Đề 1 :
Câu 1 : Giải thích vì sao tim hoạt động cả đời không mệt mỏi ?( 2 điểm)
Câu 2 : Trình bày cơ chế thực bào và cơ chế tơng tác của bạch cầu limpho T với
kháng nguyên của vi khuẩn, vi rút ?( 4 điểm)
Câu 3 : Phản xạ là gì ? Lấy ví dụ và phân tích cung phản xạ trong ví dụ ấy( 3 điểm).
Câu 4 : Trong máu ngời cho mang kháng nguyên A, B có truyền cho ngời có nhóm
máu O đợc không ? Vì sao ?( 1 điểm)
Đề 2 :
Câu 1 : Giải thích vì sao tim hoạt động cả đời không mệt mỏi ?( 2 điểm)
Câu 2 : Trình bày quá trình lu thông máu trong hệ tuần hoàn( có vẽ sơ đồ minh hoạ)
Câu 3 : Nguyên nhân của sự mỏi cơ là gì ? Có các biện pháp nào chống mỏi cơ( 3
điểm)
Câu 4 : Trong máu ngời cho mang kháng thể
và
có truyền cho ngời có nhóm
máu O đợc không ? Vì sao ?( 1 điểm)
III. Đáp án :
Câu 1 : Tim hoạt động cả đời không mệt mỏi vì :
- Thời gian tim nghĩ nhiều hơn thời gian tim làm việc nên có đủ thời gian phcj hồi
chức năng hoạt động. (1 đ)
- Mỗi chu kì co dãn tim chiếm 0,8s trong đó tâm nhĩ co 0,1s ghỉ 0,7s. Tâm thất co
0,3s nghỉ 0,5s, pha dãn chung 0.4s nên đủ cho tim phục hồi hoàn toàn. (1 đ)
Câu 2 :
Cơ chế thực bào của bạch cầu :
Khi có vi khuẩn hoặc vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích mô xung quanh vùng
bị viêm nhiễm tiết ra các chất tác động tới mạch máu. Bạch cấu trong máu chui qua
thành mạch tới vị trí viêm nhiễm. Bạch cầu dùng chân giả bắt, nuốt và tiêu hoá vi
khuẩn, vi rút.
Cơ chế bảo vệ cơ thể nhờ bạch cầu limpho T :
Đầu tiên bạch cầu limpho T nhận biết và tiếp xúc với vi khuẩn, vi rút nhờ sự tơng tác
giữa kháng nguyên và kháng thể. Sau đó bạch cầu limpho T tiết ra protein đặc hiệu
làm tan màng tế bào bị nhiễm vi khuẩn, vi rút khiến tế bào đó bị phá huỷ.
Câu 3 : Phản xạ là những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trờng
thông qua hệ thần kinh.( 1 điểm)
Nêu ví dụ và phân tích ví dụ đúng( 2 điểm)
Câu 4 : Không. Vì ngời mang kháng nguyên A và B là ngời có nhóm máu AB nên
không thể truyền cho ngời có nhóm máu O.
Đề 2 :
Câu 1 :
- Thời gian tim nghĩ nhiều hơn thời gian tim làm việc(1 đ)
- Mỗi chu kì co dãn tim chiếm 0,8s trong đó tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s. Tâm thất co
0,3s nghỉ 0,5s, pha dãn chung 0.4s nên đủ cho tim phục hồi hoàn toàn. (1 đ)
Câu 2 :
Vẽ hình đúng( 2 điểm)
Đờng đi của máu trong hệ tuần hoàn :( 2 điểm)
Máu từ tâm thất phải theo động mạch phổi lên mao mạch phổi. Tại đây xảy ra sự trao
đổi khí. O
2
từ phổi vào mao mạch, CO
2
từ mao mạch vào phổi làm máu đỏ thẫm
chuyển thành máu đỏ tơi rồi theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái. Tâm nhĩ trái đẩy
máu xuống tâm thất trái theo động mạch chủ đến mao mạch ở các cơ quan. Tại đây
xảy ra sự trao đổi khí. Khí O
2
trong mao mạch đến tế bào, CO
2
từ tế bào vào mao
mạch làm máu từ đỏ tơi chuyển thành đỏ thẫm rồi theo tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ
phải. Tâm nhĩ phải dồn máu về tâm thất phải và bắt đầu một vòng tuần hoàn mới.
Câu 3 : Nguyên nhân của sự mỏi cơ : Do máu cung cấp cho cơ bị thiếu hụt
Do cacbonic và axit lactic tích tụ trong cơ nhiều đầu độc cơ làm cơ bị mỏi( 1 điểm)
Biện pháp chống mỏi cơ :( 2 điểm)
+ Khi mỏi cơ cần nghĩ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cơ sau khi hoạt động.
+ Nên đi bộ cho đến khi máu lu thông bình thờng.
+ Lao động vừa sức.
+ Giữ cho tinh thàn thoải mái, vui vẻ.
+ Thờng xuyên lao động, tập thể dục để rèn luyện sức chịu đựng của cơ.
Câu 4 : Đợc. Vì đó là ngời có nhóm máu O nên có thể truyền cho ngời có nhóm máu
O.