Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây Ươi (Scaphium macropodum) tại huyện KBang, tỉnh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.37 KB, 5 trang )

Nghiờn cu k thut nhõn ging vụ tớnh cõy i

(Scaphium macropodum)

ti huyn KBang, tnh Gia Lai
ThS. LI VN TH, TS. ON èNH TAM
Trng Trung cp Lõm nghip Tõy Nguyờn

Hỡnh 01: Thõn, lỏ, qu cõy i

1. t vn
i (Scaphium macropodum) la cõy gụ a
tac dung, cho qu rt co gia tri Viờt Nam, qu
i lm dc liu, tỏc dng thanh nhit, gii
c, cha tr nhiu bnh ng rut ngoai
ra gụ c s dung lam nha hoc ong ụ.
Mụt cõy i sai qua co thờ cho nng suõt 40-60
kg qua/nm va em lai li nhuõn hng nhiu
triờu ụng cho ngi dõn. Hin ti qua i khụ
ang cú giỏ tng t bin ti 200.000-300.000
ụng/1kg. Do thõn cõy i thng, cao ti 25-30
m, trốo thu hỏi qu rt khú khn, nờn ngi dõn
thng cht h c cõy khai thỏc qu (khai
thac triờt) dõn ờn tinh trang cac quõn thờ i
t nhiờn b tn phỏ, suy thoai nghiờm trong ca
vờ sụ lng va chõt lng. iờu nay lam cho
s phn cõy i, mt loi cõy cú nhiu giỏ tr
ang ngy cng suy gim mt cỏch trm trng

hn v nhanh i n b vc dit chng. Trong
nhng nm qua, do nhiu nguyờn nhõn khỏc


nhau nờn din tớch, tr lng cng nh ngun
gen thc vt rng nhit i b suy gim mnh
lm cho kh nng phũng h, cung cp g v
cỏc loi lõm sn ngoi g cho quỏ trỡnh phỏt
trin kinh t xó hi b hn ch. Mc dự din tớch
rng ca Gia Lai tng nhng tr lng v cht
lng rng cha c ci thin rừ rt, ch yu
rng t nhiờn hin nay thuc i tng rng
nghốo kit, giỏ tr kinh t, phũng h, a dng
sinh hc,... khụng cao. Rng trng sn xut
mi ch l rng trng nguyờn liu, g nh. Vỡ
vy, trong giai on hin nay, vic phỏt trin
cỏc loi cõy bn a a tỏc dng ang rt c
quan tõm, cõy i l mt trong nhng loi cõy
ú. Vỡ vy, nghiờn cu ny nhm gúp phn ci
thin cht lng ngun ging cng nh ch

21
S 04 NM 2018

KHOA HOẽC KYế THUAT


TP CH KHOA HC CễNG NGH V MễI TRNG

22

KHOA HOẽC KYế THUAT
ng v ngun ging trong gõy trng rng.
Vi nhng kt qu t c ca bi bỏo ny s

úng gúp cỏc c s khoa hc cung cp thụng
tin v k thut nhõn ging vụ tớnh v b sung
c cu cõy trng rng bn a a mc ớch,
cú hiu qu cho vựng Gia Lai núi riờng v Tõy
Nguyờn núi chung.
2. Phng phỏp thc hin
v Tuyn chn cõy tri: Tin hnh kho
sỏt, d tuyn v tuyn chn cõy tri ti cỏc lõm
phn rng t nhiờn ti huyn KBang tnh Gia
Lai theo tiờu chun ngnh s 04TCN147-2006
ca B Nụng nghip.
v Phng phỏp chit cnh: S dng cht
kớch thớch r IBA dng dung dch vi 7 nng
(cụng thc) khỏc nhau: 250 ppm, 500 ppm,
750ppm; 1.000 ppm, 1.250ppm; 1.500 ppm v
i chng. Mi cụng thc tin hnh thớ nghim
trờn 90 cnh chit c chia thnh 3 ln lp.
- Giỏ th s dng cho chit cnh l x da
trn bựn t.
- p dng phng phỏp chit i vi cỏc
loi cõy n qu trong nụng - lõm nghip. Cnh
chit c chn l cỏc cnh bỏnh t ca cỏc cõy
tri ó c tuyn chn. Chn nhng cnh cú
ng kớnh 2-3cm vi tui 1-3 tui phn
trờn ca tỏn ni cú nhiu ỏnh sỏng, lỏ mc dy
chit.
- Bu chit c theo dừi, ỏnh giỏ trong
thi gian t 3-5 thỏng.
- Khi thy r ó di v chuyn sang mu
vng ng thỡ tin hnh ct cnh chit xung

v giõm trong cỏt m 1 thỏng cho r n nh.
v Phng phỏp ghep: Vt liu chi ghộp
v cnh ghộp cho cỏc thớ nghim nghiờn cu
nhõn ging i bng k thut ghộp c ly
trc tip t cỏc cõy tri v t vn vt liu. Cỏc
thớ nghim ghộp gm: Ghộp nờm (CT1), ghộp
ỏp (CT2) v ghộp ni (CT3). (Vn vt liu l
vn m cỏc cõy chit c chit t cỏc cõy
tri ó tuyn chn).

