Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

GA Khối 12 chuẩn kiến thức Năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.34 KB, 105 trang )

Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB

Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945 – 1949)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước lớn phe thắng trận nắm quyền chi phối
trật tự thế giới
- Sự phân chia quyền lực và khu vực ảnh hưởng giữa các nước lớn đã hình thành một
trật tự thế giới mới sau chiến tranh. Để bảo vệ trật tự đó, Liên Hợp Quốc được thành
lập như một công cụ để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới
- Sự đối đầu giữa Mĩ với Liên Xô thực chất là sự đối đầu giữa hai chế độ xã hội –
TBCN và XHCN
2. Tư tưởng tình cảm:
- Vai trò của các cường quốc trên thế giới kể cả ngày nay.
- Nhận thức đúng về tác dụng, vai trò của tổ chức Liên Hợp quốc
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá
- Kĩ năng sử dụng và khai thác lược đồ, tranh ảnh…
II. THIẾT BỊ - TÀI LIỆU
- Tranh ảnh về quan hệ quốc tế sau chiến tranh
- Tài liệu có liên quan
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1
- GV: Hội nghị Ianta diễn ra trong


bối cảnh như thế nào? Những ai có
vai trò điều khiển hội nghị? Tại sao?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và mở rộng thêm thông
qua kênh hình SGK =>

- GV: Nội dung chủ yếu của hội
nghị Ianta là gì?
I. Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa
thuận của ba cường quốc.
a. Hoàn cảnh
- Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai
đoạn cuối
- Thế giới đứng trước những vấn đề cấp bách
=> 4 – 11/2/1945, hội nghị Ianta diễn ra dưới
sự tham dự của ba cường quốc (LX, Mĩ, Anh)
Trang 1 Năm học 2010 -2011
Ngày: . . . . . . . . .
Tuần: 01
Tiết: 01
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét chốt ý =>
Hoạt động 2: Nhóm
- GV: Giao nhiệm vụ cụ thể cho
từng nhóm:
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý cho từng
nhóm
Nhóm 1: LHQ được thành lập

như thế nào? =>
Nhóm 2: Mục đích vai trò của
LHQ? Trên thực tế, mục đích và vai
trò của LHQ có đúng như tinh thân
Hiến chương không? =>
Nhóm 3: Nguyên tắc hoạt động?
Những nguyên tắc đó có được duy trì
đến nay không? Biểu hiện? =>
Hoạt động 3
- GV: Việc phân chia phạm vi
ảnh hưởng giữa các cường quốc diễn
ra như thế nào? Hệ quả của nó?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý =>

b. Nội dung
- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
- Thành lập Liên Hiệp Quốc
- Thỏa thuận việc đóng quân , phân chia phạm
vi ảnh hưởng
=> Trật tự thế giới mới hình thành
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
a. sự thành lập
- 25/4 – 26/6/1945, 50 nước họp ở Xan
Phranxixcô
- 24/10 LHQ chính thức ra đời
b. mục đích – vai trò
- bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới
- Phát triển quan hệ hợp tác quốc tế
c. Nguyên tắc (SGK)

III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội
đối lập
- Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng sau chiến
tranh
+ LX: Đông Đức, Đông Béclin và các nước
Đông Âu do Hồng quân LX giải phóng
+ Mĩ lôi kéo đồng minh để kiểm soát và tăng
cường ảnh hưởng
=> Hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
+ XHCH do LX đướng đầu (Đông Âu)
+ TBCN do Mĩ đứng đầu ( Tây Âu)
4. Sơ kết bài
Trang 2 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
- Củng cố:
+ Xác định trên bản đồ thế giới phạm vi ảnh hưởng của hai hệ thống xã hội?
+ Sự đối lập giữa hai hệ thống xã hội được biểu hiện như thế nào?
- Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài mới theo câu hỏi gợi ý SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Trang 3 Năm học 2010 -2011
Ngày: . . . . . . . . .
Tiết: 02, 03

Tuần: 01, 02
Ninh Thạnh Lợi, ngày…../……/2010
Ký duyệt
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Công cuộc xây dựng XHCN ở LX và Đông Âu bước đầu đã đạt được những thành
tựu to lớn. Chứng minh được bản chất ưu việt của chế độ XHCN
- Do mắc sai lầm, chậm sửa đổi, chế độ XHCN ở LX và Đông Âu lần lượt sụp đổ.
Đây là bước lùi của chế độ XHCN
- Từ năm 1991, LB.Nga đã kế tục LX đạt được những thành tựu quan trọng về kinh
tế, KHKT, địa vị quốc tế được phục hồi…
2. Tư tưởng tình cảm:
- Cần nhận thức rõ, sự sụp đổ của LX và Đông Âu chỉ là bước lùi tạm thời của ý thức
hệ XHCN
- Thấy được sự cần thiết phải nâng cao cảnh giác, không ngừng đổi mới để bắt kịp
thời đại
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá
- Kĩ năng sử dụng và khai thác tranh ảnh…
II. BỊ - TÀI LIỆU
- Tranh ảnh về thành tựu xây dựng XHCN ở LX và Đông Âu
- Tài liệu có liên quan
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Nhóm
- GV: giao nhiệm vụ cụ thể cho

từng nhóm
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý cho từng
nhóm:
Nhóm 1: Công cuộc khôi phục
kinh tế và xây dựng XHCN ở LX từ
1945 đến giữa những năm 70 đạt
được những thành tựu gì? Ý nghĩa
của những thành tựu đó? =>

