Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Quy chế thi đua khen thưởng - Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.29 KB, 16 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

QUY CHẾ
THI ĐUA KHEN THƯỞNG CỦA
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM
(VINACONEX)
(Kèm theo Quyết định số

/2010/QĐ-VP ngày

tháng năm 2010

của Hội đồng quản trị Tổng Công ty cổ phần Vinaconex)

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1.1

Qui chế này quy định về công tác thi đua khen thưởng của Tổng công ty cổ phần Vinaconex
bao gồm nội dung thi đua, tổ chức phong trào thi đua, tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua; các
hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng; thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; nguồn
kinh phí thi đua, khen thưởng; quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể được khen thưởng;
hành vi vi phạm, xử lý hành vi vi phạm; khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về


thi đua, khen thưởng.

1.2

Qui chế này áp dụng đối với các cá nhân và tập thể của:
a)

Tổng công ty (công ty mẹ);

b)

Các đơn vị thành viên của Tổng công ty (bao gồm cả các đơn vị phụ thuộc, công ty
thành viên của đơn vị thành viên Tổng công ty);

c)

Các công ty liên kết của Tổng công ty mà Tổng công ty nắm giữ từ 35% vốn điều lệ
trở lên;

d)

Các Ban chức năng của Tổng công ty;

đ)

Các công trình, dự án, đồ án, các hoạt động khác của Tổng công ty và của các đơn vị
thành viên, công ty liên kết và đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty;

CHƯƠNG 2
NGUYÊN TẮC, HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG

Điều 2. Nguyên tắc Thi đua - Khen thưởng

2.1

Nguyên tắc thi đua: Công tác thi đua phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, tự giác, công
khai, đảm bảo tinh thần đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.

2.2

Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào kết quả các phong trào thi đua, thành
tích của các cá nhân, tập thể trong công tác lao động sản xuất. Đối với khen thưởng thường
xuyên, mọi cá nhân, tập thể tham gia các phong trào thi đua phải đăng ký thi đua. Cá nhân,
tập thể không đăng ký thi đua sẽ không được xét tặng các danh hiệu thi đua. Các đơn vị
gửi bản đăng ký thi đua về Văn phòng Tổng công ty trước ngày 10 tháng 02 hàng năm để
Văn phòng Tổng công ty tổng hợp và đăng ký với Ban thi đua Bộ Xây dựng.
Trang 1/16


Ghi chú: Hàng năm các danh hiệu thi đua phải được đăng ký gồm các hình thức và danh
hiệu sau:
- Cờ thi đua Chính phủ; Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Cờ thi đua Bộ Xây dựng;
- Bằng khen Chính phủ; Huân chương Lao động; Anh hùng Lao động;

2.3

2.4

Nguyên tắc khen thưởng: Công tác khen thưởng phải đảm bảo:
a)


Công khai, chính xác, công bằng, kịp thời.

b)

Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng;

c)

Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng;

d)

Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.

Khen thưởng phải đảm bảo thành tích đến đâu, khen thưởng đến đó, không nhất thiết phải
theo trình tự có hình thức khen thưởng mức thấp rồi mới được khen thưởng mức cao hơn;
Thành tích đạt được trong điều kiện, hoàn cảnh khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng rộng thì
được xem xét đề nghị khen thưởng với mức cao hơn; Chú trọng khen thưởng cá nhân, tập
thể nhỏ và những người trực tiếp thừa hành nhiệm vụ.

Điều 3. Hình thức tổ chức và nội dung phong trào thi đua

3.1

Hình thức tổ chức phong trào thi đua: Thi đua được tổ chức dưới hình thức thi đua
thường xuyên hoặc thi đua theo đợt để thực hiện những mục tiêu, chỉ tiêu đề ra tùy theo
từng trường hợp cụ thể theo quy định của thủ trưởng đơn vị.

3.2


Nội dung tổ chức phong trào thi đua:

a)

Đối với mỗi phong trào thi đua, đơn vị phát động phải xác định rõ mục tiêu, phạm vi,
đối tượng thi đua, trên cơ sở đó xây dựng các chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thể. Việc
xác định nội dung và chỉ tiêu thi đua phải khoa học, phù hợp với thực tiễn của từng
đơn vị và có tính khả thi cao.

b)

Các đơn vị tùy theo điều kiện cụ thể có hình thức tổ chức phát động thi đua phù hợp,
coi trọng việc tuyên truyền ý nghĩa của đợt thi đua, phát huy tinh thần trách nhiệm, ý
thức tự giác của từng cán bộ CNVC và người lao động, đa dạng hoá các hình thức
phát động thi đua; Chống mọi biểu hiện phô trương, hình thức trong thi đua.

c)

Các đơn vị tùy theo điều kiện cụ thể có kế hoạch triển khai các biện pháp tổ chức thực
hiện thi đua, theo dõi quá trình tổ chức thi đua, tổ chức chỉ đạo điểm để rút kinh
nghiệm và phổ biến kinh nghiệm làm tốt cho các đối tượng tham gia thi đua.

