BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ HOÀNG OANH
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ HÌNH
THÁI, CHỨC NĂNG VÀ HUYẾT ĐỘNG CỦA THẤT TRÁI
BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI
BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ HOÀNG OANH
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ HÌNH
THÁI, CHỨC NĂNG VÀ HUYẾT ĐỘNG CỦA THẤT TRÁI
BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI
BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT
Chuyên ngành : Nội Tim mạch
Mã số : 62 72 01 41
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI 2018
LƠI CAM ĐOAN
̀
Tôi xin cam đoan đây la công trinh nghiên c
̀
̀
ưu c
́ ủa tôi với sự hướng
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một
phần trong các bài báo cáo khoa học. Luận án chưa từng được công bố.
Nếu có điều gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Ha Nôi, ngay 16 thang 3 năm 2018
̀ ̣
̀
́
Tac gia luân an
́
̉
̣ ́
LỜI CẢM ƠN
Trải qua những tháng năm học tập, làm việc và nghiên cứu tại
Học viện Quân y, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến:
Đảng ủy, Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn
Nội Tim mạch Thận Khớp Nội tiết Học viện Quân y, Khoa A1
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, Khoa Phụ sản và Phòng khám sản Bệnh
viện đa khoa Hà Đông, Phòng Siêu âm tim mạch Bệnh viện Bạch
Mai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Bằng tất cả lòng kính trọng và sự biết ơn em xin gửi tới
PGS. TS Đinh Thị Thu Hương, PGS. TS Phạm Nguyên Sơn những
Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình dạy dỗ, dìu dắt, trực tiếp hướng dẫn
và chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu cho đến tận
ngày hôm nay.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Nguyễn Oanh
Oanh Chủ nhiệm Bộ môn Nội Tim mạch Thận Khớp Nội tiết
Học viện Quân y. PGS. TS. Đoàn Văn Đệ Nguyên Chủ nhiệm Bộ
môn Nội Tim mạch Thận Khớp Nội tiết Học viện Quân y đã
đóng góp những ý kiến quý báu, cùng chia sẻ và giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, các Cô trong hội
đồng chấm luận án đã giành nhiều thời gian, công sức, tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thiện và bảo vệ luận án.
Con xin được bày tỏ lòng biết ơn Cha, Mẹ những đấng sinh
thành đã nuôi dưỡng con nên người, là nguồn động lực và chỗ dựa
tinh thần lớn nhất cho con.
Thương yêu gửi đến Anh và các con đã luôn bên em trong những
năm tháng khó khăn nhất cũng như khi em hạnh phúc. Xin cảm ơn
anh chị em, bạn bè, người thân và những đồng nghiệp khoa Thăm dò
chức năng, Ban giám đốc Bệnh viện đa khoa Hà Đông nơi tôi công
tác đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành
luận án này. Xin tri ân với những tình cảm sâu sắc nhất.
Hà Nội, Ngày 7 tháng 7 năm 2018
Lê Hoàng Oanh
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................43
CHƯƠNG 4.......................................................................................................... 104
BÀN LUẬN..........................................................................................................104
KẾT LUẬN............................................................................................................149
KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................153
PHỤ LỤC
DANH MỤC CAC CH
́
Ư VIÊT TĂT
̃
́
́
TT
1
2
3
4
Phần
Phần viết đầy đủ
viết tắt
ACOG
The American College of Obstetricians and Gynecologists
AFI
Am
ASE
( Tiêu chuân cac nha San phu khoa Hoa Ky)
̉
́
̀ ̉
̣
̀
Amnionic Fluid Index (Chi sô ôi)
̉ ́ ́
Vận tốc cơ tim tối đa cuối tâm trương
American Society of Echocardiography (Hôi siêu âm tim
̣
Hoa Ky)̀
5 BMI
Body Mass Index (Chi sô khôi c
̉ ́ ́ ơ thê)̉
6 BSA
Body Surface Area (Diên tich da bê măt c
̣ ́
̀ ̣ ơ thê)̉
7 BTM
Bênh tim mach
̣
̣
8 CI
Cardiac index (Chi sô tim)
̉ ́
9 CNTT
Chưc năng tâm thu
́
10 CNTTr
Chưc năng tâm tr
́
ương
11 CNTTTT Chưc năng tâm thu thât trai
́
́ ́
12 CO
Cardiac output (Cung lượng tim)
13 CW
Cardiac work (Công tim)
14 CWI
Cardiac work index (Chi sô công tim)
̉ ́
15 ĐMC
Đông mach chu
̣
̣
̉
16 DMNT
Dich mang ngoai tim
̣
̀
̀
17 DT
Deceleration time (Thời gian giảm tốc sóng E).
