Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giao an Dia 7 (Moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.91 KB, 70 trang )

Giao an Dia 7
Thành phần nhân văn của môi trờng
Tiết1: Dân số
I / Mục tiêu bài học
Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về:
- Dân số và tháp tuổi;
- Dân số là nguồn lao động của một địa phơng;
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số;
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nớc phát triển.
Kỹ năng :
- Hiểu và nhận biết sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số qua cac biểu đồ dân số.
- Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biếu đồ dân số và phát triển.
II/ Các phơng tiện dạy học
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2005
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
Tiến trình bài dạy:
A. ổn định tổ chức
Giới thiệu chơng trình mới
B. Bài mới
Vào bài : Các em có nghe nói tới Điều tra dân số bao giờ cha ? Ngời ta điều tra dân số
để làm gì ? ( giáo viên ghi mục )
Dân số
Hoạt động 1
? Làm thế nào để biết dân số của một địa ph-
ơng
? Vây điều tra dân số ngời ngời ta tìm hiểu
những điều gì
- Giáo viên cho học sinh quan sát tháp tuổi
H1-1
? Quan sát và cho biết
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì


của dân số
? Cho biết tổng số trẻ em từ mới sinh cho
đến 4 tuổi ở mỗi tháp tuổi uwocs có bao
nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái
ở tháp 1: Trai 5,5 tr gái 5,5 tr
ở tháp 2 : Trai 4,5 tr gái 5 tr
? Hình dạng của tháp tuổi khác nhau nh thế
1 Dân số nguồn lao động
Dân số đợc biểu thị bằng tháp tuổi .
Tháp tuổi cho ta biết :
+ Các độ tuổi của dân số
+ Số nam nữ
+ Số ngời dới độ tuổi lao động
+ Số ngời trong độ tuổi lao động
+ Nguồn lao động hiện tại và tơng lai
+ Tháp tuổi còn cho biết dân số già hay trẻ
Giao an Dia 7
nào
? Hình dạng tháp tuổi nh thế nào thì tỷ lệ ng-
ời trong tuổi lao động cao
Hoạt động 2 : Theo nhóm
Hoạ sinh quan sát H 1-2
? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số thế
giới từ đầu thế kỉ 19 đến cuối thế kỉ 20
- Cho học sinh đọc thuật ngữ để biết thế nào
là tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử ( trang 188)
- Dùng biểu đồ H1-3 , H1-4 giúp học sinh
hiểu phân biệt và đọc trên bản đồ
+ Đờng xanh : Tỷ lệ sinh
+ Đờng đỏ : Tỷ lệ tử

+ Phần màu hồng : Tỷ lệ gia tăng dân số
Quan sát biểu đồ H1-3, H1-4? cho biết :
- Tỷ lệ gia tăng dân số ở các nớc phát triển
qua các giai đoạn nh thế nào?
- ........ở nớc đang phát triển ra sao?
Học sinh trả lời giáo viên kết luận
( Giáo viên giải thích bùng nổ dân số)
? Hậu quả của bùng nổ dân số
? Biện pháp khắc phục nh thế nào
( Cho học sinh thảo luận)

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ
19 và thế kỉ 20
_ Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm
1804và tăng vọt vào năm 1960. Đó là nhờ
những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế xã
hội, y tế
3. Sự bùng nổ dân số
- Các nớc đang phát triển có tỷ lệ gia tăng
dân số tự nhiên cao Dân số tăng nhanh
dẫn đến bùng nổ dân số : Châu á, Châu phi,
Châu Mỹ La Tinh

- Hậu quả : gây khó khăn giải quyết các vấn
đề ăn ở, mặc, học hành, việc làm, trở thành
gánh nặng đối với nền kinh tế, sinh ra tệ nạn
xã hội
C. Hoạt động củng cố
Cho học sinh trả lời câu hỏi 1
? Quan sát 2 tháp tuổi H1-1. Tháp tuổi có nhiều ngời trong độ tuổi lao động là :

a. Tháp tuổi bên trái
b. Tháp tuổi bên phải
? Tỷ lệ gia tăng dân số thế giới cao nhất từ năm 1950- 200 thuộc về nhóm nớc có nền kinh
tế
a. Phát triển
b. Tăng cơ giới
c. Cả hai đều đúng
D. Hớng dẫn về nhà:
- Các em học và trả lời câu hỏi SGK
- Hoàn thành bài tập 2
Giao an Dia 7
- Làm bài tập 3
Tiết2 : Sự phân bố dân c - Các chủng tộc trên thế giới
I/ Mục tiêu bài học
- Học sinh cần : Biết đợc sự phân bố dân c không đồng đều và những vùng đông dân trên
thế giới
- Nhận biết đợ sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân c
- Nhận biết 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế
II/ Phơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới
III/ Nội dung và phơng pháp
1. Bài cũ
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ( năm 1960)
Nguyên nhân
Hậu quả
Phơng hớng gải quyết ?

B. Bài mới
Vào bài SGK
Cho học sinh đọc thuật ngữ
Mật độ dân số và yêu cầu làm bài tập 2
Giáo viên nêu khái quát công thức
Dân số ( Ngời )
= Mật độ dân số
Diện tích ( km
2
)
Treo bản đồ
Học sinh quan sát H2-1. Đọc chú giải
? Kể tên những khu vực đông dân
? Tại sao những khu vực đó dân c tập trung
đông nh vậy
? Những nơi nào dân c tập trung tha thớt
( Hoang mạc, các địa cực, vùng núi hiểm
1. Sự phân bố dân c
Dân c phân bố không đều trên trái đất.
Những khu vực đông dân là:
+ Những thung lũng và đồng bằng các
con sông lớn nh: Hoàng Hà, sông ấn, sông
Nin
+ Những khu vực có kinh tế phát triển của
các châu lục nh : Tây âu và Trung âu,
Đông Bắc Hoa Kì, Tây Phi
Giao an Dia 7
trở, vùng rất xa biển )
? Vì sao có sự phân bố không đều nh vậy
( phụ thuộc vào điều kiên sống, đi lại có

