Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi một số thông số về hình thái, chức năngvà huyết động của thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường và tiền sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 184 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO               BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

LÊ HOÀNG OANH

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ HÌNH 
THÁI, CHỨC NĂNG VÀ HUYẾT ĐỘNG CỦA THẤT TRÁI 
BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI 
BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC


HÀ NỘI ­ 2018
     BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

              BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

LÊ HOÀNG OANH

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ HÌNH 
THÁI, CHỨC NĂNG VÀ HUYẾT ĐỘNG CỦA THẤT TRÁI 
BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI 
BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT

Chuyên ngành : Nội Tim mạch
Mã số : 62 72 01 41


LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC


HÀ NỘI ­ 2018


LƠI CAM ĐOAN
̀

Tôi xin cam đoan đây la công trinh nghiên c
̀
̀
ưu c
́ ủa tôi với sự  hướng  
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả  nêu trong luận án là trung thực và được công bố  một 
phần trong các bài báo cáo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. 
Nếu có điều gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Ha Nôi, ngay 16 thang 3 năm 2018
̀ ̣
̀
́
                                                                      Tac gia luân an
́
̉
̣ ́


LỜI CẢM ƠN
Trải qua những tháng năm học tập, làm việc và nghiên cứu tại 

Học viện Quân y, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến: 
Đảng  ủy, Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ  môn 
Nội Tim mạch ­ Thận ­ Khớp ­ Nội tiết Học viện Quân y, Khoa A1 
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, Khoa Phụ sản và Phòng khám sản Bệnh 
viện đa khoa Hà Đông, Phòng Siêu âm tim mạch Bệnh viện Bạch 
Mai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học 
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
         Bằng tất cả  lòng kính trọng và sự  biết  ơn em xin gửi tới 
PGS. TS Đinh Thị  Thu Hương, PGS. TS Phạm Nguyên Sơn ­ những 
Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình dạy dỗ, dìu dắt, trực tiếp hướng dẫn  
và chỉ  bảo em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu cho đến tận  
ngày hôm nay.
Em xin được bày tỏ  lòng biết  ơn tới PGS. TS. Nguyễn Oanh  
Oanh ­ Chủ nhiệm Bộ môn Nội Tim mạch ­ Thận ­ Khớp ­ Nội tiết  
Học viện Quân y. PGS. TS. Đoàn Văn Đệ  ­ Nguyên Chủ  nhiệm Bộ 
môn Nội Tim mạch ­ Thận ­ Khớp ­ Nội tiết Học viện Quân y đã 
đóng góp những ý kiến quý báu, cùng chia sẻ  và giúp đỡ  em trong 
suốt quá trình học tập.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, các Cô trong hội 
đồng chấm luận án đã giành nhiều thời gian, công sức, tận tình chỉ 
bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thiện và bảo vệ luận án.
Con xin được bày tỏ  lòng biết  ơn Cha, Mẹ  ­ những đấng sinh 
thành đã nuôi dưỡng con nên người, là nguồn động lực và chỗ  dựa 
tinh thần lớn nhất cho con.
Thương yêu gửi đến Anh và các con đã luôn bên em trong những 
năm tháng khó khăn nhất cũng như  khi em hạnh phúc. Xin cảm  ơn  
anh chị em, bạn bè, người thân và những đồng nghiệp khoa Thăm dò  
chức năng, Ban giám đốc Bệnh viện đa khoa Hà Đông ­ nơi tôi công 



tác đã động viên, giúp đỡ  tôi trong quá trình học tập và hoàn thành  
luận án này. Xin tri ân với những tình cảm sâu sắc nhất.
Hà Nội, Ngày 7 tháng 7 năm 2018
 Lê Hoàng Oanh


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................43
CHƯƠNG 4.......................................................................................................... 104
BÀN LUẬN..........................................................................................................104
KẾT LUẬN............................................................................................................149
KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................153

PHỤ LỤC


DANH MỤC CAC CH
́
Ư VIÊT TĂT
̃

́
́
TT
1
2
3
4

Phần 

Phần viết đầy đủ

viết tắt
ACOG

The American College of Obstetricians and Gynecologists 

AFI
Am 
ASE

( Tiêu chuân cac nha San phu khoa Hoa Ky)
̉
́
̀ ̉
̣
̀
Amnionic Fluid Index (Chi sô ôi)
̉ ́ ́
Vận tốc cơ tim tối đa cuối tâm trương 