18 ĐTĐ
Đai thao đ
́ ́ ường
19 EF
Ejection fraction (Phân suât tông mau)
́ ́
́
20 ESC
Eropean Society of Cardiology Hôi Tim mach châu Âu)
̣
̣
21 ET
Ejection time (Thơi gian tông mau)
̀
́
́
22 ET1
Endothelin1
23 FS
Fractional shortening ( Ti lê co ngăn s
̉ ̣
́ ợi cơ)
24 HATB
Huyêt ap trung binh
́ ́
̀
25 HATT
Huyêt ap tâm thu
́ ́
26 HATTr
Huyêt ap tâm tr
́ ́
ương
27 HELLP
Haemolysis Elevated Liver enzymes Low Platelets.
28 IVCT
Isovolume contraction time ( Thơi gian co c
̀
ơ đông thê tich)
̀
̉ ́
29 IVCTm
Thời gian giãn cơ đồng thể tích Doppler mô
30 IVRT
Isovolume relaxation time (Thơi gian gian c
̀
̃ ơ đông thê tich)
̀
̉ ́
TT
Phần
Phần viết đầy đủ
viết tắt
31 IVRTm
32 IVSd
33 JNC
Thời gian giãn cơ đồng thể tích Doppler mô
Vách liên thất tâm trương
Joint National Committee (Uy ban tăng huyêt ap quôc tê
̉
́ ́
́ ́
34
35
36
37
LAd
LAn
LPWd
LVEDd
cua Hoa Ky)
̉
̀
Đường kính nhĩ trái dọc
Đường kính nhĩ trái ngang
Thành sau thất trái tâm trương
Left ventricular end diastolic diameter (Đường kinh
́ thât́
38 LVEDs
trai cuôi tâm tr
́
́
ương)
Left ventricular end systolic diameter (Đường kinh
́ cuôí
39 LVEDV
tâm thu thât trai)
́ ́
Left ventricular end diastolic volume ( Thê tich buông thât
̉ ́
̀
́
40 LVESV
trai cuôi tâm tr
́
́
ương)
Left ventricular end systolic volume (Thê tich buông thât
̉ ́
̀
́
41
42
43
44
45
trai cuôi tâm thu)
́
́
Left ventricular mass (Khôi l
́ ượng cơ thât trai)
́ ́
Left ventricular mass index (Chi sô khôi l
̉ ́ ́ ượng cơ thât trai)
́ ́
Magnetic resonance imaging (Chup công h
̣
̣
ưởng tư)̀
Mang thai binh th
̀
ương
̀
Pulsatility index (Chi sô đâp)
̉ ́ ̣
LVM
LVMI
MRI
MTBT
PI
PĐĐT
46 RCOG
Concentric remodeling (Phi đai đông tâm)
̀ ̣
̀
Royal College of Obstetricians and Gynaecologists (Hoc̣
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
viên chuyên nganh san phu khoa Hoang Gia Anh)
̣
̀
̉
̣
̀
Resistance index (Chi sô khang)
̉ ́ ́
Relative wall thickness (Bê dây thanh tim t
̀ ̀
̀
ương đôi)
́
Vận tốc cơ tim tối đa tâm thu
Tăng huyêt ap
́ ́
Time motion (siêu âm một bình diện)
Tiên san giât
̀ ̉
̣
Total vascular resistance (Tông khang mach ngoai vi)
̉
́
̣
̣
Vận tốc tối đa cuối tâm trương
Vận tốc tối đa cuối tâm trương Doppler mô
Vận tốc tối đa sóng tâm trương qua tĩnh mạch phổi
RI
RWT
Sm
THA
TM
TSG
TVR
VA
Va’
Vd
TT
57
58
59
60
61
62
Phần
viết tắt
VE
Ve’
Vs
Vs’
VTI
WHO
Phần viết đầy đủ
Vận tốc tối đa sóng đổ đầy tâm trương
Vận tốc tối đa sóng đổ đầy tâm trương Doppler mô
Vận tốc tối đa sóng tâm thu qua tĩnh mạch phổi
Vận tốc tâm thu Doppler mô cơ tim
Velocity time integral.