thuận lợi hay không )
Giáo viên cho biết : Ngày nay phơng tiện
giao thông và kĩ thuật hiện đại con ngời có
thể sinh sống ở bất cứ nơi nào trên trái đất
Hoạt động cá nhân
Cho học sinh đọc thuật ngữ chủng tộc
( trang 186)
Quan sát H2-2 cho biết sụ khác nhau về
hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
? Nơi sinh sống chủ yếu của các chủng tộc
này
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ về
hình thái bên ngoài
Mọi ngời dều có cấu tạo nh nhau . Sự khác
nhau đó bắt đầu xảy ra cách đây 50.000năm
khi loài ngời còn phụ thuộc vào thiên nhiên
Ngày nay sự khác nhau đó là do di truyền
Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và
làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc
gia trên thế giới
Có 3 chủng tộc
+ Chủng tộc Mônggôlôit: da vàng, tóc
đen và dài, mắt đen, mũi thấp, chủ yếu sống
ở Châu á
+ Chủng tộc Nêgrôit: da đen tóc xoăn và
ngắn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng. Chủ
yếu sống ở Châu Phi
+ Chủng tộc ơrôpêôit: da trắng, tóc nâu
hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và
hẹp, sống ở Châu Âu.

C. Hoạt động nối tiếp
? Mật độ dân số là gì ? Cách tính mật độ dân số
? Sự phân bố dân c trên thế giới nh thế nào Hãy xác định trên bản đồ các khu vực đông
dân
D. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập bản đồ
- Su tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị ở Việt Nam và trên thế giới
Tiết 3 : Quần c đô thị hoá
I/ Mục tiêu
- Học sinh cần nắm đợc những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c đô thị
Giao an Dia 7
- Biết đợc vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị
- Nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn qua ảnh hoặc trên thực tế
- Nhận biết đợc sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất thế giới
II/ Các phơng tiện dạy học
- Bản đồ dân c thế giới
- ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc thế giới
III/ Tiến hành bài dạy
A. Bài cũ
Hs1: ? Dân c trên thế giới thờng sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao?
? Mật độ dân số là gì ? . Tính mật độ dân số năm 2001 của các nớc trong bảng dới và
nêu nhận xét
? Nêu đặc điểm các chủng tộc và địa bàn sinh sống.
B. Bài mới
Học sinh quan sát H3-1; H3-2, thảo luận nhóm :
? Cho biết mật độ dân số nhà cửa đờng sá ở nông
thôn và thành thị có gì khác nhau
Quần c nông thôn
- Nhà cửa quây quần, tập hợp thành làng xóm
- Mật độ dân c tha thớt

- Lối sống: Dựa vào truyền thống gia đình dong
họ, láng xóm, có phong tục tập quán lễ hội cổ
truyền
- Hoạt động sản xuất nông lâm ng nghiệp
? Hãy liên hệ nơi em đang sống
? với thực tế địa phơng em hãy cho biết khu vực
quần c nào thu hút đông dân c
- Học sinh đọc SGK: Các siêu đô thị đã
xuất hiện trên thế giới ..
? Đô thị xuất hiên sớm nhất vào lúc nào
? Xuất hiện đô thị là do nhu cầu gì của xã hội
loài ngời
? Những yếu tố nào thúc đẩy quá trình phát triển
đô thị
- Giáo viên giới thiệu thuật ngữ siêu đô
thị
? Xem H3-3 SGK cho biết :
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới(23)
? Đô thị nào có nhiều siêu đô thị nhất . Đọc tên
( Châu á :12)
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nớc nào
? Đọc tên siêu thị lớn có 8 triệu dân
? Sự phát triển nhanh của số dân trong đô thị và
siêu đô thị dẫn đến hậu quả gì ( Môi trờng, sức
1. Quần c nông thôn và quần c đô thị
Quần c đô thị
-Nhà cửa xây thành phố phờng
- Dân c tập trung đông. Cộng đồng có
tổ chức. Mọi ngời tuân thủ theo
pháp luật quy định và nề nếp văn

minh trật tự bình đẳng.
- Sản xuất công nghiệp dịch vụ
2. Đô thị hoá- các siêu dô thị
- Ngày nay số ngời sống trong đô thị
chiếm 50% dân thế giới
- Đô thị xuất hiện sớm và phát triển
mạnh nhất ở thế kỉ 19 là lúc công
nghiệp phát triển
- Siêu đô thị ngày càng tăng các nớc
đang phát triển Châu á và Nam Mỹ
Giao an Dia 7
khoẻ, giao thông, giáo dục, trật tự an ninh )
C. Củng cố
? Điểm khác nhau của 2 loại quần c chính
- Làm bài tập 2
Cho học sinh khai thác số liệu thống kê theo thứ tự
Mỗi cột: Từ trên xuống dới, từ trái sang phải
D. Hớng dẫn về nhà
Hoàn thành bài tập 2
Làm bài tập 3 ( trang 2)
Đọc lại tháp tuổi .
Tiết 4: Thực hành : Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
I/ Củng cố cho học sinh
Giao an Dia 7
- Khái niệm về mật độ dân số không đều trên thế giới
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lợc đồ
dân số
- Đọc và khai thác các thông tin trên lợc đồ
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phơng qua tháp tuổi, nhận dạng tháp

tuổi
- Vận dụng các kiến thức vào thực tế
II/ Các phơng tiện dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Tháp tuổi địa phơng nếu có
III/ Tiến trình bài dạy
Bài tập 1: Quan sát lợc đồ H4-1. Lợc đồ dân số tỉnh Thái Bình
Hoạt động cá nhân
Hớng dẫn học sinh đọc chú giải
trong lợc đồ
? Tìm màu có mật độ dân số cao
nhất? Thấp nhất?
- Mật độ dân số
+ Cao nhất: Thị xã Thái Bình> 3000 ngời/ km
2
+ Thấp nhất: Huyện Tiền Hải ( 1000 ngời / km
2
)
Bài tập 2: Quan sát tháp tuổi thành phố Hồ Chí Minh ( trị số % )
? Cho biết tháp tuổi có gì thay đổi
- Đáy tháp
- Thân tháp
- Đỉnh tháp
? Vậy theo tháp tuổi nào có kết cấu
dân số trẻ và tháp tuổi nào có dân số
già
? Sau 10 năm dân số Thành phố Hồ
Chí Minh đã thay đổi nh thế nào
? Qua 2 tháp tuổi cho biết:

- Nhóm tuổi nào tăng tỷ lệ
- Nhóm tuổi nào giảm tỷ lệ
Bài tập 3: ( Hoạt động cá nhân )
Hình dáng tháp tuổi 89 có
- Đáy mở rộng
- Thân thu hẹp hơn
Hình dáng tháp tuổi 99 có
- Đáy thu hẹp hơn
- Thân mở rộng hơn
Kết luận:
- Tháp tuổi năm 1989 có kết cấu dân số trẻ
- Tháp tuổi năm 1999có kết cấu dân số già
Sau 10 năm dân số thành phố Hồ Chí Minh già đi.
Nhóm tuổi: - Độ tuổi lao động tăng tỷ lệ
- Dới độ tuổi lao động giảm tỷ lệ
Giao an Dia 7
Giáo viên treo bản đồ dân c châu á
đồng thời học sinh vừa quan sát . L-
ợc đồ H4-4
- Đọc tên lợc đồ
- Đọc chú giải
? Tìm những khu vực tập trung đông
dân c của Châu á ( Tìm Châu đó )
? Các siêu đô thị lớn ở Châu á thờng
phân bố ở đâu
? Hãy đọc tên một số siêu đô thị
Siêu đô thị
Phân bố ven biển của 2 đại dơng: Thái Bình Dơng,
ấn Độ Dơng , Trung lu, hạ lu các sông lớn


C. Giáo viên dánh giá kết quả thực hành
- Lu ý kĩ năng đọc. Liên hệ phân tích bản đồ
- Tuyên dơng nhóm làm tốt. Nhắc nhở cá nhân cha tốt.
- Chấm điểm cho đại diện một số nhóm
D. Hớng dẫn về nhà
Ôn lại các đới khí hâu chính
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào
Phần II: Các môi trờng địa lý
Chơng I: Môi trờng đới nóng - Hoạt động kinh tế
của con ngời ở đới nóng
Tiết 5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi tròng ở đới nóng
Giao an Dia 7
- Trình bày đợc những đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm( nhiệt độ và lợng ma cao
quanh năm, có rừng rậm xanh quanh năm )
- Đọc đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng xích đạo ẩm và sơ đồ căt ngang
rừng xích đạo xanh quanh năm
- Nhận biết đợc môi trờng xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và cảnh chụp
II/ Các phơng tiện dạy học
- Tranh các môi trờng địa lý
- Tranh ảnh các rừng rậm xanh quanh năm
- Biểu đồ SGK phóng to
III/ Tiến trình bài dạy
A. Hỏi bài cũ:
Học sinh nhắc lại: Trên trái đất có những đới khí hậu nào ?
Giáo viên chuyển: Mỗi đới khí hậu là một môi trờng địa lý
Hoạt động cá nhân
? Quan sát H5-1 SGK hãy:
- Xác định ranh giới các môi trờng địa lý

? Tại sao đới nóng lại có tên là nội chí tuyến
? Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hởng nh thế
nào đến giới thực vật và phân bố dân c của khu vực
này
- Xác định giới hạn vị trí của môi trờng xích đạo ẩm
trên H5-1 SGK
? Quan sát biểu đồ khí hậu Singapo: Cho biết nhiệt
độ, lợng ma. Từ đó tìm ra đặc trng của khí hậu xích
đạo ẩm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1,2:
? Nhận xét diễn biến của nhiệt độ
Nhóm 3,4:
? Nhận xét lợng ma trong năm
- Cho học sinh các nhóm báo cáo nhận xét. Sau đó
giáo viên chuẩn xác kiến thức
?Khí hậu ảnh hởng tới sinh vật nh thế nào. Học sinh
quan sát H5-3, H5-4
Hãy mô tả rừng qua tranh
- Đặc điểm khí hậu
+ Nhiệt độ trung bình năm cao: 25-
28
0
c, biên độ nhiệt nhỏ ( 3
0
c )
Lợng ma: trung bình tháng 170-
250
mm
, trung bình năm 1500- 2500

mm/năm
Ma nhiều, ma quanh năm
Độ ẩm không khí cao > 80
0
3. Rừng rậm xanh quanh năm
- Rừng rậm rạp xanh quanh năm, rừng
có nhiều tầng, thức vật phong phú đa
dạng.
Giao an Dia 7
? Tại sao rừng phát triển nhanh nh vậy
( Khí hậu thuận lợi )
? Giới thực vật phát triển keo theo động vật nh
thế nào
Động vật phong phú phát triển nhanh
C. Củng cố
Cho học sinh làm bài tập 4 SGK
? Bức tranh thể hiện điều gì: Rừng rậm xanh quanh năm
? Vậy biểu đồ nào phù hợp với bức tranh đó( biểu đồ A)
? Giải thích vì sao
Vì quanh năm có nhiệt độ trung bình 27
0
28
0
c Biên độ nhiệt nhỏ
Lợng ma: Từ tháng 1 tháng 12 tháng nào cũng có ma lớn
D. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 3
- Làm bài tập bản đồ