Điều 4. Những việc không được làm
Nghiêm cấm các hành vi sau đây trong công tác thi đua khen thưởng:

4.1

Tổ chức thi đua, khen thưởng trái với chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định
của Tổng công ty; lợi dụng thi đua, khen thưởng để vụ lợi;


4.2

Cản trở hoặc ép buộc tham gia các phong trào thi đua;

4.3

Kê khai gian dối, làm giả hồ sơ, xác nhận, đề nghị sai trong thi đua, khen thưởng;

4.4

Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để đề nghị, quyết định khen thưởng trái pháp luật, các quy
định của Tổng công ty;

4.5

Lãng phí tài sản của Tổng công ty và của các đơn vị trong thi đua, khen thưởng.

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị
Trang 2/16


5.1

Thủ trưởng đơn vị các cấp chủ động phối hợp với đoàn thể cùng cấp tổ chức phát động,
duy trì thường xuyên phong trào thi đua, nhân rộng các phong trào thi đua và các điển hình
tiên tiến trong đơn vị mình quản lý; Chủ động phát hiện, lựa chọn cá nhân, tập thể có thành
tích xứng đáng đề nghị cấp trên khen thưởng kịp thời;

5.2


Thủ trưởng đơn vị các cấp chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng
công ty về toàn bộ công tác Thi đua - Khen thưởng trong đơn vị mình quản lý.

5.3

Kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực trong công tác Thi đua - Khen thưởng.

CHƯƠNG 3
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN
Điều 6. Danh hiệu thi đua:
6.1

Đối với cá nhân: Các danh hiệu thi đua đối với cá nhân bao gồm:
- Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
- Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng;
- Chiến sỹ thi đua cơ sở;
- Lao động tiên tiến;

6.2

Đối với tập thể: Các danh hiệu thi đua đối với tập thể bao gồm:
- Cờ thi đua của Chính phủ.
- Cờ thi đua của Bộ Xây dựng;
- Tập thể Lao động xuất sắc;
- Tập thể Lao động tiên tiến;
- Cờ truyền thống của Tổng công ty;

Điều 7. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua:
Tiêu chuẩn cụ thể các danh hiệu thi đua theo quy định tại Điều 12 đến điều Điều 50 của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một

số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ xung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng (sau đây gọi tắt là “Nghị định 42/2010/NĐ - CP”).
Điều 8. Hình thức khen thưởng:

8.1

Khen thưởng thường xuyên: Là hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc khi kết thúc một đợt thi đua hay một năm thực hiện kế hoạch.

8.2

Khen thưởng đột xuất: Là hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích đột
xuất, đặc biệt xuất sắc, có tác dụng nêu gương lớn, không nằm trong chỉ tiêu thi đua hoặc
không tham gia ký kết, giao ước thi đua.

8.3

Khen thưởng theo niên hạn: các cá nhân, tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao và không để xẩy ra vụ việc gây ảnh hướng xấu đến hoạt động của đơn vị trong 5 năm
gần nhất. Khen thưởng theo niên hạn thực hiện định kỳ 5 năm một lần.

8.4

Các hình thức khen thưởng cụ thể:
a) Hình thức khen thưởng của Nhà nước, cơ quan Nhà nước:
Trang 3/16


- Huân chương (bao gồm các loại huân chương theo quy định tại Điều 20 đến Điều 39 Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP);

- Huy chương (bao gồm các loại huy chương theo quy định tại Điều 40 đến Điều 41 Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP);
- Danh hiệu Vinh dự Nhà nước (bao gồm các danh hiệu theo quy định tại Điều 42 đến Điều
45 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);
- Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước (theo quy định tại Điều 46 đến Điều 47
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);
- Kỷ niệm chương, Huy hiệu (theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của các cơ quan cấp Bộ (theo quy định
tại Điều 49 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);
- Giấy khen của các cơ quan nhà nước (theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 42/2010/NĐCP);
b) Hình thức khen thưởng của Tổng công ty:
- Nhà quản lý giỏi VINACONEX tiêu biểu (thường niên): Là hình thức khen thưởng của
Tổng công ty dành cho các nhà quản lý của các tổ chức của Tổng công ty được quy định tại
Khoản 1.2 Điều 1 Quy chế này có thành tích xuất sắc trong quản lý điều hành các đơn vị
thuộc phạm vi quản lý, đóng góp lớn cho hoạt động của Tổng công ty.
- Doanh nghiệp VINACONEX tiêu biểu (thường niên): Là hình thức khen thưởng của Tổng
công ty dành cho các doanh nghiệp là các tổ chức là doanh nghiệp của Tổng công ty được
quy định tại Khoản 1.2 Điều 1 Quy chế này có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh
trong năm, đóng góp lớn cho hoạt động của Tổng công ty.
- Đơn vị VINACONEX tiêu biểu (thường niên): Là hình thức khen thưởng của Tổng công ty
dành cho các doanh nghiệp là các đơn vị không phải là doanh nghiệp được quy định tại
Khoản 1.2 Điều 1 Quy chế này có thành tích xuất sắc trong hoạt động, đóng góp lớn cho
hoạt động của Tổng công ty.
- Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX: là huy hiệu do Tổng công ty trao tặng cho các cá
nhân có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển VINACONEX. Quyết định
tặng Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX kèm theo tặng Bằng chứng nhận của Tổng công
ty.
- Cờ truyền thống của Tổng công ty: là cờ truyền thống của Tổng công ty tặng cho các đơn
vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty có nhiều thành tích xuất sắc, có kỷ niệm
ngày thành lập vào các năm chẵn (5 năm, 10 năm, 15 năm, …). Quyết định tặng Cờ truyền

thống của Tổng công ty kèm theo tặng Bằng khen của Tổng công ty
- Bằng khen của Tổng công ty: là bằng khen của Tổng công ty tặng cho các tập thể cá nhân
có thành tích phù hợp với quy định của quy chế này và các quy định có liên quan của pháp
luật.
Điều 9. Tiêu chuẩn khen thưởng:

