcohol có CTPT C3H8O, C4H10O
+ Học sinh nêu quy tắc gọi tên thay thế và áp dụng đọc tên.
- GV cho HS nêu cách gọi tên thông thường của alcohol no, đơn chức, mạch hở và áp dụng vào các VD trên.
- Báo cáo kết quả.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS viết được các đồng phân và gọi tên được các alcohol trên.
4. Phương án đánh giá:
Ghi lại kết quả theo bảng trong phiếu học tập, các nhóm nhận xét lẫn nhau theo sau đó giáo viên chốt kiến thức đúng.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
1. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, cách gọi tên ancol.
- Rèn luyện năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm và hoàn thành PHT 1.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Cho các chất sau: CH3-OH, CH3-CH2-OH, HO-CH2-CH2-OH, CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3, C6H5-OH, C6H5-CH2-OH, HO-CH2CH(OH)-CH2-OH
1. a. Trong các chất trên chất nào là ancol (rượu)? Nêu định nghĩa ancol?
b. Ancol nào được dùng để sát trùng, ancol nào chỉ dùng 1 lượng nhỏ cũng có thể gây ngộ độc?
c. Trong số các chất trên, ancol nào là ancol no, đơn chức, mạch hở? Viết CTTQ của ancol no, đơn chức, mạch hở?
2. Ancol được chia thành các loại nào? Lấy ví dụ minh họa?



3. Nêu cách gọi tên ancol? Gọi tên các ancol ở trên?
- GV gọi 1 số nhóm trả lời, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê
những câu hỏi/ vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- HS trả lời được các câu hỏi trong PHT 1.
- Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
- Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần
điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp ancol (20 phút)
* Mục tiêu hoạt động
- Nêu được định nghĩa, phân loại, danh pháp của ancol.
- Rèn luyện năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
* Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS nghiên cứu SGK và hoàn thiện lại các câu hỏi trong PHT 1.
- GV gọi 1 số HS trả lời, các HS khác góp ý, bổ sung. GV chốt kiến thức.
* Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- HS trả lời được các câu hỏi trên.
I. Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa
VD: CH3OH, C2H5OH, C6H5CH2OH, CH2 = CH – CH2OH, CH2OH – CH2OH
→ Ancol là HCHC trong phân tử có 1 hay nhiều nhóm hidroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.
CTTQ: R(OH)x hay CnH2n + 2 – 2a – x(OH)x
a = π + vòng no
x: số lượng nhóm –OH, 1 ≤ x ≤ n
2. Phân loại
Gốc HC: no, không no, thơm
Số lượng nhóm –OH: đơn chức, đa chức
Bậc ancol: I, II, III

- Ancol no, đơn chức, mạch hở:


VD: CH3OH, C2H5OH, …, CnH2n + 1OH (n ≥ 1) hay CnH2n+2O
- Ancol không no, đơn chức, mạch hở có 1 lk π:
VD: CH2 = CH – CH2OH, …, CnH2n – 1OH (n ≥ 3) hay CnH2nO
- Ancol thơm, đơn chức:
VD: C6H5CH2OH
- Ancol no, đa chức, mạch hở:
VD: C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
* Bậc ancol chính là bậc ngtử C no liên kết với nhóm –OH.
VD: CH3CH2OH: bậc I
CH3 – CH(OH) – CH3: bậc II
(CH3)3 – C(OH): bậc III
II. Đồng phân, danh pháp
1. Đồng phân
CH3OH và C2H5OH không có đp. Từ C3H7OH trở đi có đp mạch C và vị trí nhóm –OH.
VD:
C3H7OH:
CH3 – CH2 – CH2OH
(1)
CH3 – CH(OH) – CH3
(2)
C4H9OH:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2OH
(3)
CH3 – CH(CH3) – CH2OH
(4)
CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3
(5)

