Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án vật lý 12 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.45 KB, 69 trang )

1
Chương I. DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1-2 . DAO ĐỘNG DIỀU HÒA
Ngày dạy: 25/8/2016

Ngày soạn: 20/8/2016
I. MỤC TIÊU
- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban
đầu.
- Viết được: Phương trình của dao động điều hòa, công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số,
công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
- Làm được các bài tập tương tự như trong sgk.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.
Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên đường kính P1P2.
Chuẩn bị thí nghiệm minh họa hình 1.4
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1: Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu dao động cơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Dao động cơ
Cho học sinh quan sát dao
1. Thế nào là dao động cơ?
động của con lắc đơn.
Định nghĩa dao động cơ.
Dao động cơ là chuyển động qua lại


của vật quanh một vị trí cân bằng.
Giới thiệu một số dao động
2. Dao động tuần hoàn
tuần hoàn.
Định nghĩa dao động tuần
Dao động tuần hoàn là dao động mà
Yêu cầu học sinh nêu định hoàn.
sau những khoảng thời gian bằng nhau,
nghĩa dao động tuần hoàn.
gọi là chu kì, vật trở lại vị trí cũ theo
hướng cũ.
Hoạt động 3 (30 phút): Tìm hiểu phương trình của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Phương trình của dao động điều
hòa
Vẽ hình 1.1
Vẽ hình.
1. Ví dụ
Xét điểm M chuyển động tròn đều theo
chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ)
với tốc độ góc  trên quỹ đạo tâm O bán
Xác định vị trí của M ở thời kính OM = A.
điểm t = 0.
+ Ở thời điểm t = 0, điểm M ở vị trí M 0
Xác định vị trí của M ở thời được xác định bởi góc .
điểm t bất kì.
+ Ở thời điểm t bất kì M được xác định
bởi góc (t + ).

Xác định hình chiếu của M + Hình chiếu của M xuống trục Ox là P
Dẫn dắt để học sinh tìm ra
biểu thức xác định tọa độ của trên trục Ox.
____
có tọa độ: x = OP = Acos(t + ).
P.
Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
hòa, nên dao động của điểm P được gọi
C1.
là dao động điều hòa.
Ghi nhận khái niệm.
2. Định nghĩa
Dao động điều hòa là dao động trong
Giới thiệu khái niệm dao
đó
li độ của vật là một hàm côsin (hay
động điều hòa.
sin) của thời gian.
Ghi nhận phương trình.
3. Phương trình
Ghi nhớ tên gọi và đơn vị Phương trình dao động: x = Acos(t +
Giới thiệu phương trình dao
động điều hòa và các đại của các đại lượng trong )
phương trình dao động điều
lượng trong phương trình.


2
Trong đó:

A là biên độ dao động (A > 0). Nó là độ
lệch cực đại của vật; đơn vị m, cm.
(t + ) là pha của dao động tại thời
điểm t.
 là pha ban đầu của dao động; đơn vị
Thực hiện thí nghiệm hình Nêu mối liên hệ giữa chuyển
1.4.
động tròn đều và dao động rad; có giá trị nằm trong khoảng từ - 
đến .
Yêu cầu học sinh rút ra mối điều hòa.
4. Chú ý
liên hệ giữa chuyển động tròn
đều và dao động điều hòa.
Ghi nhận qui ước chọn trục + Điểm P dao động điều hòa trên một
Nêu qui ước chọn trục làm làm gốc để tính pha dao động. đoạn thẳng luôn luôn có thể dược coi là
hình chiếu của một điểm M chuyển động
gốc để tính pha dao động.
tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng
đó.
+ Đối với phương trình dao động điều
hòa x = Acos(t + ) ta qui ước chọn
trục x làm gốc để tính pha của dao động.
Tiết 2: Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu chu kì , tần số, tần số góc của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao
động điều hòa
1. Chu kì và tần số
Giới thiệu chu kì của dao Ghi nhận khái niệm.

+ Chu kì (kí hiệu T) của dao động điều
động điều hòa.
hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện
một dao động toàn phần; đơn vị giây (s).
Giới thiệu tần số của dao Ghi nhận khái niệm.
+ Tần số (kí hiệu f) của dao động điều
động điều hòa.
hòa là số dao động toàn phần thực hiện
được trong một giây; đơn vị héc (Hz).
2. Tần số góc
Giới thiệu tần số góc của Ghi nhận khái niệm.
 trong phương trình x = Acos(t + )
dao động điều hòa.
gọi là tần số góc của dao động điều hòa.
Y/c h/s nhắc lại mối liên hệ Nhắc lại mối liên hệ giữa , T
2
Liên
hệ
giữa
,
T

f:

=
= 2f.
giữa , T và f trong cđ tròn và f trong chuyển động tròn
T
đều.
đều.

Hoạt động 5 (20 phút) : Tìm hiểu vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Vận tốc và gia tốc của vật dao
động điều hòa
1. Vận tốc
Giới thiệu vận tốc của vật Ghi nhận khái niệm.
+ Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời
dao động điều hòa.
gian: v = x' = - Asin(t + ).
Biến đổi để thấy v sớm pha
+ Vận tốc của vật dao động điều hòa
Ghi nhận sự lệch pha giữa vận biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng

so với x.
tốc v và li độ x.

2
sớm pha hơn
so với với li độ của dao
2
Yêu cầu học sinh xác định
động.
Xác định các vị trí vật có vận
các giá trị cực tiểu và cực đại
- Ở vị trí biên, x =  A thì vận tốc
của vận tốc của dao động tốc cực tiểu, cực đại.
bằng 0.
điều hòa.

- Ở vị trí cân bằng, x = 0 thì vận tốc có
độ lớn cực đại: vmax = A.
Giới thiệu gia tốc của vật Ghi nhận khái niệm.
2. Gia tốc
dao động điều hòa.
Nắm vững mối liên hệ giữa x, + Gia tốc là đạo hàm 2 của vận tốc theo
Giới thiệu sự lệch pha của a,
v và a trong dao động điều hòa. thời gian: a = v' = -  Acos(t + ) = v và x.
2x
hòa.


3
+ x, v và a biến thiên điều hòa cùng tần

số; a ngược pha với x, sớm pha
so với
2
v.

+ a luôn hướng về vị trí cân bằng và có
độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
- Ở vị trí biên, x =  A thì gia tốc có độ
lớn cực đại : amax = 2A.
- Ở vị trí cân bằng (x = 0) thì a = 0.
Hoạt động 6 (10 phút) : Tìm hiểu đồ thị của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
V. Đồ thị của dao động điều hòa

Hướng dẫn học sinh vẽ đồ
Vẽ đồ thị của dao động điều
Đồ thị của
thị.
hòa ứng với trường hợp pha dao động điều
hòa là một
ban đầu  = 0.
đường hình
Nhận xét đồ thị.
Yêu cầu học sinh nhận xét
sin.
về đồ thị của dao động điều
hòa.
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8, 9 10,
11 trang 9 sgk và 1.6, 1.7 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Duyệt ngày 22/8/2016
TTCM
Yêu cầu học sinh nêu đặc
Nêu đặc điểm của véc tơ gia
điểm của véc tơ gia tốc trong tốc trong dao động điều hòa.
dao động điều hòa.
Xác định các vị trí gia tốc có
Yêu cầu học sinh xác định giá trị cực đại, cực tiểu

các giá trị cực đại, cực tiểu
của a.


