Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

CHỦ đề NGHỀ NÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.34 KB, 27 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 15
CHỦ ĐỀ: NGHỀ NÔNG
(Thời gian thực hiện từ ngày ........ tháng .......... năm .............)
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ ngày .............../................../2019
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG

1. Phát triển thể chất
a. Phát triển vận động
* Trẻ thực hiện các động
tác phát triển và các
nhóm cơ hô hấp.
- Trẻ biết thực hiện đúng,
đầy đủ, nhịp nhàng các
động tác trong bài tập
thể dục theo hiệu lệnh.

- Thực hiện đúng, đầy đủ,
nhịp nhàng các động tác
thể dục: tay, lưng, bụng,
lườn và chân

* Thể dục buổi sáng + Hoạt
động học

CƠ SỞ
VẬT
CHẤT


- Nơ:

- Vòng ,
- Tập thể dục buổi sáng trên
gậy
nền nhạc bài hát trong chủ đề. - Nhạc
- Trẻ đi chậm, đi nhanh, đi
thể dục
kiểng gót, chạy chậm, chạy
- Sân tập
nhanh... theo hiệu lệnh
1.Hô hấp:
- Gà gáy
- Tiếng còi tàu
- Máy bay ù ù
2. Tay:
- Tay 1: Đưa lên cao ra phía
trước sang ngang
- Tay 2: Đưa hai tay ra phía
trước – sau và vỗ vào nhau
- Tay 4: Đưa hai tay ra trước,
về phía sau
3. Chân:
- Chân 1: Đúng, một chân
đưa lên trước, khuỵu gối.
- Chân 2: Đúng một chân
nâng cao, gập gối
- Chân 4: Ngồi nâng hai chân
duỗi thẳng.
4. Bụng lườn:

- Bụng 2: Quay người sang
bên
- Bụng 3: Đứng cúi người về
phía trước
- Bung 4: Ngồi, cúi gập người
về trước, ngữa ra sau
* Thể dục buổi sáng:


- Đi chạy thay đổi tốc độ theo
hiệu lệnh
- Tập thể dục buổi sáng trên
nền nhạc.
+ Cháu yêu cô chú công nhân
+ Bác đưa thư vui tính
* Tập các kỹ năng vận
động cơ bản và phát
triển tố chất trong vận
động:

- Dạy trẻ đi bằng gót chân
đi khụy gối, đi lùi.

- Đi chạy thay đổi tốc độ
theo hiệu lệnh
- Dạy trẻ trườn sấp kết
hợp trèo qua ghế dài 1,5 x
30cm
- Trẻ biết giữ được thăng - Dạy trẻ đi trên vạch kẻ
bằng cơ thể khi thực hiện thẳng trên sàn

các vận độngđi liên tục
- Dạy trẻ đi trên ghế thể
trên ghế thể dục, hoặc
dục
trên vá kẻ thẳng trên
- TH: dạy trẻ đi trên ghế
sàn.Đi bước lùi liên tiếp thể dục- Bò dích dắc qua 5
khoảng 3m
điểm
- Trẻ biết phối hợp các
bộ phận cơ thể để thực
+ Hướng dẩn trò chơi mới:
hiện các vận động: Đi,
- TCVĐ: Đá bóng
trườn, bò, ...
- TCVĐ: Trốn tìm
- Trẻ biết thực hiện các
- TCVĐ: Ai ném xa hơn
hoạt động trong giờ sinh - TCDG: Rồng rắn lên
hoạt chiều
mây
-TCDG: Bịt mắt bắt dê
- Trẻ có phản ứng nhanh,
chạy theo các hiệu lệnh,
biết phối hợp tay, chân,
mắt qua vận động.

* Thể dục buổi sáng:
- Dạy trẻ đi bằng gót chân đi
khụy gối, đi lùi.

- Đi chạy thay đổi tốc độ theo
hiệu lệnh
- Tập thể dục buổi sáng trên
nền nhạc.

- Túi
cát,cờ
- Ghế thể
dục
- Thang
thể dục
- Bóng

+ Bài thể dục buổi sáng bài 7

+ Cháu yêu cô chú công nhân
+ Bác đưa thư vui tính
* Hoạt động học:
- Dạy trẻ trườn sấp kết hợp
trèo qua ghế dài 1,5 x 30cm
- Dạy trẻ đi trên vạch kẻ
thẳng trên sàn
- Dạy trẻ đi trên ghế thể dục
- TH: Đi trên ghế thể dục- Bò
dích dắc qua 5 điểm
* Hoạt động ngoài trời:
- Dạy trẻ chạy 15m trong
khoảng 10 giây
- LQ Vận động: Đi trên vạch
kẻ thẳng trên sàn

- Ôn Vận động: Đi trên ghế
thể dục.
*Hoạt động chiều:
+ Hướng dẩn trò chơi mới:
- TCVĐ: Đá bóng
- TCVĐ: Trốn tìm
- TCVĐ: Ai ném xa hơn
- TCDG: Rồng rắn lên mây
-TCDG: Bịt mắt bắt dê
* Các cữ động của bàn
* Giờ chơi :
tay, ngón tay, phối hợp
- Vò, xoáy, xoắn, vặn,
- Vò, xoáy, xoắn, vặn, búng
tay- mắt và sữ dụng một búng ngón tay, ve véo,
ngón tay, ve véo, vuốt miết,
số đồ dùng, dụng cụ
vuốt miết, ấn bàn,ngón tay, ấn bàn ,ngón tay, gắn nối.
- Trẻ biết phối hợp được gắn nối.
- Xé, cắt thành thạo theo
các cử động bàn tay,ngón - Xé, cắt thành thạo theo
đường thẳng.
tay, phối hợp tay mắt để đường thẳng.
- Lắp ghép hình
vẽ, xé, cắt được hình
- Lắp ghép hình
hoặc bức tranh trẻ thích
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
* Giờ vệ sinh :


-Bút màu
, giấy A4
- Cúc
áo , dây
buộc, hột
hạt
- Hình
lắp ghép

- Tranh


- Tự rữa tay bằng xà
phòng, tự lau mặt đánh
răng

- Tập đánh rằng,lau mặt.
- Tập luyện cho trẻ đánh
- Rèn thao tác rửa tay bằng rằng,lau mặt.
xà phòng
- Rèn luyện cho trẻ các thao
tác rửa tay bằng xà phòng
- Đi vệ sinh đúng nơi quy
- Tập luyện cho trẻ vệ sinh
-Trẻ biết đi vệ sinh đúng định
đúng nơi quy định.
nơi quy định
- Đi vệ sinh đúng nơi quy
- Có một số hành vi tốt
- Đi vệ sinh đúng nơi quy

định
trong ăn uống : mời cô,
định
- Tập luyện một số thói quen
mời bạn khi ăn, ăn từ tốn - Tập luyện một số thói
tốt về giữ gìn sức khỏe.
nhai kĩ.
quen tốt về giữ gìn sức
khỏe.
* Biết một số món ăn,
* Giờ ăn
thực phẩm thông thường - Nhận biết các bửa ăn
- Trẻ nhận biết được các bữa
và lợi ích của chúng đối trong ngày và ích lợi của
ăn trong ngày và ích lợi của
với sức khỏe.
ăn uống đủ lượng và đủ
việc ăn uống đủ chất, đủ
- Trẻ biết ăn để cao lớn
chất.
lượng.
khỏe mạnh, thông minh
- Nhận biết sự liên quan
- Nhận biết sự liên quan giữa
và biết ăn nhiều loại thức giữa ăn uống với bệnh tật
ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy,
ăn khác nhau để có chất
(ỉa chảy, sâu răng, suy dinh sâu răng, suy dinh dưỡng, béo
dinh dưỡng.
dưỡng, béo phì,...)

phì,...)
- Trẻ biết ăn nhiều loại
thức ăn ăn chín uống sôi
để khỏe mạnh, uống
nhiều nước ngọt, nước
có ga,ăn nhiều đồ ăn
ngọt dể báo phì không có
lợi cho sức khỏe
* Mọi lúc mọi nơi.
- Trẻ có thói quen tự
- Trẻ biết tự mặc và tự thay
phục vụ.Tự thay áo
- Tự mặc và thay quần áo
quần áo khi bẩn.
quần khi bị ướt bẩn.
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ
- Lợi ích của việc giữ gìn
- Trẻ biết một số hành vi vệ sinh thân thể, vệ sinh
sinh thân thể, vệ sinh môi
tốt trong vệ sinh, phòng
trường đối với sức khỏe con
môi trường đối với sức
bệnh khi được nhắc nhở : khỏe con người.
người.
Đi vệ sinh đúng nơi quy
- Lựa chọn trang phục phù
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. Ích lợi của
định
hợp với thời tiết. Ích lợi
việc mặc trang phục phù hợp

