Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

kế hoạch dạy học cá nhân khối 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.55 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: Vật Lý LỚP 9 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
(Thực hiện điều chỉnh theo nội dung công văn số 3280/BGDĐT- GDTrH ngày 27/08/2020)
Tiết
Tên bài Tên chủ Nội dung kiến thức (Các
Yêu cầu cần đạt
Tuần theo
học
đề
mạch nội dung kiến thức)
(kiến thức, kỹ năng, năng lực)
PPCT
Kiến thức:
- Nắm được mối quan hệ giữa CĐDĐ và
HĐT.
- Biết đựơc đồ thị biểu diễn mối liên hệ
- Mối quan hệ giữa CĐDĐ giữa CĐDĐ và HĐT.
và HĐT?
Kỹ năng :
Mối liên Mối liên - Đồ thị biểu diễn mối liên Vận dụng kiến thức , công thức giải bài tập
1
hệ cđdđ hệ cđdđ
hệ giữa cđdđ và hđt ở hai liên quan đến kiến thức vừa học
và hđt
và hđt
đầu đ có dạng thế nào?
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực tự học.


- Năng lực hợp tác.
1

-

2

Điện trở
của dây
dẫn.
Định
luật ôm

Điện trở
của dây
dẫn.
Định luật
ôm

-

Điện trở của dây dẫn là
gì?
Các kiến thức liên quan
đến điện trở
Phát biểu đúng định luật
Ohm.

Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc

trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một
dây dẫn được xác định như thế nào và có
đơn vị đo là gì.- Phát biểu được định luật
Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
Kĩ năng:
Xác định được điện trở của một đoạn
mạch bằng vôn kế và ampe kế
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học
- Năng lực hợp tác

1

Hình thức tổ
chức
dạy học

Trên lớp
Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
- Dạy học
nhóm kết học
dạy học cá
nhân.

Thời
lượng

dạy học

1 tiết

Trên lớp
Thông báo
kiến thức mới.
Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
1 tiết
- Dạy học
nhóm kết học
dạy học cá
nhân.

Ghi chú


3

2
4

Đoạn
mạch
nối tiếp
– song
songLuyện
tập


Đoạn
mạch nối
tiếp –
song
songLuyện
tập

5
Định
luật ôm
– Bài
tập

3

Bài tập
Ohm –
Luyện
tập

6

4
7
8

Các yếu
tố ảnh
hưởng

đến điện
trở -

Các yếu
tố ảnh
hưởng
đến điện
trở -

Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương
đương đối với đoạn mạch nối tiếp,
đoạn mạch song song gồmnhiều nhất
- Biết được đặc điểm
ba điện trở
cường độ dòng điện và
Kĩ năng:
hiệu điện thế trong đoạn
- Xác định được bằng thí nghiệm mối
mạch nối tiếp và đoạn
quan hệ giữa điện trở tương đương của
mạch song song. ( nhắc
đoạn mạch nối tiếp hoặc songsong với
lại kiến thức lớp 7 )
các điện trở thành phần
- Biết được đặc điểm điện - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn
trở tương đương trong
mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành
đoạn mạch nối tiếp và
phần.

đoạn mạch song song
Năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực khoa học.
Kiến thức:
- Biết cách sử dụng công thức để giải các
bài tập về đoạn mạch nối tiếp và song
Ôn tập hệ thống hóa các kiến
thức cơ bản để HS nắm được
song.
và trả lời tốt các câu hỏi, vận Kỹ năng :
dụng kiến thức để làm tốt các - Vận dụng kiến thức , công thức giải bài
bài tập.
tập liên quan đến kiến thức vừa học
- Ôn lại các công thức đã
Năng lực:
học.
- Năng lực hợp tác.
- Hướng dẫn HS giải bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề.
trong sách.
- Năng lực tự học.
- Năng lực khoa học
- Sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào chiều dài, tiết
diện và vật liệu làm dây dẫn
như thế nào?

Kiến thức:

- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở
của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu
khác nhau thì có điện trở suất khác

2

1 tiết

-Trên lớp.
- Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
- Phương
pháp hoạt
động nhóm.