- To gc ghộp t cac cõy i 1-2 tuụi c
gõy trng t ht (ng kớnh 0,8-1cm, cao 60-70
cm), co sc sng tụt, khụng sõu bờnh, ct to
gc ghộp cao 25-35cm.
- Cõy ghộp c chm súc, theo dừi di
gin che sỏng 75% trong vn m. Sau 4
thỏng tin hnh gim t l che sỏng xung
cũn 50%.
3. Kt qu v tho lun
3.1. iu tra kho sỏt tuyn chn cõy tri

Bng 01: ng cong a dng u th D-D
ca qun xó thc vt cỏc lõm phn nghiờn cu
Kt qu nghiờn cu cho thy, ng cong
D-D ca cỏc hin trng nghiờn cu cú dc
khỏc nhau. Kt qu th hin ti cỏc ng cong
cho thy i l loi chim u th trong qun
th(chim 56%). Tip n l cỏc loi khỏc cú
v trớ thp hn trờn ng cong D-D l nhng
loi ớt u th hn v sp xp theo mt trt t

u th nht nh.
Kt qu iu tra, tớnh toỏn cho thy, cỏc
cõy tri c tuyn chn l nhng cõy cú cỏc
ch tiờu v sinh trng cng nh sn lng qu
vt tri hn so vi lõm phn. V ng kớnh,
cõy tri cú vt t 41,9% n 144,2% so vi
lõm phn; chiu cao vt t 18,4% n 65,8%
so vi lõm phn. c bit, sn lng qu vt
t 136,6% n 198,5% so vi sn lng qu
trung bỡnh ca lõm phn iu tra, tựy theo
tng khu vc nghiờn cu. Do i l loi cõy
bn a cú chu k sai qu 4 - 5 nm/ln nhng
do vic khai thỏc qu i bng phng phỏp
cht cnh nờn loi cõy ny cng cn lng thi
gian di hn (cú th ti 4 - 6 nm) phc hi
ra hoa, qu tr li.


3.2. Kết quả nghiên cứu nhân giống cây
Ươi bằng phương pháp chiết

Bảng 04: Chiều dài của rễ cây chiết tại các
công thức thí nghiệm

Bảng 02: Biểu đồ tỷ lệ % cành chiết ra rễ
ở các công thức thí nghiệm

Qua bảng 02 ta thấy, ở công thức đối
chứng cành chiết không ra rễ. Trong các
công thức còn lại thì tỷ lệ ra rễ của công thức

1.000ppm là cao nhất với 53 cành ra rễ, đạt
58,9%; tiếp đến là công thức 750ppm, với 43
cành ra rễ, đạt 47,8%; công thức 1.250ppm có
39 cành ra rễ, đạt 43,3%; công thức 500ppm
cho số cành ra rễ là 25 cành, đạt 27,8%; khi sử
dụng chất IBA, nồng độ 1.500ppm số cành ra
rễ chỉ đạt 16/90 cành, đạt 17,8% và thấp nhất là
công thức 250ppm với 10 cành ra rễ đạt 27,8%.
Khẳng định nồng độ thuốc kích thích ra rễ có
ảnh hưởng rõ rệt đến tỷ lệ ra rễ của các cành
chiết, nồng độ IBA khác nhau thì tỷ lệ ra rễ của
cành chiết cũng khác nhau. Trong đó, công
thức sử dụng thuốc kích thích ra rễ IBA nồng
độ 1.000ppm cho tỷ lệ ra rễ cao nhất, đồng thời
việc sử dụng IBA ở nồng độ quá cao đã kìm hãm
sự ra rễ của cành chiết.
Bảng 03: Tỷ lệ số lượng rễ trung bình qua
các công thức thí nghiệm

Qua bảng 03 và 04 ta thấy công thức có
chất lượng bộ rễ thấp nhất là 1.500ppm khi chỉ
đạt trung bình 1 rễ/cây chiết và rễ cũng không
dài (trung bình 4cm). Công thức đối chứng chỉ
thấy ra mô sẹo, không thấy xuất hiện rễ, có cành
nhú rễ ở tháng thứ 3 sau đó chết vào tháng thứ
4. Điều này chứng tỏ việc sử dụng chất kích
thích ra rễ có ảnh hưởng mạnh tới tỷ lệ ra rễ và
chất lượng của bộ rễ chiết.

