Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

Dạy học phân hóa chủ đề lượng giác cho học sinh lớp 10, trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.91 KB, 150 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM ĐÌNH CHIẾN

DẠY HỌC PHÂN HÓA CHỦ ĐỀ LƢỢNG GIÁC CHO HỌC
SINH LỚP 10, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM ĐÌNH CHIẾN

DẠY HỌC PHÂN HÓA CHỦ ĐỀ LƢỢNG GIÁC CHO HỌC
SINH LỚP 10, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN
CHUYÊN NGÀNH: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 60 14 01 11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Minh Tuấn

HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành được luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ từ nhiều phía của các thầy, cô giáo, gia đình
và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người thầy kính mến PGS.TS.
Nguyễn Minh Tuấn, người đã trực tiếp truyền thụ kiến thức, định hướng
nghiên cứu và tận tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành bản luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Sư phạm, trường Đại
học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, những người đã trực tiếp giảng dạy
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường cùng toàn thể bạn bè và
người thân đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Do thời gian thực hiện luận văn không nhiều, kiến thức còn hạn chế nên
khi làm luận văn không tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Kính mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để bản luận văn
được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015
Học viên

Phạm Đình Chiến

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GV

: Giáo viên


HS

: Học sinh

SGK

: Sách giáo khoa

THPT

: Trung học phổ thông

Tr

: Trang

ii


MỤC LỤC
i c m n.............................................................................................................................................. i
D nh m c ch

vi t t t........................................................................................................................ ii

c l c.................................................................................................................................................. iii
D nh m c

ng.................................................................................................................................. vi


D nh m c

i u.................................................................................................................................... vi

MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................... 6
1.1.

ột số vấn ề về dạy học phân hó............................................................. 6

1.1.1 Khái niệm dạy học phân hoá....................................................................6
1.1.2. Nh ng cấp ộ dạy học phân hó............................................................... 7
1.2. Nh ng tư tưởng chủ ạo về dạy học phân hó...........................................12
1.2.1. ấy trình ộ phát tri n chung củ học sinh trong lớp làm nền t ng.......12
1.2.2. Sử d ng nh ng

iện pháp phân hó

ư diện học sinh y u kém lên

trình ộ chung..................................................................................................13
1.2.3. Sử d ng nh ng

iện pháp phân hó

giúp học sinh khá, giỏi

nh ng yêu cầu nâng c o trên c sở ã ạt ược nh ng yêu cầu c

ạt ược

n..........13

1.3. V i trò củ dạy học phân hó.....................................................................14
1.3.1. V i trò và nhiệm v củ môn toán trong trư ng phổ thông..................14
1.3.2. Nh ng ưu, nhược i m củ dạy học phân hó........................................15
1.3.3.

ối qu n hệ củ dạy học phân hó với các phư ng pháp dạy học tiên ti n16

1.3.4. Định hướng củ dạy học phân hó môn toán ở trư ng trung học phổ thông18
1.3.5. Điều khi n các hoạt ộng củ học sinh trong gi học theo hướng phân hó 19
1.4. Dạy học phân hó nội dung góc và công thức lượng giác ở trư ng trung
học phổ thông..................................................................................................22
1.4.1. Cấu trúc chư ng trình............................................................................22
1.4.2. Thực tiễn dạy học phân hó

nội dung góc và công thức lượng giác tại

trư ng trung học phổ thông Tùng Thiện......................................................... 23
1.5. Ti u k t chư ng 1.......................................................................................25

iii


CHƢƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÂN HÓA KHI DẠY HỌC CHỦ
ĐỀ LƢỢNG GIÁC CHO HỌC SINH LỚP 10, TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG..........................................................................................................27
2.1. Các iện pháp dạy học phân hó................................................................27
2.1.1. Phân loại ối tượng học sinh................................................................. 27
2.1.2. Soạn câu hỏi và ài tập phân hó............................................................ 28

2.1.3. Soạn giáo án phân hó.............................................................................32
2.1.4. Sử d ng phư ng tiện dạy học trong dạy học phân hóa.......................... 37
2.1.5. Phân hó trong ki m tr ,

ánh giá.........................................................38

2.2. Thi t k nội dung dạy học và ài tập phân hó.......................................... 39
2.2.1. Phân tích nội dung dạy học................................................................... 39
2.2.2. Xác ịnh m c tiêu...................................................................................40
2.2.3. Xác ịnh nội dung ki n thức và diễn