World Health Organization (Tô ch
̉ ưc Y tê Thê gi
́
́ ́ ới)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bản
Tên bảng
Trang
g
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
Tuôi trung bình
̉
ở nhóm phụ nữ MTBT và TSG
Đặc điểm tiền sử sinh đẻ ở nhom MTBT và TSG
́
Cân nặng, chỉ số BMI và BSA ở nhóm MTBT và TSG
So sánh đặc điểm phù và chỉ số AFI nhóm MTBT và TSG
Nhịp tim, HATT, HATTr giữa hai nhóm MTBT và TSG
Công thức máu giữa hai nhóm MTBT và TSG
Các xét nghiệm hóa sinh giữa hai nhóm MTBT và TSG
Biến đổi điện tim giữa ở nhóm MTBT và TSG
Một số biến chứng thai ở nhóm mang thai TSG
Các chỉ số hình thái tim ở nhóm MTB
Biến đổi hình thái thất trái ở nhóm MTB
Biến đổi CNTT và huyết động học ở phụ nữ MTB
Biến đổi CNTTr thất trái ở nhóm MTBT
Tỉ lệ các thông số CNTTr thất trái rối loạn ở phụ nữ
54
55
55
56
56
57
58
59
61
62
63
65
67
68
3.15
3.16
3.17
3.18
MTBT
Chỉ số Tei và Tei′ thất trái ở nhóm MTBT
Một số chỉ số đanh gia hình thái tim
́
́
ở nhóm mang thai bị TSG
Biến đổi hình thái thất trái ở nhóm mang thai bị TSG
So sánh CNTT ở nhóm MTBT ba tháng cuối với nhóm bị
68
69
70
72
3.19
TSG
So sánh các thông số CNTTr thất trái ở nhóm MTBT và
74
3.20
nhóm bị TSG
Tỉ lệ rối loạn các thông số CNTTr thất trái ở phụ nữ
75
3.21
3.22
TSG
Chỉ số Tei và Tei ở nhóm mang thai bị TSG
So sanh bi
́
ến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng tâm
77
78
trương thất trái ở nhóm phụ nữ mang thai bị TSG nặng
3.23
va TSG nhe
̀
̣
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức
79
Bản
g
3.24
Tên bảng
Trang
năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với độ tuổi
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức
79
năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với BMI
3.25
mang thai ≥ 25 kg/m2
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức
80
năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với triệu
3.26
chứng phù
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức
80
năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với triệu
3.27
chứng thiếu máu
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái
81
và huyết động ở nhóm mang thai bị TSG theo mức độ
3.28
THA
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở
82
3.29
nhóm mang thai bị TSG theo mức độ protein niệu
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở
83
3.30
nhóm mang thai bị TSG có tăng men gan
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở
84
3.31
nhóm mang thai bị TSG có tiểu cầu ≤ 100G/L
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở
85
3.32
nhóm mang thai bị TSG có tăng creatinin máu
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở
86
3.33
nhóm TSG có tăng acid uric
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim và
87
3.34
CNTT thất trái ở nhóm mang thai bị TSG sinh ≤ 34 tuần
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim và
88
CNTT thất trái ở nhóm TSG có sinh con cân nặng ≤ 2500
3.35
g
Liên quan đa biến giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim
89
Bản
g
3.36
Tên bảng
Trang
với một số đặc điểm lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị
TSG
Liên quan đa biến giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim
89
với một số chỉ số cận lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị
3.37
TSG
Liên quan đa giữa suy giảm CNTTr thất trái với một số
90
3.38
đặc điểm lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị TSG
Liên quan đa giữa suy giảm CNTTr thất trái với một số
90
3.39
chỉ số cận lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị TSG
Tương quan đa biến giữa suy giảm CNTTr thất trái với
91
một số chỉ số hình thái, cấu trúc tim ở phụ nữ mang thai
bị TSG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu
Tên biểu đồ
Trang
đồ
3.1
Tỉ lệ phân bố độ tuổi giữa hai nhóm phụ nữ MTBT và
54
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
TSG
Tỉ lệ THA ở nhóm mang thai TSG
Tỉ lệ protein niệu nặng ở nhóm mang thai TSG
Tỉ lệ mức độ TSG nặng ở nhóm mang thai TSG
Tỉ lệ biến chứng thai chung ở nhóm mang thai TSG
Biên đôi câu truc thât trai
́ ̉ ́
́
́ ́ ở nhom phu n
́
̣ ữ MTBT
Tỉ lệ HoHL ở nhóm MTBT
Tỉ lệ tăng chỉ số Tei và Tei′ ở nhóm MTBT
Biến đổi cấu trúc thất trái ở phụ nữ mang thai bị TSG
Tỉ lệ tràn DMNT, HoHL ở phụ nữ mang thai bị TSG
Tỉ lệ tăng TVR ( ≥1400 (dyne/s/cm5), tăng Vs′ (< 7,5
57
60
60
61
64
64
69
70
71
73
3.12
cm/s) ở nhóm TSG
Tỉ lệ suy giảm CNTTr (Ve′< 10 cm/s) ở nhóm mang thai
76
3.13
bị TSG so với nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối
Phân loại suy giảm CNTTr ở nhóm mang thai bị TSG so
76
3.14
3.15
với nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối
Tỉ lệ tăng chỉ số Tei và Tei′ ở nhóm mang thai bị TSG
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang
77
81
3.16
thai bị TSG theo phân độ THA
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang
82
3.17
thai bị TSG theo mức độ protein niệu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái mang thai bị
83
3.18
TSG có tăng men gan
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang
84
3.19
thai bị TSG có giảm tiểu cầu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang
85
Biểu
Tên biểu đồ
Trang
3.20
thai bị TSG có tăng creatinin máu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ nữ TSG
86
3.21
có tăng acid uric máu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ nữ TSG
87
3.22
có tăng acid uric máu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ nữ TSG
88
đồ
có sinh con ≤ 2500 g
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
1.1
1.2
2.1
Tên sơ đồ
Trang
Cơ chế bệnh sinh THA ở phụ nữ mang thai
15
Cơ chế rối loạn nhịp tim và suy tim ở phụ nữ mang 17
thai bị tiền sản giật
Phân loại suy chức năng tâm trương theo ASE 2016
47
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Biến đổi thể tích máu và tế bào hồng cầu ở phụ nữ
3
1.2
MTBT
Thay đổi CO, khối lượng máu, số lượng HC trong thai
5
1.3
1.4
kỳ
Thay đổi hệ reninangiotensinAldosterol thận