9.1

Tiêu chuẩn khen thưởng cụ thể theo quy định tại Điều 40 đến Điều 50 của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP.
Trang 4/16


9.2

Tiêu chuẩn xét chọn, hình thức khen thưởng, hồ sơ thủ tục xét thưởng đối với hình thức
khen thưởng “Nhà quản lý giỏi VINACONEX tiêu biểu”, “Doanh nghiệp VINACONEX tiêu
biểu” và “Đơn vị VINACONEX tiêu biểu” theo quy định riêng của Tổng công ty.

9.3

Tiêu chuẩn đối với đơn vị được tặng cờ truyền thống của Tổng công ty: Các đơn vị thành
viên hạch toán độc lập có kỷ niệm ngày thành lập vào các năm chẵn (5 năm, 10 năm, 15
năm, …), có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh, đóng góp nhiều cho sự nghiệp
xây dựng và phát triển VINACONEX, góp phần vào việc phát triển thương hiệu
VINACONEX, đơn vị có Tờ trình đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty xem
xét quyết định tặng cờ truyền thống của Tổng công ty.

9.4


Tiêu chuẩn đối với việc tặng Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX: Huy hiệu vì sự nghiệp
VINACONEX được tặng cho các cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, có
nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển VINACONEX, góp phần vào việc phát
triển thương hiệu VINACONEX, có thể đề nghị hoặc được tập thể/cá nhân khác đề nghị cho
Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty xem xét quyết định tặng Huy hiệu vì sự nghiệp
VINACONEX.

9.5

Bằng khen và Giấy khen của Tổng công ty: Tổng công ty tặng Bằng khen và Giấy khen của
Tổng công ty cho các tập thể và cá nhân nhận được các danh hiệu thi đua đối với cá nhân
và tập thể thuộc cấp Tổng công ty như Lao động tiên tiến, Chiến sỹ thi đua cơ sở, Tập thể
Lao động tiên tiến, Tập thể Bằng khen Tổng công ty; Nhà quản lý giỏi VINACONEX tiêu
biểu; Doanh nghiệp VINACONEX tiêu biểu và Đơn vị VINACONEX tiêu biểu;

CHƯƠNG 4
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 10. Tiếp nhận và thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng

10.1

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Tổng công ty tiếp nhận và tổng hợp trình Hội đồng Thi
đua – Khen thưởng Tổng công ty xét duyệt đề nghị khen thưởng các đơn vị trong toàn Tổng
công ty;

10.2

Thời gian gửi hồ sơ:

10.2.1 Đối với Khen thưởng thường xuyên:

a) Đối với danh hiệu thi đua khen thưởng cao cho cá nhân và tập thể như: danh hiệu vinh
dự nhà nước “Anh hùng Lao động”, Huân chương, Huy chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ:
Trên cơ sở văn bản hướng dẫn khen thưởng cao của Tổng công ty gửi các đơn vị, các đơn
vị hoàn thiện hồ sơ và gửi về Văn phòng Tổng công ty chậm nhất ngày 10/3 hàng năm. Hội
đồng Thi đua Khen thưởng Tổng công ty mỗi năm một đợt họp xét trình Hội đồng Thi đua
Khen thưởng Bộ Xây dựng vào tháng 6 hàng năm và khen thưởng vào tháng 9 hàng năm.
Riêng đối với danh hiệu thi đua “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” và “Cờ thi đua của Chính phủ”:
Các đơn vị trong Tổng công ty nộp hồ sơ về Văn phòng Tổng công ty trước ngày 05/11
hàng năm (để Tổng công ty tập hợp gửi hồ sơ cho Bộ xây dựng đề xuất).
b) Đối với các danh hiệu thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ xây dựng (gồm
“chiến sỹ thi đua Ngành xây dựng”, “tập thể lao động xuất sắc”, Bằng khen cho tập thể và
cá nhân):

Trang 5/16


Các đơn vị trong Tổng công ty nộp hồ sơ về Văn phòng Tổng công ty trước ngày 15/12
hàng năm.
- Riêng Cờ thi đua Xuất sắc của Bộ xây dựng: Các đơn vị trong Tổng công ty nộp hồ sơ về
Văn phòng Tổng công ty trước ngày 05/11 hàng năm (để Tổng công ty tập hợp gửi hồ sơ
cho Bộ xây dựng đề xuất);
c) Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Tổng công
ty: Các đơn vị nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng về Văn phòng Tổng công ty trước ngày
15/12 hàng năm (cùng với các danh hiệu cấp Bộ Xây dựng hàng năm) để Văn phòng tổng
hợp trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Tổng công ty xét duyệt.
d) Đối với Cờ truyền thống của Tổng công ty và Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX: Tổ
chức cá nhân có liên quan phải có công văn đề nghị gửi Tổng công ty (Thường trực Hội
đồng Thi đua) trước 15 ngày.