ạt các nội dung ki n thức thành

câu hỏi và ài tập.............................................................................................40
2.2.4. Sắp x p các câu hỏi và ài tập phân hó theo hệ thống.........................40
2.3. Dạy học phân hó một số chủ ề về góc và công thức lượng giác...........41
2.3.1. Công thức lượng giác c

n.................................................................42

2.3.2. Công thức cộng..................................................................................... 49
2.3.3. Công thức nhân..................................................................................... 54
2.3.4. Công thức i n ổi tích thành tổng....................................................... 62
2.3.5. Công thức i n ổi tổng thành tích....................................................... 69
2.4. Quy trình sử d ng ài tập phân hó khi dạy học trên lớp.........................75
2.5. Ti u k t chư ng 2.......................................................................................77
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..............................................78
3.1.

c ích thực nghiệm sư phạm............................................................... 78


3.2. Nhiệm v thực nghiệm sư phạm...............................................................78
3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm............................................................... 78
3.4. K hoạch thực nghiệm sư phạm............................................................... 78
3.4.1. Chuẩn ị.................................................................................................78

iv


3.4.2. Cách thức thực nghiệm..........................................................................79
3.4.3. Hình thức thực nghiệm..........................................................................80
3.5. K t qu và ánh giá k t qu thực nghiệm sư phạm..................................80
3.5.1. C sở

ánh giá k t qu thực nghiệm sư phạm..................................80

3.5.2. Đánh giá ịnh lượng k t qu thực nghiệm sư phạm..............................81
3.5.3. Đánh giá ịnh tính k t qu thực nghiệm sư phạm.................................87
3.6. Ti u k t chư ng 3.......................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 90
PHỤ LỤC.......................................................................................................91

v


DANH MỤC BẢNG
B ng 1.1. Đội ngũ giáo viên toán củ trư ng THPT Tùng Thiện....................23
B ng 1.2. Đánh giá về chủ ề “ ượng giác” trong chư ng trình.................... 24
B ng 1.3. Thống kê k t qu


học tập................................................................ 24

B ng 1.4. Đánh giá môn Toán và nội dung “ ượng giác”............................... 25
B ng 3.1. K t qu

thi kh o sát ầu năm học 2014-2015 củ 2 lớp 10A3, 10A479

B ng 3.2. Thống kê k t qu

ài ki m tr số 1.................................................81

Tần xuất và tần xuất lũy tích củ
B ng 3.3. Thống kê k t qu

ài ki m tr số 1 th hiện như s u:..............82

ài ki m tr số 2................................................84

Tần xuất và tần xuất tích lũy củ

ài ki m tr số 1 th hiện như s u:..............84

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bi u

3.1. Bi u

tần suất củ


ài ki m tr số 1.........................................82

Bi u

3.2. Bi u

tần suất tích lũy củ

Bi u

3.3: Bi u

tần suất củ

Bi u

3.4: Bi u

tần suất tích lũy củ

ài ki m tr số 1...........................83

ài ki m tr số 2........................................ 85

vi

ài ki m tr số 2...........................86


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Giáo d c nước t ng trong quá trình ổi mới c về nội dung, phư ng pháp gi
ng dạy, ổi mới cách ti p cận tư duy và cách thức học tập củ học sinh. Đặc iệt
là trong ổi mới phư ng pháp dạy học nhằm hạn ch khắc ph c
nh ng i m y u, nh ng t n tại mà các phư ng pháp dạy học cũ chư gi i quy t ược,
ng th i phát huy tính tích cực củ các phư ng pháp ó.
“Một trong những nhiệm vụ cần tập trung giải quyết từ nay đến năm
2015 là nâng cao chất lượng và hiệu quả của giáo dục. Muốn vậy phải thực
hiện đổi mới giáo dục toàn diện, đổi mới mạnh mẽ về nội dung, chương trình
và phương pháp giáo dục theo hướng hiện đại hóa”. (Luật giáo dục chương
II, mục 2, điều 28). Phư ng pháp giáo d c phổ thông ph i phát huy tính tích
cực chủ ộng tư duy sáng tạo củ học sinh; phù hợp với ặc i m củ từng lớp
học, môn học, i dưỡng phư ng pháp tự học; kh năng làm việc theo nhóm, rèn
luyện kỹ năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận d ng ki n thức vào
thực
tiễn; tác