4
Tiết 3 . BÀI TẬP
Ngày soạn:26/8/2016
Ngày dạy: 01/92016
I. MỤC TIÊU
- Xác định được các đại lượng trong dao động điều hòa.
- Lập được phương trình dao động của con lắc lò xo.
- Giải được một số bài toán về dao động điều hòa và con lắc lò xo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về dao động điều hòa, con lắc lò xo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức liên quan.
+ Li độ, vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa:
x = Acos(t + ), v = x' = - Asin(t + ), a = v' = x’’ = - 2Acos(t + ) = - 2x
+ Sự biến thiên điều hòa của x, v và a: Trong dao động điều hòa x, v và a biến thiên điều hòa cùng tần số


nhưng v sớm pha
so với x, a sớm pha
so với x và ngược pha so với x.
2
2
2
+ Liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc:  =
= 2f.

T
k
v2
+ Phương trình dao động của con lắc lò xo: x = Acos(t + ) ; với  =
, A = x 02  02 ;  xác định
m

x
theo phương trình: cos = 0 : lấy nghiệm “+” nếu v0 < 0 và lấy nghiệm “-” nếu v0 > 0.
A
+ Động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo:
1
1
Động năng : Wđ = mv2 = kA2sin2(t + ).
2
2
1
1
Thế năng: Wt = kx2 = k A2cos2(t + ).
2
2
1
1
Cơ năng: W = Wt + Wđ = k A2 =
m2A2
2
2
Hoạt động 2 (15 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 9: C
C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 8 trang 9: A
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 9 trang 9 : D
A.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 13: D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 13: D
D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 13: B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
B.
Hoạt động 3 (20 phút): Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 1.7
a) Phương trình dao động : x = Acos(t +
Yêu cầu học sinh xác định Tính .
)

tần số góc của dao động.
2 2
 = 0,5 (rad/s).
=
Hướng dẫn học sinh xác Tính .
T
4
định pha ban đầu.
Khi t = 0 thì x = - A  - A = Acos
Yêu cầu học sinh viết

Viết phương trình dao động.


phương trình dao động .
Hướng dẫn để học sinh xác
Thay t vào phương trình li
định li độ, vận tốc và gia tốc độ và tính x.
của vật tại thời điểm t = 0,5
s.
Tính vận tốc.
Tính gia tốc.
Thay x vào phương trình li
Hướng dẫn học sinh giải độ và giải phương trình lượng
phương trình lượng giác để giác để tính t.
tính t (hai họ nghiệm).

Tìm nghiệm dương nhỏ nhất
Giải thích cho học sinh hiểu trong hai họ nghiệm đã giải
thời điểm đầu tiên vật qua vị được.

trí đã cho là nghiệm dương
nhỏ nhất trong 2 họ nghiệm.
Tính .
Yêu cầu học sinh xác định
tần số góc của dao động.
Tính .
Hướng dẫn hoc sinh xác
định pha ban đầu.

Yêu cầu học sinh viết
phương trình dao động .
Yêu cầu học sinh tính t (ra
s).
Cho học sinh thay t vào
phương trình vận tốc để
tính v.
Cho học sinh thay t vào
phương trình gia tốc để tính
a.

Viết phương trình dao động.

Tính T và t ra giây.
Tính v.
Tính a.


Nhận xét về chiều của a
Tính F


Nhận xét chiều của F

Yêu cầu học sinh dựa vào
trị đại số của a để xác định
chiều của véc tơ gia tốc.
Hướng dẫn học sinh tính trị
đại số của lực kéo về và
nhận xét về chiều của nó.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

5
A
 cos  =
= - 1 = cos   = 
A
Vậy : x = 24cos(0,5t + ) (cm).
b) Tại thời điểm t = 0,5 s :
x = 24cos(0,5.0,5 + )
5
= 24cos
= - 12 2 (cm)
4
5
v = - 0,5.24.sin
= 6 2 (cm/s).
4
a = - (0,5)2.(- 12 2 ) = 30 2 (cm/s2).
c) Thời điểm đầu tiên vật có x = - 12 cm:
Ta có : - 12 = 24cos(0,5t + )
2

 cos(0,5t + ) = - 0,5 = cos
3
2
 0,5t +  = 
+ 2k; với k  Z.
3
1
10
 t = - + 4k hoặc t = + 4k.
3
3
Nghiệm dương nhỏ nhất trong hai họ
2
nghiệm này là t = (s).
3
Bài 2.6
a) Phương trình dao động: x = Acos(t +
)
2 2

=
= 10 (rad/s).
T
0,2
Khi t = 0 thì x = 0  0 = Acos

  =  vì khi t = 0 thì v < 0 nên nhận
2

nghiệm  =

2

Vậy: x = 0,2cos(10t + ) (m).
2
3T
b) Tại thời điểm t =
= 0,15 s :
4

v = - 10.0,2.sin(1,5 + ) = 0.
2

a = - (10)2.0,2.cos(1,5 + )
2
2
= - 200 (m/s ) < 0

Dó đó a hướng theo chiều âm của trục
Ox về phía vị trí cân bằng.
Lực kéo về:
F = ma = 0,05.(-200) = - 10 (N) < 0.

Véc tơ F ngược chiều dương của trục
Ox

Duyệt ngày 28/8/2016


6
TTCM

Tiết 4 . CON LẮC LÒ XO
Ngày soạn: 30/8/2016
Ngày dạy: 5/9/2016
I. MỤC TIÊU
- Viết được công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa, công thức tính chu kì của con lắc
lò xo, công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự như ở trong phần bài
tập.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc lò xo
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1(5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động điều
hòa. Nêu mối liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc của dao động điều hòa.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu con lắc lò xo.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Con lắc lò xo
1. Cấu tạo
Giới thiệu con lắc lò xo.
Vẽ con lắc lò xo.
Gồm một vật nho, khối lượng m gắn
vào đầu của một lò xo có độ cứng k,
có khối lượng không đáng kể. Đầu
Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo Nêu cấu tạo của con lăc lò xo. kia của lò xo được giữ cố định. Vât m
của con lắc lò xo.

có thể trượt trên một mặt phẵng
ngang không có ma sát.
Giới thiệu vị trí cân bằng.
2. Nhận xét
Yêu cầu học sinh nhận xét
+ Vị trí cân bằng của vật là vị trí khi
Nhận xét về vị trí cân bằng.
về vị trí cân bằng.
lò xo không bị biến dạng.
+ Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân
Kéo lò xo giãn ra rồi thả ra.
bằng cho lò xo dãn ra một đoạn nhỏ
Nhận xét chuyển động.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
rồi buông tay, ta thấy vật dao động
trên một đoạn thẳng quanh vị trí cân
bằng.
Hoạt động 3 (20 phút) : Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Khảo sát dao động của con lắc lò
xo về mặt động lực học
Vẽ hình 2.1
1. Phương trình chuyển động
Xác định các lực tác dụng lên
Vật chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực




vật.
P , phản lực N và lực đàn hồi F .
II Newton:
Viết biểu thức định luật II Theo định luật




ma = P +N +F
Newton.
Viết phương trình chiếu.
Chiếu lên trục Ox ta có:
Xác định trị đại số của lực đàn
k
ma = F = - kx  a = x.

hồi F
m
k
Đặt 2 =
ta có: a = - 2 x
Dẫn dắt học sinh đi đến kết
m
luận cuối cùng là con lắc lò
Nghiệm của phương trình này có dạng :
Thử lại để công nhận nghiệm
xo dao động điều hòa.
x = Acos(t + )
của phương trình: a = - 2 x là:
Như vậy con lắc lò xo dao động điều

x = Acos(t + ).
hòa.
Yêu cầu học sinh xác định
2. Tần số góc và chu kì


tần số góc .

