Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

KHBM ĐỊA 7- MẪU MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.21 KB, 61 trang )

Trường THCS Trần Văn Trà Tổ Văn – Sử - Địa
Môn học: Địa lí Lớp: 7 Năm học: 2010-2011
1. KHUNG PHÂN PHỐI CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
Tổng số tiết : 70 tiết
Học kì I : 2 tiết / tuần, 19 tuần
Học kì II: 2 tiết / tuần, 18 tuần
Các hình thức hoạt động trên được phân bố như sau:
Lí thuyết Thực hành Ôn tập(đầu, cuối năm,
học kì)
Kiểm tra
viết
51 10 5 4
73% 14% 7,1% 5,9%
2.HỌ VÀ TÊN GV: Nguyễn Thị Thanh Hải
3.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN HÓA HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ LỚP 7
Chủ đề Kiến thức Kĩ năng
Phần một :
thành phần nhân văn của môi
trường
Kiến thức :
 Trình bày được quá trình phát triển và tình
hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân
và hậu quả của nó.
Nhận biết được sự khác nhau giữa các
chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và ơ-rô-
pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và
nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
 Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản
sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế
giới.
So sánh được sự khác nhau giữa quần


cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động
kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự
hình thành các siêu đô thị trên thế giới
Kĩ năng :
Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng
dân số, hiểu cách xây dựng tháp tuổi.
Đọc bản đồ phân bố dân cư.
1
Phần hai :
Các môi trường địa lí
và hoạt động kinh tế
của con người
1. Môi trường đới nóng và hoạt
động kinh tế của con người ở đới
nóng
Kiến thức :
Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên
thế giới.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
các môi trường ở đới nóng :
+ Môi trường xích đạo ẩm.
+ Môi trường nhiệt đới.
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình
thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
Biết những thuận lợi và khó khăn của
điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng.

Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở
đới nóng.
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với
tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ
đô thị ở đới nóng ; nguyên nhân và hậu quả.
Kĩ năng :
Đọc các bản đồ : Tự nhiên thế giới, Khí hậu
thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng
; biểu đồ dân số ; tháp tuổi, lược đồ phân bố dân
cư và các siêu đô thị trên thế giới
Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các kiểu
quần cư ; các cảnh quan ở đới nóng.
Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các
môi trường ở đới nóng.
Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
2. Môi trường đới ôn hoà và hoạt
động kinh tế của con người ở đới
ôn hoà
Kiến thức :
Biết vị trí của đới ôn hoà trên bản đồ Tự
nhiên thế giới.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi
trường đới ôn hoà :
+ Tính chất trung gian của khí hậu.
+ Sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian
và không gian.
Hiểu và trình bày được đặc điểm của
ngành kinh tế nông nghiệp và công nghiệp ở

đới ôn hoà.
Trình bày được những đặc điểm cơ bản
của đô thị hoá và các vấn đề về môi trường,
kinh tế xã hội đặt ra ở các đô thị đới ôn
hoà.
Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí
Kĩ năng :
Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các hoạt
động sản xuất, đô thị, môi trường ở đới ôn hoà.
Nhận biết các môi trường ở đới ôn hoà qua
tranh ảnh và biểu đồ khí hậu.
2
và ô nhiễm nước ở đới ôn hoà ; nguyên nhân
và hậu quả.
3. Môi trường đới lạnh và hoạt
động kinh tế của con người ở đới
lạnh
Kiến thức :
Biết vị trí của đới lạnh trên bản đồ Tự
nhiên thế giới.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
đới lạnh.
Biết được sự thích nghi của động vật và
thực vật với môi trường đới lạnh.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện
đại của con người ở đới lạnh.
Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới
lạnh

Kĩ năng :
Đọc lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng Bắc
Cực và vùng Nam Cực.
Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới
lạnh.
Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số
cảnh quan, hoạt động kinh tế ở đới lạnh.
Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành
phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh
tế của con người ở đới lạnh.
4. Môi trường hoang mạc và hoạt
động kinh tế của con người ở môi
trường hoang mạc
Kiến thức :
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
môi trường hoang mạc.
Phân tích được sự khác nhau về chế độ
nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang
mạc ở đới ôn hoà.
 Biết được sự thích nghi của thực vật và
động vật ở môi trường hoang mạc.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện
đại của con người ở hoang mạc.
Biết được nguyên nhân làm cho hoang
mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn
chế sự phát triển hoang mạc.
Kĩ năng :

Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang
mạc trên thế giới.
Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của một số địa điểm ở môi trường hoang
mạc.
Phân tích ảnh địa lí : cảnh quan hoang mạc ở
đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà, hoạt động
kinh tế ở hoang mạc.
5. Môi trường vùng núi và hoạt
động kinh tế của con người ở môi
trường vùng núi
Kiến thức :
 Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản
một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi
trường vùng núi.
Biết được sự khác nhau về cư trú của con
Kĩ năng :
Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở
vùng núi.
Quan sát tranh ảnh và nhận xét về : các cảnh
quan, các dân tộc, các hoạt động kinh tế ở vùng
3
người ở một số vùng núi trên thế giới.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện
đại của con người ở vùng núi.
Nêu được những vấn đề về môi trường
đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế ở
vùng núi.
núi.