American Society of   Echocardiography  (Hôi siêu âm tim
̣
 

Hoa Ky)̀
5 BMI
Body Mass Index (Chi sô khôi c
̉ ́ ́ ơ thê)̉
6 BSA
Body Surface Area (Diên tich da bê măt c
̣ ́
̀ ̣ ơ thê)̉
7 BTM
Bênh tim mach
̣
̣
8 CI
Cardiac index (Chi sô tim)
̉ ́
9 CNTT
Chưc năng tâm thu
́
10 CNTTr
Chưc năng tâm tr
́
ương
11 CNTTTT Chưc năng tâm thu thât trai
́
́ ́
12 CO

Cardiac output (Cung lượng tim)
13 CW
Cardiac work (Công tim)
14 CWI
Cardiac work index (Chi sô công tim)
̉ ́
15 ĐMC
Đông mach chu
̣
̣
̉
16 DMNT
Dich mang ngoai tim
̣
̀
̀
17 DT
Deceleration time (Thời gian giảm tốc sóng E).
18 ĐTĐ
Đai thao đ
́ ́ ường
19 EF
Ejection fraction (Phân suât tông mau)
́ ́
́
20 ESC
Eropean Society of Cardiology  Hôi Tim mach châu Âu)
̣
̣
21 ET

Ejection time (Thơi gian tông mau)
̀
́
́
22 ET­1
Endothelin­1
23 FS
Fractional shortening ( Ti lê co ngăn s
̉ ̣
́ ợi cơ)
24 HATB
Huyêt ap trung binh
́ ́
̀
25 HATT
Huyêt ap tâm thu
́ ́
26 HATTr
Huyêt ap tâm tr
́ ́
ương
27 HELLP
Haemolysis Elevated Liver enzymes Low Platelets.
28 IVCT
Isovolume contraction time ( Thơi gian co c
̀
ơ đông thê tich)
̀
̉ ́
29 IVCTm

Thời gian giãn cơ đồng thể tích Doppler mô
30 IVRT
Isovolume relaxation time (Thơi gian gian c
̀
̃ ơ đông thê tich)
̀
̉ ́


TT

Phần 

Phần viết đầy đủ

viết tắt
31 IVRTm
32 IVSd
33 JNC

Thời gian giãn cơ đồng thể tích Doppler mô
Vách liên thất tâm trương
Joint National Committee  (Uy ban tăng huyêt ap quôc tê
̉
́ ́
́ ́ 

34
35
36

37

LAd
LAn
LPWd
LVEDd

cua Hoa Ky)
̉
̀
Đường kính nhĩ trái dọc
Đường kính nhĩ trái ngang
Thành sau thất trái tâm trương
Left   ventricular  end   diastolic  diameter  (Đường  kinh 
́ thât́  

38 LVEDs

trai cuôi tâm tr
́
́
ương)
Left   ventricular   end   systolic   diameter  (Đường   kinh
́   cuôí  

39 LVEDV

tâm thu thât trai)
́ ́
Left ventricular end diastolic volume ( Thê tich buông thât

̉ ́
̀
́ 

40 LVESV

trai cuôi tâm tr
́
́
ương)
Left ventricular end systolic volume (Thê tich buông thât
̉ ́
̀
́ 

41
42
43
44
45

trai cuôi tâm thu)
́
́
Left ventricular mass (Khôi l
́ ượng cơ thât trai)
́ ́
Left ventricular mass index (Chi sô khôi l
̉ ́ ́ ượng cơ thât trai)
́ ́

Magnetic resonance imaging (Chup công h
̣
̣
ưởng tư)̀
Mang thai binh th
̀
ương
̀  
Pulsatility index (Chi sô đâp)
̉ ́ ̣

LVM
LVMI
MRI
MTBT
PI

PĐĐT
46 RCOG

Concentric remodeling (Phi đai đông tâm)
̀ ̣
̀
Royal   College   of   Obstetricians   and   Gynaecologists  (Hoc̣  

47
48
49
50
51

52
53
54
55
56

viên chuyên nganh san phu khoa Hoang Gia Anh)
̣
̀
̉
̣
̀
Resistance index (Chi sô khang)
̉ ́ ́
Relative wall thickness (Bê dây thanh tim t
̀ ̀
̀
ương đôi)
́
Vận tốc cơ tim tối đa tâm thu
Tăng huyêt ap
́ ́
Time motion (siêu âm một bình diện)
Tiên san giât
̀ ̉
̣
Total vascular resistance (Tông khang mach ngoai vi)
̉
́
̣