7

k
.
Xác định tần số góc  của con Tần số góc:  =
m
Yêu cầu h/s xác định chu kì lắc lò xo.
2
m
T.
Chu kì: T =
= 2
.
Yêu cầu học sinh thực hiện Xác định chu kì dao động.

k
C1
Thực hiện C1.
3. Lực kéo về
Lực luôn luôn hướng về vị trí cân bằng
gọi là lực kéo về. Lực kéo về có độ lớn tỉ
Giới thiệu lực kéo về ở con Nêu khái niệm lực kéo về.

lệ với li độ, là lực gây ra gia tốc cho vật
lắc lò xo vừa nêu và một số
dao động điều hòa.
trường hợp khác.
Hoạt động 4 (10 phút): Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Khảo sát dao động của con lắc lò
xo về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc lò xo
Dẫn dắt để học sinh viết
Viết biểu thức tính động năng
1
1
Wđ = mv2 = m2A2sin2(t+)
được biểu thức tính động nói chung.
2
2
năng của con lắc lò xo.
Áp dụng cho con lắc lò xo.
1
= kA2sin2(t + ) .
2
2. Thế năng của con lắc lò xo
1
1
Dẫn dắt để học sinh viết
Viết biểu thức tính thế năng Wt = kx2 = k A2cos2(t + )
2

2
được biểu thức tính thế năng của lò xo bị biến dạng.
3.

năngcủa
con lắc lò xo. Sự bảo
của con lắc lò xo.
Áp dụng cho con lắc lò xo.
toàn cơ năng
1
W = Wt + Wđ = k A2
2
Dẫn dắt để học sinh viết
Viết biểu thức tính cơ năng
được biểu thức tính cơ năng nói chung.
1
= m2A2 = hằng số.
của con lắc lò xo.
Áp dụng cho con lắc lò xo.
2
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình
Yêu cầu học sinh rút ra các Rút ra các kết luận.
phương của biên độ dao động.
kết luận.
Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C2.
bỏ qua mọi ma sát.
C2.
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6
trang 13 sgk và 2.6, 2.7 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Duyệt ngày 03/9/2016
TTCM


8
Tiết 5. CON LẮC ĐƠN
Ngày soạn:1/9/2016
Ngày dạy: 8/9/2016
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn, điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa.
- Viết được công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn, công thức tính thế năng, cơ năng của con
lắc đơn
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
- Nêu được ứng dụng của con lắc trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc đơn.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

I. Thế nào là con lắc đơn?
Giới thiệu con lắc
1. Cấu tạo
đơn.
Vẽ hình.
Gồm một vật nhỏ, khối lượng m, treo
Yêu cầu học sinh
Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
vào ở đầu một sợi dây không dãn, có
nêu cấu tạo của con lắc đơn.
chiều dài l, có khối lượng không đáng
Yêu cầu học sinh xác định
kể.
vị trí cân bằng của con lắc
Xác định vị trí cân bằng của 2. Nhận xét
đơn.
con lắc đơn.
Vị trí cân bằng là vị trí mà dây treo có
Cho con lắc đơn dao động.
Quan sát và nhận xét về phương thẳng đứng.
chuyển động của con lắc đơn.
Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch khỏi
vị trí cân bằng một góc rồi thả ra ta thấy
con lắc dao động xung quanh vị trí cân
bằng.
Hoạt động 2 (15 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn

về mặt động lực học
1. Phương trình chuyển động
Vẽ hình
Vẽ hình.
Vị trí của vật m được xác định bởi li độ
3.2.
góc  hay bởi li độ cong s = l ( tính ra
Yêu cầu học
rad). Chọn chiều dương như hình vẽ.
sinh
xác
Xác định các lực tác dụng lên
Vật chịu tác dụng của hai lực: Trọng


định các lực
vật nặng.
lực P và sức căng T .
tác dụng lên


Theo định luật II Newton: m a = P +
vật nặng.
Viết biểu thức định luật II 
T
Yêu cầu học sinh viết biểu Newton.
Chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ
thức định luật II Newton.
đạo ta có: ma = Pt = - mgsin.
Xác định lực kéo về.

Thành phần Pt = - mgsin của trọng lực
Yêu cầu học sinh xác định
lực kéo về.
Cho biết tại sao khi  lớn thì là lực kéo về.
Yêu cầu học sinh cho biết dao động của con lắc đơn Với  lớn (sin  ) dao động của con
tại sao khi  lớn thì dao động không phải là dao động điều lắc đơn không phải là dao động điều hòa.
của con lắc đơn không phải hòa.
s
Với  < 100 (sin   = ) thì:
là dao động điều hòa.
l
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
s
g
ma = - mg  a = - s.
C1.
l
l
Dẫn dắt để đưa đến kết luận
g
khi 0 < 100 thì dao động của
Đặt 2 = . Ta có: a = -2s
l
con lắc đơn là dao động điều
Nghiệm của phương trình này là :


9
Công nhận (nhớ) nghiệm của
s = S0cos(t + )

phương trình vi phân.
Vậy, khi dao động nhỏ (sin   (rad)),
Kết luận về dao động điều
con lắc đơn dao động điều hòa.
hòa của con lắc đơn.
2. Tần số góc và chu kì dao động
g
Yêu cầu học sinh kết luận về Xác định .
Tần số góc :  =
.
l
dao động điều hòa của con
lắc đơn.
Xác định T.
2
l
Chu kì: T =
= 2
.
Yêu cầu học sinh xác định

g
tần số góc của con lắc đơn.
Thực hiện C2.
Yêu cầu học sinh xác định
chu kì của con lắc đơn.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.
Hoạt động 3 (10 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Khảo sát dao động của con lắc đơn
về mặt năng lượng
1. Động năng
Yêu cầu học sinh viết biểu
Viết biểu thức tính động năng
1
W
mv2.
đ =
thức tính động năng.
của con lắc đơn.
2
2. Thế năng

2
Yêu cầu học sinh viết biểu
Viết biểu thức tính thế năng Wt = mgl(1 - cos) = 2mglsin .
2
thức tính thế năng.
của con lắc đơn.
3. Cơ năng
Nếu bỏ mọi ma sát thì cơ năng của con
Yêu cầu học sinh viết biểu
Viết biểu thức tính cơ năng
lắc đơn được bảo toàn và đúng bằng thế
thức tính cơ năng.
của con lắc đơn.
năng của nó ở vị trí biên:

W = Wđ + Wt = mgl(1- cos0)
Yêu cầu học sinh cho biết
Cho biết khi nào thì cơ năng

khi nào thì cơ năng của con của con lắc đơn được bảo toàn,
= 2mglsin2 0 = hằng số
2
lắc đơn được bảo toàn và viết biểu thức của cơ năng khi
1
viết biểu thức của cơ năng đó.
2
0
Với

mgl 0
0 < 10 thì W =
khi đó.
2
Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu cách xác định gia tốc rơi tự do nhờ con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự
Yêu cầu học sinh trình bày Trình bày cách làm thí nghiệm do
cách làm thí nghiệm với con với con lắc đơn để xác định gia
Từ công thức tính chu kì của con lắc
lắc đơn để xác định gia tốc tốc rơi tự do.
đơn:
rơi tự do.
l

4 2 l
T = 2
g=
.
g
T
Làm thí nghiệm với dao động của con
lắc đơn, đo T và l ta tính được g.
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 7
trang 17 sgk và 3.8, 3.9 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Duyệt ngày 5/9/2016
TTCM
hòa.