Phần ba :
Thiên nhiên và con người ở các
châu lục
Thế giới rộng lớn và đa dạng
Kiến thức :
Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết
tên sáu lục địa và sáu châu lục trên thế giới.
Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát
triển con người) để phân loại các nước trên
thế giới thành hai nhóm nước : phát triển và
đang phát triển.
Kĩ năng :
Đọc bản đồ về thu nhập bình quân đầu người
của các nước trên thế giới.
Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển
con người (HDI) của một số quốc gia trên thế
giới.
I. Châu Phi Kiến thức :
Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu
Phi trên bản đồ thế giới.
 Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục
địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.
 Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản
đặc điểm của thiên nhiên châu Phi.
 Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản
một số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội
châu Phi.
 Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản
đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế
của châu Phi.

Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá
khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị ;
nguyên nhân và hậu quả.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân
cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi, khu vực
Trung Phi, khu vực Nam Phi.
Kĩ năng :
Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự
nhiên, dân cư, kinh tế và các khu vực của châu
Phi.
Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa ở châu Phi.
Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân
số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu
Phi.
II. Châu Mĩ
Khái quát châu Mĩ
Kiến thức :
Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu
Mĩ trên bản đồ.
Kĩ năng :
 Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
Lãnh thổ : trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng
4
 Trình bày được những đặc điểm khái quát
về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của châu Mĩ.
cận cực Nam.
Đại bộ phận dân cư có gốc là người nhập cư,
thành phần chủng tộc đa dạng.

1. Bắc Mĩ Kiến thức :
Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc
Mĩ.
Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc
Mĩ : cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3
khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ.
Trình bày được đặc điểm của các sông
và hồ lớn của Bắc Mĩ.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ.
Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự
do Bắc Mĩ (NAFTA).
Kĩ năng :
Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự
nhiên, dân cư, kinh tế Bắc Mĩ.
Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ, lược đồ
công nghiệp Hoa Kì.
Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống
kê về kinh tế.
2. Trung và
Nam Mĩ
Kiến thức :
Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi
của khu vực Trung và Nam Mĩ.
 Trình bày được một số đặc điểm tự nhiên
cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-

ti, lục địa Nam Mĩ.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của
Trung và Nam Mĩ.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm về dân cư, xã hội
Trung và Nam Mĩ.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm về kinh tế của Trung
và Nam Mĩ.
Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-
dôn và những vấn đề về môi trường cần
quan tâm.
Trình bày được về khối kinh tế Méc-cô-
Kĩ năng :
Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự
nhiên, dân cư, kinh tế Trung và Nam Mĩ.
Phân tích sự phân hoá của môi trường tự
nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy An-đét.
5
xua (Mercosur) của Nam Mĩ.
III. Châu
Nam Cực

Kiến thức :
Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi
của châu Nam Cực.
Trình bày và g/thích ở mức độ đơn giản
đặc điểm tự nhiên của châu N.cực
Kĩ năng :

Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự
nhiên của châu Nam Cực.
Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở
châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực.
IV. Châu
Đại Dương
Kiến thức :
Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu
Đại Dương.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo
và quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm về dân cư Ô-xtrây-li-
a.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm về kinh tế của châu
Đại Dương.
Kĩ năng :
Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự
nhiên, kinh tế của châu Đại Dương.
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một
số trạm của châu Đại Dương.
Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của
châu Đại Dương.
Phân tích lát cắt địa hình của lục địa Ô-
xtrây-li-a.
Viết một báo cáo ngắn về Ô-xtrây-li-a dựa
vào tư liệu đã cho.
V. Châu Âu Kiến thức :

Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu
Âu trên bản đồ.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
châu Âu.
Nêu và giải thích ở mức độ đơn giản sự
khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải
dương, môi trường ôn đới lục địa, môi
trường địa trung hải, môi trường núi cao ở
châu Âu.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm về dân cư,xã hội của
châu Âu.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn
giản một số đặc điểm về kinh tế của châu
Kĩ năng :
Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự
nhiên, dân cư, kinh tế và các khu vực của châu
Âu.
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
một số trạm ở châu Âu.
Quan sát và nhận biết một số đặc điểm tự
nhiên ; các ngành sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, du lịch ở châu Âu qua tranh ảnh.
6
Âu.
Trình bày và giải thích được những đặc
điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của
các khu vực : Bắc Âu, Tây và Trung Âu,
Nam Âu, Đông Âu.

Trình bày được về Liên minh châu Âu
(EU).

4.YÊU CẦU VỀ THÁI ĐỘ:
Góp phần làm cho HS:
- Có ý thức và tham gia tích cực bảo vệ môi trường.
- Tôn trọng các giá trị kinh tế - văn hoá của nhân dân lao động nước ngoài và trong nước.
- Có thái độ tích cực trước các sự kiện xảy ra ở các châu lục và trên thế giới.
5. MỤC TIÊU CHI TIẾT:
Mục tiêu Mục tiêu chi tiết
Nội dung Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Chủ đề 1. THÀNH PHẦN
NHÂN VĂN CỦA MỘI
TRƯỜNG
Trình bày được quá trình
phát triển và tình hình gia
tăng dân số thế giới, nguyên
nhân và hậu quả của nó
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế
giới tăng hết sức chậm chạp.
Nguyên nhân do bệnh dịch, đói
kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay,
dân số thế giới tăng nhanh.
Nguyên nhân: do có những tiến
bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
- Từ những năm 50 của thế kỉ
XX, bùng nổ dân số đã diễn ra
ở các nước đang phát triển châu
Á, châu Phi và Mĩ Latinh do