1 tiết

1 tiết
Trên lớp
Phương pháp
hoạt động
nhóm
1 tiết

Trên lớp
Thông báo
1 tiết
kiến thức mới.

Dạy học nêu
1 tiết
và giải quyết


Luyện
tập

Luyện
tập

- Biết cách xác định sự phụ
thuộc của điện trở vào 1
trong các yếu tố (chiều dài,
tiết diện, vật liệu làm dây
dẫn).
- Suy luận và tiến hành TN
kiểm tra sự phụ thuộc của
điện trở.
- Vận dụng công thức
-

9

Biến trở
- Luyện
tập.

5


Biến trở Luyện
tập.
-

10

Nhận biết được các loại
biến trở.
Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của biến
trở con chạy. Sử dụng
được biến trở để điều
chỉnh cườngđộ dòng điện
trong mạch.
Vận dụng được định luật
Ôm và công thức.

nhau.
Kỹ năng :
- Xác định được bằng thí nghiệm mối
quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với
chiều dài, tiết diện và với vậtliệu làm
dây dẫn.
Vận dụng được công thức R= (ρ.l):S
giải thích được các hiện tượng đơn giản
liên quan tới điện trở củadây dẫn.
Kiến thức:
- Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng
biến trở.
- Vận dụng kiến thức , công thức giải bài

tập liên quan đến kiến thức vừa học
Kỹ năng :
Vận dụng được định luật Ôm và công thức
R = (lρ): S để giải bài toán về mạch điện sử
dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó
có mắc biến trở.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.

3

vấn đề.
- Dạy học
nhóm kết học
dạy học cá
nhân.

Trên lớp
Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
- Dạy học
nhóm kết học
dạy học cá
nhân.

1 tiết


1 tiết

Không
yêu cầu HS xác
định trị sốđiện
trở theo các
vòng màu.


11
Bài tập
về điện
trở và
định
luật
Ohm

6

Bài tập
về điện
trở và
định luật
Ohm

Củng cố nội dung kiến thức
bài điện trở của dây dẫn và
định luật Ohm.


12

7

13

Công và
công
suất của
dòng
điện

Công và
công suất
của dòng
điện

- Dòng điện có mang năng
lượng.
- Sự chuyển hóa điện năng
thành các dạng năng lượng
khác.
- Công suất điện tiêu thụ và
giá trị định mức của các
dụng cụ điện.
- Công thức tính công suất
điện, công của dòng điện.
- Đo điện năng tiêu thụ

- Kiến thức: Vận dụng định luật ôm và

công thức tính điện trở của dây dẫn để tính
các đại lượng có liên quan đối với đoạn
mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối
tiếp, song song, hỗn hợp.
- Kỹ năng: + Phân tích , tổng hợp kiến
thức.
+ Giải bài tập theo đúng các bước và áp
dụng đúng công thức.
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán, năng lực sáng tạo, năng
lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Kiến thức: + Nêu được ví dụ chúng tỏ
dòng điện có năng lượng.
+ Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên
dụng cụ điện;
+ Vận dụng được công thức P = U.I để tính
được một đại lượng khi biết các đại lượng còn
lại.
+ Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ
là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ
là một kilooat giờ (kWh).
+ Chỉ ra sự chuyển hóa các dạng năng
lượng trong hoạt động của các dụng cụ
điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện,
bếp điện, máy bơm nước …

+ Vận dụng công thức A=P .t = U.I.t để
tính một đại lượng khi biết các đại lượng
còn lại.
- Kỹ năng: Phân tích , tổng hợp kiến thức.

4

Trên lớp
Thảo luận
nhóm, đàm
thoại, đặt vấn
đề.
Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
- Dạy học
nhóm kết học
dạy học cá
nhân.

- Thảo luận
nhóm, diễn
giải, thí
nghiệm, kết
hợp giáo án
điện tử.

2 tiết

1 tiết



- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán, năng lực sáng tạo, năng
lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

14

Bài tập
công và
công
suất của
dòng
điện

8

15

16

Công và
công
suất của
điện trở.
Định
luật
Joule –
lenz.


Bài tập
về công
và công
suất
điện

- Củng cố các công thức tính
công suất điện, công của
dòng điện.