10
Tiết 6 . BÀI TẬP
Ngày soạn:1/9/2016
Ngày dạy: 12/9/2016
I. MỤC TIÊU
- Tính được chu kì, tần số, tần số góc của con lắc đơn, thế năng, cơ năng của con lắc đơn dao động điều
hòa.
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm và giải được các bài tập về con lắc đơn tương tự như trong sgk

và sbt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về con lắc đơn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
+ Phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn: s = S 0cos(t + ) hay  = 0cos(t + ) với s = l; S0
= l0.
l
1
g
g
+ Tần số góc, chu kì, tần số của con lắc đơn:  =
; T = 2
;f=
.
g
2 l
l
1

+ Động năng, thế năng và cơ năng của con lắc đơn: Wđ = mv2; Wt = mgl(1 - cos) = 2mglsin2 ; nếu
2
2

bỏ qua mọi ma sát thì: W = Wđ + Wt = mgl(1- cos0) = 2mglsin2 0 = hằng số (với mọi li độ góc  ≤ 900).
2
1
1
2

+ Thế năng và cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa: W t = mgl2 ; W = mgl 0 (với  ≤ 900,
2
2
trong đó  và 0 tính ra rad).
Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 17: D
D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 17: D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 17: C
D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 3.4: B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 3.5: D.
C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Hoạt động 3 (25 phút): Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 7 trang 17

l
2
20
= 2.3,14.
=
Yêu cầu học sinh tính chu
Tính chu kì dao động của Ta có: T = 2
g
9,8
7
kì dao động của con lắc.
con lắc.
Yêu cầu học sinh nêu công Nêu công thức và tính số lần (s).
Số lần dao động toàn phần thực hiẹn
thức và tính số lần dao động dao động toàn phần thực hiện
toàn phần thực hiện được được trong thời gian t = 5 được trong thời gian t: N = t = 105 (lần).
T
trong thời gian t = 5 phút.
phút.
Bài 3.8
a) Chu kì dao động của con lắc
Yêu cầu học sinh tính chu kì
dao động của con lắc.
Tính chu kì dao động của
l
1,2
T = 2
= 2.3,14.
= 2,2 (s)
con lắc.

g
9,8
b) Phương trình dao động của con lắc
Yêu cầu học sinh viết dạng
phương trình dao động.
Viết dạng phương trình dao


Yêu cầu học sinh tính , S0 động.
và  rồi viết phương trình Tính .
Tính S0.
dao động của con lắc đơn.
Tính .
Viết phương trình dao động.
Yêu cầu học sinh tính vận
tốc và gia tốc khi vật qua vị
trí cân bằng.

Tính v.
Tính a.

11
9,8
g
=
= 2,86 (rad/s)
1,2
l
S0 = l0 = 1,2.0,174 = 0,2 (m)
Khi t = 0 thì s = S0 và v = 0

 cos = 1 = cos0   = 0
Vậy: s = 0,2cos2,86t (m).
c) Khi qua vị trí cân bằng
v = vmax = S0 = 2,86.0,2 = 0,572 (m/s).
a = - 2x = - 2,862.0 = 0
Ta có:  =

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Duyệt ngày 9/9/2016
TTCM


12
Tiết 7. DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC
Ngày soạn:8/9/2016
Ngày dạy: 15/9/2016
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưởng bức, sự cộng
hưởng.
- Nêu được điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần. Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải được
bài tập tương tự như trong bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm 4.3 và một số ví dụ về dao động cưởng bức, hiện tượng cộng
hưởng.
1
2. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc: W = m2A2.
2

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết công thức xác định tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo
1 k
1 g
và con lắc đơn: con lắc lò xo: f =
; con lắc đơn: f =
. Nêu điều kiện để con lắc lò xo và con
2 m
2 l
lắc đơn dao động điều hòa.
Giaos viên giới thiệu các tần số dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo đã nêu gọi là tần số riêng
của hệ dao động (kí hiệu là f0), nó chỉ phụ thuộc vào các đặc điểm của hệ dao động.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu dao động tắt dần.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhận xét
Nhận xét về dao động của các I. Dao động tắt dần
về dao động của các con lắc con lắc trong thực tế.
1. Thế nào là dao động tắt dần?
trong thực tế.
Dao động có biên độ giảm dần theo
Cho học sinh nêu định
Nêu khái niệm dao động tắt thời gian gọi là dao động tắt dần.
nghĩa dao động tắt dần.
dần.
2. Giải thích
Yêu cầu học sinh giải thích
Nguyên nhân làm tắt dần dao động là
nguyên nhân tắt dần của dao Giải thích nguyên nhân tắt dần do lực ma sát và lực cản của môi trường

động.
của dao động.
làm tiêu hao cơ năng của con lắc.
3. Ứng dụng
Giới thiệu một số ứng dụng
Các thiết bị đóng cửa tự động, các thiết
của dao động tắt dần.
Ghi nhận các ứng dụng của bị giảm xóc ô tô, xe máy, … là những
dao động tắt dần.
ứng dụng của dao động tắt dần.
Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu dao động duy trì.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Dao động duy trì
Yêu cầu học sinh nêu cách Nêu cách làm cho dao động
Dao động được duy trì bằng cách giữ
làm cho dao động không tắt. không tắt dần.
cho biên độ không đổi mà không làm
Giới thiệu dao động duy trì.
Ghi nhận khái niệm.
thay đổi chu kì dao động gọi là dao động
Giới thiệu dao động duy trì
duy trì.
của con lắc đồng hồ.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao
động duy trì.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu dao động cưởng bức.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
III. Dao động cưởng bức
1. Thế nào là dao động cưởng bức?
Giới thiệu dao động cưởng Ghi nhận khái niệm.
Dao động chịu tác dụng của ngoại lực
bức.
cưởng bức tuần hoàn gọi là dao động
Nêu ví dụ về dao động cưởng cưởng bức.
Yêu cầu học sinh nêu ví dụ bức.
Ví dụ: Khi ô tô đang dừng mà không tắt
về dao động cưởng bức.
máy thì thân xe bị rung lên. Đó là dao
động cưởng bức dưới tác dụng của lực


Ghi nhận các đặc điểm của
Giới thiệu các đặc điểm của dao động cưởng bức.
dao động cưởng bức.
Quan sát dao động của các
Thực hiện C1, yêu cầu học con lắc khác và nhận xét.
sinh quan sát và nhận xét.
Ghi nhận sự phụ thuộc của
Giới thiệu sự phụ thuộc của biên độ dao động cưởng bức
biên độ dao động cưởng bức vào các yếu tố bên ngoài.
vào các yếu tố bên ngoài.