1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm
1945 đến giữa những năm 70
a. Liên Xô
* 1945 – 1950, Hoàn thành khôi phục kinh tế
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn
- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử
* 1950 – nửa đầu những năm 1970, Công cuộc
xây dựng CNXH đạt nhiều thành tựu:
- Công nghiệp: đứng thứ hai (sau Mĩ)
- Nông nghiệp: tăng TB 16%/năm
Trang 4 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Nhóm 2: Hệ thống XHCN ở
Đông Âu ra đời như thế nào? Tóm
tắt những thành tựu xây dựng
CNXH từ 1950 – nửa đầu thập niên
70? =>

Nhóm 3: Đôi nét về mối quan hệ
hợp tác giữa các nước XHCN ở

châu Âu?
=> GV cần sử dụng tư liệu lịch sử
giới thiệu đôi nét về tổ chức SEV và
Vácsava.
Hoạt động 2
- GV: Chế độ XHCN ở LX từng
bước sụp đổ như thế nào? Em có
nhận xét gì về cuộc cải tổ của
Goóbachốp?
- HS đọc sách thảo luận trả lời – GV
nhận xét và chốt ý =>
Hoạt động 3
- GV: Biểu hiện khủng hoảng
- Khoa học kỷ thuật:
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo
+ 1961 phóng con tàu vũ trụ…
- Xã hội: G/c công nhân không ngừng lớn
mạnh, trình độ học vấn được nâng cao
- Đối ngoại: Ủng hộ cách mạng và bảo vệ hòa
bình thế giới.
=> Chứng minh được bản chất ưu việt của chế
độ CNXH
b. Các nước Đông Âu
* 1945 – 1950 hàng loạt các nước XHCN ở
Đông Âu ra đời
* 1950 – nửa đầu những năm 70, xây dựng
XHCN đạt nhiều thành tựu to lớn:
- Trở thành nước công – nông nghiệp
- Đáp ưng được nhu cầu lương thực t.phẩm
- Trình độ khoa học kỷ thuật được nâng cao…

c. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN
- Kinh tế: 8/1/1949, hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) được thành lập
- Chính trị - quân sự: 14/5/1955, tổ chức Hiệp
ước Vácsava ra đời
2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến năm 1991
a. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở L.Xô
- Đầu thập niên 80 kinh tế suy thoái
- 1985 Goócbachốp lên nắm quyền và tiến
hành cải tổ
+ Cải cách kinh tế triệt để
+ cải cách chính trị và đổi mới tư tưởng
=> Phạm nhiều sai lầm, LX sụp đổ năm 1991
Trang 5 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
của chế độ XHCN ở Đông Âu và
hậu quả của nó?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý =>
Hoạt động 4
- GV: Nguyên nhân dẫn đến sự
sụp đổ của Chế độ XHCN ở LX và
Đông Âu?
- HS nêu ngắn gọn theo sách
giáo khoa – GV chốt ý và phân tích
thêm =>
Hoạt động 5
- GV: Trình bày những nét nổi
bật về Liên Ban Nga từ 1991 –

2000?
- HS đọc sách thảo luận trả lời
– GV nhận xét và mở rộng thêm =>

b. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đ.Âu
- Đầu thập niên 80, Đông Âu lâm vào tình
trạng khủng hoảng
+ Kinh tế trì trệ
+ Lòng tin của nhân dân vào Đảng giảm sút
=> Cải tổ chậm lại mắc sai lầm => Chế độ
XHCN ở Đông Âu dần dần tan rã
c. Nguyên nhân
- Chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng…
- Chậm thích ứng với sự phát triển của thời đại
- Mắc sai lầm trong quá trình cải tổ
- Sự chống phá của các thế lực thù địch
3. Liên Bang Nga từ 1991 đến năm 2000
* Kinh tế:
- 1991 – 1995 kinh tế tiếp tục giảm sút
- 1997 – 2000 phục hồi và phát triển nhanh
* Chính trị
- Đối nội
+ Tranh giành quyền lực giữa các đảng phái
+ Sung đột sắc tộc
- Đối ngoại
+ Kế thừa địa vị của LX tại LHQ
+ Xây dựng và phát triển mối quan hệ với các
nước phương Tây, châ Á…
=> giữ vững địa vị một cường quốc


4. Sơ kết bài
- Củng cố: Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của LX và hệ thống XHCN? – Theo em,
nguyên nhân nào là cơ bản?
- Bài tập: Lập niên biểu nhửng sự kiện chính của LX và các nước Đông Âu từ 1945 –
1991)?
- Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài mới theo câu hỏi gợi ý SGK
Trang 6 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Cung cấp những kiến thức khái quát về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi căn
bản của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, chế độ XHCN được củng cố và tiếp tực phát triển
trên phạm vi thế giới
- Những thành tựu to lớn mà nhân dân Trung Quốc đã đạt được cho đến ngày nay
ngày càng củng cố được lòng tin của nhân dân với lý tưởng XHCN
2. Tư tưởng tình cảm:
Trang 7 Năm học 2010 -2011
Ngày: . . . . . . . . .
Tiết: 04
Tuần: 02
Ninh Thạnh Lợi, ngày…../……/2010
Ký duyệt

Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
- Giáo dục niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào chế đô XHCN
- Thấy được tình đoàn kết giữa các nước trong khu vực và thế giới trong cuộc đấu
tranh vì tiến bộ xã hội
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá
- Kĩ năng sử dụng và khai thác tranh ảnh…
II. BỊ - TÀI LIỆU
- Bản đồ châu Á hoặc lược đồ khu vực Đông Bắc Á
- Tài liệu, tranh ảnh có liên quan
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN

GV sử dụng bản đồ Châu Á hoặc
lược đồ Đông Bắc Á để cùng học sinh
khai thác
Hoạt động 1
- GV: Neu những biến đổi của khu
vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
- HS đọc sách thảo luận trả lợi –
GV nhận xét và chốt ý =>
Hoạt động 2


- GV: Nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa ra đời như thế nào?

- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý, đồng thời sử
dụng tư liệu lịch sử để nói thêm về
cuộc nội chiến Quốc – Cộng (1946 –
1949) =>
Khai thác kênh hình SGK
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Sau chiến tranh hầu hết các nước Đông Bắc
Á giành được độc lập
- Bắt tay xây dựng kinh tế đạt nhiều thành
tựu to lớn (TQ, Hồng Công, Đài Loan…
II. Trung Quốc
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới
a. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
- Nội chiến Quốc - Cộng (1946 – 1949)
+ G/đoạn 1: 7/1946 – 6/1947, Đảng Cộng
sản phòng ngự
+ G/đoạn 2: 7/1947 – Cuối 1949, Đảng Cộng
sản phản công và giành thắng lợi
=> 1/10/1949 nước CHDCND Trung Hoa ra
đời
Trang 8 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Hoạt động 3
- GV: Nêu mục tiêu – nhiệm vụ và
thành tựu của Trung Quốc trong 10
năm đầu xây dựng chế độ mới?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –

GV nhận xét, chốt ý và sử dụng kênh
hình để minh họa =>
Hoạt động 4: Nhóm
- GV: Giao nhiệm vụ cho từng
nhóm
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét bổ sung
Nhóm 1: Vì sao Trung Quốc phải
tiến hành cải cách? Nguyên nhân dẫn
đến tình hình Trung Quốc từ 1959 –
1978? =>
Nhóm 2: Mục tiêu, nhiệm vụ của
đường lối đổi mới từ 1978 =>
b. Mười năm xây dựng chế độ mới
* Mục tiêu - nhiệm vụ:
- Đối nội: thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát
triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục
- Đối ngoại: Củng cố hòa bình, thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới
* Thành tựu:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần 1
+ Công nghiệp tăng 140%
+ Nông nghiệp tăng 25%
+ Tự sản xuất được 60% máy mốc cần thiết
=> Đời sống của nhân dân được cải
thiện, uy tín của Trung Quốc được nâng lên
trên trường quốc tế
2. Trung Quốc những năm không ổn định
(1959 – 1978)
a. Nguyên nhân

- Đường lối “Ba ngọn cờ hồng”
- “Đại cách mạng văn hóa vô sản”
b. Biểu hiện
- Đối nội:
+ Chính trị - Xã hội: Chia rẽ nội bộ
+ Kinh tế: trì trệ, sx đình đốn
=> mâu thuẫn xã hội gây gắt, Đảng bị
mất lòng tin của quần chúng
- Đối ngoại
+ Ủng hộ phong trào chống Mĩ…
+ Xung đột biên giới với Ấn Độ, Nga…
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm
1978)
* Mục tiêu – nhiệm vụ:
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
- Xây dựng XHCN mang màu sắc Trung
Trang 9 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Nhóm 3: Những thành tựu chủ yếu
của công cuộc đổi mới ở Tưung Quốc
từ 1978 và ý nghĩa của nó? =>
Quốc
* Thành tựu:
- Kinh tế
+ GDP tăng 8% - đạt trên 1000 tỉ USD
+ Cơ cấu kinh tế thay đổi căn bản theo
hướng công nghiệp hóa
- KH – KT
+ 1964 chế tạo thành công bom nguyên tử
+ Năm 2003, TQ trở thành nước thứ ba có

tàu và người bay vào vũ trụ
- Đối ngoại: Vai trò và địa vị quốc tế ngày
càng được nâng cao

4. Sơ kết bài
- Củng cố: Những biến đổi căn bản của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
- Bài tập: Lập niên biểu những sự kiện chính trong cách mạng Trung Quốc từ 1949 –
2000?
IV. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trang 10 Năm học 2010 -2011
Ninh Thạnh Lợi, ngày…../……/2010
Ký duyệt
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
VÀ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Cung cấp những kiến thức khái quát về khu vực Đông Nam Á và những biến đổi
căn bản của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ giành thắng lợi, nhân dân Ấn Độ
bắt tay vào xây dựng đất nước đến nay đã đạt được nhiều thành tựu to lớn
2. Tư tưởng tình cảm:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh vì sự tiến bộ chung của khu vực
- Thấy được sự cần thiết phải phấn đấu vươn lên nhằm rút ngắn khoản cách và vượt
qua các nước trong khu vực
3. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá
- Kĩ năng sử dụng và khai thác tranh ảnh…
II. BỊ - TÀI LIỆU
- Bản đồ châu Á hoặc lược đồ khu vực Đông Nam Á
- Bản đồ Ấn Độ
- Tài liệu, tranh ảnh có liên quan
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN

GV sử dụng bản đồ Đông Nam Á,
hướng dẫn HS khai thác
Hoạt động 1
- GV: Trình bày khái quát về quá
trình đẩutanh giành độc lập của nhân
dân Đông Nam Á?
- HS: độc sách thảo luận trả lời – GV
nhận xét và chốt ý =>
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập
- Trước thế chiến hai, là thuộc địa của các
nước Âu – Mĩ (trừ Thái Lan)
- Trong chiến tranh trở thành thuộc địa của
Nhận
- Sau chiến tranh nhiều nước giành độc lập

nhưng lại bị các nước Âu Mĩ trở lại xâm lược
- Nhân dân Đông Nam Á tiếp tục đấu tranh,
và lần lượt được công nhận độc lập
Trang 11 Năm học 2010 -2011
Ngày: . . . . . . . . .
Tiết: 05, 06
Tuần: 03
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Hoạt động 2: Nhóm
- GV: Lập bảng tóm tắt các giai đoạn
đấu tranh giành độc lập của
Campuchia và Lào?
- HS: Chia thành hai nhóm lớn, mỗi
nhóm lớn choa thành nhiều nhóm
nhỏ, đọc sách thảo luận trả lời – GV
nhận xét và chốt ý cho từng nhóm
Nhóm 1: Lào
Nhóm 2: Campuchia

+ 1954 – Các nước Đông Dương
+ 1949 – Inđônêsia
+ 1946 – Philíppin
+ 1948 – Mãlai…
b. Campuchia và Lào
Tên nước Thời gian Sự kiện chính
LÀO
1945 - 1954 Nhân dân Lào nổi dậy chống Pháp xâm lược
1954 - 1975 Chống Mỹ và chính quyền tay sai
12/1975 Cách mạng Lào thắng lợi, nước CHDCND Lào ra đời
CAMPUCHIA

1945 - 1954 Tiến hành kháng chiến chống Pháp
1954 - 1970 Đát nước độc lập theo đường lối hòa bình, trung lập
1970 - 1975
Chính phủ trung lập bị lật đổ, nhân dân CPC tiến hành
kháng chiến chống Mĩ
1975 - 1979
Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi, chống tập đoàn
Pônpốt (7/1/1979 nước CHND CPC được thành lập)
1979 - 1993 Nội chiến
9/1993 Vương quốc Campuchia tuyên bố thành lập
Hoạt động 3: Nhóm
- GV: Sau khi giành được độc lập,
các nước Đông Nam Á đã xây dựng
và phát triển đất nước như thế nào?
- HS đọc sách thảo luận trả lời – GV
nhận xét và chốt ý
Nhóm 1: Các nước sáng lập
ASEAN (Inđônêsia, Philippin,
Malaysia, Xingapo, Thái Lan)? =>
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các
nước Đông Nam Á
a. Nhóm các nước sáng lập ASEAN
- Giai đoạn đầu: Kinh tế hướng nội, gặp nhiều
khó khăn
- Giai đoạn sau (từ những năm 60 – 70 trở về
sau): Kinh tế hướng ngoại, đạt nhiều thành
tựu, nhiều nước có nền công nghiệp mới
Trang 12 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Nhóm 2: Các nước Đông Dương

(Việt Nam, Lào, Campuchia)? =>
Nhóm 3: Các nước khác? =>
GV liên hệ thực tế, những tư
liệu lịch sử có liên quan để minh họa
thêm
Hoạt động 4
- GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong
bối cảnh lịch sử như thế nào?
- HS đọc sách thảo luận trả lợi – GV
nhận xét và chốt ý =>
- GV Từ ngày thành lập đến nay
ASEAN đã có những bước phát triển
như thế nào? Quan hêi giữa ASEAN
với các nước trong khu vực được cải
thiện ra sao?
- HS đọc sách thảo luận trả lời – Gv
nhận xét và chốt ý =>

Từ đối đầu => đối thoại hợp tác
Hoạt động 5
- Tóm tắt quá trình đấu tranh giành
độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ?
- HS đọc sách thảo luận trả lời – GV
nhận xét và chốt ý =>
b. Các nước Đông Dương
- G/đ đầu: Kinh tế tập trung, phát triển chậm
chạp
- G/đ sau (nhữnh năm 80 – 90 trở về sau)
chuyển sang kinh tế thị trường
c. Các nước khác

- Brunây:
+ Trước những năm 80, thu nhập nhờ xuất
khẩu dầu khí
+ từ những năm 80 về sau, đa dạng hóa kinh
tế nhằm tiết kiệm năng lượng
- Mianma:
+ Trước 1988, chính sách hướng nội => kinh
tế phát triển chậm chạp
+ Từ 1988, tiến hành cải cách theo hướng
kinh tế mở => tốc độ phát triển kinh tế tăng
3. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh ra đời
- Mới độc lập, kinh tế còn khó khăn
- Xu thế quốc tế hóa ngày càng mạnh
=> 8/8/1967 ASEAN được thành lập nhằm
phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực,
hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài
b.Quá trình tồn tại và phát triển
- 1967 – 1975, còn non trẻ, chưa có vị trí trên
trường quốc tế
- 1975 – nay: không ngừng lớn mạnh, trở
thành tổ chức của khu vực với 10 thành viên
(Trừ Đông Timo)
II. Án Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai Ấn Độ là
Trang 13 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
- GV Sau khi giành được độc lập, Ấn