các nước này giành được độc
lập, đời sống được cải thiện và
Trình bày và giải thích ở mức
độ đơn giản sự phân bố dân cư
không đồng đều trên thế giới
- Những nơi điều kiện sinh sống
và giao thông thuận tiện như
đồng bằng, đô thị hoặc các vùng
khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận
hòa đều có dân cư tập trung đông
đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng
xa, giao thông khó khăn, vùng
cực giá lạnh hoặc hoang mạc…
khí hậu khắc nghiệt có dân cư
thưa thớt.
. So sánh được sự khác nhau
giữa quần cư nông thôn và
quần cư đô thị về hoạt động
kinh tế, mật độ dân số, lối sống
- Hiểu và xây dựng tháp dân số.
- Đọc các bản đồ, lược đồ: Phân bố
dân cư thế giới, Các siêu đô thị trên
thế giới, Phân bố dân cư châu Á để
nhận biết các vùng đông dân, thưa
dân trên thế giới và ở châu Á, sự
phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
7
những tiến bộ về y tế làm giảm
nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ

sinh vẫn cao.
- Sự bùng nổ dân số ở các nước
đang phát triển đã tạo sức ép
đối với việc làm, phúc lợi xã
hội, môi trường, kìm hãm sự
phát triển kinh tế - xã hội,…
Nhận biết sự khác nhau giữa
các chủng tộc Môn-gô-lô-it,
Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về
hình thái bên ngoài của cơ
thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và
nơi sinh sống chủ yếu của
mỗi chủng tộc
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
(thường gọi là người da trắng):
sống chủ yếu ở châu Âu – châu
Mĩ.
- Chủng tộc Nê-grô-it (thường
gọi là người da đen): sống chủ
yếu ở châu Phi.
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it
(thường gọi là người da vàng):
sống chủ yếu ở châu Á.
Biết sơ lược quá trình đô thị
hóa và sự hình thành các siêu
đô thị trên thế giới
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu
của thế giới.
- Dân số đô thị trên thế giới
ngày càng tăng, hiện có khoảng

một nửa dân số thế giới sống
trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chóng, trở thành siêu đô thị.
Biết một số siêu đô thị trên
thế giới
- Quần cư nông thôn: có mật độ
dân số thấp; làng mạc, thôn xóm
thường phân tán gắn với đất canh
tác, đồng cỏ, đất rưng, hay mặt
nước; dân cư sống chủ yếu dựa
vào sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp.
- Quần cư đô thị: có mật độ dân
số cao; dân cư sống chủ yếu dựa
vào sản xuất công nghiệp và dịch
vụ.
- Lối sống nông thôn và lối sống
đô thị có nhiều điểm khác biệt
(dẫn chứng)
8
- Kể tên một số siêu đô thị tiêu
biểu ở các châu lục.
- Ví dụ:
+ Châu Á; Bắc Kinh, Tô-ki-ô,
Thượng Hải, Xơ-un, Niu Đê-li,
Gia-cac-ta.
+ Châư Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri,
Luân Đôn.
+ Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.

+ Châu Mĩ: Niu-I-ooc, Mê-hi-
cô, Ri-ô đê Gia-nê-rô.
9
Chủ đề 2: CÁC MÔI
TRƯỜNG ĐỊA LÍ
VÀ HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ

CỦA CON NGƯỜI
Nội dung 1: MÔI
TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ CỦA CON NGƯỜI
Ở ĐỚI NÓNG
Biết vị trí đới nóng trên bản
đồ Tự nhiên thế giới
Đới nóng nằm ở khoảng giữa
hai chí tuyến Bắc và Nam.
. Biết những thuận lợi và khó
khăn của điều kiện tự nhiên
dối với sản xuất nông nghiệp
ở đới nóng
- Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm
cao, lượng mưa lớn nên có thể
sản xuất quanh năm, xen canh,
tăng vụ.
- Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa,
nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão
lũ…
Biết một số cây trồng, vật

nuôi chủ yếu ở đới nóng
- Cây lương thực: Lúa gạo,
ngô, sắn, khoai lang…
- Cây công nghiệp nhiệt đới: cà
phê, cao su , dừa, bông ,mía,…
- Chăn nuôi:: trâu, bò, dê, lợn,

Trình bày và giải thích ở mức
độ đơn giản một số đặc điểm tự
nhiên cơ bản của các môi
trường đới nóng
- Môi trường xích đạo ẩm:
+ Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong
khoảng 5
0
B đến 5
0
N.
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa
nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt
độ cao tạo điều kiện cho rừng
rậm xanh quanh năm phát triển.
Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh
năm, nhiều tầng, nhiều dây leo,
chim thú,…
- Môi trường nhiệt đới:
+ Vị trí địa lí: Khoảng 5
0
B và 5
0

N
đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
+ Đặc điểm: Nóng quanh năm, có
thời kì khô hạn, càng gần chí
tuyến thì thời kì khô hạn càng
kéo dài, biên độ nhiệt trong năm
càng lớn. Lượng mưa và thảm
thực vật thay đổi từ Xích đạo về
chí tuyến. (dẫn chứng)
- Môi trường nhiệt đới gió mùa:
+ Vị trí địa lí: Nam Á, Đông
Nam Á.
+ Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa gió. Thời
tiết diễn biến thất thường. Thảm
thực vật phong phú và đa dạng.
Trình bày được vấn đề di dân,
sự bùng nổ đô thị ở đới nóng;
nguyên nhân và hậu quả
- Đới nóng là nơi có làn sóng di
dân và tốc độ đô thị hoá cao.
- Nguyên nhân di dân rất đa
dạng:
+ Di dân tự do (do thiên tai, chiến
Phân biệt được sự khác nhau giữa
3 hình thức canh tác trong nông
nghiệp ở đới nóng
- Làm nương rẫy: lạc hậu nhất, năng
suất thấp, đất đai bị thoái hóa.
- Thâm canh lúa nước: hiệu quả cao