Hoạt động 5 (10 phút): Tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu hiện tượng cộng

hưởng.

Ghi nhận khái niệm.

Yêu cầu học sinh nêu điều Nêu điều kiện cộng hưởng.
kiện cộng hưởng.
Yêu cầu học sinh xem hình
Xem hình 4.4 và nhận xét về
4.4 và nhận xét về đặc điểm đặc điểm của sự cộng hưởng.
của sự cộng hưởng.
Yêu cầu học sinh giải thích
Giải thích hiện tượng cộng
hiện tượng cộng hưởng.
hưởng.

Yêu cầu học sinh nghiên
Tìm hiểu tầm quan trọng của
cứu sgk để tìm hiểu tầm quan hiện tượng cộng hưởng.
trọng của hiện tượng cộng
hưởng.
Trả lời được:
Yêu cầu học sinh cho biết
Sự cộng hưởng làm tòa nhà,
trong trường hợp nào thì sự cầu, bệ máy, khung xe, …
cộng hưởng là có hại, trường rung mạnh là có hại.
hợp nào thì có lợi.
Sự cộng hưởng làm cho tiếng
đàn nghe to rỏ hơn là có lợi.

13

cưởng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển
động của pit-tông trong xi lanh của máy
nổ.
2. Đặc điểm
Dao động cưởng bức có biên độ không
dổi và có tần số bằng tần số lực cưởng
bức.
Biên độ của dao động cưởng bức phụ
thuộc vào biên độ của lực cưởng bức, vào
lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch
giữa tần số cưởng bức f và tần số riêng f 0
của hệ. Biên độ của lực cưởng bức càng
lớn, lực cản càng nhỏ và sự chênh lệch
giữa f và f0 càng ít thì biên độ của dao
động cưởng bức càng lớn.
Nội dung cơ bản
IV. Hiện tượng công hưởng
1. Định nghĩa
Hiện tượng biên độ của dao động cưởng
bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f
của lực cưởng bức bằng tần số riêng f0 của
hệ dao động gọi là hiện tượng cộng
hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: f = f0.
Đường biểu diễn sự phụ thộc của biên độ
dao động cưởng bức vào tần số của ngoại
lực gọi là đồ thị cộng hưởng. Đồ thị cộng
hưởng càng nhọn khi lực cản môi trường
càng nhỏ.
2. Giả thích

Khi tần số của lực cưởng bức bằng tần
số riêng của hệ dao động thì hệ được cung
cấp năng lượng một cách nhịp nhàng đúng
lúc, lúc đó biên độ dao động của hệ tăng
dần lên. Biên độ dao động đạt tới giá trị
không đổi và cực đại khi tốc độ tiêu hao
năng lượng do ma sát bằng tốc độ cung
cấp năng lượng cho hệ.
3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng
hưởng
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ
máy, khung xe, ... đều có tần số riêng.
Phải cẫn thận không để cho các hệ ấy chịu
tác dụng của các lực cưởng bức mạnh, có
tần số bằng tần số riêng của chúng để
tránh sự cộng hưởng, gây gãy, đổ.
Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là
những hộp cộng hưởng với nhiều tần số
khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn
nghe to, rỏ.

Hoạt động 6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 trang



14

21 sgk và 4.4, 4.5 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Duyệt ngày 12/9/2016
TTCM


15
Tiết 8. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
Ngày soạn: 15/9/2016
Ngày dạy: 22/9/2016
I. MỤC TIÊU
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của hai dao
động điều hoà cùng phương, cùng tần số.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu một số trường hợp có sự tổng hợp dao động trong thực tế để đặt vấn đề
cho bài.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về véc tơ quay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Vẽ véc tơ quay
I. Véc tơ quay
Vẽ hình

Dao động điều hòa: x = Acos(t + )
uuuu
r
Nêu đặc điểm của véc tơ
Được biểu diễn bằng véc tơ quay OM
quay.

Xác định tọa độ hình chiếu P + Gốc tại gốc tọa độ của trục Ox.
của điểm M trên trục Ox.
+ Độ dài bằng biên độ dao động: OM =
Yêu cầu học sinh nêu đặc
A.
Thực
hiện
C1.
điểm của véc tơ quay.
+ Hợp với trục Ox một góc bằng .
+ Quay đều quanh O theo chiều dương
(ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc
.
Hoạt động 3 (25 phút) : Tìm hiểu phương pháp giãn đồ Fre-nen.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Phương pháp giãn đồ Fre-nen
1. Đặt vấn đề
Cho h/s dùng phép biến đổi
Dùng phép biến đổi lượng Xét hai dao động điều hòa cùng phương
lượng giác để tìm phương giác để tìm phương trình dao cùng tần số: x1 = A1cos(t + 1)
trình dao động tổng hợp khi động tổng hợp khi A1 = A2.

x2 = A2cos(t + 2)
A1 = A2.
Để tìm li độ dao động tổng hợp x = x 1 +
Ghi nhận sự cần thiết phải x2 trong trường hợp A1  A2 ta dùng
Nêu ra sự cần thiết phải dùng phương pháp khác khi A1 phương pháp giãn đồ Fre-nen.
dùng phương pháp khác khi  A2.
2. Phương pháp giãn đồ Fre-nen
A1  A2.
a) Biểu diễn các dao động thành phần và
dao động tổng hợp bằng véc tơ quay
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Các dao động thánh phần x1 và x2 được
 

biểu diễn bởi hai véc tơ quay OM 1 và
 

OM 2 khi đó dao động tổng hợp x = x 1 +
 

Nhận xét về sự quay của OM
 

 

 

x2 được biểu diễn bởi véc tơ quay OM
với


so với OM 1 và OM 2 .
 
 
 
= OM 1 + OM 2
OM
Kết luận về sự tổng hợp hai
Vậy, dao động tổng hợp của hai dao
Cho học sinh rút ra kết luận dao động điều hòa cùng
động điều hòa cùng phương, cùng tần số
về sự tổng hợp hai dao động phương cùng tần số.
là một dao động điều hòa cùng phương,
điều hòa cùng phương cùng
cùng tần số với hai dao động thành phần.
tần số.
b) Biên độ và pha ban đầu của dao động
tổng hợp.
Thực hiện C2.
Dựa vào giãn đồ véc tơ ta thấy


Hướng dẫn để học sinh thực
hiện C2.

Giới thiệu sự lệch pha của
hai dao động: Sớm pha, trể
pha, cùng pha, ngược pha.
Dẫn dắt để học sinh tìm ra
biên độ của dao động tổng

hợp trong từng trường hợp.

Ghi nhận các khái niệm về sự
lệch pha của hai dao động điều
hòa cùng phương cùng tần số.
Tìm biên độ dao động tổng
hợp:
Khi hai dao động thành phần
cùng pha.
Khi hai dao động thành phần
ngược pha.

Kết luận về trường hợp tổng
Yêu cầu học sinh rút ra kết quát.
luận về trường hợp tổng quát.
Cho bài toán ví dụ.

Hướng dẫn để học sinh tìm
Tìm biên độ của dao động
biên độ, pha ban đầu và viết tổng hợp.
phương trình dao động tổng
hợp.
Tìm pha ban đầu của dao
động tổng hợp.