Hình 03: Bầu chiết và rễ cây chiết

Trên cơ sở của kết quả nghiên cứu các
nồng độ chất kích thích ra rễ, đề tài tiến hành
sản xuất cây vô tính bằng phương pháp chiết,
cụ thể như sau:
Thời gian chiết cành được thực hiện vào
cuối mùa khô và đầu mùa mưa (tháng 7 đến
tháng 8). Sử dụng chất kích thích ra rễ IBA nồng
độ 1.000ppm. Tại các cây trội đã được tuyển
chọn, chọn những cành ở phần trên, có nhiều
ánh sáng, lá mọc dày của tán cây trội có đường
kính 1-3cm với độ tuổi cành từ 1 - 3 năm.
Ở chân cành chiết bóc một khoanh vỏ,
chiều dài khoảng 3 - 5 cm; lấy lưỡi dao, cạo
khẽ lên gỗ, dưới khoanh vỏ đã bóc để làm chết
tương tầng có thể làm cho vỏ tái sinh, thành

23
SỐ 04 NĂM 2018

KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT


TP CH KHOA HC CễNG NGH V MễI TRNG

24

KHOA HOẽC KYế THUAT
mt cu ni cho nha cnh chit thoỏt xung
phớa di, khụng thun cho vic ra r. Phi co
ton b mt g di v khụng b sút ch no,

ch 20 - 30 ngy khi tng tng cht mt g
ó khụ, vt chit ó hỡnh thnh mụ so thỡ tin
hnh co sch mụ so v bụi thuc kớch thớch
ra r vo phớa trờn ca phn ó búc v, sau ú
p bựn trn s da quanh cnh ch ó búc
v phớa ngoi bc bng bao ti thun tin
cho vic thm v thoỏt nc.
Khi thi tit cha vo mựa ma, tin hnh
chm súc nh k 3 tun 1 ln bng cỏch m
hộ phớa trờn bu t v dựng bỡnh xt phun
nc, to m cho bu chit. T thỏng th
2 nh k 1 thỏng 1 ln kim tra tỡnh hỡnh ra
r ca cõy chit. Khi thy r ó di v chuyn
sang mu vng ng thỡ tin hnh ct cnh chit
xung v giõm trong cỏt m 1 thỏng cho r n
nh, sau ú chuyn cõy chit vo bu polime.
Thnh phn rut bu gm 80% t mt + 15%
phõn chung hoai + 5% phõn vi sinh (tớnh theo
trng lng bu).
Sau khi cõy chit c a vo bu 2
thỏng, r ó n nh, tin hnh tỏc ng k
thut tr húa cõy chit bng phng phỏp ct
thõn to chi. Thõn cõy chit c ct cỏch
ming bu 20 - 30cm, ng thi hun luyn,
chm súc trong vn m cú gin ti phun
t ng. Cõy c che sỏng 70% trong thỏng
th 3 n thỏng th 4, n khi cõy chit ny
chi mi di khong 10cm, tin hnh gim t
l che sỏng xung cũn 50% ỏnh sỏng t nhiờn.
3.3. Kt qu nghiờn cu nhõn ging cõy

i bng phng phỏp ghộp
Ghộp l phng phỏp nhõn ging s dng
cnh hay mm nhỏnh ca cõy m cú nhiu u
im nh phm cht tt, nng sut qu cao,
gn sang mt gc ghộp to thnh mt th
mi thng nht vi cỏc mc ớch nh vn gi
c cỏc c tớnh ca cõy m, mau cho qu, tui
th cao v cú th h c cao ca cõy trng.
Do vic ly vt liu ghộp l mt ghộp ti
cỏc cõy tri v cỏc cõy vt liu u dũng rt khú

khn v hn ch v s lng nờn ti ch tin
hnh nghiờn cu 3 k thut ghộp l ghộp nờm
ngn, ghộp ỏp v ghộp ni. Kt qu nghiờn cu
v k thut ghộp c th hin ti bng 05.
Bng 05: nh hng ca phng phỏp
ghộp n t l ra chi ca cõy ghộp
Phng phỏp Ln
S
T l (%)
ghộp
lp Dung cnh
lng
ra
T l Trung bỡnh
mu
chi
%
(%)
Ghộp nờm

(CT1)
Ghộp ỏp
(CT2)
Ghộp ni
(CT3)

1

50

46

92

2

50

43

86

3

50

45

90


1

50

26

52

2

50

18

36

3

50

29

58

1

50

29


58

2

50

28

56

3

50

25

50

89,3

48,7

54,7

Kt qu nghiờn cu cho thy, c ba phng
phỏp ghộp u cho kt qu kh quan, trong ú
ghộp nờm cho s cõy ra chi cao nht vi 89,3%
s cõy ghộp, tip n l phng phỏp ghộp ni
vi 54,7% s cõy ghộp v thp nht l phng
phỏp ghộp ỏp vi t l ra chi l 48,7%.