ộng

sinh.
Thực t ,
học sinh trong một lớp học cùng th m gi
chú trọng

n

tượng học sinh khá giỏi có năng lực tư duy sáng tạo về toán và các học sinh
có lực học y u kém còn chư
tối ưu kh năng củ từng cá nhân học sinh.
Trong quá trình ổi mới phư ng pháp dạy học, việc phát hiện và

dưỡng học sinh giỏi, có năng khi u về toán học là rất cần thi t và ph i
thực hiện ng y ở các ti t học
thu ki n thức một cách chủ
mình. Bên cạnh ó, cũng cần qu n tâm

n ối tượng học sinh y u kém giúp

1
các em gạt ỏ


thức và dần tìm
Đ

có th

ị ki n thức c
ki n thức cho
hệ thống câu hỏi, hệ thống
sinh trong lớp. Cần lấy trình
nền t ng,

ổ sung một số nộ

ược nh

ng yêu cầu nâng c

sở


ã

ư

ạt

ược nh

nh
Đối với môn Toán, chủ

dung ki n thức c
dạy chủ

ề lượng giác cho h

giáo viên ph i có cái nhìn tổng quát, sáng tạo, có nh
áp ứng, phù hợp với nhiều
qu

học tập.

Ngày nay, với việc dạy học chủ ề lượng giác cho học sinh lớp 1
trung học phổ thông còn một số t
thầy s ng trò theo một chiều, nặng về thuy t trình, gi ng gi i, học sinh lĩnh
hội ki n thức còn th
và sáng tạo.
dạy m
giỏi; vừ


tr ng

dưỡng, lấp chỗ hổng cho nh ng học sinh y u kém?
Theo tôi,
cho tất c

các

tập thích hợp,

2


trạng học sinh trong lớp. ột trong nh ng hướng ổi mới hiện n y là áp d ng linh
hoạt các phư ng pháp dạy học tiên ti n như dạy học phát hiện và gi i quy t vấn ề,
dạy học theo nhóm nhỏ, dạy học dự án, dạy học phát tri n tư duy sáng tạo, dạy
học chư ng trình hó … ặc iệt là dạy học theo hướng phân hó ng y trong gi học sẽ
giúp các ối tượng học sinh phát huy ược h t kh năng củ mình, ti p thu ki n

thức một cách chủ ộng, sáng tạo tùy theo mức
học sinh. Đạt
phần xây dựng
phát tri n kho
Với nh
trung học phổ thông, tôi chọn
lượng giác cho học sinh lớp 10, trung học phổ thông”.
2.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu


2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc vận d ng một số phư ng pháp dạy học tiên ti n k t hợp
với dạy học theo hướng phân hó một cách có hiệu qu ối với nội dung công
thức lượng giác cho học sinh lớp 10, trung học phổ thông.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu m c tiêu giáo d c trong gi i oạn hiện n y, v i trò củ các

phư ng pháp dạy học ối với dạy môn Toán ở trư ng THPT.
-

Nghiên cứu lí luận và thực tiễn dạy học theo hướng phân hó .

-

Nghiên cứu tổng th một số phư ng pháp dạy học, ặc iệt chú trọng

tìm hi u mối qu n hệ gi

các phư ng pháp dạy học này với dạy học theo

hướng phân hó .
- Nghiên cứu thực trạng về vấn ề dạy và học chủ ề lượng giác cho học
sinh lớp 10, trung học phổ thông.


Nghiên cứu gi i pháp vận d ng dạy học theo hướng phân hó vào chủ

lượng giác cho học sinh lớp 10, trung học phổ thông.


3


-

Xác ịnh hệ thống ài tập có phân ậc theo chủ ề lượng giác cho học sinh

lớp 10, trung học phổ thông.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm ki m nghiệm tính kh thi và hiệu qu củ



tài.
3.

Phạm vi nghiên cứu
-

Quá trình dạy học chủ ề lượng giác cho học sinh lớp 10, trung học phổ

thông.
4.

Học sinh khối 10 Trư ng THPT Tùng Thiện, S n Tây, Hà Nội.

Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

4.1. Khách thể
Quá trình dạy học phân hó góc lượng giác và công thức lượng giác.

4.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt ộng dạy học củ giáo viên và học sinh khi học nội dung góc lượng
giác và công thức lượng giác có sự phân hó ối tượng học sinh.
5.

Mẫu khảo sát
-

6.

Lớp 10A3,10A4 trư ng THPT Tùng Thiện, S n Tây, Hà Nội.

Vấn đề nghiên cứu
Dạy học phân hó nội dung góc lượng giác và công thức lượng giác cho

học sinh lớp 10 như th nào
7.

ạt hiệu qu c o?

Giả thuyết nghiên cứu
Dạy học phân hó nội dung góc lượng giác và công thức lượng giác cho

học sinh lớp 10 học sinh trung học phổ thông sẽ phát huy c o ộ tính tích cực,
chủ ộng củ từng học sinh, góp phần nâng c o chất lượng và hiệu qu trong dạy
học ở trư ng trung học phổ thông.
8.