- Biết nói với người lớn
của việc mặc trang phục
với thời tiết
khi bị đau, chảy máu
phù hợp với thời tiết
- Trẻ biết một số biểu hiện khi
hoặc sốt.
ốm và cách phòng tránh đơn
- Nhận biết một số biểu
- Biết goi người lớn khi
hiện khi ốm và cách phòng giản.
gặp trương hợp khẩn
.- Trẻ nhận biết một số trường
tránh đơn giản
cấp,cháy,có ngời rơi
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người
xuống nước, ngã chảy
hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
máu.
- Trẻ biết về lợi ích giữ gìn vệ
giúp đỡ.
sinh thân thể, vệ sinh môi
+ Trẻ biết gọi người giúp - Lợi ích của việc giữ gìn
trường đối với sức khỏe con
đỡ khi bị lạc.nói được
vệ sinh thân thể, vệ sinh
người
tên địa chỉ gia đình,số
môi trường đối với sức
điện thoại người thân.

khỏe con người
+ Trẻ biết lợi ích của
việc giữ gìn vệ sinh thân
thể, vệ sinh môi trường

ảnh về
các bước
rửa tay
cho trẻ
- Tranh
giáo dục
vệ sinh
thân thể

- Bàn
ghế, bát
thìa đủ
số lượng
trẻ.
- Tháp
dinh
dưỡng

-Nước,
vòi ru mi
nê,xà
phòng,kh
ăn lau
mặt, bàn
chải

răng,
kem.
- Tranh
giáo dục
vệ sinh
thân thể


đối với sức khỏe con
người
2. Phát triển nhận thức
a. Khám phá xã hội:
- Trẻ biết kể tên, công
việc, công cụ, sản phẩm,
lợi ích của một số
nghề( Nghề nông, nghề
y, nghề bán hàng, nghề
thợ xây, nghề bộ đội) khi
được hỏi và trò chuyện.
- Trẻ biết về ngày 20/11
và thể hiện tình cảm của
bản thân với cô giáo của
mình
- Trẻ biết thực hiện các
hoạt động trong,hoạt
động ngoài trời, giờ chơi
, sinh hoạt chiều

- Trò chuyện về nghề
nông(nghề trồng lúa)

- Dạy trẻ tìm hiểu về nghề
y
- Trò chuyện về nghề thợ
xây
- Trò chuyện về ngày
22/12
- Trò chuyện về ngày
20/11
+ Bé với 5 điều bác hồ dạy
- Bài: Yêu lao động

- Trẻ biết yêu lao động
và làm việc vừa sức của
mình

b. Làm quen với toán:
- Trẻ biết chỉ ra các đặc
điểm giống và khác nhau
giữa 2 hình ( hình tròn,
hình tam giác; hình
vuông, hình chữ nhật).
- Trẻ biết được thời gian
các buổi trong ngày.
- Trẻ biết sử dụng các vật
liệu khác nhau để tạo ra
các hình đơn giản.

- Dạy trẻso sánh hình tròn,
hình tam giác .
- Dạy trẻ so sánh hình

vuông, hình chữ nhật
- Dạy trẻ biết các buổi
sáng trưa chiều tối
- Dạy trẻ so sánh phát hiện
quy tắc và sắp xếp theo
quy tắc
- Dạy trẻ đếm đến 4, nhận
- Trẻ nhận ra quy tắc sắp biết nhóm 4 đối tượng,
nhận biết chữ số 4
xếp của ít nhất 3 đối
tượng và biết sao chép
lại.
- Trẻ biết đếm trên đối
tượng trong phạm vi 4

*Hoạt động học :
- Trò chuyện về nghề
nông(nghề trồng lúa)
- Dạy trẻtìm hiểu về nghề y
- Trò chuyện về nghề thợ xây
- Trò chuyện về ngày 22/12.
- Trò chuyện về ngày 20/11
* Nội dung kết hợp:
Trò chơi: Thi chọn nhanh,
Thi dán hình , Ai khéo tay
hơn, về đúng số nhà; trò chơi
làm theo hiệu lệnh...
* Hoạt động ngoài trời:
- Trò chuyện về nghề
nông(nghề trồng lúa)

- Dạy trẻ tìm hiểu về nghề y
- Trò chuyện về nghề thợ xây
- Trò chuyện về ngày 20/11
- Trò chuyện về ngày 22/12

- Ti vi,
máy tính
- Tranh
ảnh về
các nghề:
Nghề
nông,
nghề y,
nghề bán
hàng,
nghề thợ
xây, nghề
bộ đội).
- Tranh
về ngày
20/11

- Ôn nhận biết một số dụng
cụ nghề nông
- Ôn trò chuyện về ngày
20/11.
- Ôn về nghề bộ đội
* Sinh hoạt chiều:
Bé với 5 điều bác hồ dạy
- Bài: Yêu lao động

- Ôn về nghề y.
- Hoạt động góc : kỹ năng tự
mặc quần áo
* Hoạt động học:
- Dạy trẻso sánh hình tròn,
hình tam giác .
- Dạy trẻ so sánh hình vuông,
hình chữ nhật
- Dạy trẻ biết các buổi sáng
trưa chiều tối
- Dạy trẻ so sánh phát hiện
quy tắc và sắp xếp theo quy
tắc
- Dạy trẻ đếm đến 4, nhận
biết nhóm 4 đối tượng, nhận
biết chữ số 4
* Hoạt động ngoài trời:
- Ôn nhận biết hình tròn, hình
tam giác .
- Ôn nhận biết hình vuông,
hình chữ nhật .

- Các
hình

hình
tròn,
hình tam
giác,
hình

vuông,
hình chữ
nhật đầy
đủ cho
trẻ
- Số
lượng
toán đủ
cho số
trẻ.


- Trẻ biết phân biệt các
hình

- Phân biệt các hình

- Nhận biết các hình
dạng của các đồ vật.

- Ôn nhận biết các buổi sáng
trưa chiều tối.
- Cho trẻ làm quen đếm đến
4, nhận biết nhóm 4 đối
tượng, nhận biết chữ số 4.
* Nội dung kết hợp:
Trò chơi: Bé khéo tay, vượt
chướng ngại vật, thi xem đội
nào nhanh, ai nhanh nhất.
* Hoạt động chiều:

+ Hướng dẫn vở toán bài:
- Phân biệt các hình
- Ôn toán so đếm số lượng
trong phạm vi 4.
* Mọi lúc mọi nơi:

- Trẻ biết đếm trên đối
tượng trong phạm vi 3.
3. Phát triển ngôn ngữ
a. Nghe :
- Trẻ biết đọc thuộc thơ,
nhớ tên bài thơ, tên tác
giã.
- Trẻ biết nội dung câu
chuyện mà trẻ đã học,
nhớ tên nhân vật, tên câu
chuyện
- Biết lắng nghe cô kể
nghe trọn hết chuyện, và
hiểu được nội dung câu
chuyện: Người thợ xây
Biết trả lời nhanh các
câu hỏi của cô.

- Bảng
học toán,
tranh anh
về chủ đề
gia đình
- Sách vở

cho trẻ.

Đếm trên đối tượng trong
phạm vi 3 và đếm theo
khả năng.

- Dạy trẻ câu chuyện: Ba
anh em
- Dạy trẻ câu chuyện:
Người thợ xây
- Dạy trẻ bài thơ: Chú giải
phóng quân
- Dạy trẻ hiểu các cữ chỉ
đặc điểm, tính chất, công
dụng và các từ biểu cảm

- Đếm trên đối tượng trong
phạm vi 4 và đếm theo khả
năng.
* Hoạt động học:
- Dạy trẻ câu chuyện: Ba anh
em
- Dạy trẻ câu chuyện: Người
thợ xây
- Dạy trẻ bài thơ: Chú giải
phóng quân
* Hoạt động ngoài trời:
- LQ bài thơ : Chú giải
phóng quân
- Dạy trẻ hiểu các cữ chỉ đặc

điểm, tính chất, công dụng và
các từ biểu cảm.
* Hoạt động chiều:
- LQ chuyện: Người thợ xây
- Ôn thơ: Nghe lời cô giáo
- Ôn thơ: Chú giải phóng
quân
- Ôn chuyện: Người thợ xây.
Nội dung kết hợp:
Bài hát: Cô và mẹ, cháu
thương chú bộ đội

- Đồ chơi
ở các
góc...

- Ti vi,
máy tính
- Tranh
thơ,
chuyện


- Trẻ biết thực hiện được
hai ba yêu cầu liên tiếp,
ví dụ : ‘ Cháu hãy lấy
hình tròn màu đỏ gắn với
bông hoa màu vàng

* Hoạt động chơi:

- Trẻ biết thực hiện được
hai ba yêu cầu liên tiếp, ví
dụ : ‘ Cháu hãy lấy hình
tròn màu đỏ gắn với bông
hoa màu vàng

Trẻ biết thực hiện được hai ba
yêu cầu liên tiếp, ví dụ : ‘
Cháu hãy lấy hình tròn màu
đỏ gắn với bông hoa màu
vàng

- Trẻ nghe hiểu nội dung
truyện kể, truyện đọc
phù hợp với độ tuổi
- Trẻ nghe và hiểu yêu
làn điệu quê hương.