hơn, chủ yếu cung cấp lương thực ở
trong nước.
- Sản xuất nông sản hàng hoá theo
quy mô lớn: tạo ra khối lượng sản
phẩm lớn, có giá trị cao, nhằm mục
đích xuất khẩu
Phân tích được mối quan hệ giữa
dân số với tài nguyên, môi trường ở
đới nóng
- Dân số đông (chiếm gần một nửa
dân số thế giới). gia tăng dân số
nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác
tài nguyên làm suy thoái môi trường,
diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp,
đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt,
thiếu nước sạch…
Vận dụng kiến thức để nhận biết đặc
điểm khí hậu của từng kiểu môi
trường ở đới nóng.
10
Nội dung 2: MÔI
TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ
CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN
HÒA
Biết vị trí đới ôn hòa trên
bản đồ Tự nhiên thế giới
- Khoảng từ chí tuyến đến vòng

cực ở cả hai bán cầu.
- Phần lớn diện tích đất nổi của
đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc.
1.5. Biết được hiện trạng ô
nhiễm không khí và ô nhiễm
nước ở đới ôn hòa; nguyên
nhân và hậu quả
- Ô nhiễm không khí:
+ Hiện trạng: bầu khí quyển bị
ô nhiễm nặng nề.
+ Nguyên nhân: khói bụi từ các
nhà máy và phương tiện giao
thông thảy vào khí quyển.
+ Hậu quả: tạo nên những trận
mưa a xit, tăng hiệu ứng nhà
kính, khiến cho Trái Đất nóng
lên, khí hậu toàn cầu biến đổi,
băng ở hai cực tan chảy , mực
nước đại dương dâng cao,…khí
thải còn làm thủng tầng ôzôn.
- Ô nhiễm nước:
+ Hiện trạng: các nguồn nước
bị ô nhiễm gồm nước sông,
nước biển, nước ngầm.
+ Nguyên nhân: Ô nhiễm nước
biển là do váng dầu, các chất
độc hại bị đưa ra biển,…Ô
nhiễm nước sông, hồ, nước
ngầm là do hóa chất thải ra từ
các nhà máy, lượng phân hóa

học và thuốc trừ sâu dư thừa
trên đồng ruộng, cùng các chất
thải nông nghiệp…
+ Hậu qủa: làm chết ngạt các
sinh vật sống trong nước, thiếu
nước sạch cho đời sống và sản
Trình bày và giải thích( ở mức
độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự
nhiên cơ bản của các môi
trường đới ôn hòa
- Khí hậu mang tính chất trung
gian giữa khí hậu đới nóng và khí
hậu đới lạnh (nguyên nhân, biểu
hiện)
- Thiên nhiên phân hóa theo thời
gian và không gian:
+ Phân hóa theo thời gian: một
năm có bốn mùa xuân, hạ, thu,
đông.
+ Phân hóa theo không gian:
thiên nhiên thay đổi từ từ Bắc
xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông
sang Tây theo ảnh hưởng của
dòng biển và gió Tây ôn đới.
Hiểu và trình bày được đặc
điểm của các ngành kinh tế
nông nghiệp và công nghiệp ở
đới ôn hòa
- Nông nghiệp:
+ Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ

chức sản xuất kiểu công nghiệp,
sản xuất được chuyên môn hóa
với quy mô lớn, ứng dụng rộng
rãi các thành tựu khoa học – kĩ
thuật.
+ Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu thay đổi theo kiểu môi
trường (dẫn chứng)
- Công nghiệp:
+ Nền công nghiệp phát triển
sớm, hiện đại; công nghiệp chế
biến là thế mạnh của nhiều nước,
phát triển rất đa dạng.
+ Các nước công nghiệp hàng
đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức,
Vận dụng kiến thức để nhận biết các
kiểu môi trường ở đới ôn hòa (ôn
đới hải dương, ôn đới lục địa, địa
trung hải…) qua tranh ảnh và biểu đồ
khí hậu.
11
Nội dung 3: MÔI
TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ
CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI
LẠNH
1.1. Biết vị trí đới lạnh trên
bản đồ Tự nhiên thế giới

Đới lạnh nằm trong khoảng từ
hai vòng cực đến hai cực.
1.3. Biết được sự thích nghi
của động vật và thực vật với
môi trườngđới lạnh
- Thực vật: chỉ phát triển được
vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối
còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn
với rêu, địa y.
- Động vật: có lớp mỡ dày,
lông dày, hoặc lông không
thấm nước; một số động vật
ngủ đông hay di cư để tránh
mùa đông lạnh.
1.5.Biết một số vấn đề lớn
phải giải quyết ở đới lạnh
- Thiếu nguồn nhân lực để phát
triển kinh tế.
- Nguy cơ tuyệt chủng của một
số loài động vật quý.
1.2. Trình bày và giải thích( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm tự nhiên cơ bản của đới
lạnh
- Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt,
lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa
ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi,
đất đóng băng quanh năm.
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.
1.4. Trình bày và giải thích ( ở

mức độ đơn giản) các hoạt
động kinh tế cổ truyền và hiện
đại của con người ở đới lạnh
- Hoạt động kinh tế:
+ Hoạt động kinh tế cổ truyền:
chủ yếu là chăn nuôi tuần lộc,
săn bắn động vật để lấy lông, mỡ,
thịt, da.
+ Hoạt động kinh tế hiện đại:
khai thác tài nguyên thiên nhiên,
chăn nuôi thú có lông quý.
- Nguyên nhân: Khí hậu khắc
nghiệt, lạnh lẽo. Khoa học – kĩ
thuật phát triển.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa của một vài địa điểm ở
môi trường đới lạnh để hiểu và trình
bày đặc điểm khí hậu của môi
trường đới lạnh.
- Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các
thành phần tự nhiên, giữa tự n hiên
và hoạt động kinh tế của con người ở
đới lạnh
12
Nội dung 4: MÔI
TRƯỜNG HOANG MẠC
VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ
CỦA
CON NGƯỜI Ở HOANG