Công và
công suất
của điện
trở. Định
luật Joule
– lenz.

- Công và công suất của điện
trở.
- Sự biến đổi giữa các dạng
năng lượng trong đoạn mạch
điện trở.
- Định luật Joule – lenz.

- Củng cố nội dung kiến thức
bài công và công suất điện,
và định luật Joule – lenz.

- Kiến thức: Giải được các bài tập tính
công suất điện và điện năng tiêu thụ đối

với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc
song song.
- Kỹ năng: Phân tích , tổng hợp kiến thức.
Kĩ năng giải bài tập định lượng
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán, năng lực tự học, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.

- Thảo luận
nhóm, đàm
thoại , đặt vấn
đề và giải
quyết vấn đề.

1 tiết

- Kiến thức: + Nêu được tác dụng nhiệt
của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua
vật dẫn điện thông thường thì một phần
hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành
điện năng.
+ Phát biểu được định luật Jun-Len-Xơ
và vận dụng được định luật này để giải các
bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích ,
tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho.
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán, năng lực sáng tạo, năng
lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.


Thảo luận,
vấn đáp, đặt
vấn đề và giải
quyết vấn đề.

- Kiến thức: Vân dụng định luật Jun-LenThảo luận, vẽ
Xơ để giải được các bài tập vể tác dụng
sơ đồ tư duy,
nhiệt của dòng điện.
đàm thoại.
- Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
theo các bước.
+ Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp
thông tin

5

1 tiết

không bắt
buộc làm TN
Joule – lenz

1 tiết


- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán, năng lực tự học, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.


17

Ôn tập

Công và
công suất
điện của - Củng cố nội dung kiến thức
điện trở. bài công và công suất điện,
Định luật và định luật Joule – lenz.
Joule –
lenz

- Kiến thức: Ôn tập và kiểm tra kiến thức
- Kỹ năng: + Vận dụng những kiến thức và
kĩ năng để giải bài tập.
+ Giáo dục HS biết sử dụng các dụng cụ
điện phù hợp.
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán, năng lực sáng tạo, năng
lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Thảo luận,
vẽ sơ đồ tư
duy, đàm
thoại.
1 tiết

- Kiến thức: + Nêu và thực hiện được các
qui tắc an toàn khi sử dụng điện.


9

18

Sử dụng
an toàn
và tiết
kiệm
điện

Sử dụng
an toàn
và tiết
kiệm
điện

10

19

20

Thực
hành đo
điện trở
của vật
dẫn

Thực
hành đo

điện trở
của vật
dẫn

Ôn tập
phần

Bài tập
tổng hợp

- Giữ an toàn khi sử dụng
điện.
- Lợi ích của việc sử dụng
tiết kiệm điện năng.
- Các biện pháp sử dụng tiết
kiệm điện năng.

- Thực hành đo điện trở của
một vật dẫn bằng ôm kế.
- Thực hành đo điện trở,
công suất của bóng đèn sợi
đốt bằng vôn kế, ampe kế.

- Củng cố kiến thức phần
điện học.

+ Giải thích được cơ sở vật lí của các qui
tắc an toàn khi sử dụng điện.
+ Nêu và sử dụng được các biện pháp sử
dụng tiết kiệm điện.

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thuyết trình,
tự tin trước đám đông.
- Năng lực: năng lực sáng tạo, năng lực tự
học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Thuyết trình
theo nhóm.

- Kiến thức: + Đọc được giá trị điện trở
thông qua các vòng màu trên điện trở.
+ Biết cách sử dụng đồng hồ đo điện đa
năng, vôn kế, ampe kế.
- Kỹ năng: đọc chính xác các giá trị đo.
- Năng lực: trung thực, tính toán, tự học.

- Thực hành
theo nhóm và
ghi vào bài
báo cáo.

- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức và kĩ năng

Thảo luận
nhóm, vẽ sơ

6

1 tiết

Cả bài khuyến

khích HS tự
học.

1 tiết

Thực hành tại
Phòng thí
nghiệm bộ
môn.

1 tiết


trong chương.

11

12

điện học

phần
điện học

21

Bài tập
tổng
hợp
phần

điện
học.