- Dạy trẻ bài đồng dao:
Kéo cưa lừa xẻ
- Dạy trẻ bài đồng dao:
Chi chi chành chành

- Trẻ đọc thuộc một số
bài thơ, ca dao, đồng
dao, tục ngữ về chủ đề.

- Hiểu và làm theo được 23 yêu cầu

* Hoạt động chiều:

- Dạy trẻ bài đồng dao: Kéo
cưa lừa xẻ
- Dạy trẻ bài đồng dao: Chi
chi chành chành
* Mọi lúc mọi nơi:
- Hiểu và làm theo được 2-3
yêu cầu

b. Nói:
- Trẻ biết Sữ dụng được
các loại câu đơn, câu
ghép, câu khẳng định,
câu phủ định.
- Trẻ biết sử dụng các từ
như: ‘ Mời cô, mời bạn,
cảm ơn, xin lỗi’ trong
giao tiếp.
- Trẻ biết sử dụng các từ
như: ‘ Mời cô, mời bạn,
cảm ơn, xin lỗi’ trong
giao tiếp.
- Trẻ biết điều chỉnh
giọng nói phù hợp với
hoàn cảnh khi được nhắc
nhở.
c. Làm quen với đọc
viết

- Biết bày tỏ tình cảm, nhu
cầu và hiểu biết của bản

thân bằng các câu đơn, câu
ghép
- Trả lời và đặt câu hỏi :
‘Ai’ ?; « Cái gì » ?: « Ở
đâu » ?: « Khi
nào » ?: « Để làm gì » ?:
- Sữ dụng các từ biểu thị
sự lễ phép.
- Nói và thể hiện cữ chỉ,
điệu bộ, nét mặt phù hợp
với yêu cầu, hoàn cảnh
giao tiếp

- Làm quen với một số kí
hiệu thông thường trong
- Trẻ biết nhận ra ký hiệu cuộc sống (vệ sinh, lối ra,
thông thường trong cuộc nơi nguy hiểm, biển báo
sống : Nhà vệ sinh, cấm giao thông đường cho
người đi bộ..)
lữa, nơi nguy hiểm,
- Cô hướng cho trẻ nhận
biết một số ký hiệu ở
khăn , ca uống nước, nhà
vệ sinh ....

* Mọi lúc mọi nơi:
- Biết bày tỏ tình cảm, nhu
cầu và hiểu biết của bản thân
bằng các câu đơn, câu ghép
- Trả lời và đặt câu hỏi: ai? ,

cái gi?, ở đâu? khi nào? để
làm gì?
- Sử dụng chào cô, các từ
biểu thị sự lễ phép khi giao
tiếp với người lớn, với các
bạn xứng hô lể phép
- Nói và hiểu cử chỉ nét mặt,
điệu bộ phù hợp với yêu cầu
hoàn cảnh giao tiếp.
* Mọi lúc mọi nơi
- Làm quen với một số kí
hiệu thông thường trong cuộc
sống (vệ sinh, lối ra, nơi nguy
hiểm, biển báo giao thông
đường cho người đi bộ..)
- Cô hướng cho trẻ nhận biết
một số ký hiệu ở khăn , ca
uống nước, nhà vệ sinh ....

- Tranh
minh
họa.
- Một số
loại sách
về chủ đề
- Băng
đĩa về ca
dao,
thơ ...



- Xem và đọc các loại sách
khác nhau
- Dạy trẻbiết hướng viết
- Trẻ biết sử dụng ký
của các nét chữ: Đọc ngắt
hiệu để ‘viết’, ‘ tên’, làm nghĩ sau các dấu.
vé tàu, thiệp chúc mừng. - Đọc truyện qua các tranh
- Trẻ biết cầm sách đúng vẽ sách
- Giữ gìn bảo vệ sách
chiều và giở từng trang
để xem tranh ảnh. ‘Đọc’ - Làm quen với một số ký
sách theo tranh minh họa hiệu thông thường trong
cuộc sống (nhà vệ sinh, lối
( đọc vẹt ).
ra, nơi nguy hiểm...)
- Trẻ biết nhận ra ký hiệu - Sử dụng vở nhận biết chữ
thông thường trong cuộc cái và tập tô các nét cơ bản
sống (nhà vệ sinh, lối ra,
nơi nguy hiểm...)
- Trẻ biết chọn sách để
xem.

- Trẻ làm quen và nhận
biết được chữ cái, và tập
tô chữ cái: i, t, c

4.Phát triển tình cảm – kĩ năng xã hội.
- Trẻ biết biểu lộ cảm
xúc vui buồn, sợ hãi, tức

- Biểu lộ trang thái cảm
giận, ngạc nhiên.
xúc, tình cảm phù hợp qua
- Trẻ biết trao đổi thỏa
cữ chỉ, giọng nói; trò chơi;
thuận với bạn để cùng
hát, vận động; vẽ, năn, xếp
thức hiện hoạt động
hình
chung( chơi, trực nhật,
…)
- Quan tâm giúp đỡ bạn
- Trẻ biết nói cảm ơn xin
lỗi chào hỏi lễ phép.
- Trẻ không để tràn nước
khi rữa tay, tắt quạt, tắt
điện khi ra khỏi phòng.
- Trẻ biết chờ đến lượt
khi được nhắc nhở

- Phân biệt hành vi
‘đúng’‘sai’ tốt, xấu.
- Tiết kiệm điện nước
- Chờ đến lượt, hợp tác

* Hoạt động chơi:
- Xem nghe và đọc các loại
sách khác nhau
- Dạy trẻbiết hướng viết của
các nét chữ: Đọc ngắt nghĩ

sau các dấu.
- Đọc truyện qua các tranh vẽ
sách
- Giữ gìn bảo vệ sách
* Mọi lúc mọi nơi:
- Làm quen với một số ký
hiệu thông thường trong cuộc
sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi
nguy hiểm...)
* Hoạt động chiều
- Bài: Nhận biết làm quen
chữ cái: i, t, c
- Bài: Tập tô đồ chữ cái: i, t, c
- Chơi ở các góc: (Xem nghe
và đọc các loại sách khác
nhau. Dạy trẻbiết hướng viết
của các nét chữ: Đọc ngắt
nghĩ sau các dấu. Sử dụng vở
nhận biết chữ cái và tập tô
các).
- Xem và đọc sách về chú bộ
đội.
* Hoạt động chơi:
-Biểu lộ trang thái cảm xúc,
tình cảm phù hợp qua cữ chỉ,
giọng nói; trò chơi; hát, vận
động; vẽ, nặn, xếp hình
- Quan tâm giúp đỡ bạn
- Phân biệt hành vi
‘đúng’‘sai’ tốt,xấu.

* Giờ vệ sinh:
- Tiết kiệm điện nước
* Giờ ăn:
- Chờ đến lượt hợp tác

- Bàn
ghế


- Trẻ biết biểu lộ cảm
xúc vui buồn, sợ hãi, tức
giận, ngạc nhiên.
- Trẻ biết nói cảm ơn xin
lỗi chào hỏi lễ phép
- Trẻ biết bỏ rác đúng
nơi quy định
5. Phát triển thẩm mĩ
a. Âm nhạc:
* Trẻ có một số kĩ năng
trong âm nhạc
- Trẻ vận động nhịp
nhàng theo điệu bộ của
bài hát, bản nhạc với các
hình thức ( Võ tay theo
nhịp, tiết tâu, múa).

- Biểu lộ trạng thái cảm
xúc tình cảm phù hợp qua
cử chỉ giọng nói, trò chơi:
Hát, vận động, vẽ, nặn,

xếp hình
-Lắng nghe ý kiến của
người khác, sữ dụng lời
nói và cữ chỉ lể phép
- Giữ gìn vệ sinh môi
trường

- Dạy trẻ hát: Lớn lên
cháu lái máy cày
- Dạy trẻ VTTTTC: Cô và
mẹ
- Dạy trẻ hát: Bé tập rữa
mặt
- Nghe nhạc thiếu nhi,
- Dạy trẻ VĐ Múa:Cháu
thương chú bộ đội.
- Nghe hát hò khoan Lệ
Thủy

- Trẻ biết lựa chọn và tự
thể hiện hình thức vận
động theo bài hát, bản
nhạc.

- Lựa chọn,thể hiện các
hình thức vận động theo
nhạc

- Trẻ biết lựa chọn dụng
cụ để gõ đệm theo nhịp

điệu, tiết tấu bài hát

- Lựa chọn dụng cụ âm
nhạc để gõ đệm theo nhịp
điệu bài hát

* Mọi lúc mọi nơi:
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc
tình cảm phù hợp qua cử chỉ
giọng nói, trò chơi: Hát, vận
động, vẽ, nặn, xếp hình
-Lắng nghe ý kiến của người
khác, sữ dụng lời nói và cữ
chỉ lể phép
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

* Hoạt động học:
- Dạy trẻ hát: Lớn lên cháu
lái máy cày
- Dạy trẻ VTTTTC: Cô và mẹ
- Dạy trẻ hát: Bé tập rữa mặt
- Dạy trẻ VĐ Múa:Cháu
thương chú bộ đội
* Hoạt động ngoài trời:
- LQBH: Lớn lên cháu lái
máy cày
- LQ VTTTTC: Cô và mẹ
- LQBH: Bé tập rữa mặt
- LQVĐ: Múa:Cháu thương
chú bộ đội.