̣
Vận tốc tối đa cuối tâm trương 
Vận tốc tối đa cuối tâm trương Doppler mô
Vận tốc tối đa sóng tâm trương qua tĩnh mạch phổi

RI
RWT
Sm
THA
TM 
TSG
TVR
VA
Va’
Vd


TT
57
58
59
60
61
62

Phần 
viết tắt
VE
Ve’
Vs

Vs’
VTI
WHO

Phần viết đầy đủ
Vận tốc tối đa sóng đổ đầy tâm trương
Vận tốc tối đa sóng đổ đầy tâm trương Doppler mô
Vận tốc tối đa sóng tâm thu qua tĩnh mạch phổi
Vận tốc tâm thu Doppler mô cơ tim
Velocity time integral.
World Health Organization (Tô ch
̉ ưc Y tê Thê gi
́
́ ́ ới)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bản

Tên bảng

Trang

g
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6

3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14

Tuôi trung bình 
̉
ở nhóm phụ nữ MTBT và TSG
Đặc điểm tiền sử sinh đẻ ở nhom MTBT  và TSG
́
Cân nặng, chỉ số BMI và BSA ở nhóm MTBT và TSG
So sánh đặc điểm phù và chỉ số AFI nhóm MTBT và TSG
Nhịp tim, HATT, HATTr giữa hai nhóm MTBT và TSG
Công thức máu giữa hai nhóm MTBT và TSG
Các xét nghiệm hóa sinh giữa hai nhóm MTBT và TSG
Biến đổi điện tim giữa ở nhóm MTBT và TSG
Một số biến chứng thai ở nhóm mang thai TSG
Các chỉ số hình thái tim ở nhóm MTB
Biến đổi hình thái thất trái ở nhóm MTB
Biến đổi CNTT và huyết động học ở phụ nữ MTB
Biến đổi CNTTr thất trái ở nhóm MTBT
Tỉ  lệ  các thông số  CNTTr thất trái rối loạn  ở  phụ  nữ 

54
55
55

56
56
57
58
59
61
62
63
65
67
68

3.15
3.16
3.17
3.18

MTBT
Chỉ số Tei và Tei′ thất trái ở nhóm MTBT
Một số chỉ số đanh gia hình thái tim 
́
́
ở nhóm mang thai bị TSG
Biến đổi hình thái thất trái ở nhóm mang thai bị TSG
So sánh CNTT  ở  nhóm MTBT ba tháng cuối với nhóm bị 

68
69
70
72


3.19

TSG
So sánh các thông số  CNTTr thất trái  ở  nhóm MTBT và 

74

3.20

nhóm bị TSG
Tỉ  lệ  rối loạn các thông số  CNTTr thất trái  ở  phụ  nữ 

75

3.21
3.22

TSG
Chỉ số Tei và Tei ở nhóm mang thai bị TSG
So sanh bi
́
ến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng tâm 

77
78

trương thất trái  ở  nhóm phụ  nữ  mang thai bị  TSG nặng  
3.23


va TSG nhe
̀
̣
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức 

79


Bản
g
3.24

Tên bảng

Trang

năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với độ tuổi
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức 

79

năng thất trái  ở  nhóm MTBT kỳ  3 tháng cuối với BMI  
3.25

mang thai ≥ 25 kg/m2
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức 

80

năng thất trái  ở  nhóm MTBT kỳ  3 tháng cuối với triệu  

3.26

chứng phù
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức 

80

năng thất trái  ở  nhóm MTBT kỳ  3 tháng cuối với triệu  
3.27

chứng thiếu máu
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái 

81

và huyết động  ở  nhóm mang thai bị  TSG theo mức độ 
3.28

THA
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở 

82

3.29

nhóm mang thai bị TSG theo mức độ protein niệu
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở 

83


3.30

nhóm mang thai bị TSG có tăng men gan
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở 

84

3.31

nhóm mang thai bị TSG có tiểu cầu ≤ 100G/L
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở 

85

3.32

nhóm mang thai bị TSG có tăng creatinin máu
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở 

86

3.33

nhóm TSG có tăng acid uric
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim và 