Bài tập
tổng hợp
phần
điện học.

22
23

Ôn tập
chương

Ôn tập
chương

- Kỹ năng: vận dụng kiến thức và kĩ năng
để giải bài tập.
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán, năng lực sáng tạo, năng
lực tự học.
1. Kiến thức:
Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ
chương I.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng
để giải các bài tập trong chương I.
- Nhắc lại các khái niệm định

- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo cho học
nghĩa.
sinh.
- Ôn tập lại các công thức.
3. Năng lực:
Giải các bài tập vận dụng.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Nhắc lại các khái niệm định 1. Kiến thức:
nghĩa.
- Nắm vững kiến thức về định luật Ôm,
- Ôn tập lại các công thức.
định luật Ôm trong đoạn mạch nối tiếp và
- Giải các bài tập vận dụng.
song song, điện trở của dây dẫn, công suất
và điện năng sử dụng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã chiếm
lĩnh được để giải thích và giải các bài tập .
- Rèn kỹ năng giải bài tập,
3. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.

7


đồ tư duy.

- Trên lớp.
- Dạy học
nhóm.

2 tiết


24

Kiểm
tra 1
tiết

Kiểm tra
1 tiết

25

Tác
dụng từ
của nam
châmdòng
điện.

Tác dụng
từ của
nam
châmdòng

điện.

Từ
trường

Từ
trường –
Luyện

13

26

- Tác dụng từ của nam châm.
- Tác dụng từ của dòng điện.

-Từ trường.
- Đường sức từ.
- Từ trường của ống dây dẫn

- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sáng tạo.
- Đánh
quả học tập của HS về kiến
Năng giá
lực kết
tự học.
thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc
trong học tập và kiểm tra.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra
kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
1. Kiến thức:
- Mô tả được từ tính của nam châm;
- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam
của nam châm vĩnh cửu;
- Biết được các từ cực loại nào thì hút
nhau, loại nào thì đẩy nhau;
- Mô tả được cấu tạo và giải thích được
hoạt động của la bàn.
- Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng
điện;
2. Kĩ năng :
- Xác định cực của nam châm;
- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết
sử dụng la bàn để xác định phương hướng.
3. Năng lực :
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở
đâu. Biết cách nhận biết từ trường.

8

- Trên lớp

Tập trung

- Trên lớp.
- Dạy học
nhóm.
- Nêu và giải
quyết vấn đề.
- Thí nghiệm;


- Trên lớp.
- Dạy học
nhóm.

1 tiết

1 tiết

1 tiết


tập.

14

27

Luyện
tập


Từ
trường –
Luyện
tập.

có dòng điện chạy qua.

- Nhắc lại các khái niệm,
định nghĩa từ trường đường
sức điện.
- Giải các bài tập vận dụng.

- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của
thanh nam châm ;
- Biết cách vẽ các đường sức từ và xác
định được chiều các đường sức từ của
thanh nam châm.
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng
điện chạy qua với từ phổ của thanh nam
châm thẳng;
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường
của ống dây;
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác
định chiều đường sức từ của ống dây có
dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng
điện.
2. Kĩ năng:
- Lắp đặt TN. Nhận biết từ trường.
- Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường
sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam

châm chữ U.
- Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có
dòng điện đi qua
3. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để
tiếp tục giải bài tập.
3. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.

9

- Nêu và giải
quyết vấn đề.
- Thí nghiệm;


- Trên lớp.
- Dạy học
nhóm.
- Nêu và giải
quyết vấn đề;



1 tiết


28

29

Nam
châm
điện và
ứng
dụng
của nam
châm

Nam
châm
điện và
ứng dụng
của nam
châm –
Luyện
tập.

- Sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Biện pháp làm tăng lực từ
của nam châm điện.
Ứng dụng của nam châm

Luyện

tập

Nam
châm

- Nêu được một số ứng dụng
của nam châm điện và chỉ ra

- Năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
1. Kiến thức:
- Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt,
thép;
- Giải thich được vì sao người ta dùng lõi
sắt non để chế tạo nam châm điện;
- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của
nam châm điện tác dụng lên một vật.
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa
điện, tác dụng của nam châm trong rơle
điện từ, chuông báo động;
- Kể tên được một số ứng dụng của nam
châm trong đời sống và kỹ thuật.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến
trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo
điện.
- Phân tích, tổng hợp kiến thức;

- Giải thích được hoạt động của nam châm
điện.
3. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Kiến thức:
-Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thứ

10

- Trên lớp.
- Dạy học
nhóm.
- Nêu và giải
quyết vấn đề.
- Thí nghiệm;


-Dạy học nêu
và giải quyết

1 tiết

1 tiết

Không giải

thích cơ chế vi


tác dụng của nam châm điện
trong những ứng dụng này
điện và
- Vẽ đường sức từ của nam
một số
châm thẳng, nam châm chữ
ứng dụng U và của ống dây có dòng
của nam điện chạy qua.
châm
- Vận dụng quy tắc nắm tay
điện
phải để xác định chiều của
đường sức từ trong lòng ống
dây khi biết chiều dòng điện
và ngược lại.

15

30

16

31

Lực
điện từ


Luyện
tập

Lực điện
từ

Lực điện
từ

-Tác dụng của từ trường lên
dây dẫn có dòng điện
-Động cơ điện một chiều

nam châm điện và một số ứng dụng của
nam châm điện.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập vận
dụng quy tắc nắm tay phải cho HS
Năng lực:
vấn đề
Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn
-Dạy học
đề, năng lực suy đoán, suy luận lí thuyết.
nhóm
Năng lực đánh giá và giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực kiến thức vật lí
-Năng lực trao đổi thông tin
-Năng lực cá nhân của HS.
- Dạy học nêu
Kiến thức

và giải quyết
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về
chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng vấn đề;
phương pháp
có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường
thuyết trình
đều.
- Dạy học
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt
nhóm; dạy
động của động cơ điện một chiều.
học nêu và
Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc bàn tay
giải quyết vấn
trái để xác định một trong ba đề; phương
yếu tố khi biết hai yếu tố kia. pháp thuyết
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về trình;
mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá
-Dạy học nêu
năng lượng) của động cơ điện một chiều.
và giải quyết
vấn đề
Năng lực:
-Dạy học
Năng lực chung: Năng lực giải guyết vấn
nhóm
đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự
đoán, năng lực tự học, đánh giá kết quả và
giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt:

Năng lực thành phần liên quan đến sử dụng
kiến thức vật lí
Năng lực thành phần về phương pháp
Năng lực thành phần trao đổi thông tin
Năng lực thành phần liên quan đến cá thể

11

mô về tác dụng
của lõi sắt làm
tăng tác dụng
từ của nam
châm điện.
Ví dụ về ứng
dụng của rơ le
điện từ: chuông
báo động:
Khuyến khích
học sinh tự học

1 tiết

1 tiết

Chỉ xét trường
hợp dây dẫn
thẳng có dòng
điện chạy qua
được đặt vuông
góc với các

đường sức từ.


17

32

Bài tập
từ
trường
và lực
điện từ

Bài tập
từ trường
và lực
điện từ

33

Ôn tập

Ôn tập

-Hệ thống kiến thức
-Giải một số bài tập

Ôn tập và hệ thống lại kiến
thức trong chương I : Điện
học và chương II : Điện từ

học.

Kiến thức
- Vận dụng qui tắc nắm tay phải và quy tắc
bàn tay trái để xác định chiều của đường
sức từ của ống dây khi biết chiều của dòng
điện và ngược lại, xác định chiều của lực
điện từ.
Kĩ năng: Biết cách xác định chiều của lực
điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng
điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức
từ hoặc chiều đường sức từ hoặc chiều
dòng điện, khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
Năng lực:
Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực suy đoán, suy luận lí thuyết.
Năng lực đánh giá và giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực kiến thức vật lí
-Năng lực trao đổi thông tin
-Năng lực cá nhân của HS.
Kiến thức: Ôn lại kiến thức, củng cố lại
kiến thức cơ bản có liên quan đến chương I
và chương II.
Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách xác định
chiều của đường sức từ và chiều của lực
điện từ.
Năng lực:
Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực suy đoán, suy luận lí thuyết.

