Thủ tục hành chính
Viễn thông và Internet-Cục QLCL CNTT&TT
Tên thủ tục
:
Chứng nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các
đơn vị đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm
nhập khẩu
Cơ quan
thực hiện :
Cục QLCL CNTT&TT
Nội dung :
Thủ tục Chứng nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất
trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ hệ thống quản lý
chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu.
- Trình tự thực hiện:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị chứng nhận
hợp quy theo các bước sau:
- Tự lấy mẫu sản phẩm và thực hiện đo kiểm tại các đơn vị đo
kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận, để có kết quả đo kiểm sản
phẩm.
- Khai báo đầy đủ, chính xác thông tin vào đơn đề nghị chứng
nhận hợp quy (theo mẫu tại phụ lục II, Thông tư 06/2009/TT-
BTTTT).
- Chuẩn bị các giấy tờ khác theo yêu cầu trong thành phần hồ
sơ.
2. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy tại các
Tổ chức chứng nhận thuộc Cục quản lý chất lượng Công nghệ
thông tin và Truyền thông ở các địa chỉ sau:
a.Khu vực Miền Bắc:
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN
Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin
và truyền thông
Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội
Thực hiện việc chứng nhận cho 28 tỉnh, thành phố gồm: Bắc
Giang, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang,
Hà Nam, Hà Tĩnh, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình,
Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Ninh
Bình, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thanh Hóa,
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và Yên Bái
b.Khu vực Miền Nam:
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Thành phố Hồ
Chí Minh
Thực hiện việc chứng nhận cho 22 tỉnh, thành phố gồm: An
Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương,
Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng
Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Ninh
Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long
và Thành phố Hồ Chí Minh.
c. Khu vực Miền Trung:
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3
Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng
Thực hiện việc chứng nhận cho 13 tỉnh, thành phố: Bình Định,
Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Khánh Hòa, Kon Tum, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên, Thừa
Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng.
3. Tiếp nhận và đánh giá:
- Tổ chức chứng nhận tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ
của hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy.
- Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm
trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp
dụng để chứng nhận.
4. Trả kết quả
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận có thời hạn
tối đa ba (03) năm cho từng chủng loại sản phẩm của tổ chức,
cá nhân đề nghị chứng nhận.
- Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Tổ chức chứng
nhận thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chứng nhận và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện;
- Trực tiếp tại các Tổ chức chứng nhận thuộc Cục quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại phụ lục II,
Thông tư 06/2009/TT-BTTTT);
- Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung:
Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp
bên ngoài; hãng sản xuất;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm
quyền quy định tại Khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư số
06/2009/TT-BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân và được cấp
trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
(đối với sản phẩm sản xuất trong nước).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
(không quá 30 ngày trong trường hợp đặc biệt)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức
- Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý chất lượng
Công nghệ thông tin và truyền thông
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Chứng nhận,
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định
và Chứng nhận 3
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
Phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính
viễn thông (xem phụ lục gửi kèm)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
Đơn đề nghị chứng nhận hợp quy
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21/11/2007
- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành
công nghệ thông tin và truyền thông".
- Thông tư số 07/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm
chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc
phải chứng nhận và công bố hợp quy.
Thủ tục Chứng nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất
trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ hệ thống quản lý
chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu.
- Trình tự thực hiện:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị chứng nhận
hợp quy theo các bước sau:
- Tự lấy mẫu sản phẩm và thực hiện đo kiểm tại các đơn vị đo
kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận, để có kết quả đo kiểm sản
phẩm.
- Khai báo đầy đủ, chính xác thông tin vào đơn đề nghị chứng
nhận hợp quy (theo mẫu tại phụ lục II, Thông tư 06/2009/TT-
BTTTT).
- Chuẩn bị các giấy tờ khác theo yêu cầu trong thành phần hồ
sơ.
2. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy tại các
Tổ chức chứng nhận thuộc Cục quản lý chất lượng Công nghệ
thông tin và Truyền thông ở các địa chỉ sau:
a.Khu vực Miền Bắc:
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN
Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin
và truyền thông
Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội
Thực hiện việc chứng nhận cho 28 tỉnh, thành phố gồm: Bắc
Giang, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang,
Hà Nam, Hà Tĩnh, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình,
Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Ninh
Bình, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thanh Hóa,
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và Yên Bái
b.Khu vực Miền Nam:
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Thành phố Hồ
Chí Minh
Thực hiện việc chứng nhận cho 22 tỉnh, thành phố gồm: An
Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương,
Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng
Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Ninh
Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long
và Thành phố Hồ Chí Minh.
c. Khu vực Miền Trung:
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3
Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng
Thực hiện việc chứng nhận cho 13 tỉnh, thành phố: Bình Định,
Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Khánh Hòa, Kon Tum, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên, Thừa
Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng.
3. Tiếp nhận và đánh giá:
- Tổ chức chứng nhận tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ
của hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy.
- Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm
trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp
dụng để chứng nhận.
4. Trả kết quả
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận có thời hạn
tối đa ba (03) năm cho từng chủng loại sản phẩm của tổ chức,
cá nhân đề nghị chứng nhận.
- Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Tổ chức chứng
nhận thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chứng nhận và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện;
- Trực tiếp tại các Tổ chức chứng nhận thuộc Cục quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại phụ lục II,
Thông tư 06/2009/TT-BTTTT);
- Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung:
Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp
bên ngoài; hãng sản xuất;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm
quyền quy định tại Khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư số
06/2009/TT-BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân và được cấp
trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
(đối với sản phẩm sản xuất trong nước).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
(không quá 30 ngày trong trường hợp đặc biệt)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức
- Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý chất lượng
Công nghệ thông tin và truyền thông
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Chứng nhận,
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định
và Chứng nhận 3
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
Phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính
viễn thông (xem phụ lục gửi kèm)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
Đơn đề nghị chứng nhận hợp quy
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21/11/2007
- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành
công nghệ thông tin và truyền thông".
- Thông tư số 07/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm
chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc
phải chứng nhận và công bố hợp quy.