Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.81 KB, 13 trang )

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất (CPSX)
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vất hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi
phí (phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí).
Căn cứ vào tiêu thức này, CPSX được phân chia thành 5 yếu tố cơ bản sau:
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng
cho sản xuất kinh doanh (ngoại trừ giá trị sử dụng không hết nhập lại kho và phế
liệu thu hồi).
 Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền lương, phụ cấp lương trả cho người
lao động (thường xuyên hay tạm thời về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,
…) và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo tỷ lệ quy định.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm hao toàn bộ số tiền trích trong kỳ của
TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất kinh doanh.
 Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chưa được phản
ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như: Tiếp khách, Hội họp,
thuế quảng cáo…
 Ý nghĩa : Cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí,
giúp cho việc phân tích, đánh giá tình hình chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Đồng thời cũng là cơ sở để lập dự toán chi phí của kỳ sau.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này, CPSX được chia thành ba khoản mục chi phí sau:


 Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về NVL chính, vật
liệu phụ sử dụng trực tiếp cho quá trình hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm.
 Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho người
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ như: Lương, các khoản phụ cấp
lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, KPCĐ).
 Khoản mục chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất.
Chi phí sản xuất cung gồm: CP nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, …
Ý nghĩa: Việc phân loại CPSX theo tiêu thức này giúp cho kế toán tính được
giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Đồng thời, nó cung cấp tài liệu, số
liệu cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí cũng như
phân tích giá thành theo khoản mục.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
 Chi phí Trực tiếp: Là toàn bộ chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến việc sản xuất
ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định.
 Chi phí Gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm ,
dịch vụ, nhiều công việc khác nhau.
Ý nghĩa: Cách phân loại này là cơ sở để kế toán xác định phương pháp tập
hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí sao cho phù hợp, phục vụ cho yêu cầu
tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
1.2. Giá thành sản phẩm.
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu để tính giá thành.
Theo tiêu thức này, giá thành sản phẩm được chia thành ba loại:

Giỏ thnh k hoch: L giỏ thnh sn phm c xỏc nh trc khi bc vo
kinh doanh trờn c s giỏ thnh thc t k trc v cỏc nh mc, cỏc d toỏn chi
phớ ca k k hoch. Giỏ thnh k hoch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là
căn cứ phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh
nghiệp.
Giỏ thnh nh mc: L giỏ thnh sn phm c tớnh trờn c s cỏc nh mc chi
phớ hin hnh v tớnh cho tng n v sn phm. Giỏ thnh nh mc cú tỏc dng
giỳp cho nh qun lý ỏnh giỏ ỳng tỡnh hỡnh s dng lao ng, vt t, tin vn v
vic thc hin cỏc gii phỏp kinh t k thut. ng thi, phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh
hỡnh thc hin cỏc nh mc chi phớ.
Giỏ thnh thc t: L giỏ thnh sn phm c tớnh trờn c s s liu v chi phớ
thc t ó tp hp trong k v kt qu hot ng ó thc hin. Giỏ thnh thc t
phn ỏnh kt qu thc hin cỏc gii phỏp qun lý CPSX v giỏ thnh sn phm,
vic thc hin cỏc nh mc, d toỏn chi phớ l c s xỏc nh kt qu l (lói)
ca doanh nghip.
1.2.2.2. Phõn loi giỏ thnh theo phm vi phỏt sinh chi phớ.
Theo tiờu thc phõn loi ny, giỏ thnh sn phm c chia thnh hai loi:
Giỏ thnh sn xut: l ch tiờu phn ỏnh tt c nhng chi phớ liờn quan n vic
sn xut, ch to sn phm. V c tớnh nh sau:
Giỏ thnh
sn xut
=
CPSX d dang
u k
+
CPSX phỏt
sinh trong k
-
CPSX d dang
cui k