(CH3)3 – C(OH)
(6)
2. Danh pháp
a. Tên thông thường
Ancol + tên gốc ankyl + ic
VD:
CH3OH
ancol metylic
C2H5OH ancol etylic
b. Tên thay thế
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên HC tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm
–OH + ol.
VD: (1) ancol propylic, propan-1-ol
(2) ancol isopropylic, propan-2-ol


(3) ancol butylic, butan-1-ol
(4) ancol isobutylic, 2-metylpropan-1-ol
(5) ancol sec-butylic, butan-2-ol
(6) ancol tert-butylic, 2-metylpropan-2-ol
* Lưu ý: Tên gọi 1 số ancol khác:
CH2OH – CH2OH: etylen glicol, etan-1,2-điol
CH2OH – CHOH – CH2OH: glixerol, propan-1,2,3-triol
C6H5CH2OH: ancol benzylic
CH2 = CH – CH2OH: ancol anlylic
- Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
- Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần
điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu TCVL của ancol (5 phút)
* Mục tiêu hoạt động

- Nêu được TCVL của ancol.
- Rèn luyện năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
* Phương thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành các nhóm và hoàn thành bảng thông tin sau:
Đọc SGK và điền vào chỗ trống
- Ở điều kiện thường, các ancol có từ … đến … C là chất lỏng, các ancol có từ … C trở lên là chất rắn.
- Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C … trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan …
- Các ancol no, đơn chức, mạch hở đều là những chất … màu.
- Các … thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
- Các ancol có nhiệt độ sôi … các hidrocacbon có cùng PTK hoặc đồng phân ete của nó do giữa các phân tử ancol có …
- GV gọi 1 số nhóm trả lời, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV chốt kiến thức.
* Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- HS hoàn thành được bảng thông tin.
III. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, các ancol có từ 1 đến 12 C là chất lỏng, các ancol có từ 13 C trở lên là chất rắn.
- Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C tan vô hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan giảm dần.


- Các ancol no, đơn chức, mạch hở đều là những chất không màu.
- Các ancol đa chức (poliol) thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hidrocacbon có cùng PTK hoặc đồng phân ete của nó do giữa các phân tử ancol có liên kết hidro.
O H
O H
O H
O H
O H
O H
R

R


R

R

H

R

- Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
- Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần
điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
3. Hoạt động luyện tập (8 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, TCVL của ancol.
- Tiếp tục phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, tư duy logic, tính toán và năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ cá nhân và HĐ cặp đôi để hoàn thành PHT 2.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 1: Viết đồng phân và gọi tên các ancol có CTPT C5H12O?
Câu 2: So sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của các cặp chất sau đây (giải thích)
a. C3H8 và C2H5OH
b. C2H5OH và CH3OCH3
c. C2H5OH và C4H9OH
- GV gọi 1 số HS lên bảng trình bày, các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.
c. Sản phẩm, đánh giá hoạt động
- HS hoàn thành được PHT 2.
- Thông qua câu trả lời của HS, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động

- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..).
- Câu hỏi: Nêu những ảnh hưởng của rượu đến sức khỏe của con người?


c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: Bài viết/ báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian trình bày không quá 10 phút) của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp.
-----------------------------------TIẾT 2.
1. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của HS về các kiến thức đã học ở tiết trước.
- Nội dung HĐ: HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu cách gọi tên theo danh pháp thay thế của ancol?
+ Gọi tên các ancol có CTCT sau:
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – OH
CH3 – CH(OH) – CH2 – CH(CH3) – CH3
- Rèn luyện năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi trên.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- HS trả lời được các câu hỏi trên.
- Thông qua câu trả lời của các HS, GV biết được khả năng lĩnh hội kiến thức của HS để có phương pháp dạy học phù hợp.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu TCHH của ancol (20 phút)
* Mục tiêu hoạt động
- Nêu được TCHH của ancol và viết PTHH minh họa.
- Rèn luyện năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

* Phương thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành các nhóm HS và hoàn thành PHT 1.
PHIẾU HỌC TẬP 1
1.