87

3.34


CNTT thất trái ở nhóm mang thai bị TSG sinh ≤ 34 tuần
Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim và 

88

CNTT thất trái ở nhóm TSG có sinh con cân nặng ≤ 2500 
3.35

g
Liên quan đa biến giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim  

89


Bản
g

3.36

Tên bảng

Trang

với một số  đặc điểm lâm sàng  ở  phụ  nữ  mang thai bị 
TSG
Liên quan đa biến giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim  

89

với một số  chỉ  số  cận lâm sàng  ở  phụ  nữ  mang thai bị 

3.37

TSG
Liên quan đa giữa suy giảm CNTTr thất trái với một số 

90

3.38

đặc điểm lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị TSG
Liên quan đa giữa suy giảm CNTTr thất trái với một số 

90

3.39

chỉ số cận lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị TSG
Tương quan đa biến giữa suy giảm CNTTr thất trái với  

91

một số chỉ số hình thái, cấu trúc tim ở phụ nữ mang thai 
bị TSG


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 

Biểu 

Tên biểu đồ


Trang

đồ
3.1

Tỉ  lệ  phân bố  độ  tuổi giữa hai nhóm phụ  nữ  MTBT và  

54

3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11

TSG
Tỉ lệ THA ở nhóm mang thai TSG
Tỉ lệ protein niệu nặng ở nhóm mang thai TSG
Tỉ lệ mức độ TSG nặng ở nhóm mang thai TSG
Tỉ lệ biến chứng thai chung ở nhóm mang thai TSG
Biên đôi câu truc thât trai 
́ ̉ ́
́
́ ́ ở nhom phu n

́
̣ ữ MTBT
Tỉ lệ HoHL ở nhóm MTBT
Tỉ lệ tăng chỉ số Tei và Tei′ ở nhóm MTBT
Biến đổi cấu trúc thất trái ở phụ nữ mang thai bị TSG
Tỉ lệ tràn DMNT, HoHL ở phụ nữ mang thai bị TSG
Tỉ  lệ  tăng TVR ( ≥1400 (dyne/s/cm5), tăng Vs′  (< 7,5 

57
60
60
61
64
64
69
70
71
73

3.12

cm/s) ở nhóm TSG
Tỉ lệ suy giảm CNTTr (Ve′< 10 cm/s)  ở nhóm mang thai 

76

3.13

bị TSG so với nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối
Phân loại suy giảm CNTTr ở nhóm mang thai bị TSG so  


76

3.14
3.15

với nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối
Tỉ lệ tăng chỉ số Tei và Tei′ ở nhóm mang thai bị TSG
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang 

77
81

3.16

thai bị TSG theo phân độ THA
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang 

82

3.17

thai bị TSG theo mức độ protein niệu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái mang thai bị 

83

3.18

TSG có tăng men gan

Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang 

84

3.19

thai bị TSG có giảm tiểu cầu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang 

85


Biểu 

Tên biểu đồ

Trang

3.20

thai bị TSG có tăng creatinin máu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ  nữ  TSG 

86

3.21

có tăng acid uric máu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ  nữ  TSG 


87

3.22

có tăng acid uric máu
Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ  nữ  TSG 

88

đồ

có sinh con ≤ 2500 g

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ
1.1
1.2
2.1

Tên sơ đồ
Trang
Cơ chế bệnh sinh THA ở phụ nữ mang thai
15
Cơ  chế  rối loạn nhịp tim và suy tim  ở  phụ  nữ   mang  17
thai bị tiền sản giật
Phân loại suy chức năng tâm trương theo ASE 2016

47



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Biến đổi thể  tích máu và tế  bào hồng cầu  ở  phụ  nữ 
3
1.2

MTBT
Thay đổi CO, khối lượng máu, số  lượng HC trong thai  

5

1.3
1.4

kỳ
Thay đổi hệ renin­angiotensin­Aldosterol thận
Bản đồ thống kê phụ nữ mang thai chết/100.000 trường 

6
7

1.5

hợp sinh đẻ trên toàn thế giới­2015
Hoạt động trao đổi máu của nhau thai  ở  phụ  nữ  mang 


12

1.6
1.7
1.8

thai
Rối loạn chức năng nhau thai của phụ nữ mang thai
Biến đổi HATB ở phụ nữ mang thai bị TSG
Sự khác biệt HATT và HATTr ở các nhóm phụ nữ mang  