Tiết 6: Môi trờng nhiệt đới

I/ Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc đặc điểm của môi trờng nhiệt đới nóng quanh năm và có thời kì khô hạn kéo
dài. Cành về gần chí tuyến càng giảm dần
- Nhận biết đợc cảnh quan Và thời kì khô hạn kéo dài đặc trng của môi trờng nhiệt đới là xa
van hay đồng cỏ cao nhiệt đới
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ biểu đồ nhiệt độ và lợng ma
- Nhận biết môi trờng địa lý qua ảnh chụp
II/ Các phơng tiện dạy học
- Biểu đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ nhiệt đồ và lợng ma của môi trờng nhiệt đới
- ảnh xavan và động vật trên xavan Châu Phi
III/ Tiến trình bài dạy
A. Bài cũ
? Môi trờng đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của những tuyến nào? Đặc điểm tự nhiên
? Khí hậu của môi trờng xích đạo ẩm ảnh hởng đến rừng ra sao
B. Bài mới
Giáo viên cho học sinh xác định:
? Vị trí của môi trờng nhiệt đới trên
H5-1
- Cho học sinh phân tích biểu đồ H6-1, H6-2
Xác định vị trí Malacan và GiêMêLa
1. Khí hậu
Giao an Dia 7
? Nhiệt độ
? Lợng ma
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nhóm 1+2 phân tích biểu đồ ở Malacan
+ Nhóm 3+4 phân tích biểu đồ ở Giêmêla
Giáo viên ghi kết quả ở góc bảng cho học
sinh nhận xét rút ra kết luận:

Học sinh quan sát tìm hiểuH6-3, H6-4
? So sánh sự khác nhau của 2 xavan
? Giải thích sự khác nhau đó ( Do lơng ma )
? Sự thay đổi lợng ma dã ảnh hởng tới thiên
nhiên ra sao
? Ma tập trung vào một mùa ảnh hởng tới
đất nh thế nào
GV cho HS độc sgk tìm hiểu quá trình hình
thành đất feralit
? Tại sao ở vùng nhiệt đới đất có màu đỏ
vàng
? Tại sao khu vực nhiệt đới là khu vực đông
dân c nhất
? Tại sao xavan ngày càng mở rộng ( Ma
theo mùa, phá rừng , đốt rừng làm nơng rẫy )
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình các tháng > 220C
Biên độ nhiệt càng gần chí tuyến càng cao
100C
Có hai lần nhiệt độ tăng cao
Lợng ma
Có lợng ma quanh năm giảm dần về hai chí
tuyến (Từ 841mm ở Malacan xuống 647 ở
MeGiamêna)
Chia 2mùa rõ rệt: mùa ma và mùa khô;
TB:500- 1500 tập trung một mùa
Càng về hai chí tuyến thời kì khô hạn càng
kéo dài từ 3-8,9 tháng
2/ Các đặc điểm khác nhau của môi trờng
Thiên nhiên thay đổi theo mùa

+ Mùa ma xanh tốt
+ Mùa khô khô héo
Càng về 2 chí tuyến thực vật càng giảm
dần,
nghèo nàn
Rừng tha Đồng cỏ nửa hoang mạc
Đây là khu vực tập trung đông dân c nhất
C. Củng cố
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
? Tại sao thiên nhiên ở môi trờng nhiệt đới thay đổi
? Tại sao đất feralit có màu vàng đỏ
D. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập : Bài tập bản đồ
- Bài tập 4: Biểu đồ nhiệt độ có hình chữ Vcủa Đông Bán Cỗu
Giao an Dia 7
Tiết 7: Môi trờng nhiệt đới gió mùa
I/ Mục tiêu
- HS nắm đợc nguyên nhân hình thành gió mùa đông ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa hạ,
gió mùa mùa đông
- Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới, đã chi phối thiên nhiên và hoạt động của
con ngời theo nhịp điệu gió mùa
- Hiểu đợc môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng ở đới nóng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, ảnh và biểu đồ khí hậu
II/ Phơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Châu á
III/ Nội dung và phơng pháp
A. Bài cũ
? Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới
? Tại sao diện tích xavan và ma hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng

B. Bài mới
? Trên bề mặt trái đất những nơi nào chụi ảnh hởng của khí hậu gió mùa ( Học sinh trả lời, GV
chuyển bài mới )
HS tìm hiểu lợc đồ H7-1, H7-2
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới gió
mùa
? Nguyên nhân hình thành gió mùa mùa hạ,
1. Khí hậu
Vị trí của môi trờng nhiệt đới gió mùa: Nam
á và Đông Nam á
Giao an Dia 7
gió mùa mùa đông
? Hớng gió thổi
? Tính chất của gió mùa mùa hạ - gió mùa
mùa đông
? Giải thích tại sao lợng ma ở các khu vực
này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ
và mùa đông
Cho HS quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng m-
a của Hà Nội, MunBai( ấn Độ )
? Nhận xét về diễn biến nhiệt độ của Hà Nội
có gì khác so với MunBai
Sau khi Hs trả lời Gv kết luận
Tính thất thờng biểu hiện nh thế nào
Mùa ma có năm đến sớm, có năm đến muộn
Lợng ma không đến giữa các năm
Gió mùa đông có năm hoạt động sớm, có
năm đến muộn, có năm rét sớm, rét nhiều,
có năm ret rét ít.
? Thời tiết diễn biến thất thờng có ảnh hởng

nh thế nào
HS trả lời- gv bổ sung
Hoạt động theo nhóm ( cặp )
Quan sát H7-5, H7-6
? Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc thiên
nhiên qua 2 hình
- Mùa ma: Lá xanh tơi
Mùa khô: Lá rụng cây
Khô là vàng
Liên hệ ở nớc ta .......
? Dân c khu vực có đặc điểm gì
? Tại sao nh vậy
Cho Hs đọc phần kết luận
Mùa hạ: Có gió thổi từ ÂĐD và TBD vào
đem theo không khí mát ẩm và ma lớn
Mùa đông: Gió thổi từ lục địa Châu á ra
đem theo không khí lạnh và khô
Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc
điểm nổi bật
+ Nhiệt độ và lợng ma thay đổi theo mùa
gió , và thời tiết diễn biến thất thờng
+ Nhiệt độ Tb > 200c
Biên độ nhiệt > 80 c
+ Lợng ma tb năm > 1000mm, những thay
đổi tuỳ thuộc vào gần biển hay xa biển, sờn
núi đón gió hay khuất gió
Các đặc điểm khác của môi trờng
Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa, theo
không gian tuỳ thuộc vào lợng ma và sự
phân bố lợng ma trong năm với cảnh quan