- Nghe hát hò khoan Lệ Thủy
* Hoạt động chiều:
- Ôn BH: Lớn lên cháu lái
máy cày
- Ôn VTTTTC: Cô và mẹ
- Ôn BH: Bé tập rữa mặt
- Ôn VĐ: Múa:Cháu thương
chú bộ đội
- Hát các bài hát về nhạc
thiếu nhi (nhong nhong
nhong)
* Nội dung kết hợp:
- Bài thơ : Thỏ bông bị ốm,
bé làm bao nhiêu nghề.
- Trò chơi: Nghe tiết tấu tìm
đồ vật, Ai đoán giỏi, Tai ai
tinh.
* Hoạt động chơi:
- Lựa chọn,thể hiện các hình
thức vận động theo nhạc
- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc
để gõ đệm theo nhịp điệu bài
hát

Máy vi
tính, máy
chiếu,
đĩa nhạc,
các loại
nhạc cụ,

các loại

múa...
-Nhạc
bài hát:
Lớn lên
cháu lái
máy cày,
cô và
mẹ,Bé
tập rửa
mặt,
Cháu
thương
chú bộ
đội.
- Băng
đĩa nhạc
-Các
dụng cụ
âm nhạc
- Băng
đĩa về
các bài
hát thiếu
nhi, dân
ca.


- Trẻ lắng nghe các bái

hát về nhạc thiếu nhi,
dân ca.
b. Tạo hình:
* Trẻ thể hiện một số kĩ
năng trong hoạt động tạo
hình.
- Trẻ biết vẽ phối hợp
các nét thẳng, xiên,
ngang, cong tròn tạo
thành bức tranh có màu
sắc và bố cục.
- Trẻ biết cắt theo đường
thẳng, cong và dán thành
sản phẩm
- Trẻ biết cầm phấn và vẽ
tự do lên sân.

- Nghe và nhận ra các loại
nhạc khác nhau (nhạc
thiếu nhi, dân ca)

- Dạy trẻ vẽ một số dụng cụ
nghề nông (cái liềm, cái
cào, cái thúng)(ĐT)
- Dạy trẻ vẽ: Hoa tặng
cô:Hoa hồng, hoa đồng
tiền, hoa sen ( ĐT)
- Dạy trẻ vẽ dụng cụ nghề
y(Kim tiêm, ống nghe, cái
kéo)(ĐT)

- Dạy trẻ cắt dán hàng
rào(M)

- Trẻ biết giữ trật tự khi
quan sát

- Trẻ biết phối hợp các
kỹ năng xếp hình để tạo
thành các sản phẩm có
kiểu dáng, màu sắc khác
nhau.

- Phối hợp các nguyên vật
liệu tạo hình,vật liệu trong
thiên nhiên để tạo ra sản
phầm

* Ngũ:
- Nghe nhạc dân ca, nhạc
thiếu nhi
* Hoạt động học:
- Dạy trẻ vẽ một số dụng cụ
nghề nông(cái liềm, cái cào,
cái thúng) (ĐT)
- Dạy trẻ vẽ: Hoa tặng cô
( Hoa hồng, hoa đồng tiền,
hoa sen)( ĐT)
- Dạy trẻ vẽ dụng cụ nghề
y(Kim tiêm, ống nghe, cái
kéo)(ĐT)

- Dạy trẻ cắt dán hàng
rào(M)
* Hoạt động ngoài trời(:
- Làm quenvẽ một số dụng
cụ nghề nông lên sân
- Làm quen vẽ: Hoa tặng cô
lên sân
- Làm quen vẽ dụng cụ nghề
y lên sân
- Làm quen vẽ hàng rào lên
sân.
Nội dung kết hợp:
- Bài hát “Lớn lên cháu lái
máy cày, Nhà của tôi
- TC: “Lộn cầu vồng”, tập
tầm vông
* Hoạt động chơi:
- Biết chọn dụng cụ nguyên
vật liệu để tạo ra sản phẩm
theo ý thích.
- Cô gợi trẻ nói lên ý tưởng
tạo hình của mình.

- Bút
sáp , vỡ
tạo hình,
giá treo
tạo hình,
máy vi
tính, bàn

ghế đủ
cho trẻ,
keo. kéo
cho trẻ.

- Phấn
vẽ.

- Bút sáp,
giấy vẽ


Hoạt
động
Đón trẻ

Trò
chuyện
sáng
Thể dục
sáng

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5


Thứ 6

- Giáo viên đón trẻ vào lớp với thái độ ân cần, cởi mở, trao đổi với phụ
huynh về tình hình của các cháu.
- Nhắc nhở trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trẻ chào bố mẹ, chào cô giáo để vào lớp.
- Lợi ích của nước đối với đời sống con người, động vật và cây cối.
- Trả lời và đặt câu hỏi: Ai? Cái gì? ở đâu?....
- Chăm chú nghe người khác đáp lại cử chỉ nét mặt
- Thể dục sáng: Tập theo các bản nhạc cùng với cả trường.
a. Khởi động : Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh của cô
b. Trọng động : BTPTC. Trẻ tập đúng đều đẹp các động tác
- Hô hấp. Gày gáy
- ĐT tay vai 1: Đưa lên cao ra phía trước sang ngang 4l x 4 n
- ĐT bụng 2: Quay người sang bên
2l x 4 n
- ĐT chân 1 : Đứng một chân đưa lên trước khụy gối 2l x 4 n
c. Hồi tỉnh .
- Đi nhẹ nhàng kết hợp hít thở sâu
- Tập các bài tập tổng hợp phát triển thể lực cho trẻ.
- Tạo hứng thú cho trẻ có thói quen thể dục buổi sáng.

Hoạt
động học

PTTC
(Thể dục)
- Dạy trẻ
trườn sấp kết
hợp trèo qua

ghế dài 1,5x
30cm
T/C : Lộn
cầu vòng

KPXH
(MTXQ)
- Trò chuyện
về
nghề
nông (Nghề
trồng lúa)

PTTM

PTNT

PTTM

(Tạo hình)

( Toán)

(Âm nhạc)

- Dạy trẻ vẽ
một số
dụng cụ
nghề nông:
Cái liềm,

cái cào, cái
thúng (ĐT)

- Dạy trẻ so
sánh
hình
tròn, hình tam
giác.

- Dạy trẻ
bài hát :
Lớn lên
cháu lái
máy cày
- Nghe:
Ngày mùa
vui
-TC : Nghe
tiết tấu tìm
đồ vật


Hoạt
1. HĐCĐ :
động
Trò chuyện
ngoài trời về nghề
nông

1.HĐCĐ :

Vẽ một số
dụng cụ
nghề nông

1.HĐCĐ :
- Ôn nhận
biết hình
tròn, hình
tam giác

2.TCVĐ:
2. TCDG: 2 TCGD:
Bịt mắt bắt Đá bóng.
Lộn cầu

vòng

1.HĐCĐ :

1.HĐCĐ :
LQ bài hát: Ôn nhận
Lớn lên cháu biết một số
dụng cụ
lái máy cày
nghề nông
2. TCDG:
Đá bóng

3. Chơi tự 3. Chơi tự 3. Chơi tự 3. Chơi tự do
do:

do:
do:

Hoạt
động góc

2.TCDG:
Đá bóng
3. Chơi tự
do:

1. Nội dung:
- Góc phân vai: Chơi bán hàng, cô giáo, chế biến món ăn, bác cấp
dưỡng
- Góc xây dựng: Chơi xây dựng khuôn viên trang trại chăn nuôi
- Góc học tập, sách: Xem tranh ảnh về nghề nông,. Trò chuyện về công
việc của người nông dân và sản phẩm làm ra.
- Góc nghệ thuật: Vẽ, xé dán, nặn, tô màu.
Đọc thơ, múa hát về chủ đề
Kể chuyện theo tranh
- Góc thiên nhiên: Chơi gieo hạt, chăm sóc cây, in hình.
2. Muc tiêu :
- Trẻ biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm.
(Tên tháp dinh dưỡng)
- Trẻ biết thể hiện vai chơi trong khi chơi như : biết sắp xếp dụng cụ, sắp
xếp gọn gàng các mặt hàng để bán . Biết công việc của cô bán hàng
chào mời khách hàng , giới thiệu hàng, nói giá tiền, chào hỏi khách
hàng. Cô giáo biết dạy trẻ điều hay lẻ phải….,
- Biết xây dựng cữa hàng có nhiêu phòng gian hàng, có khuôn viên, xây
dựng trang trại chăn nuôi .