10.2.2 Khen thưởng đột xuất:
Các đơn vị gửi hồ sơ về Văn phòng Tổng công ty ngay sau khi lập được thành tích đột xuất
hoặc ngay sau khi kết thúc đợt thi đua hoặc hoàn thành công tác mà được kiến nghị khen
thưởng.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua
11.1

Đối với danh hiệu “ Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và “Cờ thi đua của Chính phủ” hồ sơ gồm :
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề
nghị khen thưởng;
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị;
c) Báo cáo thành tích cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng ký và ghi rõ họ tên, có
xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) gửi kèm đĩa mềm; Đối với tập thể đề
nghị tặng Cờ thi đua xuất sắc của Chính Phủ có thành tích và biểu chấm điểm theo quy
định của Quy chế thi đua khen thưởng ngành Xây dựng được ban hành kèm theo Quyết
định số 34/2006/QĐ – BXD (có biểu chấm điểm đạt tổng số điểm từ 95 điểm trở lên).
d) Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách trong năm đề nghị đối với những tập thể
có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước và cá nhân là Thủ trưởng đơn vị;
đ) Hiệp y của Uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương về các mặt hoạt động
trên địa bàn (riêng đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quôc);
e) Số lượng: 4 bộ (bản chính).

11.2

Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng”, “Cờ thi đua của Bộ” và “Tập thể lao
động xuất sắc”, Tập thể và cá nhân Bằng khen Bộ Xây dựng hồ sơ gồm :
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề
nghị khen thưởng;
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị;
c) Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến” của

Tổng công ty 3 năm liên tục đối với cá nhân đề nghị tặng Chiến sỹ thi đua ngành xây dựng;

d) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân (đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành
Xây dựng và tập thể lao động xuất sắc) có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng
dấu); Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua Xuất sắc Bộ Xây dựng có xác
Trang 6/16


nhận của Thủ trưởng đơn vị (có biểu chấm điểm đạt từ 90 điểm trở lên) theo quy định của
Quy chế thi đua khen thưởng nghành Xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định số
34/2006/QĐ – BXD ngày 10/10/2006 của Bộ Xây dựng.
đ) Số lượng: 01 bộ (bản chính).
Điều 12. Hồ sơ đề nghị các hình thức khen thưởng

12.1

Đối với Huân chương, Huy chương, Danh hiệu Anh hùng Lao động và Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ: Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề
nghị khen thưởng;
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị;

c) Bản phô tô Quyết định tặng Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” (đối với cá nhân) và
“Tập thể lao động xuất sắc” (đối với tập thể);
d) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng ký và ghi rõ họ tên
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu);
đ) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (đóng dấu
treo và không cần ký tên);
e) Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách đối với những tập thể có nghĩa vụ nộp
ngân sách Nhà nước và cá nhân là Thủ trưởng đơn vị;

f)

Hiệp y của Uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương về các mặt hoạt
động trên địa bàn;

g) Số lượng hồ sơ: Anh hùng Lao động 4 bộ (bản chính) và 20 bộ (bản sao); Huân chương
các loại và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ 4 bộ (bản chính).

12.2

Đối với Bằng khen của Bộ trưởng, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề
nghị khen thưởng;
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị;

c) Phô tô Quyết định tặng Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” 02 năm liền kề với năm đề
nghị khen thưởng đối với cá nhân.
12.3

Đối với khen thưởng đột xuất hồ sơ gồm :
a)

Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được
đề nghị khen thưởng;

b)

Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do đơn vị
quản lý trực tiếp lập, ghi rõ hành động, thành tích, công trạng lập được để đề nghị khen
thưởng.


CHƯƠNG 5
NGUỒN KINH PHÍ KHEN THƯỞNG & MỨC TIỀN THƯỞNG
Điều 13. Nguồn kinh phí và sử dụng nguồn kinh phí khen thưởng
13.1

Nguồn kinh phí khen thưởng:
Trang 7/16


13.1.1 Nguồn kinh phí khen thưởng của Tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng
công ty lấy từ:
a)

Qũy Khen thưởng phúc lợi của Tổng công ty phù hợp với các quy định của Điều lệ,
Nghị quyết của Đại hội cổ đông, Quyết định của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
Tổng công ty;

b)

Nguồn tiết kiệm được từ việc thực hiện các công trình, Dự án của Tổng công ty;

c)

Nguồn kinh phí tổng thầu các công trình do Tổng công ty làm Tổng thầu;

d)

Các nguồn hợp pháp khác của Tổng công ty phù hợp với các quy định của pháp luật;


13.1.2 Nguồn kinh phí khen thưởng của các đơn vị thành viên hạch toán độc lập lấy từ Qũy Khen
thưởng phúc lợi của các đơn vị. Đối với các danh hiệu và hình thức Khen cao và Cờ thi đua
cấp Bộ Xây dựng và Cờ thi đua Chính phủ nguồn kinh phí từ Quỹ Khen thưởng phúc lợi
của Tổng công ty.