Bản đồ thống kê phụ nữ mang thai chết/100.000 trường
6
7
1.5
hợp sinh đẻ trên toàn thế giới2015
Hoạt động trao đổi máu của nhau thai ở phụ nữ mang
12
1.6
1.7
1.8
thai
Rối loạn chức năng nhau thai của phụ nữ mang thai
Biến đổi HATB ở phụ nữ mang thai bị TSG
Sự khác biệt HATT và HATTr ở các nhóm phụ nữ mang
13
14
14
1.9
thai khi theo dõi Holter huyết áp 24 giờ
Cung lượng tim và Tổng kháng mạch ngoại vi ở phụ nữ
15
1.10
1.11
1.12
bị tiền sản giật
Biến đổi cơ cơ thất trái ở phụ nữ mang thai bị TSG
Biến đổi cấu trúc tim ở phụ nữ mang thai bị TSG
Sự thay đổi hình thái, cấu trúc tim ở phụ nữ MTBT và
16
16
16
1.13
1.14
tiền sản giật
Xuất huyết rải rác trong não ở phụ nữ mang thai bị TSG
Doppler động mạch não giữa thai nhi ở người phụ nữ
17
20
1.15
1.16
mang thai
Doppler động mạch tử cung ở người phụ nữ MT
Sự thay đổi các sóng trong doppler động mạch tử cung
20
20
1.17
1.18
theo tuôi thai
̉
Phương phap đo Song S’ (song tâm thu) trên Doppler
́
́
́
Phương phap đo vân tôc song E va A
́
̣
́ ́
̀ trên Doppler xung
26
28
1.19
qua van hai lá
Hinh minh hoa dong chay tinh mach phôi trên siêu âm
̀
̣
̀
̉ ̃
̣
̉
30
Hình
Tên hình
Trang
1.20
1.21
2.1
Doppler xung
Phương pháp tính chỉ số Tei Doppler xung qua van hai lá
Phương pháp tính chỉ số Tei′ Doppler mô
Máy siêu âm Aloka SSD 4000 và Philips HD7 trong
2.2
2.3
nghiên cứu
Đánh giá biến đổi cấu trúc thất trái
Tràn DMNT trên siêu âm 2D và Mmode mặt cắt trục
44
45
2.4
dọc canh ức trái
HoHL trên siêu âm Doppler mặt cắt buồng trứng tim ở
45
2.5
mỏm
Phương pháp đo VE, VA và DT trên phổ Doppler xung
46
2.6
2.7
van hai lá
Phương phap đo Doppler xung mô c
́
ơ tim thành bên
Phương pháp tính chỉ số Tei bằng Doppler xung qua van
47
48
2.8
3.1
3.2
hai lá
Phương pháp tính chỉ số Tei Doppler mô
Biến đổi chỉ số LVMI (g/m2) ở nhóm MTBT
Biến đổi chỉ số CO (L/phút) và CI (L/min/m2) ở nhóm
48
63
66
3.3
3.4
4.1
MTBT
Thay đổi chỉ số tổng kháng mạch ở nhóm MTBT
Giá trị Ve′ và tỉ lệ E/e′ ở nhóm mang thai bị TSG
Sơ đồ chuyển hóa gan nhiễm mỡ cấp ở phụ nữ mang
66
75
101
thai
31
32
43
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Biến đổi các chỉ số huyết động ở phụ nữ mang thai diễn ra tự nhiên
đápứng cho cả mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, có những đáp ứng vượt quá giới
hạn sinh lý, hoặc những biến đổi nội tiết và các cơ quan khác người mẹ
trong thời kỳ này gây nên bệnh lý tim mạch ở phụ nữ mang thai [1], [2], [3].
Ngày nay, bệnh tim mạch ở phụ nữ mang thai đang có xu hướng tăng nhanh
ở những nước phát triển và đang phát triển. Những bệnh lý tim mạch ở
phụ nữ mang thai hay gặp nhất là tăng huyết áp chiếm khoảng 810% trên
phạm vi toàn thế giới [4], [5], [6]. Tăng huyết áp ở người phụ nữ mang thai
kèm theo protein niệu là một trong những nguyên nhân quan trọng liên quan
chặt chẽ đến tăng tỉ lệ bệnh thận mạn, bệnh tim mạch (đột quỵ, nhồi máu
cơ tim, suy tim...) trong và sau sinh; làm thai chậm phát triển trong tử cung,
sinh non và tử vong cho thai cũng như người mẹ mang thai.. . [7], [8], [9],
[10].