- Biết chọn màu để tô màu tạo nên một bức tranh đẹp
- Biết cách giỡ sách xem sách, vẽ, tô, nặn , cắt dán những đồ dùng và
sản phẩm nghề nông
3. Chuẩn bị :
- Quày bán hàng, các mặt hàng có sản phẩm nghề nông
- Các nguyên vật liệu, phế liệu như : khối gỗ, khối nhựa, cây xanh, cây
hoa
- Các loại đồ chơi, tranh ảnh, sách, báo về chủ đề nghề nông,
- Bút màu, màu nước đất nặn, giấy A4 đĩa nhạc hát có lời, không lời
- Đất, dụng cụ làm đất, cay, bình tưới nước, cát, khuôn in
4. Tiến hành :
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, thăm dò ý tưởng hướng trẻ vào chơi
- Cô hỏi trẻ chủ đề đang học
- Trò chuyện với trẻ gợi hỏi trẻ kể về một số nghề trẻ biết


Vệ sinh
Ăn

Ngủ

Hoạt
động
chiều
Trả trẻ

- Hôm nay các con thấy ở các góc chơi có những đồ chơi gì mới nào? (ở
góc pv , góc xd, góc ht, góc nghệ thuật ….)
Hoạt động 2: Nội dung:
a. Giới thiệu góc chơi, đồ chơi, thỏa thuận chơi

- Con nhìn xem góc học tập có những đồ dùng đồ chơi gì? ( Có lô tô về
dụng cụ nghề nông, các sản phẩm nghề nông, tranh ảnh về nghề nông)
Với những đồ dùng đồ chơi đó con sẽ làm gì?
- Góc xây dựng có gạch hoa cây xanh ,khối gỗ , bộ lắp ghép, Ý kiến của
con con sẽ chơi như thế nào?
+ Tương tự cô cho trẻ tự giới thiệu đồ chơi và ý tưởng của trẻ sẻ chơi
như thế nào
b. Quá trình chơi: Cho trẻ về góc chơi mà trẻ đã chọn
- Cô bao quát, gợi mở, hướng dẫn cho trẻ chơi.
- Hướng cho trẻ thể hiện đúng vai đã nhận và chới góc đã chọn.
- Cô cùng chơi với trẻ.
c. Nhận xét sau khi chơi:
- Cô nhận xét từng góc chơi, hướng dẫn trẻ thu dọn đồ chơi
- Cho trẻ tham quan góc chơi có điểm nổi bật.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Cũng cố giáo dục, nhận xét, tuyên dương, đồng thời hướng trẻ lần sau
làm tốt hơn.
- Cô nhận xét chung động viên những trẻ hoàn thành tốt vai chơi và có
sản phẩm đẹp, khuyến khích động viên thêm những trẻ còn hạn chế cố
gắng thêm.
- Tập luyện cho trẻ vệ sinh đúng nơi quy định.
- Tập luyện một số thói quen tốt đối với giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Trẻ nhận biết được các bữa ăn trong ngày và ích lợi của việc ăn uống
đủ chất, đủ lượng.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng,
suy dinh dưỡng, béo phì,...)
- Nghe nhạc dân ca, nhạc thiếu nhi
- Trẻ ngủ đủ và đúng thời gian quy định.
- Không nói chuyện trong giờ ngủ.
- Ngủ dậy đúng giờ và biết cất dọn đồ dùng cá nhân của mình.

- Hướng dẫn - Làm quen - Chơi hoạt - Hướng dẫn
- Ôn bài
trò chơi vận với chữ cái i, động góc kỹ vở : Năm điều hát: Lớn
động: Đá
t, c
năng tự mặc bác Hồ dạy
lên cháu lái
bóng
quần áo
bài: Yêu lao
máy cày
động
- Trẻ biết tự mặc và tự thay quần áo khi bẩn.
- Trẻ biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày.
- Dọn dẹp vệ sinh lớp học trước khi ra về.


KẾ HOẠCH NGÀY
THỨ /NGÀY/
NỘI DUNG
Thứ 2
ngày..../...../.......
LVPTTC
(Thể dục)
- Dạy trẻ trườn
sấp kết hợp trèo
qua ghế dài 1,5x
30cm
- T/C : Lộn cầu

vòng

MỤC TIÊU

- Trẻ biết trườn
sấp kết hợp trèo
qua ghế dài đúng
tư thế
- Luyện kyỹ năng
khéo léo, và thực
hiện theo hiệu
lệnh
+ Rèn luyện tính
kỉ luật, tinh thần
tập thể
- Trẻ hứng thú với
giờ học, có ý thức
thi đua trong tập
thể.
- Yêu cầu 9295% trẻ thực hiện
tốt
.

PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I. Chuẩn bị:
- Sân tập thoáng sạch
- Ghế thể dục
- 3 giỏ bóng
II. Tiến hành:
1. Ổn định tổ chức

- Cô trò chuyện với trẻ: Các con ơi “Lắng
nghe, lắng nghe" nhé. Lắng nghe xem bạn mèo
trắng , và thỏ hồng muối nói gì nhé.
- Các bạn có đồng ý tham gia không?
Nào bây giờ cô mời các con lên tàu để đến với
hội thi nào.
2. Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động.
Để có một cơ thể khỏe mạnh một sức khỏe tốt
để tham gia hội thi thì hằng ngày các con phải
làm gì?
Vậy chúng ta cùng khởi động thôi (Di chuyển
đội hình vòng tròn đi các kiểu chân, chạy
chậm, nhanh trên nền nhạc bài thể dục buổi
sáng)
Hoạt động 2: Trọng động
* Bài tập phát triển chung.
Tàu đã tới ga rồi, chúng mình sẽ xuống tàu tập
một bài thể dục để rèn luyện đôi chân của mình
chuẩn bị cho hội thi nhé.
- ĐT tay vai 1: Đưa lên cao ra phía trước sang
ngang 4l x 4 n
- ĐT bụng 2: Quay người sang bên
2l x 4 n
- ĐT chân 1 : Đứng một chân đưa lên trước
khụy gối 2l x 4 n
* Vận động cơ bản: Trườn sấp kết hợp trèo
qua ghế dài 1,5- 30cm.
Đã đến giờ hội thi sẻ diễn ra giữa ba đội .Cô



Hoạt động
ngoài trời
1. HĐCĐ : Trò
chuyện về nghề
nông

- Trẻ tham gia trò
chuyện cùng cô.
- Trẻ nắm được
luật chơi, cách
chơi, hứng thú

mời các vận động viên vào vị trí để hội thi bắt
đầu.
Để hội thi có kết quả với vận động: Trườn sấp
kết hợp trèo qua ghế dài 1,5- 30cm các con hãy
nhìn xem cô làm mẫu nhé!
* Cô làm mẫu:
- Lần 1: Cô thực hiện không giải thích.
- Lần 2: Cô vừa thực hiện vừa giải thích.
TTCB: Cô nằm sát sàn chân trái co, chân phải
thẳng, tay phải gập, tay trái đưa lên. Khi có
hiệu lệnh cô trườn phối hợp tay chân nhẹ
nhàng. Tay trái đưa lên thì chân phải co lại.
Khi trườn đến ghế thì đứng lên hai tay ôm
ngang ghế, ngực tì xuống ghế rồi bước từng
chân qua ghế
Lần 3: Cô làm lại cho trẻ xem.
* Trẻ thực hiện.

- Cô mời 2 bạn làm mẫu.
- Sau đó cô cho cháu thực hiện lần lượt đến hết
lớp.
- Chú ý sửa sai cho cháu.
- Cô mời bạn yếu lên thực hiện lại.
- Cho cả lớp thực hiện 3 hàng dọc. Ba tổ thi
đua mổi lần 3 bạn lên thực hiện. đội nào nhanh
đúng tư thế đội đó thắng
Cô chú ý rèn luyện tính khéo léo cho trẻ . Mổi
lần 3 bạn đầu hàng lên làm và đi về cuối hàng.
* Trò chơi : Lộn cầu vòng
Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Qua hội thi hôm nay cô thấy bạn nào cũng
thật xuất sắc, bây giờ các con làm động tác nhẹ
nhàng 1-2 vòng
- Hội thi đến đây là kết thúc. Xin chào và hẹn
gặp lại các đội vào tuần sau nhé.
3. Nhận xét kết thúc hoạt động.
I. Chuẩn bị:
- Địa điểm quan sát .
- Sân chơi sạch sẻ, và đồ chơi mang ra sân:
Bóng ,chong chóng.
II. Tiến hành:
1. HĐCĐ : Trò chuyện về nghề nông
+ Các con ạ mỗi chúng ta lớn lên ai cũng có
một mơ ước sẻ làm một nghề gì có ích cho xã



tham gia chơi.
hội. Vậy bạn nào có biết đó là những nghề gì.
- Trẻ chơi vui và - Trẻ kể về các nghề
đoàn kết
- Thế còn các con có biết công cụ và sản phầm
của mổi nghề mang lại là gì?
Hôm nay các con cùng cô trò chuyện về nghề
nông nhé!
+ Trẻ tham gia trò chuyện xem tranh
+ Cô gợi ý cho trẻ trả lời câu hỏi.
2.TCVĐ:
mắt bắt dê

