Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.19 KB, 37 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG
CÁO THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC.
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH quảng cáo thương
mại Đại Lộc.
Xác định chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức
kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chúc hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết… Do Công ty hoạt động chưa
lâu, sản phẩm của Công ty không chỉ sản xuất ở phân xưởng mà còn lưu động
tùy theo đơn đặt hàng nên để phù hợp với tình hình, đối tượng chịu chi phí
sản xuất trong Công ty là đơn đặt hàng.
Bên cạnh đó Công ty sử dụng phương pháp kế toán chi phí sản xuất của
Công ty là phương pháp phân bổ gián tiếp.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Nội dung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản về nguyên vật liệu
chính( Sơn phun, tấm nhôm, xốp,…); Nửa thành phẩm mua ngoài( Nhựa
đóng trần, ván ép, giấy dán tường…); Vật liệu phụ( Nội thất nhỏ trong nhà,
xăng dầu, dụng cụ văn phòng phẩm…) … Sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất
chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công ty. Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp còn được quản lý theo các định mức chi phí do Công ty xây dựng
chẳng hạn định mức nguyên vật liệu phụ là 2%...
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công
thức:Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1
Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp còn lại cuối kỳ


=

+

_

_
Trị giá nguyên vật liệu thực tế còn lại đầu kỳ
Trị giá phế liệu thu hồi(nếu có)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để
tập hợp chi phí sản xuất.
Bên nợ:
- Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Bên có:
- Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết, nhập lại kho.
- Trị giá của phế liệu thu hồi( nếu có).
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
2.1.1.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
Ở khoản mục này các chứng từ mà kế toán cần sử dụng đó là phiếu
xuất kho nguyên vật liệu, thẻ kho... Tài khoản để hạch toán là tài khoản 152,
621.
Sổ sách kế toán sử dụng: sổ yêu cầu xuất vật liệu của các phân xưởng, bảng
phân bổ nguyên vật liệu, sổ chi tiết nguyên vật liệu
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2

* Chi phí Nguyên vật liệu chính gồm 2 loại nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu chính: chủ yếu là thiết bị nội thất và sơn tường, sơn
phun màu chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng nguyên vật liệu chung của
Công ty nên khoản mục này đã được tách riêng thành khoản mục tiện cho
việc theo dõi.
- Nguyên vật liệu phụ: Ở Công ty gồm nhiều loại như dầu hoả, dầu
công nghiệp, xăng... căn cứ chứng từ gốc xuất kho, chứng từ liên quan, báo
cáo sử dụng vật tư của phân xưởng, kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu
phụ, theo từng đối tượng đã xác định.
Nguyên vật liệu mà Công ty sử dụng trong quá trình sản xuất hoàn
toàn là vật liệu mua ngoài. Nên khi vật liệu mua về đều phải thông qua kho
mới được đem xuống dùng cho sản xuất trực tiếp.
Để tính được bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ của
tháng 3/ 2010 thì kế toán vật liệu phải căn cứ vào các phiếu xuất kho nguyên
liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ dựa trên bảng tổng hợp nguyên vật liệu xuất,
kế toán tập hợp phân loại giá trị vật liệu xuất cho từng chi tiết, từng phân
xưởng sản xuất và từng loại sản phẩm để ghi vào cột hạch toán của tài khoản.
Nguyên vật liệu sơn màu trong tháng 3/ 2010 có một nguyên vật liệu
phụ dùng cho sản xuất nhưng không xuất kho chính của Công ty mà xuất từ
kho từ bên ngoài vẫn được hạch toán theo giá thực tế xuất và được ghi ngay
vào cột giá thực tế của tài khoản 152,153.
Cuối tháng căn cứ vào tình hình biến động nguyên vật liệu, định mức
tiêu hao nguyên vật liệu cho từng sản phẩm và tình hình thực tế sản xuất của
từng phân xưởng, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Để lập “Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ”. Kế toán căn
cứ vào các chứng từ xuất kho vật liệu, sổ chi tiết nguyên vật liệu và hệ số
chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế của từng loại vật liệu
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
3

Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp phân bổ cho các đối tượng liên quan.
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
4
Đơn vị: Công ty TNHH quảng cáo
thương mại Đại Lộc.
Địa chỉ: ………
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 3 năm 2010
Số: 045
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Đặng Thị Bích
Xuất: tại kho Thanh Xuân
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
( Sản phẩm hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Mực đỏ sen Eco M1 Kg 30 30 83.770 2.513.100
2 Mực đen Eco M1 Kg 30 30 79.650 2.389.500
3 Giấy Duplex
250g/m2
83 x 90
G1 Tờ 26.615 26.615 1.562 41.572.630
Cộng 46.475.230
Bằng tiền:Bốn mươi sáu triệu bốn trăm bẩy mươi lăm nghìn hai trăm ba mươi
đồng./.
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
5
Đơn vị: Công ty TNHH quảng cáo
thương mại Đại Lộc.
Địa chỉ: ………
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 3 năm 2010
Số: 046
Đơn vị: đồng
Họ tên người nhận hàng: Nông Thành Liêm
Xuất: tại kho Thanh Xuân
ST
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư
( Sản phẩm hàng
hoá)
M
ã
số
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Giấy gián tường G1 m 2 90 100 55.000 5.500.000
2 Ván ốp trần V1 m 2 50 50 419.150,42 20.957.521
3 Sơn tường các
màu
S1 Thùng(1thùn
g 50lít)

50 50 510.000 25.500.000
Cộng 51.957.521
Bằng tiền:
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
6
Đơn vị: Công ty TNHH quảng cáo
thương mại Đại Lộc.
Địa chỉ: ………
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ chi tiết TK 621
Tháng 3 năm 2010
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK sử
dụng
Ghi Nợ TK 621
Ghi có
TK 621

Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng số tiền
Chia ra
Phân xưởng
chính
Phân
xưởng
phun màu
Phân
xưởng phụ
Số phát sinh đầu
kỳ
120 05/03
Xuất vật liệu cho
SX 1521 44.466.589 44.466.589
121 12/03
Xuất vật liệu cho
SX 1521 45.813.589 44.466.589 1.347.000
Xuất vật liệu cho
SX 1522 8,152,573
8,152,573
K/C 31/3
Kết chuyển chi
phí NVLTT 154
98.432.
751
Cộng số phát

sinh 98.432.751 88.933.178 1.347.000
8,152,573
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
7
Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đơn vị: đồng
Số
TT
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK 152 TK 153
HT TT HT TT
1
TK 621 " Chi phí NVL trực
tiếp" 98,158,621 98,432,751 - -
PX sản xuất chính 88.659.048 88.933.178
PX phun màu 1.347.000 1.347.000
PX phụ 8,152,573 8,152,573
2
TK 627" Chi phí sản xuất
chung" 4,125,000 4,125,000 30,350 30,350
PX sản xuất chính 3,850,000 3,850,000 30,350 30,350
PX phun màu 275,000 275,000
Cộng 102.283.621 102.577.751 76,130 76,130
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.
Cuối tháng kế toán sau khi đã kiểm tra đối chiếu số liệu, lấy số liệu tại Phiếu

xuất kho, Sổ chi tiết TK 621, Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái.
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
8
SỔ CÁI
Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu 621
Đơn vị : đồng
Ngày
tháng
Diễn Giải TK
đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
1/3
31/3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ:
- Chi phí NVL trực tiếp.
- Xuất TP cho sản xuất.
-Thu tiền bồi thường vật tư
-Thuế NK vật liệu
-Thu hồi vật tư
Cộng phát sinh cuối tháng
Số dư cuối kỳ
152
155
138
3333

152
0
102.577.751
559.330.950
661.908.701
644.413.427
437.000
8.182.520
8.875.754
17.495.274
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
2.1.2.1. Nội dung.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả cho nhân công trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm:
Tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
9
hội, bảo hiển y tế, kinh phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản
xuất. Công ty áp dụng trả lương theo hình thức llương thời gian.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng.
Công ty TNHH quảng cáo thương mại Đại Lộc sử dụng tài khoản 622 “
nhân công trực tiếp” để tập hợp và có các tài khoản 334 “ phải trả cho nhân
viên” và tài khoản 338” phải trả, phải nộp khác”.
Bên nợ:
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm.
Bên có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội,

kinh phí công đoàn, chi phí này chiếm khoảng 5-7% tổng chi phí sản xuất.
Công ty tiến hành áp dụng hai hình thức trả lương theo sản phẩm và lương
theo thời gian.
Lương sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo khối lượng sản phẩm
công việc lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định và đơn
giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
Lương
sản phẩm
=
Số luợng sản phẩm
đạt tiêu chuẩn
*
Đơn giá lương cho một
đơn vị sản phẩm.
Trong đó đơn giá lương được xác định cho từng loại, chi tiết sản phẩm..
Đơn giá
Tiền =
Định mức lao
động (giờ,phút…)
Hệ số cấp
x bậc lương x
Mức lương
tối thiểu

Hệ số
x điều chỉnh
lương Thời gian làm việc danh nghĩa của một
công nhân trong tháng ( giờ, phút…)
lương
10

