Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học chương tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học – hóa học lớp 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.66 MB, 169 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ NGÁT

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO
THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
CHƢƠNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
– HÓA HỌC LỚP 10 NÂNG CAO

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ NGÁT

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO
THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
CHƢƠNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
– HÓA HỌC LỚP 10 NÂNG CAO

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN HÓA HỌC)
Mã số: 60.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thu Hoài



HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Vũ Thị Thu Hoài đã tận
tâm giúp em trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn tới các Thầy, Cô giáo khoa đào tạo sau đại
học - trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn BGH, các Thầy, Cô giáo và các em HS lớp 10 – trường
THPT Tống Văn Trân, Nam Định và THPT Yên Phong 1, Bắc Ninh đã tạo
điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm nghiên
cứu.
Qua đây em cũng xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ủng
hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập và nghiên cứu.

Tác giả

Nguyễn Thị Ngát

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BT
BTHH
DHDA
DHHH
ĐC

GQVĐ
GV
HS
HTBT
HSHT
NL
PHT
PPDH
SGK
TB
THPT
TN
TNSP
VDKTHH

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn...................................................................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................................... ii
Mục lục......................................................................................................................................................... iii
Danh mục bảng........................................................................................................................................... vi
Danh mục hình.......................................................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... . 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI......................................................... 6
1.1. Năng lực và phát triển năng lực cho HS trong dạy học hóa học.............................. 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của năng lực.................................................................... 6
1.1.2. Cấu trúc của và biểu hiện của năng lực................................................................ 7
1.1.3. Các năng lực đặc thù cần phát triển cho học sinh trong dạy học hóa học ............7

1.2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho HS trong dạy học hóa
học................................................................................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn............................8
1.2.2. Cấu trúc, biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn..............8
1.2.3. Biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn............9
1.2.4. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn............................10
1.3. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực
vận dụng kiến thức hóa học cho HS............................................................................. 12
1.3.1. Dạy học giải quyết vấn đề.................................................................................. 12
1.3.2. Dạy học theo dự án............................................................................................ 14
1.3.3. Kĩ thuật mảnh ghép............................................................................................17
1.4. Bài tập hóa học định hướng phát triển năng lực....................................................19
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học..................................................................................19
1.4.2. Bài tập hóa học thực tiễn.................................................................................... 19
1.4.3. Các bậc trình độ trong bài tập hóa học định hướng phát triển năng lực.............22
1.5. Thực trạng phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho
HS trong dạy học hóa học ở một số trường phổ thông tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Nam
Định............................................................................................................................. 23
1.5.1. Mục đích điều tra...............................................................................................23
1.5.2. Đối tượng điều tra..............................................................................................23

iii


1.5.3. Đánh giá kết quả điều tra .........................................................................................
Tiểu kết chương 1 ...............................................................................................................
CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA
HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH LỚP 10 Ở TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG .........................................................................................................
2.1. Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung chương Tốc độ phản ứng và cân bằng

hóa học -

Hóa học lớp 10 nâng

2.1.1. Mục tiêu ....................................................................................................................
2.1.2. Nội dung cấu trúc ....................................................................................................
2.1.3. Một số điểm lưu ý về nội dung và phương pháp dạy học chương Tốc độ
phản ứng và cân bằng hóa học lớp 10 nâng cao ................................................................
2.2. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập định hướng phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn trong dạy học chương Tốc độ phản ứng và
cân bằng hóa học – Hóa học lớp 10 nâng cao. ..................................................................
2.2.1. Nguyên tắc tuyển chọn, xây dựng bài tập hóa học phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. ...............................................................................
2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập hóa học để phát triển năng lực vận dụng
kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông....................................
2.2.3. Hệ thống bài tập hóa học để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn cho học sinh. .....................................................................................
2.3. Biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho
học sinh thông qua việc sử dụng hệ thống BT định hướng năng lực ...............................
2.3.1. Sử dụng bài tập hóa học kết hợp với phương pháp dạy học giải quyết vấn
đề để tổ chức hoạt động học tập của HS trong bài dạy nghiên cứu kiến thức mới. .......
2.3.2. Sử dụng bài tập hóa học kết hợp với phương pháp dạy học dự án .....................
2.3.3. Sử dụng bài tập hóa học trong giờ ôn tập, luyện tập...........................................
2.3.4. Sử dụng bài tập hóa học trong kiểm tra đánh giá................................................
2.4. Thiết kế các kế hoạch dạy học chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho HS .......................
2.4.1. Kế hoạch dạy học bài 50 - Tiết 95- Các yếu tố
học- cân
đề................................