* Lấy 2 ống nghiệm sạch, mỗi ống cho 3 – 4 giọt dd CuSO 4 và 2 – 3ml dd NaOH, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ vào ống 1 vài giọt etanol, ống 2 vài giọt
glixerol.
* Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 2ml etanol. Dùng một sợi dây đồng quấn thành hình lò xo và đốt nóng phần được quấn trên ngọn lửa đèn
cồn tạo thành một lớp màu đen. Sau đó đưa nhanh sợi dây đồng vào ống nghiệm chứa etanol. Lặp lại 2 – 3 lần.
Học sinh hãy nêu hiện tượng xảy ra trong các TN trên và viết PTHH minh họa?
Từ đó kết luận về TCHH của ancol?
- GV gọi 1 số nhóm HS trả lời, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. GV chốt kiến thức.
* Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- HS trả lời được các câu hỏi trong PHT 1.
IV. Tính chất hóa học
Trong phân tử, lk C – OH, đặc biệt là lk O – H phân cực mạnh nên nhóm –OH, nhất là ngtử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong pư hóa học.
δ+

δ−

δ+

C→O¬ H
1. Pư thế H của nhóm –OH
a. Tính chất chung của ancol
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
natri etylat
2CnH2n + 1OH + 2Na → 2CnH2n + 1ONa + H2
2R(OH)x + xNa → 2R(ONa)x + xH2


n ancol = 2n H2
Nhận xét:
→ Ancol đơn chức
b. Tính chất đặc trưng của glixerol
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
đồng (II) glixerat
2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O
đồng (II) glicolat
→ Nhận biết ancol đa chức có 2 nhóm –OH cạnh nhau trở lên.


CH2 - OH

HO - CH2

CH - O
Cu
CH2 - OH

O - CH
HO - CH2

2. Pư thế nhóm –OH
a. Pư với axit vô cơ
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
→ Chứng tỏ ancol có nhóm –OH
C2H5OH + HOSO3H → C2H5OSO3H + H2O
etyl hidrosunfat

CH2OH
CH2ONO2
CHOH + 3HONO2

CHONO2 + 3H2O

CH2OH

CH2ONO2

glixeryl trinitrat
R(OH)x + xHA → RAx + xH2O
b. Pư với ancol
C2H5OH + HOC2H5
đietyl ete
→ Thực chất là pư thế nhóm –OH bằng nhóm –OC2H5
2CH3OH
2C2H5OH

H 2SO4 ,140° C



H 2SO4 ,140° C


H 2SO4 ,140° C




C2H5OC2H5 + H2O

CH3OCH3 + H2O
C2H5OC2H5 + H2O

H 2SO4 ,140° C



CH3OH + C2H5OH
n(n + 1)
1
n H 2O = Σn ete = n ancol
2
2
→ Khi tách nước từ n acol sẽ thu được
ete và

CH3OC2H5 + H2O


3. Pư tách nước
C2H5OH

H 2SO4 ,180° C



C2H4 + H2O


H 2SO4 ,180° C

CnH2n + 1OH




CnH2n + H2O

(trừ metanol)
VD: CH3 – CH(OH) – CH3

H 2SO4 ,180° C



CH3 CH CH2 CH3
OH

CH3 – CH = CH2 + H2O
CH2 CH CH2 CH3 + H2O

H2SO4

(spp)

1800C

CH3 CH


CH CH3 + H2O

(spc)

→ Quy tắc Zai – xep: Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C = C.
4. Pư OXH
a. Pư OXH không hoàn toàn
- Ancol bậc I bị OXH thành anđehit
RCH2OH + CuO





RCHO + Cu + H2O



VD: CH3OH + CuO




HCHO + Cu + H2O




CH3CH2OH + CuO
CH3CHO + Cu + H2O

- Ancol bậc II bị OXH thành xeton
R – CH(OH) – R’ + CuO



VD: CH3 – CH(OH) – CH3 + CuO
CH3COCH3 + Cu + H2O
- Ancol bậc III khó bị OXH
b. Pư cháy
Các ancol khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt






RCOR’ + Cu + H2O






n H 2O > n CO2

n ancol

C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O
3n




2
CnH2n + 1OH +
O2
nCO2 + (n + 1)H2O
3n + 1 − x



2
CnH2n + 2Ox +
O2
nCO2 + (n + 1)H2O
= n H2O − n CO2

Nhận xét:
→ Ancol no và
- Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
- Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần
điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng của ancol (10 phút)
* Mục tiêu hoạt động
- Nêu được cách điều chế và ứng dụng của ancol.
- Rèn luyện năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
* Phương thức tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu cách điều chế và ứng dụng của ancol (chủ yếu etanol).
- GV gọi 1 số HS trả lời, các HS khác góp ý, bổ sung. GV chốt kiến thức.
* Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- HS trả lời được các câu hỏi trên.
V. Điều chế
1. Phương pháp tổng hợp
CnH2n + H2O
VD: C2H4 + H2O

H 2SO4 ,t°



H 2SO 4 ,t°



CnH2n + 1OH

C2H5OH
RX + NaOH → ROH + NaX

VD: C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl


2. Phương pháp sinh hóa
+

(C6H10O5)n + nH2O
C6H12O6

men ruou




2CH4 + O2
CO + 2H2

H ,t °



nC6H12O6

2C2H5OH + 2CO2

200° C,100atm,Cu



2CH3OH

300 − 400° C,250atm,ZnO − Cr2 O3



CH3OH

VI. Ứng dụng
Etanol ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, dung môi, nhiên liệu động cơ, phẩm nhuộm…
- Thông qua câu trả lời của HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều
chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
3. Hoạt động luyện tập (8 phút)

a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài ancol.
- Tiếp tục phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, tư duy logic, tính toán và năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ cá nhân và HĐ cặp đôi để hoàn thành PHT 2.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 1.
a. Gọi tên thông thường, thay thế và cho biết bậc của các ancol sau:
* CH3 – CH2 – CH2 – CH2OH
* CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3
* CH2 = CH – CH2OH
* (CH3)2 – CH – CH2 – CH2OH
b. Viết CTCT của các ancol sau:
* Ancol isobutylic
* Ancol isoamylic
* 2-metylhexan-3-ol
* 2,5-đimetyloctan-4-ol
Câu 2. Hoàn thành các PTHH sau:
a. CH3CH2CH2OH + Na →
b. CH3OH + HBr →


c. CH3CH(OH)CH3 + CuO





H 2SO4 ,180° C





d. CH3CH2OH

H 2SO4 ,140° C






e. CH3CH(OH)CH3
f. C3H7OH + O2
Câu 3. Nhận biết các dung dịch sau: glixerol, etanol, benzen
Câu 4. Cho 9,2g hỗn hợp X gồm ancol propylic và ancol Y thuộc cùng dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư
thấy có 2,24 lit khí H2 thoát ra ở đktc.
a. Xác định CTPT của B và tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp X?
b. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol trên với H2SO4 đặc ở 1400C thu được bao nhiêu ete? Viết PTHH và gọi tên các ete đó?
- GV gọi 1 số HS lên bảng trình bày, các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.
c. Sản phẩm, đánh giá hoạt động
- HS hoàn thành được PHT 2.
- Thông qua câu trả lời của HS, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..).
- Câu hỏi:

+ Các con số ghi trên lon bia như 4,30 ; 4,70 ; 5,30 có ý nghĩa gì?
+ Vì sao dụng cụ phân tích rượu có thể phát hiện các lái xe đã uống rượu?
+ Vì sao rượu làm mất mùi tanh của cá?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: Bài viết/ báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian trình bày không quá 10 phút) của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp.
------------------------------------



×