13
14
14

1.9

thai khi theo dõi Holter huyết áp 24 giờ
Cung lượng tim và Tổng kháng mạch ngoại vi ở phụ nữ 

15

1.10
1.11
1.12

bị tiền sản giật
Biến đổi cơ cơ thất trái ở phụ nữ mang thai bị TSG
Biến đổi cấu trúc tim ở phụ nữ mang thai bị TSG
Sự  thay đổi hình thái, cấu trúc tim  ở  phụ  nữ  MTBT và 


16
16
16

1.13
1.14

tiền sản giật
Xuất huyết rải rác trong não ở phụ nữ mang thai bị TSG
Doppler động mạch não giữa thai nhi  ở  người phụ  nữ 

17
20

1.15
1.16

mang thai
Doppler động mạch tử cung ở người phụ nữ MT
Sự  thay đổi các sóng trong doppler động mạch tử  cung  

20
20

1.17
1.18

theo tuôi thai
̉

Phương phap đo Song S’ (song tâm thu) trên Doppler
́
́
́
 Phương phap đo vân tôc song E va A
́
̣
́ ́
̀  trên Doppler xung 

26
28

1.19

qua van hai lá
Hinh minh hoa dong chay tinh mach phôi trên siêu âm
̀
̣
̀
̉ ̃
̣
̉
 

30


Hình


Tên hình

Trang

1.20
1.21
2.1

Doppler xung
Phương pháp tính chỉ số Tei Doppler xung qua van hai lá
Phương pháp tính chỉ số Tei′ Doppler mô
Máy   siêu   âm   Aloka   SSD   4000   và   Philips   HD7   trong 

2.2
2.3

nghiên cứu
Đánh giá biến đổi cấu trúc thất trái
Tràn DMNT trên siêu âm 2D và M­mode mặt cắt trục  

44
45

2.4

dọc canh ức trái
HoHL trên siêu âm Doppler mặt cắt buồng trứng tim  ở 

45


2.5

mỏm
Phương pháp đo VE, VA và DT trên phổ  Doppler xung 

46

2.6
2.7

van hai lá
Phương phap đo Doppler xung mô c
́
ơ tim thành bên
Phương pháp tính chỉ số Tei bằng Doppler xung qua van  

47
48

2.8
3.1
3.2

hai lá
Phương pháp tính chỉ số Tei Doppler mô
Biến đổi chỉ số LVMI (g/m2) ở nhóm MTBT
Biến đổi chỉ  số  CO (L/phút) và CI (L/min/m2)  ở  nhóm 

48
63

66

3.3
3.4
4.1

MTBT
Thay đổi chỉ số tổng kháng mạch ở nhóm MTBT
Giá trị Ve′ và tỉ lệ E/e′ ở nhóm mang thai bị TSG
Sơ  đồ  chuyển hóa gan nhiễm mỡ  cấp  ở  phụ  nữ  mang  

66
75
101

thai

31
32
43


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Biến đổi các chỉ  số  huyết động  ở  phụ  nữ  mang thai diễn ra tự  nhiên 
đápứng cho cả mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, có những đáp ứng vượt quá giới 
hạn sinh lý, hoặc những biến đổi nội tiết và các cơ  quan khác người mẹ 
trong thời kỳ này gây nên bệnh lý tim mạch ở phụ nữ mang thai [1], [2], [3]. 
Ngày nay, bệnh tim mạch ở phụ nữ mang thai đang có xu hướng tăng nhanh 