13.2

Sử dụng nguồn kinh phí khen thưởng:

13.2.1 Nguồn kinh phí khen thưởng được sử dụng để:
a) Chi cho in ấn giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, làm các kỷ niệm chương, huy
hiệu, cờ thi đua, khung bằng khen;
b) Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho các cá nhân, tập thể;

c) Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua.
d) Chi cho các công tác khác phục vụ hoạt động khen thưởng thi đua;

13.2.2 Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Bộ xây dựng và của Tổng
công ty khen thưởng cho các cá nhân, tập thể các đơn vị thành viên hạch toán độc lập của
Tổng công ty, nguồn kinh phí khen thưởng lấy từ Qũy Khen thưởng phúc lợi của các đơn vị;

13.2.3 Đối với các danh hiệu thi đua của Bộ xây dựng và của Tổng công ty khen thưởng cho các
cá nhân, tập thể các đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty nguồn kinh phí khen thưởng lấy từ
Qũy Khen thưởng phúc lợi của Tổng công ty.

13.2.4 Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, Chính phủ như “Cờ
thi đua Chính phủ”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, “Huân chương lao động hạng nhất, nhì,
ba”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” khen thưởng cho các cá nhân, tập thể của
Tổng công ty nguồn kinh phí khen thưởng lấy từ Qũy Khen thưởng phúc lợi của Tổng công
ty.


13.2.5 Đối với các hình thức khen thưởng đột xuất, khen thưởng sau các đợt thi đua cụ thể do
Tổng công ty phát động đối với các công trình, dự án do Tổng công ty làm chủ đầu tư hoặc
tổng thầu/nhà thầu chính nguồn kinh phí khen thưởng lấy từ Qũy Khen thưởng phúc lợi của
Tổng công ty. Đối với các hình thức khen thưởng đột xuất, khen thưởng sau các đợt thi đua
cụ thể do các đơn vị làm công ty chủ đầu tư hoặc tổng thầu/nhà thầu chính, nguồn kinh phí
khen thưởng lấy từ Qũy Khen thưởng phúc lợi của các đơn vị.

13.2.6 Việc chi tiền thưởng cho hoạt động khen thưởng thi đua phải trên cơ sở đề xuất của Hội
đồng thi đua Tổng công ty và/hoặc Hội đồng thi đua các đơn vị được lãnh đạo Tổng công ty
và hoặc thủ trưởng đơn vị phê duyệt phù hợp với các quy định của pháp luật và quy chế nội
bộ của Tổng công ty và/hoặc của đơn vị.
Điều 14. Cách tính tiền thưởng
Trang 8/16


14.1

Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương tối
thiểu chung do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định
công nhận các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước hoặc quyết định khen
thưởng phù hợp với quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

14.2

Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng
chục ngàn đồng tiền Việt Nam.

14.3


Trong trường hợp mức lương tối thiểu chung được Chính phủ điều chỉnh thì mức tiền
thưởng sẽ được tự động điều chỉnh tương ứng.

14.4

Tiền thưởng đối với hình thức khen thưởng “Nhà quản lý giỏi VINACONEX tiêu biểu”,
“Doanh nghiệp VINACONEX tiêu biểu” và “Đơn vị VINACONEX tiêu biểu” theo quy định
của Tổng công ty.

14.5

Tiền thưởng đối với các đợt thi đua theo quy định cụ thể của từng đợt thi đua được cấp có
thẩm quyền quyết định.

14.6

Tiền thưởng đối với khen thưởng đột xuất theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng thi đua
khen thưởng hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng ủy quyền trên cơ sở
đề xuất của đơn vị hoặc lãnh đạo phụ trách.

Điều 15. Mức khen thưởng cụ thể
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

15.1

Mức khen thưởng với các danh hiệu thi đua:

15.1.1 Đối với cá nhân:


a) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng khen, Huy hiệu và tiền thưởng bằng
4,5 lần mức lương tối thiểu chung;

b) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành xây dựng” được tặng giấy chứng nhận, huy hiệu và tiền
thưởng bằng 3 lần mức lương tối thiểu chung;

c) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” được tặng giấy chứng nhận và tiền thưởng bằng 1 lần mức
lương tối thiểu chung;

d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được tặng Giấy khen và tiền thưởng 0,3 lần mức lương tối thiểu
chung;
15.1.2 Đối với tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc cấp Bộ” được tặng giấy chứng nhận của Bộ Xây dựng
và tiền thưởng 1,5 lần mức lương tối thiểu chung;

b) Danh hiệu “Tập thể Bằng khen Tổng công ty” được tặng giấy chứng nhận của Tổng công ty và
tiền thưởng 0,8 lần mức lương tối thiểu chung;
c) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” được tặng giấy chứng nhận của Tổng công ty và tiền
thưởng 0,6 lần mức lương tối thiểu chung;
d) Danh hiệu “Cờ thi đua Chính phủ” được tặng Cờ và tiền thưởng 24,5 lần mức lương tối thiểu
chung;

e) Danh hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ” được tặng Cờ và tiền thưởng 15,5 lần mức lương tối thiểu
chung;
Trang 9/16