16
A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1)
A1 sin  1  A2 sin  2
tan =
A1 cos  1  A2 cos  2

3. Ảnh hưởng của độ lệch pha
Biên độ và pha ban đầu của dao động
tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và pha
ban đầu của các dao động thành phần.
+ Khi hai dao động thành phần cùng pha
(2 - 1 = 2k) thì dao động tổng hợp có
biên độ cực đại: A = A1 + A2
+ Khi hai dao động thành phần ngược
pha (2 - 1 = (2k + 1)) thì dao động
tổng hợp có biên độ cực tiểu: A = |A 1 A2| .
+ Trường hợp tổng quát:
A1 + A2  A  |A1 - A2| .
4. Ví dụ
Tìm phương trình dao động tổng hợp
của hai dao động thành phần sau:

x1 = 4cos(10t + ) (cm)
3
x2 = 2cos(10t + ) (cm)
Biên độ của dao động tổng hợp
A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1)
= 16 + 4 + 16.(-0,5) = 12
 A = 2 3 (cm).
Pha ban đầu của dao động tổng hợp:
A1 sin  1  A2 sin  2
tan =
A1 cos  1  A2 cos  2
3

 2 .0

=
=  = tan
2
2
4.0,5  2.( 1)

=
2
Vậy phương trình dao động tổng hợp là

x  2 3cos(10 t  ) (cm)
2
4.

Còn thời gian thì cho vẽ
Viết phương trình dao động
giãn đồ véc tơ tại lớp, không tổng hợp.
thì về nhà vẽ.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6
trang 25 sgk và 5.1, 5.5 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Kí duyệt của TTCM
Ngày 19/9/2016



17
Tiết 9 . BÀI TẬP
Ngày soạn: 20/9/2019
Ngày dạy: 25/9/2019
I. MỤC TIÊU
- Tính được biên độ, pha ban đầu và viết được phương trình dao động tổng hợp của hai dao động điều
hòa cùng phương, cùng tần số.
- Mở rộng được ra để viết được phương trình dao động tổng hợp của nhiều dao động điều hòa cùng
phương cùng tần số.
- Giải được các bài tập tương tự như trong sgk và trong sbt.
- Nhận xét được biên độ dao động tổng hợp trong một số trường hợp đặc biệt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về tổng hợp dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
+ Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao động
điều hòa với các phương trình là: x1 = A1cos(t + 1); x2 = A2cos(t + 2) thì phương trình dao động tổng
hơp của vật là:
A1 sin  1  A2 sin  2
x = x1 + x2 = Acos(t + ). Trong đó: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1); tan =
.
A1 cos  1  A2 cos  2
+ Độ lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số:  = 2 - 1. Khi hai dao động thành
phần cùng pha ( = 2k) thì dao động tổng hợp có biên độ cực đại là: A = A 1 + A2 . Khi hai dao động
thành phần ngược pha ( = (2k + 1)) thì dao động tổng hợp có biên độ cực tiểu là: A = |A 1 - A2| . Trường
hợp tổng quát ( là bất kì) thì: A1 + A2  A  |A1 - A2| .
Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 25: D
D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 25: B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 5.1: B
B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5.2: C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn.
Câu 5.3: D
B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn
D.
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 6 trang 25
Hướng dẫn để học sinh tìm
Tìm biên độ của dao động Ta có: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 biên độ, pha ban đầu và viết tổng hợp.
1)
phương trình dao động tổng
= 0,75 + 3 + 3.0,5 = 5,25 => A = 2,3

hợp.
Tìm pha ban đầu của dao (cm).
động tổng hợp.
A1 sin  1  A2 sin  2
tan =
A1 cos  1  A2 cos  2
=

3
.1  3.0.5
2
2
= 3
3
2
.0  3. (
)
2
2

Viết phương trình dao động
tan0,73
tổng hợp.
  = 0,73
Vậy phương trình dao động tổng hợp là
Hướng dẫn để học sinh tìm Tìm biên độ của dao động
biên độ, pha ban đầu và viết

=



18

phương trình dao động tổng tổng hợp.
hợp.

x = 2,3cos(5t + 0,73) (cm).
Bài 5.4
Tìm pha ban đầu của dao
Ta có: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 động tổng hợp.
1)
= 16 + 4 + 16.(-0,5) = 12
 A = 2 3 (cm).
A1 sin  1  A2 sin  2
tan =
A1 cos  1  A2 cos  2

Viết phương trình dao động
Yêu cầu học sinh vẽ giãn đồ tổng hợp.
véc tơ.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Yêu cầu học sinh chuyển x1
từ hàm sin sang hàm cos.
Chuyển x1 từ hàm sin sang
Hướng dẫn để học sinh tìm hàm cos.
biên độ, pha ban đầu và viết Tìm biên độ của dao động
phương trình dao động tổng tổng hợp.
hợp.
Tìm pha ban đầu của dao
động tổng hợp.


Yêu cầu học sinh vẽ giãn đồ
véc tơ.

Viết phương trình dao động
tổng hợp.
Vẽ giãn đồ véc tơ.

3

 2 .0
=
=  = tan
2
2
4.0,5  2( 1)

=
2
Vậy phương trình dao động tổng hợp là:

x = 2 3 cos(10t + ) (cm)
2
Bài 5.5
5
5

Ta có: x1 = 6sin
t = 6cos(
t- )

2
2
2
(cm)
> A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1)
= 36 + 36 + 72.0 = 72
 A = 6 2 (cm).
A1 sin  1  A2 sin  2
tan =
A1 cos  1  A2 cos  2
6.( 1)  6.0

=
= - 1 = tan(- )
6.0  6.1)
4

=4
Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
5

x = 6 2 cos(
t - ) (cm)
2
4
4.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Kí duyệt của TTCM
Ngày 22/9/2019



19
Tiết 10 - 11 . THỰC HÀNH
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
Ngày soạn: 19/9/2019
Ngày dạy: 26/9/2019
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật để biết để suy ra định luật
mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa
các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để xác định:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ
thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.
2
�2 với g = 9,8 m/s2,
- Tìm ra bằng thí nghiệm T  a l , với hệ số a  2, kết hợp với nhận xét tỉ số
g
từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác
định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần cần thực hiện
để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.

- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50 g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01 s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là
0,2 s thì sai số của phép đo sẽ là t = 0,01 s + 0,2 s = 0,21 s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T  1,0
s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t  10 s, thì sai số phạm phải là:
t T 0,21
2


�2%. Thí nghiệm cho T �1.
�0,02s. Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp nhận
t
T
10
100
được. Trong trường hợp dùng đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai số 
0,001 s.
2. Học sinh
- Đọc kĩ bài thực hành để định ra mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo
cáo thực hành trong Sgk.
3. Dụng cụ:
Mỗi lớp 6 bộ dụng cụ, mỗi bộ gồm: 3 quả nặng 50 g, 100 g, 150 g. Một số sợi dy mảnh. Một giá thí
nghiệm chắc chắn. Một đồng hồ bấm giây. Một thước 300 mm. Giấy vẽ đồ thị hoặc giấy kẻ ô. Mẫu báo cáo
thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk.
Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
Cho biết cách đo chiều dài của con lắc đơn.
Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện ra sự phụ
thuộc của chu kì dao động của con lắc đơn với biên
độ nhỏ vào biên độ dao động.
Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện ra sự phụ
thuộc của chu kì dao động của con lắc đơn với biên
độ nhỏ vào chiều dài con lắc.
Nêu cách làm thí nghiệm để xác định chu kì T với