MẠC
1.3. Biết được sự thích nghi
của thực vật và động vật ở
môi trường hoang mạc
Thực vật, động vật thích nghi
với môi trường khô hạn khắc
nghiệt bằng cách tự hạn chế sự
mất hơi nước, tăng cường dự
trữ nước và chất dinh dưỡng
trong cơ thể. (dẫn chứng)
1.5. Biết được nguyên nhân
làm cho hoang mạc ngày
càng mở rộng và biện pháp
hạn chế sự phát triển hoang
mạc
- Nguyên nhân: chủ yếu do tác
động tiêu cực của con người,
cát lấn, biến động của khí hậu
toàn cầu.
- Biện pháp: cải tạo hoang mạc
thành đất trồng, khai thác nước
ngầm, trồng rừng.
1.1. Trình bày và giải thích( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm tự nhiên cơ bản của môi
trường hoang mạc
- Phần lớn các hoang mạc nằm
dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa
đại lục Á- Âu.
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt,

động thực vật nghèo nàn.
- Nguyên nhân: nằm ở nơi có áp
cao thống trị, hoặc ở sâu trong
nội địa,…
1.2. Phân tích được sự khác
nhau về chế độ nhiệt giữa
hoang mạc ở đới nóng và
hoang mạc ở đới ôn hòa
- Hoang mạc đới nóng: biên độ
nhiệt trong năm cao, có mùa
đông ấm, mùa hạ rất nóng.
- Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ
nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ
không quá nóng, mùa đông rất
lạnh.
1.4. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) các hoạt
động kinh tế cổ truyền và hiện
đại của con người ở hoang mạc
- Hoạt động kinh tế cổ truyền :
chăn nuôi du mục, trồng trọt
trong các ốc đảo. Nguyên nhân:
thiếu nước.
- Hoạt động kinh tế hiện đại: khai
thác dầu khí, nước ngầm. Nguyên
nhân: nhờ tiến bộ của khoa học -
kĩ thuật.
Vận dụng kiến thức để phân tích lược
đồ Phân bố hoang mạc trên thế giới
để biết đặc điểm phân bố và nguyên

nhân hình thành các hoang mạc.
13
Nội dung 5: MÔI
TRƯỜNG VÙNG NÚI
VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ
CỦA CON
NGƯỜI Ở MÔI
TRƯỜNG VÙNG NÚI
1.2. Biết được sự khác nhau
về đặc điểm cư trú của con
người ở một số vùng núi trên
thế giới
- Các vùng núi thường ít dân và
là nơi cư trú của các dân tộc ít
người.
- Các dân tộc ở miền núi châu
Á thường sống ở các vùng núi
thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản.
- Các dân tộc ở miền núi Nam
Mĩ ưa sống ở ở độ cao trên
3000m, nhiều đất bằng, thuận
lợi trồng trọt, chăn nuôi.
- Ở vùng sừng châu Phi, nhười
Ê-ti-ô-pi sống tập trung trên các
sườn núi cao chắn gió, mưa
nhiều, mát mẻ. thường sống ở
các vùng núi thấp, mát mẽ,
nhiều lâm sản.
1.4. Nêu được những vấn đề

về môi trường đặt ra trong
quá trình phát triển kinh tế ở
vùng núi
- Suy thoái tài nguyên: Nguyên
nhân (phá rừng, săn bắn động
vật quý hiếm,…)
- Ô nhiễm các nguồn nước.
Nguyên nhân
1.1. Trình bày và giải thích( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm tự nhiên cơ bản của môi
trường vùng núi
Khí hậu và thực vật thay đổi theo
độ cao và hướng của sườn.
- Thay đổi theo độ cao: biểu hiện,
nguyên nhân.
- Thay đổi theo hướng sườn: biểu
hiện, nguyên nhân.
1.3. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) các hoạt
động kinh tế cổ truyền và hiện
đại của con người ở vùng núi
- Hoạt động kinh tế cổ truyền:
chăn nuôi, trồng trọt (phát triển
đa dạng, có sự khác nhau giữa
các châu lục, các địa phương)
khai thác và chế biến lâm sản,
làm các nghề thủ công. Nguyên
nhân: phù hợp với môi trường tự
nhiên vùng núi.

- Hoạt động kinh tế hiện đại: phát
triển công nghiệp, du lịch, thể
thao,…Nguyên nhân: giao thông,
thủy điện, đời sống,…phát triển.
Chủ đề 3: THIÊN
NHIÊN VÀ CON NGƯỜI
Ở CÁC CHÂU LỤC
Nội dung 1: THẾ GIỚI
RỘNG LỚN VÀ ĐA
DẠNG
1.2. Biết được một số tiêu chí
(chỉ số phát triển con
người…) để phân loại các
nước trên thế giới thành hai
nhóm: phát triển và đang
phát triển
Chỉ số phát triển con người
1.1.Phân biệt được lục địa và
các châu lục. Biết tên 6 lục địa
và 6 châu lục trên thế giới
- Lục địa: là khối đất liền rộng
hàng triệu kí lô mét vuông, có
biển và đại dương bao quanh. Sự
phân chia các lục địa mang ý
14
(HDI) bao gồm: thu nhập bình
quân theo đầu người, tỉ lệ
người biết chữ và được đi học,
tuổi thọ trung bình…
nghĩa về mặt tự nhiên là chính.