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
10
Đơn giá lương
sản xuất một
vỏ điện thoại
=
1,72 x 210.000
2 x x 2,2
26 x 8 x 60
= 142,373 đ/1đvsp.
Số lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 2000 sản phẩm.
Tiền lương sản phẩm của 1 công nhân là: 2000 x 142,373 = 284.746 (đ)
Lương thời gian là số tiền được hưởng căn cứ vào cấp bậc lương và
thời gian làm việc của công nhân trong tháng. Công ty áp dụng phương pháp
cho đối tượng hưởng
lương là các nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật, nhân viên thống kê
phân xưởng, nhân viên quản lý.
Lương
thời =
Hệ số cấp
bậc lương
Lương tối
x thiểu điều chỉnh
Hệ số
x lương x
Số ngày làm
việc thực tế
Gian Số ngày làm việc danh nghĩa
Quá trình tính lương cụ thể tiến hành theo các giai đoạn sau đây:
Giai đoạn 1: Hàng ngày nhân viên kinh tế ở từng phân xưởng có nhiệm

vụ theo dõi số sản phẩm sản xuất của từng công nhân rồi ghi vào sổ theo dõi
của mình. Từng công nhân tự ghi số sản phẩm, thời gian sản xuất để làm căn
cứ so sánh kiểm tra kết quả lao động của mình. Định kỳ 2, 3 ngày nhân viên
thống kê có nhiệm vụ kiểm tra, ghi chép của từng người, cuối tháng, nhân
viên thống kê gửi bản chấm công, báo cáo tình hình sản xuất của phân xưởng
lên phòng kế toán .
Giai đoạn 2: Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công của các phân
xưởng, phiếu nhập kho sản phẩm, bảng cấp phát và quyết toán vật tư, phiếu
thanh toán lương sản phẩm, phiếu thành toán lương thời gian đơn giá lương
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
11
quy định (do bộ phận kế hoạch lập) và mức lương cơ bản của từng công nhân
trong tháng kế toán sẽ tính tiền lương phải trả cho từng công nhân trong
tháng.
Tiền lương phải
trả một công
nhân
=
Tiền lương sản
phẩm một công
nhân
+
Tiền lương
thời gian
( nếu có )
+
Các khoản
phụ cấp
( nếu có )

Căn cứ vào tiền lương phải trả cho từng công nhân tại mỗi phân xưởng,
kế toán sẽ lập bảng thanh toán lương cho từng phân xưởng.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được trích lập và
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cụ thể như sau:
- Bảo hiểm xã hội được trích 22 % theo quỹ lương cấp bậc, trong đó 16
% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, 6 % thu trực tiếp từ
tiền lương phải trả công nhân viên.
- Bảo hiểm y tế được trích 4.5 % theo lương cấp bậc, trong đó 3 % tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, 1.5 % thu trực tiếp từ tiền
lương phải trả cho công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn được trích 2 % trong quỹ lương thực hiện vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Bảo hiển thất nghiệp được trích 2 % theo lương cấp bậc, trong đó 1 % tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, 1 % thu trực tiếp từ tiền lương phải
trả cho công nhân viên.
Nhìn chung, Công ty đã thực hiện đúng chế độ lao động tiến lương chế
độ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn với định mức lao động hợp lý, việc trả lương cho công nhân kịp thời,
đảm bảo mức sống cho công nhân lao động.
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
12
Do đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
nên toàn bộ chi phí về tiền lương phải trả công nhân viên được tập hợp trực tiếp vào chi phí
sản xuất kinh doanh, không phân bổ cho từng phần xưởng, hay từng nhóm sản phẩm. Mặt
khác, chi phí lương tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ được khống chế trên quỹ
lương thực hiện trong kỳ.
Quỹ lương
thực hiện
=

Doanh thu
thực hiện
x
Đơn giá tiền lương trên 1.000
đồng doanh thu.
Kế toán căn cứ vào tiền lương, phụ cấp phải trả cho công nhân viên, kế toán lập bảng tổng
hợp thanh toán lương cho từng phân xưởng, các phòng ban. Căn cứ vào các bảng thanh toán
lương này kế toán xác định được tiền lương cho từng bộ phân : quản lý và bộ phận sản xuất.
Tháng 3 năm 2010 thì tiền lương chi như sau:
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
13
Bảng chấm công
Tháng 3 năm 2010
St
t
Họ và tên CV
Ngày tổng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
11
1
2
13
1
4
15
1
6

1
7
18
1
9
20
2
1
22
2
3
2
4
25
2
6
27
2
8
29
3
0
3
1
1 Dương Văn Thành TT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28
2 Đàm Hồng Minh CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
3 Dương Văn Nam CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
4 Lê Thi Biền CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
5 Đặng Thị Bích CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
6 Nông Thành Liêm CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28

7 Nông Văn Du CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
8 Phan Thị Hiền CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
9 Nông Thi Hương CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
10 Hoàng Thi Quyên CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28
… ...
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
14

×