ở  những nước phát triển và đang phát triển. Những bệnh lý tim mạch  ở 
phụ nữ mang thai hay gặp nhất là tăng huyết áp chiếm khoảng 8­10% trên 
phạm vi toàn thế giới [4], [5], [6]. Tăng huyết áp ở người phụ nữ mang thai  
kèm theo protein niệu là một trong những nguyên nhân quan trọng liên quan 
chặt chẽ đến tăng tỉ lệ bệnh thận mạn, bệnh tim mạch (đột quỵ, nhồi máu 
cơ tim, suy tim...) trong và sau sinh; làm thai chậm phát triển trong tử cung,  
sinh non và tử  vong cho thai cũng như  người mẹ  mang thai.. . [7], [8], [9], 
[10].
Các nghiên cứu gần đây cho thấy tỉ lệ tử vong  ở phụ nữ mang thai bị 
tiền sản giật và tử  vong thai nhi  ở  người tiền sản giật đang có xu hướng  
gia tăng ở các nước đang phát triển (ước tính khoảng 50.000 phụ nữ mang 
thai chết/năm và khoảng từ  19­60/100.000 đứa bé bị  chết do người mẹ 
mang thai liên quan đến tiền sản giật) [11], [12], [6]. Đồng thời, ở phụ nữ 
mang thai bị  tiền sản giật sau này có nguy cơ  bị  mắc các bệnh tim mạch  
như: bệnh tim thiếu máu cục bộ (8,1 lần), đột quỵ não (5,1 lần), tử vong do  
bệnh tim mạch (2,5 lần) và tử  vong của thai 3,2 lần hơn so với phụ  nữ 
mang thai bình thường [11], [13], [14], [15].
Hiện nay, phụ  nữ  mang thai cần được khám, đánh giá chức năng tim 
mạch định kỳ, việc sử dụng các phương pháp đánh giá không xâm nhập và có 
hại đến mẹ và thai nhi là một yêu cầu cần thiết, các phương pháp đánh giá 


2
không xâm nhập trong đó siêu âm là phương pháp được lựa chọn tối ưu nhất  
[16], [17], [18]. Siêu âm Doppler tim là một phương pháp không xâm nhập, an  
toàn, rẻ tiền cho hiệu quả cao trong việc đánh giá được toàn bộ hình thái, cấu  
trúc và chức năng tim của người mẹ mang thai [19], [20], [21].
Melchiorre K. (2014) cho rằng  ở  người phụ  nữ mang thai bị tiền sản  
giật có thay đổi lớn về  hình thái, cấu trúc và chức năng tim mạch, đồng 
thời có tổn thương cơ tim (20%), suy tim giai đoạn B (chiếm 50%), nguy cơ 

nhồi máu cơ tim (13 lần), suy tim (8 lần), đột quỵ não (14 lần) sau sinh; Vai  
trò của siêu âm, nhất là siêu âm Doppler mô cơ tim trong việc đánh giá biến  
đổi hình thái, cấu trúc và sự suy giảm chức năng tâm trương thât trai 
́ ́ ở phụ  
nữ mang thai đa va đang đ
̃ ̀
ược cac nha khoa hoc đanh gia rât cao [22]. Trên
́
̀
̣
́
́ ́
 
thế giới đã có một số nghiên cứu chứng minh vai trò hiệu quả của siêu âm 
Doppler tim trong việc xác định các biến đổi và rối loạn hình thái, chức  
năng tim  ở người phụ  nữ  mang thai bình thường, tăng huyết áp thai kỳ  và 
tiền sản giật... [21], [23], [24]. Tuy nhiên,  ở  Việt Nam nghiên cứu những 
biến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng tim ở người phụ nữ mang thai để 
dự  báo sớm bệnh tim mạch, tử  vong  ở người phụ  nữ  mang thai còn chưa 
được   quan   tâm   nhiều.   Vì   vậy,   chúng   tôi   tiến   hành   nghiên   cứu   đề   tài: 
“Nghiên cứu bi ến đổi một số  thông số  về  hình thái, chứ c năngvà  
huyết động của th ất trái bằng siêu âm Doppler  tim  ở  phụ  nữ  mang  
thai bình thườ ng và tiền sản gi ật”  nhằm m ục tiêu:
1. Khảo sát các thông số về hình tháí, chức năng và huyết động thất trái  

bằng siêu âm Doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường, tiền sản giật.


3
2. Tìm mối liên quan giữa các thông số về hình thái, chức năng và huyết  


động thất trái với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở phụ nữ mang  
thai bình thường, tiền sản giật.