20
sai số t = 0,02 s khi dùng đồng hồ bấm dây có sai
số là 0,2 s.
Hoạt động 2 (15 phút): Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động của con
lắc đơn vào biên độ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với m = 50 g, l = Chọn, lắp ráp con lắc đơn theo yêu cầu.
50 cm.
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao lần dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả
động của con lắc đơn với các biên độ khác nhau: A 1 vào bảng 6.1.
= 3 cm, A2 = 6 cm, A3 = 9 cm, A4 = 18 cm.
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và biên
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ độ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ
giữa chu kì và biên độ dao động của con lắc đơn nhỏ.
dao động với biên độ nhỏ.
Hoạt động 3 (15 phút): Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động của con

lắc đơn vào khối lượng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với l = 50 cm và Chọn, lắp ráp từng con lắc đơn theo yêu cầu.
khối lượng lần lượt là 50 g, 100 g và 150 g.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10
động của các con lắc đơn có khối lượng khác nhau. lần dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả
vào bảng 6.2.
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và khối
giữa chu kì và khối lượng của vật nặng của con lắc lượng của vật nặng của con lắc đơn dao động với
đơn dao động với biên độ nhỏ.
biên độ nhỏ.
Tiết 2
Hoạt động 3 (20 phút): Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động vào chiều
dài con lắc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với m = 50 g, và Chọn, lắp ráp từng con lắc đơn theo yêu cầu.
chiều dài lần lượt là 40 cm, 50 cm và 60 cm.
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao lần dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả
động của các con lắc đơn có chiều dài khác nhau.
vào bảng 6.1.
Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 vào l và
của T2 vào l và rút ra nhận xét.
rút ra nhận xét.
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và chiều
giữa chu kì và chiều của con lắc đơn khi con lắc đơn dài của con lắc đơn khi con lắc đơn dao động với

dao động với biên độ nhỏ.
biên độ nhỏ.
Hoạt động 4 (25 phút) : Rút ra các kết luận, làm báo cáo thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa T với A (S 0,
giữa T với A (S0, 0), m, l trong dao động của con 0), m, l trong dao động của con lắc đơn với biên
lắc đơn với biên độ nhỏ.
độ nhỏ.
Yêu cầu học sinh so sánh kết quả đo a trong công
2
So sánh kết quả đo a trong công thức T = a l và
thức T = a l và giá trị
với g = 9,8 m/s2 và rút
2
g
giá trị
với g = 9,8 m/s2. Rút ra kết luận về công
ra kết luận về công thức tính chu kì dao động của
g
con lắc đơn.
thức tính chu kì dao động của con lắc đơn.
Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm, tính
Dựa vào kết quả thí nghiệm, tính gia tốc trọng
gia tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm.
trường nơi làm thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu Làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu như sgk.
như sgk.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Kí duyệt của TTCM


21
Ngày 24/9/2019
Chương II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Tiết 12 - 13 . SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
Ngày dạy: 26/9/2019

Ngày soạn: 20/9/2019
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng,
tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình soùng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả trong bài về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền sóng (hình 7.1, 7.2 và
7.3)
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hòa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu các định nghĩa về biên độ, chu kì, tần số và năng lượng của
vật dao động điều hòa.
Hoạt động 2 (35 phút): Tìm hiểu về sóng cơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
Thực hiện thí nghiệm cho Quan sát, nhận xét.
+ Cho cần rung dao động nhưng mũi S
học sinh quan sát.
không chạm mặt nước, ta thấy mẩu nút
Yêu cầu học sinh quan sát Quan sát, nhận xét.
chai nhỏ ở M vẫn đứng bất động.
và nhận xét.
+ Cho cần rung dao động để mũi S chạm
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
mặt nước, ta thấy sau một thời gian
C1.
ngắn, mẩu nút chai cũng dao động. Vậy,
dao động từ O đã truyền qua nước tới M.
Ta nói đã có sóng trên mặt nước và O là
nguồn sóng.
Định nghĩa sóng cơ.
2. Định nghĩa
Yêu cầu học sinh định nghĩa
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền
sóng cơ.
Quan sát và nhận xét về các trong một môi trường.
Y/c h/s quan sát và nhận xét gợn sóng trên mặt nước.
Các gợn sóng phát đi từ O đều là những
về các gợn sóng trên mặt
Rút ra kết luận về tốc độ sóng đường tròn tâm O. Vậy sóng nước truyền
nước.
truyền trên mặt nước.
theo các phương khác nhau trên mặt

Y/c h/s rút ra kết luận về tốc
nước với cùng một tốc độ v.
độ sóng truyền trên mặt Nhận xét về phương dao động 3. Sóng ngang
nước.
của các phần tử nước trong thí
Sóng ngang là sóng trong đó các phần
nghiệm trên so với phương tử của môi trường dao động theo phương
Yêu cầu học sinh nhận xét truyền sóng.
vuông góc với phương truyền sóng.
về phương dao động của các
Trừ trường hợp sóng mặt nước, sóng
phần tử nước trong thí Ghi nhận khái niệm.
ngang chỉ truyền được trong chất rắn.
nghiệm trên so với phương
4. Sóng dọc
truyền sóng.
Quan sát, nhận xét.
Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử
Giới thiệu sóng ngang.
của môi trường dao động theo phương
trùng với phương truyền sóng.
Thực hiện thí nghiệm hình Nêu khái niệm sóng dọc.
Sóng dọc truyền được cả trong chất khí,
7.2 cho hs quan sát và nhận
chất lỏng và chất rắn.
xét.
Ghi nhận sóng cơ không
Sóng cơ không truyền được trong chân
truyền được trong chân không. không.
Yêu cầu học sinh nêu khái

niệm sóng dọc.


22
Nêu ví dụ để học sinh thấy
sóng cơ không truyền được
trong chân không.
Tiết 2
Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu các đặc trưng của một sóng hình sin.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Các đặc trưng của một sóng hình
Mô tả thí nghiệm hình 7.3.
sin
Yêu cầu học sinh xem hình
Xem hình 7.3, nhận xét về sự 1. Sự truyền của một sóng hình sin
và nhận xét về sự truyền truyền sóng trên dây.
Căng ngang một sợi dây mềm, dài, đầu
sóng trên dây.
Q gắn vào tường, đầu P gắn vào cần rung
để tạo dao động điều hòa. Khi cho P dao
Giới thiệu một số điểm trên
Ghi nhận trên dây có một số động điều hòa theo phương thẳng đứng.
dây dao động hoàn toàn điểm trên dây dao động hoàn Trên dây xuất hiện một sóng cơ có dạng
giống nhau và những điểm toàn giống nhau và những điểm hình sin lan truyền về đầu Q.
dao động hoàn toàn ngược dao động hoàn toàn ngược
Quan sát ta thấy trên dây có những
nhau.
nhau.