đa dạng
+ Rừng xích đạo
+ Rừng nhiệt đới ma mùa
+ Rừng ngập mặn
+ Đồng cỏ cao nhiệt đới
Nam á, Đông Nam á là nơi tập trung đông
dân c trên thế giới và nơi đây thích hợp trồng
nhiều loài cây lơng thực và cây công nghiệp
nhiệt đới
C. Củng cố
? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. ở nớc ta khí hậu đó đợc biểu hiệm nh thế
nào
? Trình bày sự đa dạng của môi trờng nhiệt đới
Giao an Dia 7
D. Hớng dẫn về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi sgk
Làm bài tập bản đò
Tiết 8: Các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
I/ Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc hình thức canh tác nông nghiệp làm rẫy đồn điền ( sản xuất theo quy mô lớn
) và thâm canh lúa nớc ở đới nóng
- Nắm đợc mối quan hệ giữa canh tác lúa nớc và dân c
- Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí lập sơ đồ các mối quan hệ cho học sinh
II/ Phơng tiện dạy học
- Bản đồ dân c và nông nghiệp Đông Nam á Châu á
- ảnh 3 hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
III/ Tiến trình bài dạy
A. Bài cũ
? Gió mùa là gì ? Đặc điểm của khí hậu gió mùa- ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp nh thế nào
? Sự đa dạng của môi trờng nhiệt đới gió mùa thể hiện nh thế nào

B. Bài mới
HS quan sát H8-1, H8-2
? Nêu một số biểu hiện của hình thức sản xuất làm
nơng rẫy:
- Công cụ sản xuất
- Điều kiện chăm bón
- Hiệu quả kinh tế
? Hình thức làm nơng rẫy gây hậu quả đối với đất
1. Làm nơng rẫy
Là hình thức sản xuất lạc hậu năng suất
thấp để lại hậu quả xấu cho đất trồng và
thiên nhiên
Giao an Dia 7
trồng, thiên nhiên nh thế nào
Liên hệ ở nớc ta( việc phá rừng ) làm rẫy gây huỷ
hoại đất trồng, hệ sinh thái mất cân bằng, gây lũ
lụt- Cho học sinh thảo luận nhóm
HS đọc phần mở đầu mục 2 và quan sát H8-4
? Điều kiện tự nhiên để tiến hành thâm canh lúa n-
ớc
? Phân tích vai trò, đặc điểm của việc thâm canh
lúa nớc
? Tại sao ruộng có bờ vùng, bờ thửa, và ruộng bậc
thang
ở vùng đồi núi là cách khai thác có hiệu quả, lại
bảo vệ đất trồng và môi trờng( Chủ động tới tiêu
đáp ứng nhu cầu tăng trởng của cây lúa, chống xói
mòn, tận dụng khai thác đất trồng cây lơng thực
? Tại sao khu vực đới nóng có tình trạng:
- Thiếu lơng thực

- Nớc tự túc lơng thực
- Nớc xuất khẩu lơng thực
? Các vùng có thâm canh lúa nớc là vùng dân c
nh thế nào
Giải thích mối liên hệ đó
Thâm canh lúa nớc cần:
- Nhiều lao động
- Trồng nhiều vụ
- Nuôi nhiều ngời
Quan sát H 8-5 cho biết:
? Bức ảnh chụp gì ? Chụp ở đâu
? Mô tả bức ảnh( Các luống thẳng tắp, hàng dài
trong lô đất có đờng ô tô bao quanh )
? Qua phân tích bức ảnh nhận xét về quy mô và tổ
chức sản xuất ở đồn điền nh thế nào. Sản phẩm
sản xuất với khối lợng và giá trị nh thế nào
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, ? tại
sao con ngời không lập ra đồn điền
(Cần diện tích rộng, vốn nhiều, máy móc nhiều, kĩ
thuật sản xuất canh tác, bám sát thị trờng tiêu thụ )
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nớc
Điều kiện thuận lợi để thâm canh lúa n-
ớc: Có chính sách nông nghiệp hợp lí
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, chủ động tới
tiêu, lao động dồi dào
Vai trò: tăng năng suất, tăng sản lợng tạo
điều kiện cho chăn nuôi phát triển
3. Đồn điền
Là hình thức canh tacs theo quy mô lớn
với mục đích tạo khối lợng nông sản

hàng hoá lớn. Điều kiện:
+ Diện tích canh tác lớn
+ áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật
vào sản xuất
+ Có vốn đầu t nhiều
+ Luôn bám sát thị trờng
C. Củng cố
? Phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
Giao an Dia 7
- Quy mô
- Tổ chức
- Sản phẩm làm ra
? Lập sơ đồ mối quan hệ thâm canh lúa nớc
Tăng vụ
D. Hớng dẫn về nhà
- Su tầm tranh ảnh về xói mòn đất đai ở vùng đồi núi
- Ôn tập các đặc điểm khí hậu của đới nóng
- ảnh hởng của khí hậu tới cây trồng và đất đai nh thế nào
- Làm bài tập bản đồ
Tiết9: Hoạt động sản xuất ở đới nóng
I/ Mục tiêu
- HS cần nắm đợc các mối quan hệ gia khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai
thác đất đai và bảo vệ đất
- Biết đợc một số cây trồng và vật nuôi ở các kiểu môi trờng khác nhau của đới nóng
- Rèn luyện kĩ năng cách mô tả hiện tợng địa lí qua tranh- Củng cố kĩ năng đọc ảnh địa lí
cho học sinh
- Rèn luyện kĩ nawng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về các mối quan hệ
II/ Phơng tiện dạy học
- ảnh về xói mòn đất trên các sờn núi về cây cao lơng
- Một số biểu đồ của khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới

III/Tiến hành bài giảng
A. Bài cũ :
? Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
- Cách thức tiến hành
- Quy mô sản xuất
- Khối lợng sản ra
- Tác động đến môi trờng xã hội
B. Bài mới:
Cho học sinh quan sát các biểu đồ khí
hậu( hoạt động nhóm )
? Nhận xét từng kiểu môi trờng
? Nhắc lại đặc điểm khí hậu
? Đặc điểm chung của 3 môi trờng
? ảnh hởng tới cây trồng và mùa vụ ra sao-
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
Giao an Dia 7
Cho ví dụ
? Môi trờng đới nóng có khó khăn gì
Quan sát H9-1, H9-2 cho biết nguyên nhân
dẫn đến xói mòn đất là gì ( Do ma lớn )
? Lớp mùn ở đới nóng không dày nếu đất có
độ dốc cao và ma nhiếu quanh năm thì điều
gì sẽ xảy ra ( Dễ bị rửa trôi )
? Nếu chặt phá rừng thì xẩy ra điều gì
HS trả lời, GV kết luận
? Biện pháp khắc phục trong nông nghiệp?
? Kể tên các loại cây lơng thực hoa màu ở n-
ớc ta?
ở đồng bằng
ở miền núi

? Tại sao vùng trồng lúa nớc lại trùng với
vùng đông dân bậc nhất trên thế giới?
? Chăn nuôi ở đới nóng có đặc điểm gì? Hãy
kể tên các loại gia súc, gia cầm?
+ Thuận lợi: Cây trồng phát triển quanh
năm, có thể trồng xen canh gối vụ nhiều loại
cây, nuôi đợc nhiều con- chất hữu cơ phân
huỷ nhanh Tạo lợng mùn cho đất
+ Khó khăn:
Các loại mầm bệnh phát triển gây hại
cho vật nuôi cây trồng
Đất rửa trôi, xói mòn, hạn hán, lũ lụt
+ Các biện pháp khắc phục
Đất đai ở đới nóng rất dễ bị nớc ma cuốn
trôi lớp đất màu Cần phải bảo vệ và trồng
rừng
- Cần bố trí cây trồng mùa vụ hợp lí
- Làm thuỷ lợi
- Phòng trừ sâu bệnh
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
- Cây lơng thực: Lúa gạo, cây cao lơng
- Cây hoa màu: Ngô, khoai, sắn
- Cây công nghiệp: cà phê
+ Chăn nuôi
- Hình thức chăn thả: Dê, cừu, trâu, bò
- Chăn nuôi ở đồng bằng: lợn, gia cầm...
- Liên hệ ở Việt Nam
C. Củng cố
- Cho học sinh làm bài tập theo bảng
Môi trờng Đặc điểm thuận lợi Khó khăn Biện pháp

- MT nhiệt đới ẩm
- MT nhiệt đới
- MT nhiệt đới gió
mùa
D. Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài tập trong bài tập bản đồ
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
Giao an Dia 7
Tiết 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên môi trờng ở đới
nóng
I/ Mục tiêu
Biết đợc đới nóng vừa đông dân vừa có sự bùng nổ dân số, trong khi nền kinh tế còn
đang trong quá trình phát triển, cha đáp ứng đợc các nhu cầu cơ bản( ăn,ở, mặc ) của ngời
dân.
Biết đợc sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nớc đang phát triển
áp dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trờng.
Kĩ năng: Luyện cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ các mối quan hệ
Bớc đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
II/ Phơng tiện dạy học
- Su tầm t liệu địa phơng ( thị xã)
- Su tầm các tranh ảnh về tài nguyên môi trờng.
III/ Tiến trình tổ chức bài dạy
A. Bài cũ: Gọi HS1 làm bài tập 9- bài tập bản đồ
HS2 làm bài tập SGK
B. Bài mới:
- Cho hs nghiên cứu lợc đồ H2-1 (Bài 2)
? Dân c đới nóng phân bố tập trung vào
những khu vực nào
? Dân số tập trung đông sẽ tac động gì đến
tài nguyên môi trờng ở đó (Tài nguyên

nhanh chóng cạn kiệt, môi trờng rừng bị
xuống cấp và tác động đến nhiều mặt )
- Cho HS quan sát biểu đồH4-1 (Bài 1)
? Tình hình gia tăng dân số ở đới nóng nh
thế nào
Gần 50% dân số thế giới tập trung ở đới
nóng nh: khu vực Đông Nam á, Nam á, Tây
Phi, Đông Nam Brazin.
- Gia tăng dân số quá nhanh Bùng nổ dân
số
Giao an Dia 7
? Đã ảnh hởng nh thế nào
GV giới thiệu biểu đồ H10-1 yêu cầu HS
đọc
Đọc biểu đồ sản lợng lơng thực: Tăng từ
100% lên 110%
+ Đọc biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên tăng
từ 100% lên 160%
? So sánh sự gia tăng của lơng thực với gia
tăng dân số
( Cả 2 tăng nhng lơng thực không tăng kịp
với gia tăng dân số
- Cho HS nhận xét và nêu:
? Biện pháp nâng bình quân lơng thực đầu
ngời
Cho HS phân tích bảng số liệu dân số và
rừng
? Dân số cùng tăng thì diện tích rừng nh thế
nào
? Vậy sức ép của dân số tới tài nguyên môi

trờng
- Hậu quả: Nghiêm trọng đối với việc phát
triển kinh tế đời sống con ngời và tài
nguyên môi trờng.
3. Sức ép của dân số tới tài nguyên môi tr-
ờng
Dân số tăng quá nhanh trong khi đó bình
quân lơng thực đầu ngời giảm
Biện pháp: Giảm tốc độ gia tăng dân số,
nâng mức lơng thực.
Dân số tăng dẫn đến diện tích rừng giảm
Dân số tăng: ảnh hởng tới môi trờng: Thiếu
nớc sạch, môi trờng tự nhiên bị huỷ hoại,
môi trờng sống ở các khu ổ chuột các đô thị
bị ô nhiễm
C. Củng cố:
- Cho HS phân tích sơ đồ
D. Hớng dẫn về nhà:
- Về nhà hoàn thành bài tập 2
- Học và trả lời câu hỏi SGK.
Giao an Dia 7
Tiết11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
I/ Mục tiêu
Nắm đợc nguyên nhân của di dân và đô thị hoá ở đới nóng. Biết đợc nguyên nhân
hình thành và những vấn đề đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng.
Kĩ năng:
- Rèn luyện cách phân tích, các sự vật hiện tợng, địa lí, các nguyên nhân di dân
- Củng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lợc đồ địa lí và biểu đồ hình cột.
II/ Phơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c và các đô thị thế giới