Phƣơng pháp nghiên cứu


8.1. Nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các tài liệu có liên qu n
-

n ề tài.

Nghiên cứu các tài liệu (sách giáo kho , sách giáo viên, sách ài tập,

sách th m kh o…) về phần “góc lượng giác và công thức lượng giác”.

4


- Nghiên cứu các tài liệu về dạy học phân hó

và quá trình dạy học phân

hó .

8.2. Quan sát điều tra
Điều tr thực trạng dạy học phân hoá ằng phi u trắc nghiệm, dự gi , tr o ổi
ý ki n với giáo viên, hỏi ý ki n chuyên gi .
8.3. Thực nghiệm sư phạm
Ti n hành thực nghiệm sư phạm ở một số lớp trong hệ thống trư ng trung
học phổ thông nhằm ki m nghiệm các k t qu nghiên cứu trong thực tiễn dạy
học.
9.

Các luận cứ


9.1. Luận cứ lý thuyết
-

Chư ng trình Toán trung học phổ thông nói chung, phần góc lượng giác

và công thức lượng giác cho học sinh lớp 10 nói riêng.
-

Khái niệm dạy học phân hó .

-

Quy trình dạy học môn Toán.

- V i trò củ dạy học phân hó ối với môn Toán nói chung và phần chủ ề
lượng giác cho học sinh lớp 10, trung học phổ thông nói riêng.
9.2. Luận cứ thực tế
Ti n hành dạy một số ti t theo hướng phân
hó một số ti t không theo hướng phân hó . S u ó

ối với nội dung ti t dạy và
ng so sánh các k t qu với

lập nhau.
10.

Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở ầu, k t luận và khuy n nghị, tài liệu th m kh o, ph l c,

nội d ng chính củ luận văn ược trình ày trong chư ng:

Chư ng 1: C sở lí luận và thực tiễn.
Chư ng 2:

ột số iện pháp phân hó

cho học sinh lớp 10, trung học phổ thông.
Chư ng 3: Thực nghiệm sư phạm.

5

khi dạy học chủ

ề lượng giác


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN 1.1. Một số vấn đề về dạy học phân hóa
1.1.1 Khái niệm dạy học phân hoá
Trước h t ph i kh ng ịnh rằng, dạy học phân hó
òi hỏi khách qu n. Bởi lẽ, nhu cầu củ xã hội ối với việc
lực vừ có nh ng
xã hội, lại vừ
năng; học sinh trong cùng ộ tuổi vừ có sự giống nh u, lại vừ có sự khác nh u
về nhận thức, tư duy, năng khi u, sở trư ng,
ình...
Dạy học phân hó
ngư i học trên c
học ở các khí
phư ng pháp dạy học tập th hó ã không
nhân học sinh, do có sự khác nh u về năng lực nhận thức củ

sinh. Chính vì vậy việc qu n tâm tới từng ngư
diện tổ chức hoặc ình diện giáo d c là cần thi t.
Xuất phát từ sự iện chứng thống nhất củ
tốt thực hiện các m c tiêu dạy học
khuy n khích tối ưu và tối
qu trong quá trình dạy học t cần chi
nhau tùy theo kh năng nhận thức từ
từng nhóm học sinh –
chia nhóm theo trình
ây chỉ giới hạn chi
ặt khác, ở nhà trư ng phổ thông các ối tượng học sinh rấtdạng với
sự khác nh u về năng lực, sở thích nguyện vọng,
lý, hoàn c nh gi

6


với cách thức tổ chức dạy học như nh u cho mọi ối tượng học sinh là không
phù hợp với yêu cầu phát tri n củ từng cá nhân; trong dạy học cần ph i xuất
phát từ tình hình thực t
tính cách, năng lực, dự
phù hợp phát huy tối
d

ng các iện pháp dạy học phân hó phù hợp với năng lực và nhu cầu học tập

củ mọi ối tượng học sinh.
Như vậy, dạy học phân hóa là cách thức dạy học đòi hỏi phải tổ chức,
tiến hành các hoạt động dạy học dựa trên những khác biệt của người học về
năng lực, nhu cầu nhận thức, các điều kiện nhận thức nhằm tạo ra những kết

quả học tập và sự phát triển tốt nhất cho từng người học, đảm bảo công bằng
trong giáo dục, tức là đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội học tập cho người
học.
1.1.2. Những cấp độ dạy học phân hóa
Trong quá trình dạy học, dạy học phân hó