điểm dao động hoàn toàn giống nhau và
Yêu cầu học sinh nêu cách Nêu cách tính vận tốc truyền có những điểm dao động hoàn toàn
tính vận tốc truyền sóng trên sóng trên dây.
ngược nhau.
dây.
Sóng cơ lan truyền trên dây với tốc độ
Ghi nhận khái niệm.
v.
Giới thiệu biên độ sóng.
2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
+ Biên độ sóng A: là biên độ dao động
Ghi nhận các khái niệm.
của một phần tử của môi trường có sóng
Giới thiệu chu kì và tần số
truyền qua.
sóng.
+ Chu kì T, tần số f của sóng: Chu kì T
của sóng là chu kì dao động của một
phần tử của môi trường có sóng truyền
1
qua. Đại lượng f =
gọi là tần số của
Ghi nhận khái niệm.
T
Giới thiệu tốc độ truyền
sóng.
sóng.
Ghi nhận khái niệm.
+ Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan
truyền dao động trong môi trường.

Giới thiệu bước sóng.
+ Bước sóng : là quãng đường sóng lan
Ghi nhận khái niệm.
v
truyền trong một chu kỳ:  = vT = .
f
Giới thiệu định nghĩa bước Ghi nhận khái niệm.
+ Hai phần tử cách nhau một bước sóng
sóng theo cách khác.
Thực hiện C2.
thì dao động cùng pha với nhau.
Giới thiệu năng lượng sóng.
+ Năng lượng sóng là năng lượng dao
Yêu cầu học sinh thực hiện
động của các phần tử của môi trường có
C2.
sóng truyền qua.
Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu phương trình sóng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Phương trình sóng
Dẫn dắt để viết phương trình
Ghi nhận phương trình sóng
Nếu phương trình sóng tại nguồn O là
sóng tại một điểm bất kì trên tại điểm bất kì trên phương uO = Acost thì phương trình sóng tại M
phương truyền sóng nếu biết truyền sóng.
trên phương truyền sóng (trục Ox) là:
phương trình sóng tại nguồn.
OM

uM = Acos (t - 2
)

Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C3.
x
C3.
= Acos (t - 2 )

Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.


bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8
trang 40 sgk và 7.6, 7.7 và 7.8 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

23
Ghi các bài tập về nhà.

Kí duyệt của TTCM
Ngày 24/9/2019


24
Tiết 14 . GIAO THOA SÓNG
Ngày dạy: 2/10/2019


Ngày soạn: 28/9/2019
I. MỤC TIÊU
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa.
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đai và cực tiểu giao thoa.
- Vận dụng được các công thức (8-2); (8-3) SGK để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng giao thoa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm Hình 8-1 SGK, vẽ phóng to hình 8.3.
2. Học sinh: Ôn lại phần tổng hợp hai dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Phương trình sóng tại nguồn O là u = 5cos10t (cm), vận tốc truyền
sóng là 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình sóng tại điểm M cách O 7,2cm.
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng
Thực hiện thí nghiệm H. 8.1
mặt nước.
Quan sát thí nghiệm và rút ra 1. Thí nghiệm
nhận xét.
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng
giống hệt nhau S1, S2 lan tỏa ra gặp
nhau, sau một thời gian ta thấy trên mặt
nước xuất hiện một loạt gợn sóng ổn
định có hình các đường hypebol có tiêu
Xem hình và giải thích những điểm là S1, S2.
gợn lồi, gợn lỏm trong thí 2. Giải thích
nghiệm.
Ở trong miền hai sóng gặp nhau, có
những điểm dao động rất mạnh, do hai

sóng gặp nhau chúng tăng cường lẫn
Thực hiện C1.
nhau, có những điểm đứng yên, do hai
sóng gặp nhau chúng triệt tiêu nhau. Tập
hợp các điểm cực đại tại thành các
đường hypebol, tập hợp các điểm đứng
Giới thiệu hình 8.3
Nêu khái niệm giao thoa và yên cũng tạo thành các đường hypebol
vân giao thoa.
khác.
Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên
các
gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng
Yêu cầu học sinh cho biết thế
giao thoa của hai sóng. Các gợn sóng có
nào là sự giao thoa của hai
hình các đường hypebol gọi là các vân
sóng.
giao thoa
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu việc xác định các cực đại, cực tiểu trong sự giao thoa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Cực đại và cực tiểu
Vẽ hình 8.4
Xem hình vẽ 8.4, mô tả đường Xét điểm M trong vùng giao thoa của 2
đi của mỗi sóng tới điểm M sóng phát ra từ 2 nguồn S1 và S2. Gọi d1 =
trong vùng giao thoa.
S1M,
d2 = S2M là đường đi của mỗi

Ghi nhận công thức và kết luận sóng tới M.
về những vị trí có cực đại trong + Tại M sẽ có cực đại khi:
Giới thiệu 2 nguồn S1, S2 và vùng giao thoa.
d2 – d1 = k; với k  Z.
điểm M trong vùng giao thoa.
Những điểm tại đó dao động có biên độ
Đưa ra các công thức và các
cực đại là những điểm mà hiệu đường đi
kết luận về các vị trí có cực
của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một
đại, cực tiểu trong vùng giao Xem hình 8.3 mô tả hình dạng số nguyên lần bước sóng .
thoa.
của các vân giao thoa cực đại.
Quỹ tích của những điểm này là những
đường hypebol có hai tiêu điểm là S1 và S2,
Ghi nhận công thức và kết luận chúng được gọi là những vân giao thoa cực
về những vị trí có cực tiểu trong đại.
vùng giao thoa.


25
+ Tại M sẽ có cực tiểu (đứng yên) khi:

1
d2 – d1 = (2k + 1) = (k + ); với k  Z.
2
2
Những điểm tại đó dao động triệt tiêu là
những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng
Xem hình 8.3 mô tả hình dạng

từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lẻ
của các vân giao thoa cực tiểu.
nữa bước sóng.
Quỹ tích của những điểm này là những
đường hypebol có hai tiêu điểm là S1 và S2,
chúng được gọi là những vân giao thoa cực
tiểu.
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu điều kiện giao thoa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp
Giới thiệu hai nguồn kết Ghi nhận các khái niệm.
+ Nguồn kết hợp, sóng kết hợp: Hai nguồn
hợp, hai sóng kết hợp.
dao động cùng phương cùng tần số và có
hiệu số pha không thay đổi theo thời gian
gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai
nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết
Giới thiệu 2 nguồn đồng Ghi nhận khái niệm.
hợp.
bộ.
Hai nguồn dao động cùng phương cùng tần
Ghi nhận điều kiện để có sự số và cùng pha gọi là hai nguồn đồng bộ.
Giới thiệu điều kiện để có giao thoa của hai sóng.
+ Để có các vân giao thoa ổn định trên mặt
giao thoa.
nước thì hai nguồn phát sóng trên mặt nước
Rút ra kết luận về hiện phải là hai nguồn kết hợp.

Yêu cầu học sinh rút ra kết tượng đặc trưng của sóng.
+ Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng
luận về hiện tượng đặc
đặc trưng của sóng: mọi quá trình sóng đều
trưng của sóng.
Thực hiện C2.
có thể gây ra hiện tượng giao thoa và ngược
Yêu cầu học sinh thực hiện (S1 và S2 phải là 2 nguồn lại quá trình nào gây được hiện tượng giao
C2.
đồng bộ)
thoa thì đó chắc chắn là một quá trình sóng.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7, 8
trang 45 sgk và 8.1, 8.2, 8.4, 8.6, 8.7 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Kí duyệt của TTCM
Ngày 1/10/2019


×