15.2


Mức khen thưởng với huân chương các loại:

15.2.1 Đối với cá nhân:

a) “Huân chương Sao vàng” được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 46 lần mức
lương tối thiểu chung;

b) “Huân chương Hồ Chí Minh” được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 30,5 lần mức
lương tối thiểu chung;

c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 15 lần
mức lương tối thiểu chung;

d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 12,5 lần
mức lương tối thiểu chung;

e) “Huân chương Độc lập” hạng ba, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 10,5 lần
mức lương tối thiểu chung;

f) “Huân chương Lao động” hạng nhất, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 9 lần
mức lương tối thiểu chung;

g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 7,5 lần
mức lương tối thiểu chung;

h) “Huân chương Lao động” hạng ba, được tặng Bằng khen, Huân chương và tiền thưởng 4,5 lần
mức lương tối thiểu chung;
15.2.2 Đối với tập thể:
Tập thể được tặng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng khen, Huân chương kèm theo
mức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy dịnh tại khoản 15.2.1 điều này.


15.3

Mức khen thưởng đối với Bằng khen, Giấy khen

15.3.1 Đối với cá nhân:

a) “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được tặng Bằng khen và tiền thưởng 1,5 lần mức lương
tối thiểu chung;
b) “Bằng khen Bộ Xây dựng” được tặng Bằng khen và tiền thưởng 1 lần mức lương tối thiểu
chung;
c) “Bằng khen của Tổng công ty” được tặng Bằng khen và tiền thưởng 0,5 lần mức lương tối thiểu
chung;

d) “Giấy khen của Tổng công ty” được tặng Giấy khen và tiền thưởng 0,3 lần mức lương tối thiểu
chung;

15.3.2 Đối với tập thể:
Tập thể được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen Bộ Xây dựng”, “Bằng khen
Tổng công ty”, “Giấy khen Tổng công ty” được thưởng tiền gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá
nhân.

15.4

Mức khen thưởng đối với danh hiệu vinh dự nhà nước:

a) Cá nhân được tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” được tặng Bằng khen, Huy hiệu Anh hùng
Lao động và tiền thưởng 15,5 lần mức lương tối thiểu chung;

b) Tập thể được tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” được tặng Bằng khen, Huy hiệu Anh hùng

Lao động và tiền thưởng 02 lần mức thưởng đối với cá nhân;
Trang 10/16


15.5

Mức khen thưởng đối với Huy chương, Kỷ niệm chương

a) Cá nhân được tặng Huy chương các loại: Được tặng Bằng khen, Huy chương và tiền thưởng
1,5 lần mức lương tối thiểu chung;
b) Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương của Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương: Được tặng
giấy chứng nhận, Kỷ niệm chương và tiền thưởng 0,6 lần mức lương tối thiểu chung;

c) Cá nhân được tặng Huy hiệu vì sự nghiệp VINACONEX: Được tặng giấy chứng nhận, Huy hiệu
vì sự nghiệp VINACONEX và tiền thưởng 0,3 lần mức lương tối thiểu chung;
Điều 16. Các quyền lợi khác
Cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”; danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”;
được tặng Huân chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”; “Giải thưởng
nhà nước”: Ngoài việc được khen thưởng theo quy định tại Quy chế này được ưu tiên xét lên
lương trước thời hạn, ưu tiên cử đi nghiên cứu, học tập, công tác, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ ở trong nước và nước ngoài theo hướng dẫn của Tổng công ty.

CHƯƠNG 6
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ; HÀNH VI VI PHẠM, XỬ LÝ VI PHẠM;
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG;
TƯỚC VÀ PHỤC HỒI DANH HIỆU
Điều 17. Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng của Tổng công ty
17.1

Được tham gia các phong trào thi đua do Tổng công ty và/hoặc đơn vị phát động.


17.2

Được đề nghị xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng theo đúng quy định của Tổng
công ty.

17.3

Có quyền góp ý hoặc đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty xét tặng danh
hiệu, hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể có đủ thành tích và tiêu chuẩn theo quy
định của Tổng công ty.

17.4

Đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty không xét tặng danh hiệu, hình thức
khen thưởng, thu hồi các danh hiệu, hình thức khen thưởng đã được tặng hoặc khen
thưởng không đúng tiêu chuẩn, không đúng thủ tục do pháp luật quy định.

Điều 18. Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng của Tổng công ty

18.1

Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật, của Tổng công ty và của đơn vị trong
công tác thi đua, khen thưởng.

18.2

Không góp ý mang tính xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cá nhân, tập thể được dự kiến
xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng hoặc đã được tặng danh hiệu, hình thức khen
thưởng.


18.3

Từ chối nhận danh hiệu hoặc hình thức khen thưởng không xứng đáng với thành tích và
không đúng tiêu chuẩn, thủ tục do pháp luật và Tổng công ty quy định.

18.4

Không được lợi dụng thi đua khen thưởng để trục lợi.