ược thực hiện ở h i cấp

ộ:

cấp độ vi mô và cấp độ vĩ mô.
1.1.2.1. Dạy học phân hóa ở cấp vi mô
Dạy học phân hoá ở cấp ộ vi mô là tìm ki m các phư ng pháp, kĩ thuật
dạy học s o cho mỗi cá th

hoặc mỗi nhóm, với nhịp

ộ học tập khác nh u

trong gi học ều ạt ược k t qu mong muốn.
Dạy học phân hó ở cấp ộ vi mô

o g m dạy học phân hó

nội tại và

dạy học phân hó về tổ chức.
. Dạy học phân hó nội tại
à sự tổ chức quá trình dạy học trong một ti t học, một lớp học có tính n các ặc
i m cá nhân củ học sinh, là việc sử d ng nh ng iện pháp phân hó thích hợp

trong một lớp học thống nhất với cùng một k hoạch học tập, cùng một chư
ng trình và sách giáo kho . Đó là sự cá nhân hoá trong quá
trình dạy học.

7


Một số iện pháp phân hó thư ng ược sử d ng trong quá trình dạy học
là:
-

Đối xử cá iệt ng y trong nh ng gi dạy học

ng loạt dự trên trình ộ

phát tri n chung. Ch ng hạn, gi o nhiệm v phù hợp với từng loại ối tượng học
sinh.
-

Phân hoá sự giúp ỡ củ thầy: Học sinh y u kém là nh ng học sinh thư ng

có nh ng lỗ hổng về ki n thức, tư duy chậm, tính sáng tạo thư ng không c o vì
vậy cần ược giúp ỡ nhiều h n học sinh khá giỏi. C th : với cùng một nhiệm v
là gi i ài tập thì nh ng học sinh này cần ược giáo viên
gợi ý, hướng dẫn trong khi
gi i,

ư r

gi


các ph

ki n thức này với ki n thức khác.
- Tạo sự tác

gi

các học sinh như th o luận trong lớp, học theo cặp và

chỗ mạnh củ học sinh này
- Phân hoá
yêu cầu về tính
ài tập cho học sinh y u, kém và
sinh khá giỏi cần r
học sinh y u kém,
chủ y u là

ài tập

m

o trình ộ xuất phát cho nh

sau.
- Phân hoá học sinh trong trong quá trình ki m tr ,
nh ng câu hỏi và
ài tập nâng c o,
phân loại


ược học

. Dạy học phân hó về tổ chức

8
Phân hó


nhóm ngoại khoá, lớp chuyên, giáo trình tự chọn v.v…(xem [5] tr257)
+ Hoạt
ngoài k
học nội khoá: Gây hứng thú học tập
thức, tạo

iều kiện gắn liền nh

tiễn, học

i

tạo

iều kiện phát hiện và

khoá, giáo viên có th
hiện ở sự s y mê hoạt ộng toán học, ở kh
nh

ng vấn


Đ ng th
nh

ng học sinh này...

th m qu n, sinh hoạt câu lạc ộ, áo, tạp chí...
+B

i dưỡng học sinh giỏi

ược thực hiện ng y trong nh ng ti t học
phân hó

nội tại thích hợp. H

giỏi toán và lớp phổ thông chuyên toán.
-

Nhóm học sinh giỏi toán: G m nh ng học sinh cùng một lớp hoặc cùng

một khối, có năng lực về toán, yêu thích nghiên cứu toán và tự nguyện xin
dưỡng nâng c o về toán. Đ

m

o học sinh không học lệch, nhóm không

nhận một học sinh nào kém về một môn khác, dù rằng có thành tích c o về
toán. Trong nh ng uổi sinh hoạt ngoại khó , học sinh giỏi toán chính là lực
lượng nòng cốt củ nhà trư ng.

*

c ích

i dưỡng nhóm học sinh giỏi toán là:

Nâng c o hứng thú học tập môn toán, ào sâu và mở rộng tri thức trong
giáo trình. Giáo viên làm nổi ật v i trò củ môn toán trong i sống, i

9

i


dưỡng tác phong, phư ng pháp nghiên cứu và thói quen tự ọc sách cho học
sinh.
* B i dưỡng học sinh giỏi cần chú trọng nh ng nội dung sau:
-

Nghe thuy t trình nh ng ki n thức ổ sung cho nội khó , gi i các ài

tập nâng c o; học chuyên ề toán; thăm qu n thực hành và ứng d ng toán.
- Gi i nh ng
ã