CHƯƠNG 1
 TỔNG QUAN
1.1. SINH LÝ TIM MẠCH  Ở PHỤ NỮ MANG THAI BÌNH THƯỜNG 
VÀ BIẾN ĐỔI BỆNH LÝ TIM MẠCH  Ở  PHỤ  NỮ  MANG THAI  
BỊ TIỀN SẢN GIẬT
1.1.1. Biến đổi sinh lý tim mạch ở người mang thai bình thường
1.1.1.1. Hệ thống huyết học
* Thay đổi về thể tích máu
Khi có thai, lượng dịch trong và ngoài mạch máu của người mẹ  mang 
thai tăng lên nhằm hai mục đích: Thứ nhất tạo điều kiện thuận lợi cho việc  
trao đổi các khí hô hấp, các chất dinh dưỡng, chất chuyển hóa giữa mẹ và thai 
nhi. Thứ hai làm giảm tác động của việc mất máu tế bào hồng cầu trong lúc 
sinh của người mẹ [25], [26], [27].
* Thay đổi các thành phần của máu:
­ Dòng hồng cầu: khi có thai, do tăng nhiều thể tích huyết tương nhưng 
không tăng nhiều tế bào hồng cầu làm giá trị máu số lượng hồng cầu, huyết  
sắc tố  giảm [25], [26], [28]. Hematocrit hơi giảm, sự thay đổi về  hồng cầu,  


4
HST và hemotocrit khiến người mẹ  mang thai bị  thiếu máu nhược sắc [25],  
[26], [29].
 

 


Tuần

Hình 1.1.  Biến đổi thể tích máu và tế bào hồng cầu ở phụ nữ mang thai bình 
thường (Nguồn: August P,. et al  ­ 2009) [28]
­ Dòng bạch cầu: số lượng bạch cầu tăng khi có thai, từ mức khoảng 7  
G/L lên khoảng 10,5 G/L, thậm chí lên tới 16 G/L vào cuối thời điểm mang  
thai (tăng chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính và monocyte) [26], [29], [30].
­ Dòng tiểu cầu: ít có sự thay đổi tiểu cầu ở phụ nữ MTBT, một số thấy  
tiểu cầu tăng trong suốt thai kỳ. Hiện tượng tăng này chưa có cơ chế rõ ràng, 
nhưng có thể có liên quan đến việc phòng ngừa chảy máu khi mang thai [29],  
[31], [32].
* Huyết tương:
­ Hệ  thống đông máu: hệ  thống đông máu của mẹ  có xu hướng tăng  
lên khiến máu mẹ có hiện tượng tăng đông, điều này giúp chống lại nguy  
cơ chảy máu khi bong rau [31], [33], [34].
­ Protein máu: Protein máu tăng từ 60 đến 70g/lit, nhưng do hiện tượng 
máu loãng ra đã che lấp sự tăng thực tế đó. Albumin giảm rõ rệt khiến tỉ số 
albumin/globulin giảm [28], [33], [35].
­ Ion: canxi và sắt huyết thanh giảm.
­ pH máu khoảng 7,47.


5
­ Urê máu giảm nhẹ do quá trình khử amin giảm.
­ Đường máu có thể tăng nhẹ do khi có thai có sự gia tăng kháng insulin  
(do tăng các steroid, corticoid… do rau thai sản xuất ra) [25], [36], [37].
1.1.1.2. Hệ tim mạch
* Thay đổi về tim:
Trước những yêu cầu gia tăng về việc cung cấp máu để  tăng chuyển  
hóa, tăng vận chuyển chất ở phụ nữ mang thai khiến máu về tim nhiều làm  

kích thước tim to lên, một phần là do giãn, một phần do phì đại, chủ yếu là 
to tâm thất. Thể  tích của tim gia tăng trung bình khoảng từ  670ml  đến 
750ml, kèm theo đó là sự  thay đổi về  các chỉ  số  khác của tim [38], [39],  
[40].
­ Nhịp tim: tăng khoảng 10­15 nhịp/phút. Nhịp tim tăng do tác dụng của 
các hormone tuyến giáp [28], [31], [41].
­ Thể tích nhát bóp (Stroke volume: SV): tăng khoảng 30% do thể tích 
máu tăng [28].
­ Cung lượng tim (Cardiac output: CO): được tính bằng tích của tần số tim 
và thể tích nhát bóp. Người phụ nữ có thai CO tăng (khoảng 40­43%), sự tăng  
này là do tăng cả tần số tim và thể tích nhát bóp [19], [24], [43].