- Một số ảnh su tầm về t lệu đô thị đới nóng
III/ Nôi dung và phơng pháp
A. Bài cũ:
? Nêu tình hình dân số ở đới nóng
? Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ( Bài tập 12)
B. Bài mới:
Sau khi học sinh trả lời câu hỏi1 ở bài cũ:
GV: ? Dân số tăng nhanh ở đới nóng dẫn
đến nhu cầu gì? (Di chyển đi nơi khác)
- Cho học sinh đọc thuật ngữ: Di dân
Sau đó yêu cầu đọc đoạn: Di dân đến Tây
Nam á...
? Tại sao nói bức tranh di dân ở đới nóng rất
đa dạng và phức tạp
? Tìm ra nguyên nhân của sự di dân ở đới
nóng
- Cho học sinh đọc tiếp đoạn: Tuy nhiên...
1. Sự di dân
- S di dân ở đới nóng rất đa dạng
+ Có nhiều nguyên nhân khác nhau
+ Phức tạp: do thiên tai chiến tranh(tiêu cực)
Do yêu cầu phải phát triển nông nghiệp,
dịch vụ (tích cực)
Giao an Dia 7
kinh tế xã hội
? Biện pháp tốt di dân có lợi cho sự phát
triển kinh tế xã hội là gì?
Cho học sinh đọc thuật ngữ đô thị hoá
- Giáo viên thống kê số liệu
Năm 1950 không có đo thị 4 triệu dân

Năm 2000 có 11 siêu đô thị 8 triệu dân
Năm 2000 dân số đô thị tăng gấp 2 lần năm
1989
? Quan sát H3.3 nêu tên các siêu đô thị có
trên 8 triệu dân
? Quan sát H11.1; H11.2. So sánh sự khác
nhau giữa đô thị hoá có kế hoạch và đô thị tự
phát
? Hậu quả của đô thị tự phát
? Tìm ra biện pháp giải quyết
? Liên hệ tình hình ở Việt Nam (Quá trình
đô thị hoá ở Việt Nam gắn với quá trình tổ
chức lại sản xuất theo lãnh thổ)
- Biện pháp tích cực:
Di dân có kế hoạch thì các nớc đới nóng mới
giải quyết sức ép dân số và sự tác động tốt
tới sự phát triển kinh tế xã hội
2. Đô thị hoá
Trong những năm gần đây ở đơi nongscos
tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và siêu đô
thị ngày càng nhiều
- Đô thị hoá tự phát gây ra ô nhiễm môi tr-
ờng, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông,
tệ nạn xã hội, thất nghiệp, phân cách giàu
nghèo lớn
- Các giải pháp:
Gắn liền đô thị hoá với phát triển kinh tế và
phân bố lại dân c cho hợp lí


C. Củng cố bài tập
Phát phiếu kiểm tra bài tập:Đánh dấu x vào các ý đúng trong các câu sau:
Câu 1: Quá trình đô thị hoá là:
1 Quá trình nâng cấp cấu trúc hạ tầng của thành phố
2 Quá trình biển đổi nông thôn thành thành thị
3 Quá trình mở rộng thành phố cả về diện tích và dân số
4 Quá trình biến đổi về phân bố các lực lợng sản xuất bố trí dân c, những vùng không
phải đô thị thành đô thị.
Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di c ở đới nóng
1 Thiên tai liên tiếp mất mùa
2 Xung đột chiến tranh nghèo đói
3 Do yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
4 Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Hậu quả của việc đô thị hoá quá nhanh
1 Ô nhiễm môi trờng, huỷ hoại cảnh quan, đời sống bấp bênh
2 ách tắc giao thông, nhiều tệ nạn xã hội
3 Cải thiện đợc đời sống của ngời nông dân lên thành phố
4 Xuất hiện các siêu đô thị đông dân của thế giới>
Đáp án: Câu1 (2) hoặc (3), Câu 3 (4),
Câu 2(4), Câu 4 (1,2,3)
Giao an Dia 7
- Cho học sinh lên bảng chỉ và đọc tên các siêu đô thị lớn
4. Hớng dẫn về nhà
- Học và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập bản đồ
Tiết12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trờng ở đới nóng
I/ Mục tiêu:
- Về kiến thức HS cần có:
+ Các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
+ Đặc điểm của các kiểu môi trờng ở đới nóng

-Về kĩ năng:
+Rèn luyện các kĩ năng đẫ học, củng và nâng cao thêm một bớc các kĩ năng sau đây
+ Kĩ năng nhân biết môi trờng của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ nhiệt độ và l-
ợng ma
- Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ ma với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với
môi trờng
II/ Phơng tiện dạy học
- Biểu đồ nhiệt độ lợng ma của Tỉnh( nếu có )
III/ Tiến trình bài dạy
- GV nêu yêu cầu tiết thực hành và kĩ năng sẽ rèn luyện
Bài tập1:
- Yêu cầu học sinh nhận dạng môi trờng
đới nóng qua ảnh
? Xác định tên của môi trờng bằng kiến thức
đã học
? Mô tả quang cảnh trong bức ảnh
? Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm của
môi trờng nào?
Bài tập2
- Cho học sinh xem ảnh(Xavan cỏ cao có
I/ Có 3 ảnh vầ các kiểu môi trờng đới nóng
? Xác định ảnh thuộc kiểu môi trờng nào?
- Xác định tên
ảnh A: hoang mạc Xahara
ảnh B: Môi trờng nhiệt đới
ảnh C: Môi trờng XĐ ẩm
II/ Trong 3 biểu đồ nhiệt độ và lợng ma dới
đây hãy chọn biểu đồ hợp xavan kèm theo
Giao an Dia 7
đàn trâu rừng)