ài tập nâng c o nhằm

ào sâu và mở rộng nh ng tri thức

ược học ở trên lớp như ài tập tổng hợp òi hỏi vận d ng và phối hợp nhiều


tri thức, ài tập m ng tính chất khái quát hó c o, ài tập yêu cầu học sinh nghiên
cứu ộc lập c o ộ trong các khâu phát hiện và gi i quy t vấn ề,
trình bày và

o vệ k t qu , gi i quy t nh ng vấn

ề trong thực tiễn m ng tính

ị phư ng và th i sự; ài toán vui như trong “Toán học và tuổi trẻ” ...
+ Học chuyên ề: à nh ng vấn ề ổ sung cho nội khó và nâng c o tầm
hi u i t củ học sinh như một số y u tố củ lôgic toán và ứng d ng trong toán
học.
+ àm nòng cốt cho nh ng sinh hoạt ngoại khoá về Toán: Nh ng hoạt
ộng ó là vi t áo toán, tổ chức câu lạc ộ toán, làm

dùng dạy học, ..

* B i dưỡng và giúp ỡ học sinh y u kém
Học sinh y u kém về một

ộ môn nào ó là nh ng học sinh có k t qu

học tập ộ môn ó thư ng xuyên dưới trung

ình. Việc lĩnh hội tri thức, rèn

luyện kĩ năng cần thi t ở nh ng học sinh này thư ng

òi hỏi nhiều công sức


và th i gi n so với các học sinh khác.
Sự y u kém trong học tập có nhiều
imc

i u hiện nhưng nhìn chung có

n:

-

Nhiều lỗ hổng về ki n thức và kĩ năng;

-

Ti p thu chậm;

-

Phư ng pháp học tập ộ môn chư phù hợp.

Cũng như việc

i dưỡng học sinh giỏi, việc giúp

cần ược thực hiện ng y trong nh ng ti t dạy học
pháp phân hó thích hợp.

ỡ học sinh y u kém


ng loạt, ằng nh ng iện

ặt khác, giáo viên cần có sự giúp ỡ riêng ối với

10


nhóm học sinh này thông qu

hình thức học ph

ạo. Học sinh y u kém cần

ược hỗ trợ theo nh ng hướng s u ây:
- ấp “lỗ hổng” về ki n thức và kĩ năng

m

o trình ộ xuất phát

học sinh ó có th hò nhập với nh ng ti t học trong gi chính khó , từ ó gây ược sự
hứng thú và m mê học tập môn học;
-

uyện tập vừ sức học sinh y u kém (gi tăng số lượng ài tập cùng

th loại và mức ộ, sử d ng ài tập phân ậc...);
-

B i dưỡng phư ng pháp học tập ộ môn.


1.1.2.2. Dạy học phân hóa ở cấp vĩ mô
Dạy học phân hó ở cấp vĩ mô là sự tổ chức quá trình dạy học thông qu
cách tổ chức các loại trư ng, lớp khác nh u cho các ối tượng học sinh khác nh
u, xây dựng các chư ng trình giáo d c khác nh u.
Dạy học phân hó ở cấp vĩ mô có nh ng hình thức s u:
+

Phân ban: Đặc i m củ hình thức này là mỗi trư ng tổ chức dạy học

theo một số

n ã ược quy ịnh. Khi thực hiện phân

năng lực sở thích, nhu cầu,

iều kiện học tập tư ng

n, nh ng học sinh có
ối giống nh u

ược tổ

chức thành nhóm học theo cùng một chư ng trình (mỗi nhóm như vậy gọi là
một

n). Chư ng trình học tập củ mỗi

n g m các môn học nhất


ịnh, với

khối lượng nội dung và th i lượng dạy học ược quy ịnh thống nhất như nh u
trong toàn quốc.
+

Dạy học tự chọn: Đặc i m củ hình thức phân hó này là các môn học và

giáo trình ược chi thành các môn học và giáo trình ắt uộc tạo thành
cốt lõi cho mọi học sinh và nhóm các môn học, giáo trình tự chọn nhằm
ứng sự khác iệt về năng lực, hứng thú và nhu cầu học tập củ

áp

các ối tượng

học sinh khác nh u. Như vậy, dạy học tự chọn là dạy học hướng n từng cá
nhân học sinh, cho phép mỗi học sinh ngoài việc học theo một chư ng trình
chung còn có th học một chư ng trình với các môn học khác nh u, hoặc có th
học các chủ ề khác nh u trong một môn học.

11


+ Phân
học sinh vừ

n k t hợp với dạy học tự chọn: Đặc
ược phân chi học theo các


i m củ hình thức này là

n khác nh u,

ng th i học sinh

ược chọn một số môn học và giáo trình tự chọn ngoài phần nội dung học tập
ắt uộc chung cho mỗi

n. Hình thức này cho phép tận d ng

ưu i m và khắc ph c một phần nhược

ược nh ng

i m củ h i hình thức phân hó trên.