6
 

 

Hình 1.2. Thay đổi cung lượng tim, khối lượng máu, số lượng hồng 
cầu trong thai kỳ (Nguồn: Đinh Quang Minh ­ 1996) [44]
­ Thay đổi về mạch:
Nhu cầu về  sự  cấp máu tăng lên do sự  đòi hỏi của nhiều bộ  phận  
trong cơ  thể  được đáp  ứng bằng sự  gia tăng thể  tích máu. Cơ  chế  về  sự 
đáp ứng đó tuy chưa rõ nhưng có giả thuyết cho rằng: ở phụ nữ mang thai  
có hiện tượng các mạch máu ngoại vi giãn, mạch máu tử  cung cũng giãn, 
tuần hoàn tại bánh rau áp lực thấp do hiệu  ứng van giảm xuống làm áp  
lực tâm trương thấp [28], [31]. Lưu lượng máu qua thận tăng, sẽ  kích 
thích   hoạt   động   của   hệ   renin­angiotensin­aldosteron.   M ặt   khác,   các 
hormon steroid do bánh rau bài tiết khiến thận tăng tái hấp thu muối và 
nước làm ứ dịch trong cơ thể [37] .



7
 

 

Hình 1.3. Thay đổi hệ renin­angiotensin­Aldosterol thận
(Nguồn: August P,. et al  ­ 2009) [28]

Lượng huyết tương tăng nhưng mạch máu lại giãn, cùng với việc kích 
thước của giường mao mạch tăng ở người có thai nên huyết áp động mạch  
không tăng [28], [31], [45].
Ngược lại, với huyết áp động mạch, huyết áp tĩnh mạch ở  nửa dưới  
cơ thể tăng lên do những thay đổi cục bộ về mạch máu. Nguyên nhân là do 
áp lực của tử  cung đang phát triển đè ép vào tĩnh mạch chủ  bụng gây hội 
chứng tụt huyết áp (gặp khoảng 10%) [28], [45].
1.1.2. Biến đổi bệnh lý tim mạch ở người bị tiền sản giật
1.1.2.1. Dịch tễ tiền sản giật
Theo Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization: WHO­ 2015)  
thống   kê   thấy   hằng   năm   có   khoảng   303.000   phụ   nữ   mang   thai   chết 
216/100.000 trường hợp sinh đẻ, tập trung 99%  ở  những nước đang phát 
triển,   khu   vực   châu   Phi   vùng   Sahara   cao   nhất   với   546   người   mẹ 
chết/100.000 trường hợp sinh đẻ  [10]; trong đó chết liên quan đến tăng  
huyết   áp   (THA)   chiếm   14%­16%,  phụ   nữ   mang  thai   có   liên   quan   THA 
chiếm khoảng 10% [6], [10], [14]. Trong đó, tỉ lệ phụ nữ mang thai bị tiền  


8
sản   giật   (TSG)   ở   các   nước   phát   triển   từ   5­8%;   Hội   chứng   HELLP  

(Haemolysis Elevated Liver enzymes Low Platelets) là một yếu tố  nguy cơ 
cao liên quan đến tàn phế  và tử  vong cho người mẹ  và thai nhi chiếm 
khoảng từ 10­20% ở người phụ nữ bị TSG mức độ nặng [4], [10], [46].

Hình 1.4. Bản đồ thống kê phụ nữ mang thai chết/100.000
trường hợp sinh đẻ trên toàn thế giới ­ 2015 
(Nguồn: WHO  ­ 2015) [10]

Theo   hội   Tim   mạch   châu   Âu­2011   (ESC:   Eropean   Society   of 
Cardiology) thấy tỉ  lệ  người phụ  nữ  mang thai có THA chiếm khoảng 6­
8%. Tỉ  lệ  bị  bệnh tim bẩm sinh của trẻ  so sinh sinh ra khi ng ười m ẹ b ị 
bệnh tim mạch tương đối cao 75­82%, bệnh van hai lá do thấp  ở  đứa trẻ 
sinh ra ở người phụ nữ bị bệnh tim mạch chiếm khoảng 56­89% [18].
Ở Canada: có khoảng 9,2% phụ nữ mang thai liên quan đến THA [12].
Khu vực châu Mỹ  La tinh và Caribe tỉ  lệ  phụ  nữ  mang thai có THA 
chiếm tương đối cao 15,7% ; thống kê cũng cho thấy tỉ lệ người mẹ mang 
thai chết do THA chiếm cao nhất trong các loại nguyên nhân (25,7%) [10],  
[14].
Ở  Anh: số  người bị  TSG khoảng 49/100.000 bà mẹ  mang thai, khoảng 
70% được theo dõi và chăm sóc trước khi sinh. Trong đó, 5% số phụ nữ bị TSG  
mức độ nặng hoặc nằm điều trị tại khoa hồi sức cấp cứu. Tỉ lệ tử vong của  


×