Bịt

2.TCVĐ: Bịt mắt bắt dê

Cô hướng dẩn cách chơi luật chơi tổ chức cho
trẻ chơi 3- 4 lần.
3. Chơi tự do
3. Chơi tự do
Cho trẻ chơi với bóng, chong chóng…
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi.
I . Chuẩn bị.
Hoạt động
- Không gian chơi rộng, nhiều góc kín có thể
chiều
ẩn nấp dễ dàng .
- Hướng dẫn trò
II. Tiến hành.

chơi vận động - Trẻ hứng thú
1. Ổn định.
“Đá bóng”
tham gia vào trò
- Cô cho trẻ nghe bài hát “ Chúng mình cùng
chơi
đi học”. Hôm nay cô sẻ hướng dẫn cho các con
- Chú ý lắng nghe một trò chơi mới TC “Đá bóng”
cô hướng dẩn
2. Nội dung
- Cô hướng dẫn luật chơi, cách chơi
Luật chơi: Bạn nào làm sai bị phạt theo yêu
cầu của lớp
Cách chơi: Chơi tập thể cả lớp.
- Cô và trẻ đứng thành vòng tròn. Khi cô nói :
"Đá bóng", tất cả trẻ cùng hô to: "Đá bóng
bằng chân". Cô nói: "Bóng lăn", tất cả trẻ cùng
xoay 2 tay thành vòng tròn và nói: "Bóng lăn
tròn tròn tròn". Cô nói: "Vào gôn" và giơ tay
làm hiệu. Nếu cô giơ hiệu vòng tròn thì các trẻ
cùng hô: "Vào". Nhưng nếu cô giơ bàn tay xòe
ra phía trước mặt thì trẻ cùng hô: "Không vào".
- Cứ như vậy, trò chơi tiếp tục. Cô có thể nói
các câu khác để trẻ trả lời như: "Ném bóng",
trẻ trả lời: "Ném bóng bằng tay". Cô nói:
"Bóng xoay", trẻ nói: "Bóng xoay tròn tròn
tròn". Cô nói: "Vào gôn", trẻ trả lời: "Vào"
hoặc "Không vào".
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
* Nêu gương cuối ngày

* Vệ sinh trả trẻ
* Đánh giá hằng ngày:


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
THỨ NGÀY/
NỘI DUNG
MỤC TIÊU
Thứ 3
ngày ....../....../...
.......
LVPTNT
(MTXQ)
Trò chuyện về
- Giúp trẻ hiểu
nghề nông
thêm về nghề
(Nghề trồng lúa) nông, công việc
của nghề, dụng
cụ, và sản phẩm
mà nghề mang
lại.
- Rèn luyện kĩ
năng ghi nhớ có
chủ đích, kỹ năng

giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
- Giáo dục trẻ biết
yêu quý và chia
sẻ sự vất vả của
các cô bác làm
nghề nông, biết
yêu quý sản phẩm
mà nghề nông
mang đến.
- 90-95% trẻ đạt.
.

PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I. Chuẩn bị
- Đoạn clip nói về công việc của nghề nông
- Lô tô về dụng cụ của nghề nông
- Powerpoint các công việc nhà nông theo
trình tự
- Sản phẩm của nghề nông ( 3 gian hàng)
II Tiến hành
1. Ổn định tổ chức
- Trẻ đến bên cô ngồi quanh cô
Cô mời các con đọc to bài vè cùng cô nào (kết
hợp nhạc)
Ve vẻ vè ve
Ơi bác lái xe
Chở hang ra chợ
Ơi các cô thơ
May áo may quần

Luyện tập hành quân
Là chú bộ đội
Bụng đau quay quạy
Bác sỉ khám cho
Đường bẩn chớ lo
Của môi trường đấy
Bạn ơi có thấy
Thì chào thật to
Các con ơi! Các con vừa đọc bài vè nói lên
điều gì? À rất nhiều nghề phải không nào?
Hôm trước các con đã tìm hiểu các nghề trong
xã hội. Bạn nào giỏi hãy kể cho lớp mình biết
bố mẹ các con làm nghề gì?
+ Bố con làm nghề gì?
- Bố con làm bộ đội, làm thơ xây,
+ Bố con làm thơ xây, Mẹ con trồng rau, cắt
cỏ, cắt lúa.
Các con ạ! Những người mà làm những công
việc như mẹ bạn Đức Anh trồng rau, cắt lúa,
cắt cỏ cũng được coi là một nghề trong xã hội
đó là nghề nông. Mà hôm nay cô cháu mình


.

cùng làm quen.
2. Nội dung
Hoạt động 1: Khám phá
Trước khi tìm hiểu cô mời các con hãy mang
đồ dùng của mình và về chổ nhé

Cô thấy bạn Đức Anh kể mẹ bạn làm nghề
nông đúng không nào? Thế con thấy mẹ con
làm những công việc gì?
Để biết thêm công việc của mẹ bạn . Cô mời
các con đến với cánh đồng quê hương nhé
+ Trẻ xem màn hình Clip động (Cánh đồng
lúa, mẹ nhổ cỏ, cuốc đất, gieo lúa, gặt lúa, đập
lúa)
Các con xem đoạn clip các con thấy bác nông
dân làm những công việc gì?
Trẻ kể những gì trẻ thấy( Gặt lúa, cuốc đất,
cào đất, gánh lúa, bón phân)
* Để gieo cấy, và trồng trọt, trước tiên bác
nông dân làm những công việc gì? (Cày đất,
cuốc đất)
- Hãy xem các bác làm gì đầu tiên
+ Xem màn hình: Tranh cuốc đất, cày ruộng,
bừa ruộng
- Tất cả những công việc này gọi chung là làm
đất
Các con có biết các bác dùng những dụng cụ
gì để làm đất không?
Trẻ chọn, (Cái bừa, cái cày, cái cuốc)
Cái cày dùng để cày lật đất lên, còn cái bừa cái
cào để bừa đất nhỏ ra.
- Đó là những dụng cụ thô sơ truyền thống và
ngày nay các bác đã sữ dụng máy móc hiện đại
để đỡ vất vã hơn khi làm đất , đó là gì? (Máy
cày)
+ Xem màn hình: Máy cày

* Làm đất xong bác nông dân sẻ làm gì?
Hãy xem bác nông dân làm gì sau khi làm đất?
( Trồng cây lúa)
- Trên tay bác nông dân đang cầm cây mạ, bác
đang cắm 3-4 cây mạ xuống đất. đây gọi là cấy
lúa
Các con hãy cùng cấy lúa với các bác nông
dân nào? Hãy cấy cho cây lúa thẳng hàng nhé.
- Hãy quan sát những hàng lúa của các bác.
Các bác phải trồng cây lúa thẳng hàng để tiện
cho viếc chăm sóc và để những cây lúa đơm


bông kết hạt cho năng suất cao.
+ Vậy để cho cây lúa thêm xanh tốt các bác
nông dân phải làm gì?
- Xem bác nông dân làm gì ( Tát nước, làm cỏ,
bón phân, phun thuốc)
- Tất cả những công việc này gọi là chăm sóc
+ Vậy thì bác nông dân dùng dụng cụ gì để
chăm sóc lúa? (gàu tác nước, bình phụ thuốc,
Máy đạp nước..)
Hãy suy nghĩ và chon nhanh những dụng cụ
chăm sóc lúa
Đây chính là những dụng cụ để các bác nông
dân chăm sốc lúa.
Để có hạt gạo làng ta
Có công các mẹ
Sớm nào chống hạn
Gục mẹ miếng gàu