Nền giáo d c trung học phổ thông củ nước t

hiện n y cũng ng thực

hiện phân n k t hợp với dạy học tự chọn, phát khi u huy mọi năng lực và năng
củ học sinh.


+ Phân lu ng: Đặc i m củ
trung học c sở và trung học phổ thông, nhằm tạo r
t c học tập hoặc làm việc s u khi
một “lu ng”. Ví d . S u cấp trung học c sở có nh ng lu
trung học phổ thông, học trung cấp chuyên nghiệp, học nghề, th m gi

việc tại các c sở l o ộng, s n xuất.
1.2. Những tƣ tƣởng chủ đạo về dạy học phân hóa
1.2.1. Lấy trình độ phát triển chung của học sinh trong lớp làm nền tảng
Trong quá trình dạy học tại nhà trư ng phổ thông, ngư i giáo viên ph i
lấy trình

ộ phát tri n v

ph i hướng vào nh
dung và phư ng pháp phân hó
nhau.
ỗi học sinh
ki n thức trong chư
sinh khác lại có sự khác
này có kh

năng, sở trư

sinh ki lại có kh năng, sở trư ng, hứng thú nhiều h
trình học tập. Vì vậy, một mặt cần qu n tâm làm cho mọi học sinh
ược yêu cầu củ chư ng trình và phát tri n toàn diện, mặt khác, cần phát huy

12


kh năng, sở trư ng, hứng thú, năng khi u củ
huy năng khi u, việc “nâng c o” ph i dự
“phổ cập” và việc phát tri n toàn diện củ
vậy, trước h t cần xác


từng em. Tuy nhiên, việc phát

trên c sở làm tốt việc chung, việc
n thân em có năng khi u. Như

ịnh nội dung và phư ng pháp dạy học phù hợp với

trình ộ chung và iều kiện chung củ học sinh trong lớp.
1.2.2. Sử dụng những biện pháp phân hóa để đưa diện học sinh yếu kém
lên trình độ chung
Học sinh y u kém trong một lớp học thống nhất là
sự nắm và hi u
củ ộ môn thư
dạy, giáo viên ph i phát hiện r nh ng học sinh y u kém và có
hợp, cố gắng
có th học tập
nhóm học sinh y u kém thư ng là nh
hỏi tư duy, kèm theo nh ng câu hỏi gợi ý hoặc nh ng câu hỏi
ài tập chứ nhiều y u tố dẫn dắt, chủ y u là
năng.
1.2.3. Sử dụng những biện pháp phân hóa giúp học sinh khá, giỏi đạt được
những yêu cầu nâng cao trên cơ sở đã đạt được những yêu cầu cơ bản
Đ học sinh phát huy ược tối
sở nh ng yêu cầu c

năng lực, sở trư ng, năng khi u trên c

n, cần ph i có nh ng nội dung ki n thức nhằm

sung, ào sâu ki n thức giúp học sinh khá giỏi nâng c o ki n thức củ



mình.

Ch ng hạn: tổ chức cho các em học sinh khá giỏi học các chuyên ề nâng c o,
hoặc ng y trong nh ng gi

dạy học

học sinh khá giỏi nh ng nhiệm v
các câu hỏi

ng loạt, giáo viên có th gi o cho nhóm

có tính chất tìm tòi, phát hiện và sáng tạo,

òi hỏi sự tư duy c o, tổng hợp nhiều ki n thức, các

hoạt ộng ở ậc c o h n so với các

ối tượng học sinh khác.

13

ài tập có


1.3. Vai trò của dạy học phân hóa
1.3.1. Vai trò và nhiệm vụ của môn toán trong trường phổ thông
1.3.1.1. Vai trò của toán học trong đời sống và trong khoa học

Toán học từ xư

n n y có vai trò và tầm qu n trọng rất lớn trong

i

sống và trong tất c các lĩnh vực củ xã hội. Đ số các môn kho học ều nghiên
cứu dự trên nền t ng củ toán học.
V i trò củ môn toán ở nhà trư ng phổ thông là không th
có vị trí ặc iệt qu n trọng. Nó là nền t ng,
việc thực hiện m c tiêu củ

phủ nhận, nó

óng góp một phần to lớn trong

giáo d c phổ thông góp phần tạo r

nh ng con

ngư i làm chủ tri thức kho học và công nghệ hiện ại, có tư duy sáng tạo, có
kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật, có
sức khỏe và là nh
nhà nước t
Bài tập toán có v i trò rất qu n trọng, nó
khác nh u.
việc với nội dung mới,
củng cố hoặc ki m tr
ó củ quá trình dạy học
nh ng chức năng khác nh u, nh ng chức năng này