Trên thế giới có 6 lục địa là: lục
địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc
Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-
xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
- Châu lục: bao gồm phần lục địa
và các đảo, quần đảo bao quanh.
Sự phân chia châu lục chủ yếu
mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế,
chính trị.
Trên thế giới có 6 châu lục là:
châu Á-, châu Âu, châu Phi, châu
Mĩ, châu đại dương và châu Nam
Cực.
15
Nội dung 2: CHÂU PHI 1.1. Biết được vị trí địa
lí, giới hạn của châu Phi trên
bản đồ Thế giới
- Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi
nằm giữa 2 chí tuyến, tương
đối cân xứng hai bên đường
xích đạo.
- Tên các biển, đại dương bao
quanh châu Phi.
1.6.. Biết được châu Phi có
tốc độ đô thị hoá khá nhanh
và sự bùng nổ dân số đô thị.
Nguyên nhân và hậu quả
- Tốc độ đô thị hóa khá nhanh,
bùng nổ dân số đô thị. Đô thị
hóa tự phát.

- Nguyên nhân: gia tăng dân số
tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ
nông thôn vào các thành phố
lớn vì lí do thiên tai, xung đột
tộc người, xung đột biên giới…
- Hậu quả: Đô thị hóa không
tương xứng với trình độ công
nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều
vấn đề kinh tế- xã hội cần phải
giải quyết.
- Tên các biển, đại dương bao
quanh châu Phi.
1.2. Trình bày được đặc điểm về
hình dạng lục địa, về địa hình
và khoáng sản của châu Phi
- Hình dạng: châu Phi có dạng
hình khối, đường bờ biển ít bị
chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo,
đảo.
- Địa hình: tương đối đơn giản,
có thể coi toàn bộ lục địa là khối
sơn nguyên lớn.
- Khoáng sản: phong phú , nhiều
kim loại quý hiếm(vàng,
uranium, kim cương. . .)
1.3. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) đặc điểm của
thiên nhiên châu Phi
- Khí hậu: Do phần lớn lãnh thổ
nằm giữa 2 chí tuyến, ít chịu ảnh

hưởng của biển nên châu Phi có
khí hậu nóng, khô bậc nhất trên
thế giới. Hoang mạc chiếm diện
tích lớn ở châu Phi.
- Do vị trí nằm cân xứng hai bên
đường Xích đạo nên các môi
trường tự nhiên nằm đối xứng
qua xích đạo (dẫn chứng)
1.4.Trình bày một số đặc điểm
cơ bản về dân cư, xã hội châu
Phi
- Dân cư châu Phi phân bố rất
không đều (dẫn chứng).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu
Phi vào loại cao nhất thế giới
(dẫn chứng).
- Đại dịch AIDS, xung đột sắc
tộc
1.5. Trình bày và giải thích ( ở
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự
nhiên, dân cư, kinh tế để hiểu và
trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư,
kinh tế của châu lục và các khu vực ở
châu Phi.
- Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa để hiểu và trình bày
đặc điểm khí hậu của các môi trường
tự nhiên ở châu Phi.
16
Nội dung 3: CHÂU MĨ

KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
1.1. Biết được vị trí địa lí, giới
hạn của châu Mĩ trên bản đồ
Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
1.2. Trình bày được những đặc
điểm khái quá về lãnh thổ, dân
cư, chủng tộc của châu Mĩ
- Lãnh thổ: trải dài từ vùng cực
Bắc đến vùng cận cực Nam.
- Đại bộ phận dân cư có gốc là
người nhập cư, thành phần chủng
tộc đa dạng (dẫn chứng)
- Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào
châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện
nay có nguồn gốc chủ yếu là người
nhập cư, nguyên nhân làm cho châu
Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng
I. BẮC MĨ 1.1. Biết được vị trí địa lí, giới
hạn của Bắc Mĩ
Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến
15
0
B.
1.2. Trình bày được đặc điểm
địa hình bắc mĩ: cấu trúc địa
hình đơn giản, chia làm 3 khu
vực kéo dài theo chiều kinh
tuyến
- Phía tây là miền núi trẻ Cooc-
đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở.

- Giữa là đồng bằng rộng lớn,
hình lòng máng, nhiều hồ lớn và
sông dài.
- Phía đông: miền núi già Apalat
và cao nguyên.
1.3. Trình bày được đặc điểm
của các sông và hồ lớn của Bắc

Hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông
Mi-xu-ri – Mi-xi-xi-pi.
1.4. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) đặc điểm khí
hậu Bắc Mĩ
Đặc điểm: đa dạng, phân hoá
theo chiều Bắc - Nam và theo
chiều Đông – Tây (biểu hiện).
Nguyên nhân.
1.5. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm của dân cư Bắc Mĩ
- Dân cư tăng chậm, chủ yếu là
gia tăng cơ giới.
Phân tích lược đồ công nghiệp Hoa
Kì để trình bày về sự phân hóa không
gian công nghiệp, xu hướng chuyển
dịch vốn và nguồn lao động trong
công nghiệp Hoa Kì.
17
- Dân cư phân bố không đều
(dẫn chứng). Nguyên nhân.