Năng lực đánh giá và giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực kiến thức vật lí
-Năng lực trao đổi thông tin
-Năng lực cá nhân của HS.

12

-Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề
-Dạy học
nhóm

-Phương pháp
hoạt động
nhóm
-Sơ đồ tư duy

1 tiết

1 tiết


34

35

- Củng cố hệ thống kiến thức
mà HS đã tích lũy ở phần

Điện học và Điện từ học.
- Vận dụng kiến thức để
kiểm tra kiến thức đã học.

Kiểm
tra HK1

Bài tập
từ
trường
và lực
điện từ

Bài tập
từ trường
và lực
điện từ

-Hệ thống kiến thức
-Giải một số bài tập

18

36

19

37

Hiện

Hiện
tượng
tượng
cảm ứng
cảm ứng
điện từ
điện từ

-Cách tạo ra dòng điện trong
cuộn dây dẫn kín
-Hiện tượng cảm ứng điện từ
-Điều kiện xuất hiện dòng
điện cảm ứng

Luyện
tập

-Ôn tập hệ thống hóa các
kiến thức cơ bản để HS nắm
được và trả lời tốt các câu
hỏi cũng như vận dụng làm

Hiện
tượng
cảm ứng
điện từ

Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức của HS
trong học kì 1
Kiến thức

- Vận dụng qui tắc nắm tay phải và quy tắc
bàn tay trái để xác định chiều của đường
sức từ của ống dây khi biết chiều của dòng
điện và ngược lại, xác định chiều của lực
điện từ.
Kĩ năng: Biết cách xác định chiều của lực
điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng
điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức
từ hoặc chiều đường sức từ hoặc chiều
dòng điện, khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
Năng lực:
Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực suy đoán, suy luận lí thuyết.
Năng lực đánh giá và giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực kiến thức vật lí
-Năng lực trao đổi thông tin
-Năng lực cá nhân của HS.
Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví
dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện
khi có sự biến thiên của số đường sức từ
xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt
động của máy phát điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi
cơ năng thành điện năng.


13

Tập trung

-Dạy học
nhóm; dạy
học nêu và
giải quyết vấn
đề.

- Dạy học
nhóm; dạy
học nêu và
giải quyết vấn
đề; phương
pháp thuyết
trình; sử dụng
đồ dung trực
quan
-Phương pháp
hoạt động
nhóm
-Sơ đồ tư duy

1 tiết

1 tiết

1 tiết


1 tiết


tốt các bài tập
-Hướng dẫn HS giải bài tập
trong sách

38

Dòng
điện
xoay
chiều,
Máy
phát
điện
xoay
chiều

Dòng
điện
xoay
chiều,
Máy phát
điện
xoay
chiều

-Dòng điện xoay chiều
-Nguyên tắc tạo ra dòng điện

xoay chiều trong máy phát
điện xoay chiều
-Nguyên tắc cấu tạo và hoạt
động của máy phát điện xoay
chiều

- Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề;
phương pháp
thuyết trình
- Dạy học
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng
nhóm; dạy
điện xoay chiều với dòng điện một chiều
học nêu và
và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. giải quyết vấn
- Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng
đề; phương
cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua pháp thuyết
các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
trình; sử dụng
- Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn đồ dùng trực
kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của quan
cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
- Nêu được công suất điện hao phí trên
đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình
phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy

biến áp.
- Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận

14

1 tiết

Không yêu cầu
HS nêu được
cấu tạo và hoạt
động của bộ
phận góp điện
của máy phát
điện với khung
dây quay. Chỉ
yêu cầu HS biết
rằng, tuỳ theo
loại bộ phận
góp điện mà có
thể đưa dòng
điện ra mạch
ngoài là dòng
điện xoay chiều
hay dòng điện
một chiều.
Dấu hiệu chính
phân biệt dòng
điện xoay chiều
với dòng điện

một chiều là
dòng điện xoay
chiều có chiều
thay đổi luân
phiên, còn dòng
một chiều là
dòng điện có
chiều không
đổi.



×