ích dạy học.
1.3.1.2. Mục đích việc dạy toán trong trường phổ thông
Chúng t
trư
trong quá trình dạy học ngư
nó,
- àm cho học sinh nắm
nh

ng ki n thức và kỹ năng toán học phổ thông c

14


tiễn. Có năng lực vận d ng nh ng tri thức ó vào các tình huống khác nh u trong
cuộc sống, trong l o ộng s n xuất và trong học tập kho học.
-

Phát tri n nh ng năng lực phẩm chất trí tuệ, giúp cho họ i n nh ng

phẩm chất thu nhận ược thành phẩm chất củ

n thân mình, thành công c

nhận thức và hành ộng úng ắn trong các lĩnh vực hoạt ộng học tập, trong
cuộc sống thư ng ngày.
-

Giáo d c cho học sinh về tư tưởng, ạo ức, lối sống, thẩm mỹ củ ngư i


công dân, yêu nước trung thực và gi n dị.
-

Phát tri n ở mỗi học sinh kh năng học tập, ti p thu ki n thức toán học,

ng th i phát hiện và

i dưỡng học sinh có năng khi u về toán.

1.3.1.3. Nhiệm vụ giảng dạy toán ở trường phổ thông
- Truyền th tri thức kỹ năng toán học, kỹ năng vận d ng toán học vào
cuộc sống - ây là nhiệm v c
-

n về gi ng dạy toán ở trư ng phổ thông.

Phát tri n năng lực tư duy toán học cho tất c học sinh ở trình ộ chung,

trình ộ phổ thông.
-

Giáo d c tư tưởng chính trị, phẩm chất ạo ức thẩm mỹ úng ắn phù hợp

với con ngư i xã hội chủ nghĩ .
- B o m hoàn thiện chất lượng phổ thông, chú trọng phát hiện và
dưỡng năng khi u về toán, tạo r
1.3.2. Những ưu, nhược điểm của dạy học phân hóa
1.3.2.1. Ưu điểm dạy học phân hóa
- Đây là một phư
các m c


ích dạy học

tri n tối

và tối ưu nh

trọng mà dạy học phân hó
- Phát huy tốt kh
học trở thành chủ th củ quá trình nhận thức, ti p thu ki n thức một cách chủ
ộng, sáng tạo phù hợp với năng lực nhận thức củ
ngư i giáo viên có c

hội hi u và nắm

15
th ngư i học

n thân. Bên cạnh

ược mức ộ nhận thức củ

ó

từng cá


giá một cách chính xác, khách qu n.
- Gây ược hứng thú học tập cho mọi
c m tự ti củ

hi u nội dung, yêu cầu củ
tượng học sinh khá giỏi phát huy h t kh
m giác nhàm chán cho học sinh khá giỏi.

c

-

Dễ dàng thực hiện, không gây khó khăn, trở ngại cho giáo viên trong

việc chuẩn ị cũng như ti n hành gi ng dạy. Không nhất thi t òi hỏi cần có các
phư ng tiện thi t ị hiện ại kèm theo, phù hợp với thực trạng iều kiện
vật chất còn thi u thốn ở nước t hiện n y.
- Xóa
giỏi,

ỏ mặc

ư các em sát lại gần nh u h

y u kém học hỏi, th o luận với học sinh khá giỏi. Các em có c
nh u cùng phát tri n, ti p thu một cách nh nh chóng tri thức củ
1.3.2.2. Nhược điểm của dạy học phân hóa
Bên cạnh nh ng ưu
ngư

i giáo viên trước khi lên lớp ph i chuẩn ị

phân hó


ược ch

lớp học hiện n y hầu h t


có th gây khó khăn cho các giáo viên mới, giáo viên dạy th y có th chư

kịp nắm ược trình ộ nhận thức củ từng học sinh.
Nh ng hạn ch nêu trên có th khắc ph c ằng cách ngư i dạy tạo iều kiện
cho lớp học nề n p học tập tốt, các nhóm ối tượng học sinh ược phân hó ổn
ịnh trong gi học.
1.3.3. Mối quan hệ của dạy học phân hóa với các phương pháp dạy học
tiên tiến
Không có một phư ng pháp dạy học nào là tối ưu, ngư i giáo viên chúng
ta ph i phối k t hợp các phư ng pháp, phư ng tiện dạy học khác trong

16
gi
trình dạy học thư

học

có ược


×