- Tỉ lệ đô thị cao.
1.5. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm về kinh tế của Bắc Mĩ
- Nông nghiệp tiến tiến, hiệu quả
cao do tự nhiên thuận lợi, áp
dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì
và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng
đầu thế giới. Phân bố nông
nghiệp cũng có sự phân hóa từ
Bắc xuống Nam, từ Tây sang
Đông (dẫn chứng).
- Công nghiệp: nền công nghiệp
hiện đại, phát triển cao. Trình độ
phát triển công nghiệp của 3
nước khác nhau (dẫn chứng).
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
trong nền kinh tế (dẫn chứng).
1.6. Trình bày được Hiệp định
mậu dịch tự do Bắc Mĩ
(NAFTA): các thành viên, mục
đích, vai trò của Hoa Kì
- Hiệp định mậu dịch tự do Bắc
Mĩ (NAFTA) được thông qua
năm 1993, gồm Hoa Kì, Ca-na-
đa, Mê-hi-cô.
- Mục đích: kết hợp thế mạnh của
cả 3 nước, tạo nên thị trường
chung rộng lớn, tăng sức cạnh

tranh trên thị trường thế giới.
- Vai trò của Hoa Kì: chiếm phần
lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn
đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô,
hơn 80% kim ngạch xuất khẩu
của Ca-na-đa.
18
II. TRUNG VÀ NAM

1.1. Biết được vị trí địa lí, giới
hạn, phạm vi của khu vực
Trung và Nam Mĩ
Gồm eo đất Trung Mĩ , các
quần đảo trong biển Ca-ri-bê và
lục địa Nam Mĩ.
1.2. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm tự nhiên cơ bản của eo
đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti
và lục địa Nam Mĩ
- Eo đất Trung Mĩ: các dãy núi
chạy dọc eo đất, nhiều núi lửa.
- Quần đảo Ăng- ti: một vòng
cung đảo.
- Lục địa Nam Mĩ: phía tây là
miền núi trẻ An- đet, giữa là
đồng bằng, phía đông là cao
nguyên.
1.3. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc

điểm khí hậu và thiên nhiên
của Trung và Nam Mĩ
- Khí hậu: có gần đủ các kiểu khí
hậu trên Trái Đất, trong đó khí
hậu xích đạo và cận xích đạo
chiếm diện tích lớn. Nguyên
nhân.
- Cảnh quan tự nhiên: đa dạng,
phong phú, phân hóa từ Bắc
xuống Nam, từ thấp lên cao (dẫn
chứng). Nguyên nhân.
1.4. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm về dân cư, xã hội Trung
và Nam Mĩ
- Dân cư chủ yếu là người lai, có
nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo.
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ để
trình bày đặc điểm tự nhiên, dâncư,
kinh tế của Trung và Nam Mĩ.
- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để
nhận biết và trình bày sự phân hóa
địa hình theo hướng Đông - Tây của
Bắc Mĩ.
- Phân tích sự phân hóa của môi
trường tự nhiên theo độ cao và theo
hướng sườn ở dãy An-đét.
19
Nguyên nhân.
- Phân bố dân cư không đều. Dân

cư tập trung ở vùng ven biển, cửa
sông hoặc trên các cao nguyên có
khí hậu khô ráo, mát mẻ; các
vùng sâu trong nội địa dân cư
thưa thớt. Nguyên nhân.
- Tốc độ đô thị hoá đứng đầu thế
giới, đô thị hoá mang tính tự
phát, tỉ lệ dân đô thị cao.
1.5. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm về kinh tế của Trung và
Nam Mĩ
- Nông nghiệp:
+ Hai hình thức sở hữu trong
nông nghiệp là đại điền trang và
tiểu điền trang.
+ Trồng trọt: mang tính độc canh
(dẫn chứng). Nguyên nhân.
+ Chăn nuôi: một số nước phát
triển chăn nuôi gia súc theo quy
mô lớn.
- Công nghiệp:
- Các ngành công nghiệp chủ
yếu: khai thác khoáng sản, sơ chế
nông sản và chế biến thực phẩm
để xuất khẩu.
- Một số nước công nghiệp mới,
có nền kinh tế phát triển nhất khu
vực.
20

1.6. Hiểu được vấn đề khai thác
vùng A-ma-dôn và những vấn
đề về môi trường cần quan tâm
- Khai thác rừng A-ma-dôn góp
phần phát triển kinh tế.
- Vấn đề môi trường cần quan
tâm: hủy hoại môi trường, ảnh
hưởng xấu tới khí hậu của khu
vực và toàn cầu.
1.7. Trình bày được về khối
kinh tế Méc-cô-xua
(MERCOSUR)
- Các nước thành viên gồm Bra-
xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay- Pa-
ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.
- Mục tiêu: tăng cường mối quan
hệ ngoại thương giữa các nước,
thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế
của Hoa Kì.
- Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng
rào thuế quan và tăng cường trao
đổi ngoại thương giữa các quốc
gia trong khối góp phần làm tăng
sự thịnh vượng của các thành
viên trong khối.
21
Nội dung 4: CHÂU NAM
CỰC
1.1. Biết được vị trí địa lí, giới
hạn, phạm vi của châu Nam

Cực
Gồm lục địa Nam cực và các
đảo ven lục địa.
1.2. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) đặc điểm tự
nhiên của châu Nam Cực
- Khí hậu: lạnh khắc nghiệt,
thướng có gió bão. Nguyên nhân.
- Địa hình: là một cao nguyên
băng khổng lồ. Nguyên nhân.
- Động thực vật:
+ Thực vật không thể tồn tại
được. Nguyên nhân.
+ Động vật khá phong phú (dẫn
chứng). Nguyên nhân.
- Nam Cực là châu lục duy nhất
không có người cư trú thường
xuyên.
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ
để trình bày đặc điểm tự nhiên của
châu Nam Cực.
- Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa
điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa
hình lục địa Nam Cực để hiểu và
trình bày đặc điểm khí hậu, địa hình
của châu Nam Cực.
22
Nội dung 5: CHÂU ĐẠI
DƯƠNG
1.1. Biết được vị trí địa lí,