Trưa nào bắt sâu
Lúa cào rát mặt
Chiều nào gánh phân
Quang trần quét đất
Và không phụ công ơn của những người nông
dân đã chăm sóc,những cây lúa đã chính vàng,
chính bông.
+ Lúa đã chính rồi các bác nông dân sẻ làm gì
đây? (Cầm liềm cắt, và gánh lúa về)
+ Hãy xem bác nông dân làm gì?
- Hình ảnh: Bác nông dân gặt lúa,đập lúa,
tuốt lúa, phơi lúa.
Những việc như, gặt lúa,đập lúa, tuốt lúa, phơi
lúa được gọi chung là thu hoạch.
Và ngày nay để việc thu hoạch nhanh hơn đở
vất vả hơn Các bác nông dân đã sữ dụng
những máy móc hiện đại máy cắt lúa, máy tuốt
lúa
+ Thế các con có biết bác dụng những dụng cụ
gì để thu hoạch
+ Vậy chúng mình hãy chọn thật nhanh những
dụng cụ để thu hoạch nào?
+ Con đã chọn được những dụng cụ gì?
(Liềm. máy cắt lúa, đôi quang gánh,máy tuốt
lúa..)
Cô cũng có những dụng cụ để thu hoạch .Cái
liềm , quang gánh, Cái thúng,máy gặt lúa.Rất
nhiều dụng cụ phải không
Các con ạ! sau khi gặt lúa về các bác phải tuốt



lúa, mang lúa đi phơi, rồi đi xay xát, để có hạt
gạo trắng ngần, cho ta có bát cơm ngon.Và các
bác nông dân phải làm việc thật vất vả từ làm
đất gieo hạt, chăm bón cho cây lúa, sau đó mới
thu hoạch
+ Cho trẻ nghe bài hát: Em đi giữa biển vàng
Các con có biết ngoài trồng lúa ra các bác nông
dân con làm công việc gì khác? ( trồng cây rau,
cây ăn quả, cây cà chua….)
Hình ảnh: Trồng cây cà chua, bí, rau, cam …
Các bác trồng rất nhiều loại rau quả ,công việc
trồng trọt của các bác cung cấp cho ta những
gì?
Các con ạ! nghề nông là một nghề truyền
thống lâu đời các bác nông dân phải làm công
việc rất vất vả để làm ra sản phẩm lúa, rau
,quả, thịt, trứng, sữa. vì vậy nghề nông là nghề
đáng quí đáng, kính trọng
Vậy chúng mình phải làm gì để tỏ lòng biết ơn
bác nông dân
Cô thấy có rất nhiều ý kiến để tỏ lòng cảm ơn
bác nông dân đấy giờ các con hãy thể hiện
lòng biết ơn bác nông dân
Bác nông dân
Chăm cày cấy
Có thóc bẩy
Cho em ăn
Bác nông dân
Thật là quý

Và hôm nay bác nông dân tặng cho các con trò
chơi, trò chơi măng tên hãy chọn đúng sản
phẩm của nghề nông
Hoạt động 2: Trãi nghiệm:
T/C: Chọn đúng sản phẩm của nghề nông
Cô mời tất cả những người tiêu dùng chúng ta
cùng đến cữa hàng của các bác nông dân xem
hôm nay các bác trưng bày những sản phẩm gì
nhé.
Các con đến và chon cho mình 1 sản phẩm. sau
khi chon xong trẻ về 3 nhóm và cùng giới thiệu
về những sản phẩm mà trẻ đã chọn .
3. Kết thúc : Giáo dục trẻ biết yêu quí và kính
trọng sản phẩm của các cô bác nông dân.
Hoạt

động

I Chuẩn bị.
- Phấn mang ra sân


ngoài trời
1.HĐCĐ : Vẽ
một số dụng cụ
nghề nông (lên
sân)

- Trẻ dùng phấn
vẽ tự do ở giữa

mà trẻ thích
- Hứng thú tham
gia vào trò chơi
và chơi đoàn kết.

- Địa điểm tổ chức cho trẻ
II. Tiến hành.
1.HĐCĐ : Vẽ một số dụng cụ nghề nông lên
sân
- Mở nhạc bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”
cho trẻ nghe
- Giờ hoạt động hôm nay cô cho các con hãy
dùng phấn và vẽ một số dụng cụ nghề nông lên
sân nhé
Cô vẽ mẫu một số dụng cụ nghề nông như:
búa, liềm, cuốc, cày
Cho trẻ xem, đàm thoại với trẻ và gợi ý trẻ vẽ
- Trẻ vẽ cô quan sát và gợi ý thêm

2. TCDG: Đá
bóng

2. TCDG: Đá bóng

3. Chơi tự do

3. Chơi tự do:
- Trẻ chơi với đồ chơi có sẵn trong sân trường.
- Cô bao quát trẻ chơi.
I. Chuẩn bị :

Vở : Nhận biết chữ cái, bút sáp màu, bút chì
II. Tiến hành
1.Ổn định.
- Trẻ ngồi quanh cô và cùng nhau lắng nghe
bài hát “ Lớn lên cháu lái máy cày”
2. Nội dung: Nhận biết chữ cái: i, t, c
- Cả lớp ngồi vào bàn, tổ trưởng phát vở và bút
cho bạn tổ mình
Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo yêu cầu bài
3. Kết thúc:Nhận xét ,tuyên dương trẻ
* Nêu gương bé ngoan cuối ngày
* Vệ sinh trả trẻ

Hoạt động
chiều
- Nhận biết chữ
cái: i, t, c

Cô nhắc lại luật chơi, cách chơi tổ chức cho trẻ
chơi 2-3 lần

- Trẻ làm theo
yêu cầu củ cô

* Đánh giá hằng ngày:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
THỨ NGÀY/
NỘI DUNG
Thứ 4

MỤC TIÊU

PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I. Chuẩn bị:


..../...../.........
LVPTTM
(Tạo hình)
Dạy trẻ vẽ một
số dụng cụ nghề
nông: cái liềm,
cái cào, cái
thúng (ĐT)

- Trẻ biết vẽ được
một số dụng cụ
nghề nông như:
cái liềm, cái cào,
cái thúng
- Phát triển tính
sáng tạo.
- Rèn kĩ năng vẽ,
tô màu, kĩ năng
cầm bút, ngồi

đúng tư thế.
- Rèn cho trẻ khả
năng tư duy và vẽ
bố cục tranh cân
xứng, tô màu
mịn, di màu đều,
không lem ra
ngoài.
- Trẻ hứng thú
tham gia các hoạt
động.
- Trẻ biết yêu
quý, tôn trọng,
biết ơn công việc
của bác nông dân.
- Yêu thích sản
phẩm của mình
và của bạn.
- Yêu cầu 90 –
95% trẻ đạt

* Đồ dùng của cô:
- Tranh vẽ cái liềm, cái cào, cái thúng
- Bút sáp, vở tạo hình
- Nhạc bài hát về nghề nông
* Đồ dùng của trẻ:
- Đất nặn, bảng nặn, đĩa nhựa đủ cho trẻ.
II. Tiến hành
1. Ổn định, gây hứng thú
Các con cùng cô lắng nghe bài hát "Ơn bác

nông dân" nhé
- Bài hát nói về cái gì?
À đúng rồi, để làm ra được những sản phẩm đó
các cô chú công nhân phải rất vất vả, vì vậy
các con phải biết yêu thương quý trọng các bác
ấy nhé
Để làm ra được những sản phẩm đó thì bác
nông dân cần rất nhiều dụng cụ.
các con hãy nhìn xem nhé!
2. Nội dung
*Hoạt động 1: * Quan sát, đàm thoại mẫu
- Cô lần lượt đưa ra từng bức tranh vẽ mẫu của
cô “Tranh vẽ cái liềm, cái cào, cái thúng” cho
trẻ quan sát và đàm thoại về nội dung tranh:
* Tranh vẽ cái liềm:
+ Cô có bức tranh vẽ gì?
+ Cái liềm là dụng cụ của nghề gì?
+ Các con có nhận xét gì về đặc điểm của cái
liềm?(Cô gợi ý để trẻ đưa ra nhận xét: Cái liềm
có cán cầm, cán cầm làm bằng gỗ, lưỡi liềm
làm bằng thép..)
+ Con thấy cái liềm cô vẽ bằng màu gì?
+ Cô tô màu cho tranh như thế nào?
- Tương tự quan sát, đàm thoại tranh các dụng
cụ: cái cào, cái thúng
 * Hoạt động 2: Hỏi ý định trẻ:
 - Các con vừa xem rất nhiều dụng cụ khác
nhau.
- Con thích vẽ dụng gì?
- 3- 4 trẻ nêu ý tưởng

- Để vẽ được các dụng cụ đó thì con dùng kĩ
năng gì để vẽ?
* Hoạt đông 3: Trẻ thực hiện
- Cô trẻ về bàn
(Mở nhạc nhỏ trong quá trình trẻ vẽ)
- Trong quá trình trẻ làm cô đi bao quát và giúp


đỡ nếu trẻ gặp khó khăn.
+ Với trẻ yếu: Cô hướng dẫn trẻ ở cách sử
dụng nguyên liệu đúng cách và phối cảnh cho
bức tranh.
+ Với trẻ khá: Cô gợi ý cho trẻ phối hợp thêm
cảnh và phối hợp màu sắc khi tô.
* Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm
- Cô cho trẻ treo bài lên giá, mời trẻ cùng quan
sát bài của mình và của bạn.
- Cho 2-3 trẻ cô hỏi ý định lên tự giới thiệu về
sản phẩm của mình
- Ngoài sản phẩm của con thì con thích sản
phẩm của bạn nào?
- Cô chọn một bài đẹp nhận xét và nhận xét
khen động viên trẻ
3. Kết thúc:
Cô nhận xét chung, tuyên dương, cắm hoa bé
ngoan
I. Chuẩn bị:
- Địa điểm tổ chức hoạt động, các hình tròn,
hình tam giác đủ cho cô và trẻ
1.HĐCĐ : - Ôn