Trờn c s kt qu nghiờn cu v k thut
ghộp, ti tin hnh s dng k thut ghộp
nờm ngn sn xut cõy ghộp vi cỏc k
thut nh sau:
Chn gc ghộp: cỏc gc ghộp c gieo
t ht, trong bu t cú tui cõy t 18 n
24 thỏng tui, thõn húa g, ng kớnh gc
ti thiu t 0,6 - 0,8cm. Cõy sinh trng tt,
khe mnh, khụng sõu bnh, v trn. Cõy c
chm súc trong vn m v c chm súc
hng ngy.
Chn chi ghộp: chn nhng chi ghộp cú
ng kớnh 0,5 - 0,7cm, l cỏc chi cú sc sng
tt, gc chi ó húa g, chi ang trong thi k
sinh trng, v nhn, khụng b sõu bnh. Chi
cú nh chi (tt nht l khi lỏ sp bung ra).
K thut ghộp: cõy ghộp c tin hnh
ghộp vo nhng ngy khụng ma trỏnh
nc ma lm hng vt ghộp. Dựng kộo sc
ct b phn ngn ca cõy vt liu ghộp cỏch


bầu cây khoảng 40cm. Dùng dao ghép chẻ một đường sâu 2-3cm giữa thân gốc ghép. Chồi ghép
được thu thập từ vườn vật liệu và từ các cây trội có chiều dài 7 - 8cm và được cắt bỏ hết phần lá,
chỉ để lại phần đỉnh chồi. Dưới chân chồi ghép, dùng dao sắc cắt vát 2 bên tạo thành hình chữ V
phẳng tương ứng với vết chẻ trên gốc ghép.
Cắm chồi ghép vào đường chẻ trên gốc ghép đến khi thấy tương đối chặt tay thì dừng lại.
Sử dụng dây nylon quấn chặt vết ghép bao phủ cả chồi ghép phía trên để tránh nước mưa, nước
tưới,… nhiễm vào vết ghép.
Chăm sóc và theo dõi cây ghép: cây ghép được chăm sóc, theo dõi dưới giàn che sáng 50%

trong vườn ươm. Kết quả cho thấy, sau 14 ngày cây ghép bắt đầu này chồi và bắt đầu đâm ra
ngoài nylon quấn. Sau 30 ngày chồi ghép cao 8 - 10cm và đã ra được từ 2-3 lá non. Sau 60 ngày
cây sinh trưởng tốt, chồi cao từ 15-20cm. Sau 4 tháng tiến hành dỡ bỏ giàn che để cây thích nghi
với điều kiện tự nhiên. Khi chồi ghép hoàn toàn hóa gỗ, cao từ 30 cm trở lên, cứng cáp thì có thể
mang đi trồng rừng.

Hình 04: Cây ghép và cây mang đi trồng rừng
4. Kết luận
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, người viết đưa ra các kết luận của đề tài như sau:
- Việc chiết cành cây ươi sử dụng thuốc kích thích ra rễ IBA nồng độ 1000ppm cho tỷ lệ ra rễ,
số lượng rễ và chất lượng rễ cao nhất so với các nồng độ thí nghiệm còn lại.
- Các cây chiết trẻ hóa thường cho trung bình từ 3 -4 chồi/cây.
- Sử dụng phương pháp ghép nêm cho tỷ lệ ra chồi cao hơn (89,3%) so với phương pháp
ghép áp và ghép nối./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006): Tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp, Tiêu chuẩn ngành 04 TCN
147 - 2006 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4106/QĐ/BNN-KHCN ngày 29/12/2006).
2. Đặng Thái Dương, “Tìm hiểu tình hình sinh trưởng và kỹ thuật gây trồng loài cây Ươi (Scaphium lychnophorum) tại tỉnh Thừa Thiên
Huế”, trường Đại học Nông lâm Huế, 1995.
3. Phạm Ngọc Lý, Nghiên cứu nhân giống vô tính vải bằng phương pháp ghép, Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp Viện khoa
học nông nghiệp Việt Nam.

25
SỐ 04 NĂM 2018

KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT




×