Các nghiên cứu gần đây cho thấy tỉ lệ tử vong ở phụ nữ mang thai bị
tiền sản giật và tử vong thai nhi ở người tiền sản giật đang có xu hướng
gia tăng ở các nước đang phát triển (ước tính khoảng 50.000 phụ nữ mang
thai chết/năm và khoảng từ 1960/100.000 đứa bé bị chết do người mẹ
mang thai liên quan đến tiền sản giật) [11], [12], [6]. Đồng thời, ở phụ nữ
mang thai bị tiền sản giật sau này có nguy cơ bị mắc các bệnh tim mạch
như: bệnh tim thiếu máu cục bộ (8,1 lần), đột quỵ não (5,1 lần), tử vong do
bệnh tim mạch (2,5 lần) và tử vong của thai 3,2 lần hơn so với phụ nữ
mang thai bình thường [11], [13], [14], [15].
Hiện nay, phụ nữ mang thai cần được khám, đánh giá chức năng tim
mạch định kỳ, việc sử dụng các phương pháp đánh giá không xâm nhập và có
hại đến mẹ và thai nhi là một yêu cầu cần thiết, các phương pháp đánh giá
2
không xâm nhập trong đó siêu âm là phương pháp được lựa chọn tối ưu nhất
[16], [17], [18]. Siêu âm Doppler tim là một phương pháp không xâm nhập, an
toàn, rẻ tiền cho hiệu quả cao trong việc đánh giá được toàn bộ hình thái, cấu
trúc và chức năng tim của người mẹ mang thai [19], [20], [21].
Melchiorre K. (2014) cho rằng ở người phụ nữ mang thai bị tiền sản
giật có thay đổi lớn về hình thái, cấu trúc và chức năng tim mạch, đồng
thời có tổn thương cơ tim (20%), suy tim giai đoạn B (chiếm 50%), nguy cơ
nhồi máu cơ tim (13 lần), suy tim (8 lần), đột quỵ não (14 lần) sau sinh; Vai
trò của siêu âm, nhất là siêu âm Doppler mô cơ tim trong việc đánh giá biến
đổi hình thái, cấu trúc và sự suy giảm chức năng tâm trương thât trai
́ ́ ở phụ
nữ mang thai đa va đang đ
̃ ̀
ược cac nha khoa hoc đanh gia rât cao [22]. Trên
́
̀
̣
́
́ ́
thế giới đã có một số nghiên cứu chứng minh vai trò hiệu quả của siêu âm
Doppler tim trong việc xác định các biến đổi và rối loạn hình thái, chức
năng tim ở người phụ nữ mang thai bình thường, tăng huyết áp thai kỳ và
tiền sản giật... [21], [23], [24]. Tuy nhiên, ở Việt Nam nghiên cứu những
biến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng tim ở người phụ nữ mang thai để
dự báo sớm bệnh tim mạch, tử vong ở người phụ nữ mang thai còn chưa
được quan tâm nhiều. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu bi ến đổi một số thông số về hình thái, chứ c năngvà
huyết động của th ất trái bằng siêu âm Doppler tim ở phụ nữ mang
thai bình thườ ng và tiền sản gi ật” nhằm m ục tiêu:
1. Khảo sát các thông số về hình tháí, chức năng và huyết động thất trái
bằng siêu âm Doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường, tiền sản giật.
3
2. Tìm mối liên quan giữa các thông số về hình thái, chức năng và huyết
động thất trái với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở phụ nữ mang
thai bình thường, tiền sản giật.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. SINH LÝ TIM MẠCH Ở PHỤ NỮ MANG THAI BÌNH THƯỜNG
VÀ BIẾN ĐỔI BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở PHỤ NỮ MANG THAI
BỊ TIỀN SẢN GIẬT
1.1.1. Biến đổi sinh lý tim mạch ở người mang thai bình thường
1.1.1.1. Hệ thống huyết học
* Thay đổi về thể tích máu
Khi có thai, lượng dịch trong và ngoài mạch máu của người mẹ mang
thai tăng lên nhằm hai mục đích: Thứ nhất tạo điều kiện thuận lợi cho việc
trao đổi các khí hô hấp, các chất dinh dưỡng, chất chuyển hóa giữa mẹ và thai
nhi. Thứ hai làm giảm tác động của việc mất máu tế bào hồng cầu trong lúc
sinh của người mẹ [25], [26], [27].