- Đồ chơi mang ra sân
nhận biết hình
II. Tiến hành
tròn, hình tam
1.HĐCĐ: - Ôn nhận biết hình tròn, hình tam
giác
giác
- Cô cho trẻ xem các hình để trẻ đoán.
- Cô nhắc lại cấu tạo của các hình.
Cho trẻ chọn hình theo yêu cầu của cô
- Cô chú ý bao quát trẻ .
2. TCDG : Lộn cầu vòng
- Cô nhắc lại luật chơi và cách chơi tổ chức
2. TCDG : Lộn
cho trẻ chơi 3-4 lần
cầu vòng
3. Chơi tự do:
3. Chơi tự do
- Chơi tự do với đồ chơi mang ra sân . Trẻ
chơi với bóng, chong chóng, máy bay, búp bê,..
Hoạt động
- Trẻ biết chơi ở I. Chuẩn bị:
chiều
các góc chơi kỹ
Lớp học thoáng mát, góc chơi có đầy đủ đồ
- Cho trẻ chơi ở năng tự mặc quần chơi.
các góc kỹ năng áo - Trẻ hứng thú II.Tiến hành:
tự mặc quần áo tham gia.
1. Ổn định:
Cho trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề

2. HĐCCĐ: Chơi ở các góc kỹ năng tự mặc
quần áo
- Cô hỏi trẻ về kỹ năng tự mặc quần áo.
- Cho trẻ thảo luận về kỹ năng.
Hoạt động
ngoài trời

- Trẻ biết hình
tròn, hình tam
giác
- Trẻ hiểu chú ý
lắng nghe và
tham vào hoạt
động cùng cô.
- Hứng thú tham
gia chơi cùng
bạn, chơi đoàn
kết


Cô cho trẻ chơi.
Cô bao quát trẻ.
Nhận xét giờ chơi
3. Kết thúc:
- Vệ sinh trả trẻ
- Nêu gương cuối ngày
* Đánh giá hằng ngày:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
THỨ NGÀY/
NỘI DUNG
Thứ 5,
ngày ..../...../......
LVPTNT
(Toán)
- Dạy trẻ so
sánh hình tròn,
hình tam giác.

MỤC TIÊU
- Trẻ phân biệt rõ
nét đặc điểm của
hình tròn, hình
tam giác
- Trẻ biết cách so
sánh các cạnh của
hình tam giác.
- Phát triển khả
năng tư duy và óc
phán đoán của trẻ
- Trẻ hứng thú
tham gia giờ học .
- Yêu cầu 90-94%
trẻ đạt.

PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I. Chuẩn bị:

- Một số đồ dùng xung quanh lớp có dạng hình
tròn, hình tam giác.
- Cô và mỗi trẻ có 1 rá đựng hình tròn , hình
tam giác, màu sắc khác nhau và kích cở khác
nhau.
- Que tính có độ dài khác nhau; Giấy để trẻ gấp
hình
- 5 rá hình trong đó có đủ hình tròn , hình tam
giác theo màu sắc khác nhau
- Bài hát : Ba ngọn nến
II. Cách tiến hành:
*1. Ổn định
- Cô và trẻ hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày”
Nào bây giờ các con hãy dùng đôi tay của
mình để chọn hình nhanh theo tên gọi của cô
nhé!
* Hoạt động 1: Ôn nhận biết hình tròn, hình
tam giác:
- Cô đưa hình tròn , hình tam giác lên trẻ gọi
tên hình.
- Tìm đồ vật có dạng hình hình tròn , hình tam
giác( Mời trẻ lên tìm đồ vật có dạng hình)
- Chơi: Bịt mắt dùng tay chọn hình, Cô làm
chậm động tác dùng tay sờ đường bao hình, để
phân biệt hình.
+ Cho từng nhóm 2 trẻ lên chơi.
Hoạt động 2: So sánh sự giống và khác nhau
giữa hình tròn và hình tam giác
Các con ơi chúng mình hãy nhìn bảng và cho



cô biết hình gì lăn được, hình gì không lăn
được?
+ Hãy cất hình tam giác vào rổ nào. Trước mặt
chúng mình còn lại hình gì?
- Điểm giống nhau giữa hình tròn với hình tam
giác là gì?
+ Vì sao hình tròn lăn được mà hình tam giác
lại không lăn được?
Vì hình tròn được tạo bởi 1 đường cong tròn
khép kín, không có góc, không có cạnh. Vì
hình tròn là mặt bao cong, nên lăn được dễ
dàng. Còn hình tam giác có 3 cạnh 3 góc nên
không lăn được
* HĐ 3: Luyện tập.
+ Trò chơi : Chọn theo yêu cầu
- Cô phát đồ dùng cho trẻ
- Chọn hình theo tên gọi của cô. Chọn cho cô
hình tròn, chọn cho cô hình tam giác.
- Chọn hình theo đặc điểm của đường bao
hình.
+ Chọn cho cô, hình lăn được
( Trẻ chọn hình tròn đưa lên)
+ Trò chơi : Tìm nhà
- Chơi : Thi lấy nhanh, lấy đúng theo yêu cầu
của cô.
- Cho trẻ cất hình vào túi theo yêu cầu của cô.
3. Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học,tuyên dưng trẻ.
- Cho trẻ về góc xếp hình tròn, hình tam giác.

- Cho trẻ cắm hoa.
- Trẻ chú ý lắng I. Chuẩn bị:
Hoạt động
nghe và hứng thú - Nhạc bài hát “ Lớn lên cháu lái máy cày”
ngoài trời
tham gia cùng cô, II. Tiến hành:
1.HĐCĐ: LQ hiểu được nội
1. HĐCĐ: LQ bài hát: Lớn lên cháu lái máy
bài hát
dung bài hát, và cày
Lớn lên cháu lái hát cùng cô.
- Trẻ hứng thú - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần
máy cày
tham gia vào trò + Cô giới thiệu nội dung bài hát
chơi. Trẻ chơi vui
+ Cô bắt nhịp trẻ hát cùng cô
và đoàn kết.
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Bạn nào có thể lên hát lại bài hát này cùng cô
.
2. TCDG: Đá

2. TCDG: Đá bóng


bóng

- Cô hướng dẫn cách chơi cho trẻ nghe.

3. Chơi tự do


- Cô tổ cho trẻ chơi 3-4 lần

3. Chơi tự do:
Trẻ chơi với đồ chơi có sẵn. Cô bao quát trẻ
chơi.
Hoạt động
- Trẻ hứng thú
I. Chuẩn bị.
chiều
tham gia hoạt
- Vở 5 điều Bác Hồ dạy
- Hướng dẫn vở động cùng cô
II. Tiến hành.
5 điều Bác Hồ
- Giúp trẻ biết 1. Ổn định, gây hứng thú :
dạy (Yêu lao
yêu lao động
- Trẻ ngồi quanh cô
động)
2. Nội dung : Hướng dẫn vở 5 điều Bác Hồ dạy
(Yêu lao động)
- Cô gợi ý hướng dẩn trẻ làm theo yêu cầu bài.
- Trẻ chú ý lắng nghe và thực hiện vào vở toán
của mình
* Nêu gương bé ngoan cuối ngày
* Vệ sinh trả trẻ
* Đánh giá hằng ngày:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
THỨ NGÀY/
NỘI DUNG
Thứ 6
ngày .../..../......
LVPTTM
( Âm nhạc)
- Dạy trẻ bài
hát: Lớn lên
cháu lái máy
cày
+ Nghe: Ngày
mùa vui
+ T/C: Nghe tiết
tấu tìm đồ vật

MỤC TIÊU
- Trẻ nhớ tên bài
hát , nhạc và lời
của bài hát hiểu
được nội dung
của bài hát, hát
đúng nhạc và lời
bài hát lớn lên
cháu lái máy cày
một cách rõ ràng
vừa phải
- Rèn kĩ năng

chăm chú, biết
hưởng ứng cùng
cô khi nghe hát.
+ Trẻ hứng thú
chơi
trò chơi, biết luật

PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I . Chuẩn bị :
Nhạc cụ, các loại mũ, băng đĩa ,
II. Tiến hành:
1. Ổn định tổ chức gây hứng thú
Cho trẻ đọc bài thơ “ Bé làm bao nhiêu nghề“
Các con vừa đọc bài thơ nói lên điều gì ? Đúng
rồi bạn bé trong bài thơ đã làm đã làm rất
nhiều nghề khi đến lớp
Và có 1 bài hát kể về một ước mơ rất cao quí
của bẹn bé để biết đó là ước mơ gì các con hãy
lắng nghe cô hát nhé .
2. Nội dung:
Hoạt động 1 : Dạy trẻ bài hát: Lớn lên
cháu lái máy cày
* Cô hát mẫu:
- Cô hát lần 1 diễn cảm
Cô vừa hát bài hát Lớn lên cháu lái máy cày
do nhạc sĩ Kim Hưng sáng tác


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×