Độ bắt tay vào xây dựng đất nước đạt
được nyhững thành tựu cơ bản gì?
- HS đọc sách thảo luận trả lời – GV
nhận xét và chốt ý =>
thuộc địa của Anh
- 1947 trước sức ép của phong trào đấu đấu
tranh, Ấn Độ được chia thành 2 nước theo qui
chế tự trị
+ Ấn Độ của những người Ấn Độ giáo
+ Pakixtan của những người Hồi Giáo
- 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập dưới sự
lãnh đạo của Đảng Quốc Đại
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Công nghiệp: CN nặng, chế tạo máy…
- Nông nghiệp: Xuất khẩu gạo đứng thứ ba
trên thế giới
- KH – KT: phần mềm, hạt nhân, vũ trụ…
- Đối ngoại: Hòa bình, trung lập, ủng hộ
phong trào cách mạng thế giới
4. Sơ kết bài
- Củng cố:
+ Quá trình phát triển của cách mạng Campuchia và Lào có liên quan như thế nào
đến cách mạng Việt Nam?
+ Những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay?
- Dặn dò: Học bài cũ, xem trước bài mới theo câu hỏi gợi ý SGK
IV. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Trang 14 Năm học 2010 -2011
Ninh Thạnh Lợi, ngày…../……/2010
Ký duyệt
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Bài 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
VÀ MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Cung cấp những kiến thức khái quát về Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh và những
biến đổi căn bản của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến nay diễn ra sôi nổi, hầu hết các nước đã giành được
độc lập và bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước
- Ngày nay, mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực, Châu Phi và khu
vực Mĩ La Tinh đang đứng trước nhiều tthách thức
2. Tư tưởng tình cảm:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh vì sự tiến bộ xã hội
- Tôn vinh tinh thần đấu tranh anh dũng chống chủ nghĩa thực dân, bảo vệ độc lập
dân tộc
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá
- Kĩ năng sử dụng và khai thác sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh…
II. BỊ - TÀI LIỆU
- Bản đồ châu Phi
- Bản đồ khu vực Mĩ La Tinh
- Tài liệu, tranh ảnh có liên quan
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN

Trước tiên, giáo viên cần
sử dụng lược đồ châu Ph và Mĩ La
Tinhi, hướng dẫn HS khai thác.
Đồng thời GV cần sử dụng tư liệu
giới thiệu đôi nét về châu lục này
Hoạt động 1: Nhóm
- GV: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- HS đọc sách thảo luện trả lời – GV
nhận xét và chốt ý cho từng nhóm
Nhóm 1: Trình bày một cách
thật khái quát về các giai đoạn phát
triển của phong trào đấu tranh giành
độc lập dân tộc ở châu Phi? =>
- Vài nét về lãnh tụ cách mạng
I. Các nước châu Phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- 1945 – 1954: phong trào bùng nổ ở bắc Phi
(Bắt đầu từ Ai Cập)
- 1954 – 1960: phong trào lan sang Bắc, Tây Phi
- 1960 – 1975: Bắt đầu bằng năm châu Phi
Trang 15 Năm học 2010 -2011
Ngày: . . . . . . . . .
Tiết: 07
Tuần: 04
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Nenxơn Manđêla
Nhóm 2: Sau khi giành độc
lập, các nước châu Phi bắt tay xây

dựng đất nước với những điều kiện
như thế nào? =>

- GV trình bày thêm về cuộc đấu
tranh chống phân biệt chủng tộc, đặc
biệt là chống chế độ Aphácthai ở
Nam Phi
Nhóm 3: Trình bày một cách
thật khái quát về các giai đoạn phát
triển của phong trào đấu tranh giành
độc lập dân tộc ở khu vực Mĩ La
Tinh? =>
- GV hướng HS đi sâu tìm
hiểu về phong trào cách mạng ở
Cuba và vị lãnh tựu tài ba – Phiden
Catxtơrô
Nhóm 4: Sau khi giành được
độc lập, các nước Mĩ La Tinh đã tiến
hành xây dựng đất nước như thế
nào? =>
(1960), phong traog cách mạng bùng lên mạnh
mẽ
- Từ 1975 đến nay, hoàn thành cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc
2. Tình hình kinh tế xã hội
- châu Phi đang đứng trước nhiều thách thức:
+ Nghèo nàn, lạc hậu, bệnh tật
+ Xung đột sắc tộc, tôn giáo
+ Nợ nước ngoài…
- Dưới sự lãnh đạo của Liên Minh châu Phi,

châu lục này đang từng bước tháo gở khó khăn,
phát triển kinh tế, xã hội
II. Các nước Mĩ La Tinh
1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành
độc lập
- 1945 – 1959 phong trào đấu tranh diễn ra dưới
nhiều hình thức
- 1959 – 1980, do ảnh hưởng của cách mạng
Cuba, chính quyền tay sai của Mĩ lần lượt bị lật
đổ
- 1980 – nay bắt tay xây dựng đất nước
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Một số nước đạt nhiều thành tựu to lớn:
Brazin, Ăchentina, Mêhicô…
- Từ những năm 80, Mĩ La Tinh gặp nhiều khó
khăn, thách thức (xem SGK)
- Riêng Cuba, từ năm 1961 đã tiến hành cách
mạng XHCN đạt nhiều thành tựu to lớn
4. Sơ kết bài
- Củng cố
+ Ngày nay châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh đã hoàn toàn thoát khỏi sự nô dịch của
các cường quốc phương tây chưa? Tại sau?
+ Mối liên hệ giữa phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu phi và các nước
Mĩ La tinh với cách mạng Việt Nam như thế nào?
- Dặn dò: Học bài cũ, xem trước bài mới (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trang 16 Năm học 2010 -2011