* Thay đổi các thành phần của máu:
Dòng hồng cầu: khi có thai, do tăng nhiều thể tích huyết tương nhưng
không tăng nhiều tế bào hồng cầu làm giá trị máu số lượng hồng cầu, huyết
sắc tố giảm [25], [26], [28]. Hematocrit hơi giảm, sự thay đổi về hồng cầu,
4
HST và hemotocrit khiến người mẹ mang thai bị thiếu máu nhược sắc [25],
[26], [29].
Tuần
Hình 1.1. Biến đổi thể tích máu và tế bào hồng cầu ở phụ nữ mang thai bình
thường (Nguồn: August P,. et al 2009) [28]
Dòng bạch cầu: số lượng bạch cầu tăng khi có thai, từ mức khoảng 7
G/L lên khoảng 10,5 G/L, thậm chí lên tới 16 G/L vào cuối thời điểm mang
thai (tăng chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính và monocyte) [26], [29], [30].
Dòng tiểu cầu: ít có sự thay đổi tiểu cầu ở phụ nữ MTBT, một số thấy
tiểu cầu tăng trong suốt thai kỳ. Hiện tượng tăng này chưa có cơ chế rõ ràng,
nhưng có thể có liên quan đến việc phòng ngừa chảy máu khi mang thai [29],
[31], [32].
* Huyết tương:
Hệ thống đông máu: hệ thống đông máu của mẹ có xu hướng tăng
lên khiến máu mẹ có hiện tượng tăng đông, điều này giúp chống lại nguy
cơ chảy máu khi bong rau [31], [33], [34].
Protein máu: Protein máu tăng từ 60 đến 70g/lit, nhưng do hiện tượng
máu loãng ra đã che lấp sự tăng thực tế đó. Albumin giảm rõ rệt khiến tỉ số
albumin/globulin giảm [28], [33], [35].
Ion: canxi và sắt huyết thanh giảm.
pH máu khoảng 7,47.
5
Urê máu giảm nhẹ do quá trình khử amin giảm.
Đường máu có thể tăng nhẹ do khi có thai có sự gia tăng kháng insulin
(do tăng các steroid, corticoid… do rau thai sản xuất ra) [25], [36], [37].
1.1.1.2. Hệ tim mạch
* Thay đổi về tim:
Trước những yêu cầu gia tăng về việc cung cấp máu để tăng chuyển
hóa, tăng vận chuyển chất ở phụ nữ mang thai khiến máu về tim nhiều làm
kích thước tim to lên, một phần là do giãn, một phần do phì đại, chủ yếu là
to tâm thất. Thể tích của tim gia tăng trung bình khoảng từ 670ml đến
750ml, kèm theo đó là sự thay đổi về các chỉ số khác của tim [38], [39],
[40].
Nhịp tim: tăng khoảng 1015 nhịp/phút. Nhịp tim tăng do tác dụng của
các hormone tuyến giáp [28], [31], [41].
Thể tích nhát bóp (Stroke volume: SV): tăng khoảng 30% do thể tích
máu tăng [28].
Cung lượng tim (Cardiac output: CO): được tính bằng tích của tần số tim
và thể tích nhát bóp. Người phụ nữ có thai CO tăng (khoảng 4043%), sự tăng
này là do tăng cả tần số tim và thể tích nhát bóp [19], [24], [43].