Điều 19. Hành vi vi phạm và hình thức xử lý đối với cá nhân, tập thể được khen thưởng
19.1

Hành vi vi phạm của cá nhân hoặc tập thể được khen thưởng:

a)

Vi phạm các quy định tại Điều 4 Quy chế này;
Trang 11/16


19.2

b)

Cố tình che dấu hành vi vi phạm chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước để đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Tổng công ty khen thưởng;

c)


Dùng tiền, các lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác nhằm mua chuộc người, cơ quan có
thẩm quyền khen thưởng để được khen thưởng;

d)

Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào công tác khen thưởng.

Hình thức xử lý đối với cá nhân, tập thể có hành vi vi phạm quy định tại khoản 19.1 Điều
này:
a) Bị huỷ bỏ quyết định khen thưởng và bị thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận;

b) Tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, người vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy
định của Tổng công ty hoặc xử lý theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật;

c) Tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, người đứng đầu tập thể có hành vi vi
phạm khoản 19.1 Điều này bị xử lý kỷ luật theo quy định của Tổng công ty hoặc xử lý
theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật;
Điều 20. Hành vi vi phạm và hình thức xử lý đối với người và cơ quan có thẩm quyền quyết
định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng
20.1

Hành vi vi phạm của người hoặc tập thể có thẩm quyền trong quá trình thực hiện thủ tục và
quyết định khen thưởng:
a) Xác nhận sai sự thật về thành tích của cá nhân, tập thể;
b) Làm giả hồ sơ, giấy tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng;
c) Nhận tiền, các lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác để khen thưởng theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền khen thưởng;


d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ra quyết định khen thưởng trái pháp luật, vi phạm quy định
của Tổng công ty;

e) Không thực hiện đúng quy trình, thủ tục xét khen thưởng theo quy định tại Quy chế này
và các quy định có liên quan của pháp luật;

20.2

Hình thức xử lý đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại khoản 20.1 Điều
này: Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm tại khoản 20.1 Điều này tuỳ theo tính chất, mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Tổng công ty hoặc xử lý theo quy định của
pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng

21.1

Cá nhân, đơn vị có quyền khiếu nại về:

a) Nhận xét sai sự thật của cấp có thẩm quyền đối với thành tích và khuyết điểm của mình
trong hồ sơ, thủ tục, trình cấp có thẩm quyền xét khen thưởng;
b) Cá nhân, cấp có thẩm quyền thực hiện không đúng thủ tục, quy trình trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng.

21.2

Cá nhân, đơn vị có quyền tố cáo với Tổng công ty về:

a) Hành vi vi phạm Điều 4 Quy chế này;
b) Quyết định khen thưởng cho cá nhân, tập thể không đúng tiêu chuẩn, không đúng quy

định của pháp luật;
Trang 12/16


c) Hành vi trù dập cá nhân của cấp có thẩm quyền.
21.3

Hình thức khiếu nại, tố cáo:

a) Trực tiếp gặp các thành viên Hội đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty;
b) Gửi văn bản đến Hội đồng thi đua Khen thưởng và Ban Thanh Tra Tổng công ty.
Điều 22. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Hội đồng thi đua Khen thưởng và Ban Thanh tra Tổng công ty có trách nhiệm giải quyết khiếu nại,
tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của Tổng công ty.

CHƯƠNG 7
HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 23. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng Công ty:

23.1

Thành phần: Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng Công ty bao gồm:

a) Chủ tịch: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Chủ tịch Hội đồng thi đua Tổng công ty;
b) Phó Chủ tịch: Tổng Giám đốc và Chủ tịch Công đoàn kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng thi
đua Tổng công ty;
c) Uỷ viên thường trực: Chánh Văn phòng Tổng công ty

d) Các ủy viên: Các Uỷ viên HĐQT chuyên trách Tổng công ty, các Phó tổng giám đốc,
Giám đốc các Ban chức năng Tổng công ty, Bí thư Đoàn thanh niên Tổng công ty.


23.2

Giúp việc cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng Công ty là Văn phòng Tổng công ty
gồm một đồng chí Phó Chánh văn phòng phụ trách công tác thi đua khen thưởng và các
chuyên viên.

Điều 24. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trực thuộc
24.1

Thành phần: Tùy vào điều kiện cụ thể của từng đơn vị, thành phần Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Công ty thành viên bao gồm:
a) Chủ tịch: Thủ trưởng đơn vị;
b) Phó Chủ tịch: Phó Thủ trưởng đơn vị và Chủ tịch Công đoàn;
c) Các Uỷ viên: do Thủ trưởng đơn vị lựa chọn.

24.2

Tùy vào điều kiện cụ thể của từng đơn vị, các đơn vị chủ động xây dựng, bố trí phòng, ban
phụ trách lĩnh vực thi đua khen thưởng hoặc bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
công tác thi đua khen thưởng, đóng vai trò giúp việc cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
của các đơn vị.

Điều 25. Nguyên tắc làm việc, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thi đua khen thưởng
Tổng công ty

1. Nguyên tắc làm việc: Hội đồng thi đua khen thưởng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ
và biểu quyết theo đa số. Trường hợp tỷ lệ ý kiến các thành viên Hội đồng ngang nhau thì ý
kiến Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định.


2. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Tổng công ty:
a) Quyền hạn và trách nhiệm chung:
-

Xem xét và quyết định các hình thức khen thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy chế này;
Trang 13/16


-

Xem xét và quyết định hủy bỏ các hình thức khen thưởng đối với các đối tượng vi phạm
các quy định thi đua khen thưởng theo Quy chế này

-

Xem xét đề xuất với cấp trên quyết định khen thưởng đối với tập thể, cá nhân của Tổng
công ty có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất;

-

Xem xét đề xuất với cấp trên quyết định hủy quyết định khen thưởng đối với các đối
tượng vi phạm các quy định thi đua khen thưởng của nhà nước;

-

Xem xét và quyết định phát động và ban hành quy chế thi đua cho các phong trào thi
đua của Tổng công ty; xem xét và phê duyệt cho phép triển khai các phong trào thi đua
của các đơn vị của Tổng công ty;


-

Xem xét và quyết định các mức thưởng đối với các hình thức khen thưởng theo quy chế
này trên cơ sở đề xuất của Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng.

-

Xem xét giải quyết các khiếu nại tố cáo của tập thể, cá nhân về thi đua khen thưởng của
Tổng công ty;

-

Xem xét quyết định sửa đổi bổ sung các quy định của Quy chế này, ban hành các quy
định cụ thể về thi đua khen thưởng của Tổng công ty phù hợp với Quy chế này;

-

Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng
công ty.

b) Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty:
-

Thay mặt Hội đồng thi đua khen thưởng ký các quyết định khen thưởng, hủy khen
thưởng, các quyết định và các tài liệu khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng thi đua khen
thưởng;

-

Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng thi đua khen thưởng để xem xét các vấn

đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thi đua khen thưởng;

-

Trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền cho các thành viên khác của Hội đồng trao tặng các
hình thức khen thưởng cho các cá nhân và tổ chức được khen thưởng phù hợp với quy
định của Quy chế này;

-

Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng khi không tổ chức họp toàn thể
Hội đồng (chịu trách nhiệm trước Hội đồng về quyết định của mình);

-

Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng
công ty.

c) Quyền hạn và trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty:
-

Được ký các quyết định khen thưởng, hủy khen thưởng, các quyết định và các tài liệu
khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng thi đua khen thưởng trong thời gian Chủ tịch Hội
đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty vắng mặt hoặc ủy quyền;

-

Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng thi đua khen thưởng để xem xét các vấn
đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thi đua khen thưởng trong thời gian Chủ tịch Hội
đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty vắng mặt hoặc ủy quyền;


-

Trao tặng các hình thức khen thưởng cho các cá nhân và tổ chức được khen thưởng
phù hợp với quy định của Quy chế này trong thời gian Chủ tịch Hội đồng thi đua Khen
thưởng Tổng công ty vắng mặt hoặc ủy quyền;

Trang 14/16


-

Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng khi không tổ chức họp toàn thể
Hội đồng và trong thời gian Chủ tịch Hội đồng thi đua Khen thưởng Tổng công ty vắng
mặt hoặc ủy quyền (chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về quyết định của mình);

-

Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng
công ty.

d) Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Tổng công ty:
-

Đầu mối tiếp nhận xử lý các vấn đề có liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của
Tổng công ty phù hợp với quy định của Quy chế này;

-

Thừa ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng công bố các quyết định khen thưởng của Tổng

công ty tại các sự kiện có diễn ra các nghi lễ trao tặng các hình thức khen thưởng;

-

Thực hiện các công việc theo chỉ đạo của Hội đồng, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng
phù hợp với quy định của Quy chế này.

-

Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng
công ty.

e) Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Tổng công ty:
-

Đề xuất các hình thức khen thưởng theo quy định của Quy chế này;

-

Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo triệu tập của người có thẩm quyền;

-

Tham gia đóng góp ý kiến, biểu quyết về các hình thức khen thưởng, hủy khen thưởng,
xử lý các khiếu nại tố cáo đối với các tổ chức cá nhân có liên quan tại các cuộc họp của
Hội đồng thi đua khen thưởng;

-

Theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy định của quy chế này;


-

Thực hiện các công việc theo chỉ đạo của Hội đồng, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng
phù hợp với quy định của Quy chế này.

-

Các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng
công ty.

Điều 26. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi đua khen thưởng các
đơn vị
Nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị do Thủ
trưởng các đơn vị quy định phù hợp với quy định của Quy chế này.

CHƯƠNG 8
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27: Quy chế này gồm 8 chương, 28 điều, có hiệu lực từ ngày ký. Các ủy viên Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Chánh văn phòng, Kế toán trưởng, Giám đốc các Ban
quản lý, Giám đốc các Ban chức năng, các đơn vị thành viên Tổng công ty, các tập thể, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Điều 28. Trong quá trình thực hiện nếu có các yêu cầu bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện các quy
định về công tác Thi đua – Khen thưởng, các ý kiến đóng góp được gửi về Thường trực Hội đồng
thi đua khen thưởng Tổng công ty để tổng hợp và trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng xem xét
quyết định.
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX
Trang 15/16



Đã ký

Nguyễn Văn Tuân

Trang 16/16



×