? Xác định tên môi trờng(môi trờng nhiệt
đới)
Đối chiếu 3 biểu đồ nhiệt độ, lợng ma A,B,C
để chọn ảnh phù hợp
- ảnh A nóng đều quanh năm, ma quanh
năm (không đúng)
- ảnh B: nóng quanh năm 2 lần nhiệt độ tăng
cao, ma theo mùa và có thời kì khô hạn là 3
tháng
Là môi trờng nhiệt đới
- ảnh C: nóng quanh năm có 2 lần nhiệt độ
tăng cao. Ma theo mùa có thời kì khô hạn là
6 tháng
Là môi trờng nhiệt đới
? Vậy ảnh phù hợp với ảnh B hay ảnhC?
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nhớ lại mối quan hệ giữa l-
ợng ma với chế độ nớc của sông nh thế
nào?
+ Ma quanh năm thì sông đầy nớc quanh
năm
+ Ma theo mùa thì sông có mùa lũ, mùa cạn
?Quan sát 3 biểu đồ A,B,C và cho nhận xét
về chế độ ma quanh năm ở 3 biểu dồ
A: Ma quanh năm
B: Có thời kì khô hạn 4 tháng
C: Ma theo mùa
Quan sát 2 biểu đồ chế độ nớc sôngY- X và
nhận xét chế độ nớc
X: Có nớc quanh năm

Y: Có mùa lũ, mùa cạn nhng không có tháng
nào không có nớc
? Đối chiếu 3 biểu đồ lợng ma với 2 biểu đồ
chế độ nớc ta thấy
Qua phân tích
- Biểu đồ B ma nhiều phù hợp với xavan
III/ Có 3 biểu đồ lợng ma A, B, C,và 2 biểu
đồ lu lợng nớc của các con sông( X, Y ).
Hãy chọn và sắp xếp thành 2 cặp sao cho
phù hợp
Biểu đồ khí hậu thuộc sông A-X; C- Y
Bài tập 4: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng ma dới đây để chọn ra biểu đồ thuộc đới nóng.
Cho biết lí do chọn:
+ Biểu đồ A: Có nhiều tháp nhiệt độ xuống thấp dới 15
o
C
Vào mùa hạ nhng lại là mùa ma nên không phải của đới nóng
Giao an Dia 7
+ Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 20
o
C và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, ma nhiều
mùa hạ nên là của đới nóng
+ Biểu đồ C: Có mùa đông lạnh dới -5
o
C nên không phải của đới nóng
+ Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 25
o
C mùa đông dới 15
o
C. Ma rất ít và ma vào mùa thu

đông nên không phải của đới nóng
Qua 5 biểu đồ trên ta thấy biểu đồ B phù hợp đới nóng (khí hậu nhiệt đới gió mùa)
Tổng kết
Hớng dẫn học sinh kẻ cột hoàn thành bài tập
Lu ý: Bài tập này có thể để kiểm tra học kì I
Biểu đồ A: Khí hậu Địa Trung Hải
Biểu đồ B: Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Biểu đồ C: Ôn đới lục địa
Biểu đồ E: khí hậu hoang mạc (Bátđa- Irắc)
Tiết 13: Ôn tập: Thành phần nhân văn của môi trờng. Môi trờng đới nóng. Hoạt động
kinh tế của con ngời ở đới nóng
I/ Mục tiêu
Thông qua tiết ôn tập, học sinh hệ thống đợc kiến thức đã học về thành phần nhân văn của
môi trờng và môi trờng đới nóng. Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới nóng. Qua đó các
em nắm đợc kiến thức trọng tâm
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết, đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ, tranh ảnh,
lợc đồ
II/ Phơng tiện dạy học
Một số dạng tháp tuổi
Các môi trờng địa lí
Dân c và các đô thị trên thế giới
III/ Tiến trình bài dạy
1. Cho học sinh quan sát các dạng tháp tuổi, nắm lại các thông tin từ các dạng tháp tuổi
2. Dân số thế giới là bao nhiêu? Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX là do
nguyên nhân nào?( Số dân thế giới năm 2002: 6215 triệu ngời)
Đó là do những tiến bộ về lĩnh vực kinh tế, xã hội và y tế
3. Đánh dấu ô trống em cho là đúng?
a- Bùng nổ dân số xảy ra khi
Tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1%
Sự gia tăng dân số vợt qua khả năng đáp ứng của nền kinh tế xã hội

Cả hai ý trên
b- Bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì?
Giao an Dia 7
c- Nêu các biện pháp khắc phục tình trạng dân số tăng quá nhanh ở đới nóng
4. Phân biệt sự khác nhau giữa quần c đô thị và quần c nông thôn
- So sánh đô thị hoá tự phát và đô thị có kế hoạch khác nhau nh thế nào
+ Đô thị hoá tự phát để lại những hậu quả nặng nề cho đời sống con ngời: thiếu lơng thực,
thiếu điện, nớc sạch, thực phẩm, tiện nghi sinh hoạt, bệnh tật...
Môi trờng ô nhiễm (Rác thải, nớc thải sinh hoạt, khu nhà ổ chuột xuất hiện nhiều), ùn
tắc giao thông
Thiếu việc làm, thất nghiệp, phân biệt giàu nghèo sâu sắc
+ Đô thị có kế hoạch nh Xingapo
Đời sống cao, ổn định, có đủ tiện nghi sinh hoạt. Môi trờng xanh sạch đẹp
? Giải pháp thực hiện ở môi trờng đới nóng là gì?
Gắn liền đô thị hoá với phát trieenrkinh tế và phân bố lại dân c hợp lí
5. Nêu đặc điểm đặc trng của khí hậu tự nhiên các môi trờng ?
- Môi trờng xích đạo ẩm
- Môi trờng nhiệt đới
- Môi trờng nhiệt đới gió mùa
6. Thuận lợi và khó khăn cho nông nghiệp đới nóng là gì?
7. Tại sao trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng phải áp dụng hình thức thâm canh lúa nớc
8. Làm bài thực hành số 12(trang 39)
Tổng kết
- Giáo viên cho các em tự giác soạn lại nội dung câu hỏi- Thảo luận nhóm. Sau đó bổ
sung hệ thống lại kiến thức. Hớng dẫn về nhà
- Các em hoàn chỉnh nội dung câu hỏi
- Xem lại các bài tập để giờ sau kiểm tra

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×