Giỏ thnh ton b: l ton b cỏc khon chi phớ phỏt sinh liờn quan n vic sn
xut v tiờu th sn phm. V c tớnh theo cụng thc sau:
Giỏ thnh ton b
= Giỏ thnh sn xut ca SP + CP qun lý DN + CP bỏn hng
1.3. Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm u l hao phớ v lao ng sng v lao
ng vt hoỏ doanh nghip chi ra trong k biu hin bng tin.
Chi phớ sn xut phn ỏnh v hao phớ sn xut phỏt sinh trong k (thỏng, quý,
nm), cũn giỏ thnh sn phm phn ỏnh mt kt qu sn xut liờn quan n khi
lng sn phm, lao v dch v hon thnh trong k.
Chi phớ sn xut l ton b chi phớ chi ra trong trn mt k hch toỏn, cũn giỏ
thnh sn phm bao gm c chi phớ chi ra k trc c tớnh vo giỏ thnh sn
phm hon thnh k ny (chi phớ d dang u k), nhng li khụng bao gm chi
phớ chi ra k ny tớnh vo giỏ thnh k sau (chi phớ d dang cui k).
Chi phớ sn xut tớnh trc ton b chi phớ ó chi k ny nhng i phõn b
vo giỏ thnh cỏc k sau cũn giỏ thnh sn phm li tớnh phn chi phớ cha chi ra
k ny nhng ó tớnh trc giỏ thnh k ny.
Nh vy cú th núi rng chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm cú mi quan
h mt thit. Chi phớ sn xut trong k l c s tớnh giỏ thnh sn phm cụng
vic, lao v ó hon thnh. S tit kim hay lóng phớ chi phớ sn xut cú nh hng
trc tip n giỏ thnh sn phm. Do ú, vic qun lý giỏ thnh sn phm phi gn
lin vi vic qun lý chi phớ sn xut.
1.4. Kờ toan tõp hp chi phi san xuõt trong doanh nghiờp san xuõt.
1.4.1. i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut.
i tng hch toỏn chi phớ sn xut l phm vi, gii hn m CPSX cn
c tp hp trong k nhm ỏp ng nhu cu kim tra, giỏm sỏt, tng hp chi phớ
v yờu cu tớnh giỏ thnh. Vic xỏc nh i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut
thc cht l xỏc nh ni phỏt sinh v chu chi phớ.
Tựy theo c im v t chc sn xut, quy trỡnh cụng ngh cng nh c
im sn xut sn phm m i tng k toỏn tp hp CPSX cú th l:

- Tng phõn xng, b phn sn xut hay ton doanh nghip.
- Tng giai on quy trỡnh cụng ngh hay ton b quy trỡnh cụng ngh.
- Tng sn phm, b phn, chi tit ca sn phm.
- Tng nhúm sn phm, n t hng.
Vic xỏc nh i tng k toỏn tp hp CPSX cn da vo nhng cn c sau:
- c im t chc sn xut ca doanh nghip.
- c im quy trỡnh cụng ngh sn xut ch to sn phm.
- Mc ớch, cụng dng ca chi phớ i vi quỏ trỡnh sn xut,
1.4.2. Kờ toan tõp hp chi phi san xuõt.
Tuỳ thuộc vào phơng pháp kế toán hàng tồn kho doanh nghiệp áp dụng, mà
lựa chọn một trong hai phơng pháp kế toán tập hợp CPSX sau:
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên (KKTX).
- Phơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK).
2.2.1. K toỏn tp hp chi phớ sn xut theo phng phap kờ khai thng xuyờn.
1.4.2.1. K toan chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVL TT) bao gồm trị giá nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản
phẩm.
Công thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu phân bổ cho
từng đối tượng (Sản phẩm)
=
Tổng tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
x
Tỷ lệ (hay hệ số)
phân bổ
Trong đó:
Tỷ lệ (hay hệ số) phân bổ
=

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
∗ Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu, bảng kê xuất vật liệu,
biên bản kiểm kê xuất kho, phiếu lĩnh vật tư…
∗ Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này
được mở chi tiết theo từng đối tượng kế toán chi phí.
Kết cấu TK 621 như sau:
Bên Nợ: Trị giá thực tế của NVLTT xuất dùng cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm.
Bên Có: Trị giá NVL xuất dùng không hết nhập lại kho; trị giá phế liệu thu
hồi. Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản này không có số dư.
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phụ lục 01).
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) là những khoản thù lao phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ như: Tiền lương chính,
lương phụ, các khoản phụ cấp (Phụ cấp khu vực, độc hại, tiền ăn ca,…) và các
khoản trích theo lương (BHXH, KPCĐ, BHYT) theo tỷ lệ quy định.
Đối với khoản CP NCTT, việc tập hợp và phân bổ cho các đối tượng chịu chi
phí cũng được tiến hành tương tự như đối với CP NVLTT. Trường hợp CP NCTT
phải phân bổ cho các đối tượng thì tiêu chuẩn phân bổ có thể là: CP tiền công định
mức, giờ công định mức, giờ công thực tế,…

×