phạm vi của châu Đại Dương
Châu Đại Dương gồm lục địa
Ô- xtrây- li- a, các đảo và quần
đảo trong Thái Bình Dương
1.2. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm tự nhiên của các đảo và
quần đảo, lục địa Ô- xtrây- li-
a
- Phần lớn các đảo, quần đảo có
khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa
nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát
triển. Nguyên nhân.
- Lục địa Ô- xtrây- li- a:
+ Phần lớn diện tích lục địa là
hoang mạc. Nguyên nhân.
+ Có nhiều động vật độc đáo nhất
thế giới (dẫn chứng). Nguyên
nhân.
- Quần đảo Niu Di-len và phía
nam Ô- xtrây- li- a có khí hậu ôn
đới.
1.3. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm dân cư Ô- xtrây- li- a
- Mật độ dân số thấp nhất thế
giới.
- Dân cư chủ yếu là người nhập
cư, có sự đa dạng về ngôn ngữ và
văn hóa. Nguyên nhân.

1.4. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm kinh tế của châu Đại
Dương
- Kinh tế phát triển không đều
giữa các nước.
- Ô- xtrây- li- a và Niu- di- len có
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ để
trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế
của châu Đại Dương.
- Viết một báo cáo ngắn và trình bày
về đặc điểm tự nhiên của Ô- xtrây- li-
a dựa vào tư liệu đã cho.
23
Nội dung 6: CHÂU ÂU 1.1. Biết được vị trí địa lí, giới
hạn của châu Âu trên bản đồ
- Nằm khoảng giữa các vĩ
tuyến 36
0
B và 71
0
B, chủ yếu
trong đới ôn hòa, có ba mặt
giáp biển và đại dương.
1.7. Trình bày được về Liên
minh châu Âu (EU)
- Liên minh châu Âu (EU)
được mở rộng qua nhiều giai
đoạn.
- Đây là hình thức liên minh

cao nhất trong các hình thức tổ
chức kinh tế, là tổ chức thương
mại hàng đầu thế giới (dẫn
chứng).
- Liên minh châu Âu không
ngừng mở rộng quan hệ với các
nước và các tổ chức kinh tế trên
toàn cầu, đặc biệt với Việt Nam
1.2. Trình bày và giải thích ( ở
mức độ đơn giản) một số đặc
điểm tự nhiên cơ bản của châu
Âu
- Địa hình: chủ yếu là đồng bằng,
bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn
sâu vào đất liền, tạo thành nhiều
bán đảo, vũng vịnh.
- Khí hậu: phần lớn diện tích có
khí hậu ôn đới hải dương và ôn
đới lục địa. Nguyên nhân.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc,
lượng nước dồi dào. Tên một số
sông quan trọng.
- Thảm thực vật thay đổi từ Tây
sang Đông, từ Bắc xuống Nam
theo sự thay đổi của nhiệt độ và
lượng mưa (dẫn chứng).
1.3. Nêu và giải thích ( ở mức
độ đơn giản) sự khác nhau
giữa các môi trường ôn đới hải
dương, môi trường ôn đới lục

địa, môi trường địa trung hải,
môi trường núi cao ở châu Âu
- Môi trường ôn đới hải dương:
phân bố, đặc điểm (khí hậu, sông
ngòi, thực vật). Nguyên nhân.
- Môi trường ôn đới lục địa: phân
bố, đặc điểm (khí hậu, sông ngòi,
thực vật). Nguyên nhân.
- Môi trường Địa trung hải: phân
bố, đặc điểm (khí hậu, sông ngòi,
thực vật). Nguyên nhân.
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự
nhiên, khí hậu, dân cư, kinh tế châu
Âu để hiểu và trình bày đặc điểm tự
nhiên, dân cư, kinh tế của châu Âu,
các khu vực của châu Âu.
24
6. LỊCH TRÌNH CHI TIẾT
Tuần Tiết Tên
chương/
Bài
Mục tiêu của chương/ Bài Dự kiến
nội dung tích hợp
Phương pháp Phương tiện
dạy học
Ghi
chú
1-2 1- 4
PHẦN
MỘT:

THÀNH
PHẦN
NHÂN
VĂN CỦA
MÔI
TRƯỜNG.
1-Kiến thức :
-Trình bày được q trình
phát triển và tình hình gia
tăng dân số thế giới ,
ngun nhân và hậu quả
của nó
-Nhận biết được sự khác
nhau giữa các chủng tộc về
hình thái bên ngồi của cơ
thể và nơi sinh sống chủ
yếu của mỗi chủng tộc
-So sánh được sự khác nhau
giữa quần cư nơng thơn và
quần cư đơ thị về hoạt động
kinh tế , MĐDS , lối sống
-Khái niệm mật độ dân số,
khái niệm, đơ thị, siêu đơ
thị, sự phân bố các siêu đơ
thị.
2-Kỹ năng :
Đọc biểu đồ tháp tuổi
vàbiểu đồ gia tăng dân số,
hiểu cách xây dựng tháp
tuổi .

-Trực quan (Tranh
ảnh, biểu đồ, tháp
dân số)
-Đàm thoại-gợi mở,
nêu vấn đề
-Phân tích, so sánh,
thảo luận nhóm
* GV:
- Biểu đồ gia
tăng dân số.
- Tháp tuổi
- Lược đồ phân
bố dân cư Châu
Á.
- Bản đồ dân số
thế giới và đô
thò
* HS :
-Đọc và chuẩn
bò bài mới ở
nhà
-Chuẩn bị bài
thực hành theo
nội dung SGK.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×