Ninh Thạnh Lợi, ngày…../……/2010
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Bài 6. NƯỚC MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tiếp tục khẳng định ưu thế của mình trên các
lĩnh vực Kinh tế, quân sưi và khoa học kỷ thuật
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của Mĩ
- Ở Mĩ, sự phát triển phồn thịnh vẫn không mang lại cuộc sống đầy đủ cho đại bộ
phận nhân dân – Đó chính là hạn chế của chế độ tư bản chủ nghĩa
2. Tư tưởng tình cảm:
- Thấy được mặt trái của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
- Thấy được sự cần thiết phải đẩy mạnh quan hệ hợp tác, chớp lấy thời cơ tận dụng
những thành tựu khoa học kỷ thuật để phát triển đất nước
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá
- Kĩ năng sử dụng và khai thác sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh và tài liệu có liên quan…
II. BỊ - TÀI LIỆU
- Bản đồ nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tranh ảnh về những thành tựu khoa học kỷ thuật của Mĩ
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN
GV sử dụng lược đồ
nước Mĩ sau chiến tranh thế giới
thứ hai và hướng dẫn HS khai thác
Hoạt động 1
- GV: Tình hình kinh tế Mĩ sau từ

chiến tranh thế giới thứ hai đến
1973 như thế nào?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý =>
- GV: Phân tích những nguyên
nhân thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế Mĩ?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và hướng dẫn HS
khai thác SGK (trang 42)
I. Nước Mĩ từ năm 1945 – 1973
a. Sự phát triển kinh tế, KH-KT
- Kinh tế:
+ Công nghiệp: chiếm trên 50% sản lượng công
nghiệp thế giới
+ Nông nghiệp: gấp đôi sản lượng của Tây Âu
và Nhật Bản
- Tài chính: chiếm ¾ trữ lượng vàng thế giới
- GTVT: có trên 50% tàu trên mặt biển
Trang 17 Năm học 2010 -2011
Ngày: . . . . . . . . .
Tiết: 08, 09
Tuần: 04, 05
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Hoạt động 2
- GV: Những nét chính về chính
sách đối nội, đối ngoại của Mĩ?
Qua đó em có nhận xét gì?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý =>

Hoạt động 3
- GV: Nguyên nhân nào dãn đến sự
suy thoái của kinh tế Mĩ từ 1973 –
1991?
- HS đọc sách thỏa luận trả lời
+ Tác động của khủng hoảng
dầu mỏ
+ Chiến tranh lạnh
+ sự cạnh tranh gây gắt của
Nhật và Tây Âu
- GV: Nêu những nét chính về
chính sách đối ngoại của Mì từ
1973 – 1991
- Hs đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý =>
Hoạt động 4
- GV: Trình bày những nét chính
về tình hình kinh tế, chính sách đối
ngoại của Mì từ 1991 – 2000?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý =>
=> Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính duy nhất trên thế giới
- KH - KT: Đi đầu trong cuộc cách mạng
KHKT
b. Chính trị - xã hội
- Đối nội:
+ phân biệt chủng tộc
+ Chống lại phong trào công nhân và hoạt động
công đoàn

- Đối ngoại: Thực hiện chiến lược “Toàn cầu
hóa” với ba mục tiêu:
+ Ngăn chặn đẩy lùi…. XHCN
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
+ Khống chế đồng Minh
II. Nước Mĩ từ 1973 – 1991
a. Tình hình kinh tế
- 1973 – 1983 Kinh tế giảm sút
- 1983 – 1991 đần dần phục hồi, tỉ trọng kinh tế
Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút
b. Chính sách đối ngoại
- Tiếp tục chính sách toàn cầu
- Từ thập niên 80 chuyển dần sang xu hướng
đối thoại hợp tác
III. Nước Mĩ từ 1991 đến năm 2000
- Kinh tế: mặc dù có giảm sút nhưng vẫn đứng
đầu thế giới
- KH – KT: chiếm 1/3 bản quyền phát minh của
thế giới
- Đối ngoại:
Trang 18 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
+ Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với các
nước trong đoa có Việt Nam
+ Thực hiện 3 mục tiêu (SGK)
+ Muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
4. Sơ kết bài
- Củng cố:
+ Những nét chính trong quan hệ ngoại giao của nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai?

+ Nguyên nhân nào là nhân tố quyết định sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
Mĩ?
- Bài tập: Lập bảng tóm tắt, so sánh chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ qua các
thời kỳ: + 1945 - 1073
+ 1973 – 1991
+ 1991 – 2000
Rút ra nhận xét?
IV. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trang 19 Năm học 2010 -2011
Ninh Thạnh Lợi, ngày…../……/2010
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB

Bài 7. TÂY ÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhờ sự viện trợ của Mĩ, Tây Âu nhanh chóng khắc
phục hậu quả chiến tranh và vươn lên trên các lĩnh vực Kinh tế, quân sưi và khoa học
kỷ thuật
- Những nguyên nhân cơ bản thúc đẩy sự phát triển của các nước Tây Âu
- Ngày nay, liên minh châu Âu là tổ chức khu vực hùng mạnh và không ngừng vươn
ra thị trường thế giới gây sức ép cạnh tranh gây gắt với Mĩ và Nhật
2. Tư tưởng tình cảm:
- Thấy được mặt trái của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
- Thấy được sự cần thiết phải đẩy mạnh quan hệ hợp tác, chớp lấy thời cơ tận dụng
những thành tựu khoa học kỷ thuật để phát triển đất nước
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá

- Kĩ năng sử dụng và khai thác sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh và tài liệu có liên quan…
II. BỊ - TÀI LIỆU
- Bản đồ khu vực Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tranh ảnh về những thành tựu khoa học kỷ thuật của các nước Tâu Âu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN
Gv sử dụng lược đồ Tây Âu và
hướng dẫn HS khai thác
Hoạt động 1: Nhóm
- GV: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ cho
từng nhóm
- HS đọc sách thảo luận trả lời – GV
nhận xét và chốt ý
Nhóm 1: Tây Âu từ năm 1945 –
1950? - Vì sau Mĩ phải viện trợ cho
các nước Tây Âu? =>

I. Tay Âu từ năm 1945 đến năm 1950
- Kinh tế:
+ Chiến tranh tàn phá nặng nề
+ Đến năm 1950 cơ bản phục hồi
- Chính trị:

Trang 20 Năm học 2010 -2011
Ngày: . . . . . . . . .
Tiết: 10, 11
Tuần: 05, 06

Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Mĩ muốn khống chế Tây Âu
đồng thời muốn Tây Âu phục hồi sẽ là
đối trọng với hệ thống XHCN ở Đông
Âu
Nhóm 2: Tây Âu từ 1950 – 1973?
– Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế Tây Âu? =>
 GV hướng dẫn HS phân tích
SGK
Nhóm 3: Tây Âu từ 1973 –
1991? – Những hạn chế của chế độ Tư
Bản chủ nghĩa được bộc lộ như thế
nào? =>
Hoạt động 2.
- GV: Tình hình Tây Âu từ năm 1991
đến năm 2000 có gỉ đáng chú ý? –
Quan hệ ngoại giao giữa Tây Âu với
các nước Á, Phi, Mĩ Latinh chuyển
biến như thế nào?
- HS đọc sách thảo luận trả lời – Gv
nhận xét và chốt ý =>
Hoạt động 3: Nhóm
- GV: đặt câu hỏi và giao nhiệm vụ
+ Củng cố chính quyền tư sản
+ Liên minh vỡi Mĩ
+ Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ
II. Tây Âu từ 1950 đến năm 1973
- Kinh tế: phát triển nhanh, trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế

giới
- Chính trị:
+ Đối nội: chế độ DCTS tiếp tục được củng
cố
+ Đối ngoại: đa phương hóa quan hệ ngoại
giao (vẫn liên minh với Mĩ)
III. Tây Âu từ năm 1973 đến năm 1991
- Kinh tế: có dấu hiệu suy thoái, khủng
hoảng định kỳ (Biểu hiện SGK)
- Chính trị - xã hội
+ Mặt trái của chế độ tư sản bộc lộ
+ Tệ nạn xã hội tràn lan, phân hóa giàu
nghèo gây gắt
- Chính sách đối ngoại: Quan hệ giữa các
nước Tây Âu dần dần được xoa dịu
IV. Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000
- Kinh tế:
+ Từ 1994, bắt đầu phục hồi và phát triển
+ Vẫn là một trong ba trung tâm KT – TC
thế giới với 1/3 tổng sản phẩm CN thế giới
- Chính trị: Cơ bản ổn định
- Đói ngoại: mở rộng quan hệ đối ngoại cả
với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh
V. Liên Minh Châu Âu (EU)
Trang 21 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
cho từng nhóm
- HS đọc sách thảo luận trả lời, GV
nhận xét và chốt ý cho từng nhóm
Nhóm 1: Tóm tắt quá trình ra

đời của khối Thị trường chung châu
Âu (EU)? =>
Nhóm 2: Mục tiêu của khối thị
trường chung (EU)? =>
Nhóm 3: Trong quá trình tồn
tại EU đã phát triển như thế nào? =>

- Hình thành từ hợp nhất của ba tổ chức:
+ Cộng đồng than – thép châu Âu – 1951
+ Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu
Âu – 1957
+ Cộng đồng kinh tế châu Âu – 1967
=> ngày 1/1/1993 EU ra đời
- Mục tiêu:
+ Thiết lập một cộng đồng kinh tế và thị
trường chung
+ Ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa
học – kỷ thuật vào sản xuất
+ Cạnh tranh cs hiệu quả với bên ngoài
(Mĩ, Nhật)
- Quá trình phát triển
+ 1993 có 15 thành viên
+ 2004 có 25 thành viên
+ 2007 có 27 thành viên
=> EU sãn sàn kết nạp thêm thành viên mới
khi đủ điều kiện
4. Sơ kết bài
- Củng cố:
+ Tóm tắt các giai đoạn phát triển của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến năm 2000?

+ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của Tây Ấu trong giai đoạn 1950 –
1973?
- Dặn dò: Học bài cũ, xem trước bài mới theo câu hỏi gợi ý SGK
IV. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trang 22 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
Bài 8. NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mặc dù bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật đã nhanh chóng
vươn lên tở thành một trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của Nhật
- Ở Nhật, sự phát triển phồn thịnh vẫn không mang lại cuộc sống đầy đủ cho đại bộ
phận nhân dân – Đó chính là hạn chế của chế độ tư bản chủ nghĩa
2. Tư tưởng tình cảm:
- Thấy được mặt trái của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
- Thấy được sự cần thiết phải đẩy mạnh quan hệ hợp tác, chớp lấy thời cơ tận dụng
những thành tựu khoa học kỷ thuật để phát triển đất nước
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá
- Kĩ năng sử dụng và khai thác sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh và tài liệu có liên quan…
II. BỊ - TÀI LIỆU
- Bản đồ nước nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tranh ảnh về những thành tựu khoa học kỷ thuật của Mĩ
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới

3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN
GV sử dụng bản đồ Nhật Bản
để hướng dẫn HS khai thác
Hoạt động Nhóm
- GV: giao nhiệm vụ cụ thể cho
từng nhóm theo cấu trúc bài
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý cho từng
nhóm
Nhóm 1:Tình hình nước
Nhật từ 1945 – 1952? – Vì sao mĩ
lại viện trợ cho Nhật? =>
- Mĩ muốn khống chế Nhật và xây
dựng nước Nhật thành căn cứ ngăn
chặn ảnh hưởng của chế
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
- Kinh tế: thực hiện ba cuộc cải cách lớn:
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hóa lao động
=> Kinh tế đạt mức trước chiến tranh
Trang 23 Năm học 2010 -2011
Ngày: . . . . . . . . .
Tiết: 12
Tuần: 06
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
độ XHCN cũng như chống lại
phong trào cách mạng ở châu Á
Nhóm 2: Những Thành tựu

kinh tế của Nhật từ 1952 – 1973? –
Nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển
“thần kì” của kinh tế Nhật? =>
=> GV hướng dẫn Hs phân
tích những nhân tố thúc đẩy sự phát
triển “thần kì” của kinh tế Nhật
Bản theo SGK
Nhóm 3: Em có nhận xét
như thế nào về những hạn chế vốn
có trong nền kinh tế Nhật? – Những
nét chính trong chính sách đối
ngoại của Nhật từ 1952 – 1973?
- GV hướng dẫn HS khai
thác sách giáo khoa, đồng thời nhấn
mạnh những điểm yếu không thể
khắc phục của nền kinh tế tư bản
chủ nghĩa
Nhóm 4: Nước Nhật từ năm
1973 đến 1991 có những chuyển
biến gì về kinh tế và chính sách
ngoại giao? =>
- Chính trị:
+ Năm 1947 hiến pháp mới được ban hành
xác lập nền QCLH

+ Giải tán quân đội chỉ có phòng vệ dân sự
- Chính sách đối ngoại
+ Liên minh chặt chẽ với Mĩ
+ Để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ
quân sự

=> Nhật Bản được đặt dưới “chiếc ô” bảo hộ
của Mĩ
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
- Kinh tế: phát triển “thần kì”
+ Những năm 60, tốc độ tăng trưởng bình
quân là 10,8%
+ Năm 1968 Nhật vươn lên đứng vị trí thứ
hai trên thế giới (sau Mĩ)
+ Từ những năm 70, Nhật trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất
thế giới
- Khoa học - kỷ thhuật:
+ Được đẩy mạnh phát triển bằng cách mua
bằng phát minh sáng chế (6 tỉ USD – 1968)
+ Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực ứng dụng
dân dụng
Tuy nhiên, kinh tế nhật củng bọc lộ nhiều
hạn chế (SGK)
- Chính trị:
+ Đối nội: Đảng Dân chủ tự do nắm quyền
(1955 – 1993)
+ Đối ngoại: một mặt tiếp tục liên minh
chặt chẽ với Mĩ, mặt khác mở rộng quan hệ
ngoại giao với nhiều nước trên thế giới
III. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991
- Kinh tế: Từ thập niên 80, Nhật vươn lên trở
Trang 24 Năm học 2010 -2011
Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Giáo án lịch sử lớp 12 - CB
GV sử dụng các hình ảnh về
thành tựu kinh tế của Nhật

Nhóm 5: Những nét cơ Bản
về tình hình kinh tế chinhd trị của
Nhật trong thập kỷ 90? =>
thành siêu
cường số một trên thế giới
+ Dự trữ vàng và ngoại tệ = 3 Mĩ, = 1,5
CHLB Đức
+ Trở thành chủ nợ của nhiều nước trên thế
giới
- Đối ngoại: mở rộng, tăng cường giao lưu, hợp
tác với các nước Điông Nam Á
IV. Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2000
- Kinh tế: có dấu hiệu suy thoái nhưng vẫn là
trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
- KH – KT: Khoa học vũ trụ phát triển mạnh
- Văn hóa: Truyền thống + hiện đại
- Chính trị:
+ Đối nội: bất ổn, Đảng Dân chủ tự do mất
quyền lãnh đạo (1993)
+ Đối ngoại: một mặt tiếp tục liên minh chặt
chẽ với Mĩ, mặt khác mở rộng quan hệ ngoại
giao với nhiều nước trên thế giới
4. Sơ kết bài
- Củng cố:
+ Chính sách đối ngoại của Nhật trong thời kỳ chiến tranh lạnh như thế nào?
+ Những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
- Dặn dò: Học bài cũ, xem trước bài mới theo câu hỏi gợi ý SGK
IV. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trang 25 Năm học 2010 -2011
NTL ngày. . . . / . . . /200. . .

×