6
Hình 1.2. Thay đổi cung lượng tim, khối lượng máu, số lượng hồng
cầu trong thai kỳ (Nguồn: Đinh Quang Minh 1996) [44]
Thay đổi về mạch:
Nhu cầu về sự cấp máu tăng lên do sự đòi hỏi của nhiều bộ phận
trong cơ thể được đáp ứng bằng sự gia tăng thể tích máu. Cơ chế về sự
đáp ứng đó tuy chưa rõ nhưng có giả thuyết cho rằng: ở phụ nữ mang thai
có hiện tượng các mạch máu ngoại vi giãn, mạch máu tử cung cũng giãn,
tuần hoàn tại bánh rau áp lực thấp do hiệu ứng van giảm xuống làm áp
lực tâm trương thấp [28], [31]. Lưu lượng máu qua thận tăng, sẽ kích
thích hoạt động của hệ reninangiotensinaldosteron. M ặt khác, các
hormon steroid do bánh rau bài tiết khiến thận tăng tái hấp thu muối và
nước làm ứ dịch trong cơ thể [37] .
7
Hình 1.3. Thay đổi hệ reninangiotensinAldosterol thận
(Nguồn: August P,. et al 2009) [28]
Lượng huyết tương tăng nhưng mạch máu lại giãn, cùng với việc kích
thước của giường mao mạch tăng ở người có thai nên huyết áp động mạch
không tăng [28], [31], [45].
Ngược lại, với huyết áp động mạch, huyết áp tĩnh mạch ở nửa dưới
cơ thể tăng lên do những thay đổi cục bộ về mạch máu. Nguyên nhân là do
áp lực của tử cung đang phát triển đè ép vào tĩnh mạch chủ bụng gây hội
chứng tụt huyết áp (gặp khoảng 10%) [28], [45].
1.1.2. Biến đổi bệnh lý tim mạch ở người bị tiền sản giật
1.1.2.1. Dịch tễ tiền sản giật
Theo Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization: WHO 2015)
thống kê thấy hằng năm có khoảng 303.000 phụ nữ mang thai chết
216/100.000 trường hợp sinh đẻ, tập trung 99% ở những nước đang phát
triển, khu vực châu Phi vùng Sahara cao nhất với 546 người mẹ
chết/100.000 trường hợp sinh đẻ [10]; trong đó chết liên quan đến tăng
huyết áp (THA) chiếm 14%16%, phụ nữ mang thai có liên quan THA
chiếm khoảng 10% [6], [10], [14]. Trong đó, tỉ lệ phụ nữ mang thai bị tiền
8
sản giật (TSG) ở các nước phát triển từ 58%; Hội chứng HELLP
(Haemolysis Elevated Liver enzymes Low Platelets) là một yếu tố nguy cơ
cao liên quan đến tàn phế và tử vong cho người mẹ và thai nhi chiếm
khoảng từ 1020% ở người phụ nữ bị TSG mức độ nặng [4], [10], [46].
Hình 1.4. Bản đồ thống kê phụ nữ mang thai chết/100.000
trường hợp sinh đẻ trên toàn thế giới 2015
(Nguồn: WHO 2015) [10]
Theo hội Tim mạch châu Âu2011 (ESC: Eropean Society of
Cardiology) thấy tỉ lệ người phụ nữ mang thai có THA chiếm khoảng 6
8%. Tỉ lệ bị bệnh tim bẩm sinh của trẻ so sinh sinh ra khi ng ười m ẹ b ị
bệnh tim mạch tương đối cao 7582%, bệnh van hai lá do thấp ở đứa trẻ
sinh ra ở người phụ nữ bị bệnh tim mạch chiếm khoảng 5689% [18].
Ở Canada: có khoảng 9,2% phụ nữ mang thai liên quan đến THA [12].
Khu vực châu Mỹ La tinh và Caribe tỉ lệ phụ nữ mang thai có THA
chiếm tương đối cao 15,7% ; thống kê cũng cho thấy tỉ lệ người mẹ mang
thai chết do THA chiếm cao nhất trong các loại nguyên nhân (25,7%) [10],
[14].
Ở Anh: số người bị TSG khoảng 49/100.000 bà mẹ mang thai, khoảng
70% được theo dõi và chăm sóc trước khi sinh. Trong đó, 5% số phụ nữ bị TSG
mức độ nặng hoặc nằm điều trị tại khoa hồi sức cấp cứu. Tỉ lệ tử vong của