iv


2.4.2. Kế hoạch dạy học bài 49 – 2 tiết– Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
bằng phương pháp dạy học dự án ......................................................................................
2.4.3. Kế hoạch dạy học bài 50 - Cân bằng hóa học theo kĩ thuật mảnh ghép .............
2.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn của học sinh ......................................................................................
2.5.1. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
………. 77
2.5.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực
tiễn………………………………………………………………………………….
... 79
Tiểu
2……………………………………………………………………. 83
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..................................................................
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................
3.2. Địa bàn và đối tượng thực nghiệm sư phạm ..............................................................
3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .................................................................................
3.4. Xử lí số liệu và kết quả thực nghiệm .. ………………………………………….. 86
3.4.1. Thu thập kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................. 88
3.4.2. Tính các tham số đặc trưng thống kê ...... ……………………………………....95

Tiểu kết chương 3 ...... ………………………………………………………………..98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận ............................................................................................................................
2. Kiến nghị ......................................................................................................................
3. Hướng phát triển của đề tài ..........................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................


PHỤ LỤC ...................................

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc biểu hiện của năng lực
……………………………...................... 07
Bảng 1.2. Bảng mô tả NL và mức độ thể hiện của NL GQVĐ
…………………….. 13
Bảng 1.3. Các bậc trình độ trong bài tập hóa học định hướng phát triển năng lực ...... 22
Bảng 1.4. Mức độ sử dụng một số phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển
năng
lực vận dụng kiến thức trong chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học…….
. 23
Bảng 1.5. Tình hình việc dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học
sinh trong chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
……………………………… 24
Bảng 1.6. Phiếu điều tra về thực trạng của việc dạy học và phát triển NL vận
dụng kiến thức hóa học của học sinh ……………………………............................................. 10

Bảng 2.1. Nội dung chương trình chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học –
Hóa
học lớp 10 nâng
cao…………………………………………………………………. 29
Bảng 2.2. Phân phối chương trình chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
– Hóa học lớp 10 nâng cao…………………………………………………………… 30
Bảng 2.3. Nhiệm vụ của HS
………………………………………………................ 66

Bảng 2.4. Phân vai và nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm
…………………… 67
Bảng 2.5. Các biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học
………………… 77
Bảng 2.6. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học của
GV

..

80

vi


Bảng 2.7. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học
của HS..
81
Bảng 3.1. Danh sách các lớp dạy học thực nghiệm .. ……………………………….. 85
Bảng 3.2. Học lực của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng trước
TN……… 88
Bảng 3.3. Bảng điểm kiểm tra của học sinh sau TN ………………………............... 89
Bảng 3.4. Bảng % HS đạt điểm yếu, kém trung bình, khá, giỏi ……………………. 89
Bảng 3.5. Bảng % học sinh đạt điểm từ Xi trở xuống ………………………………. 90
Bảng 3.6.Thống kê kết quả trả lời của HS ở các câu hỏi thuộc các kiến thức có
liên
quan đến thực tiễn …………………………………………………………………
Bảng 3.7. Kết quả bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa
học
của học sinh ………………………………………………………………………..
Bảng 3.8. Bảng kết quả đánh giá của năng lực vận dụng kiến thức hóa học của

HS

..95

Bảng 3.9. Giá trị của các tham số đặc trưng ………… …………………………….. 95
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ dạy học theo kỹ thuật mảnh ghép …………………….....................17
Hình 2.1. Khu lò vôi Yên Thái (Nông Cống, Thanh Hóa) nơi nhóm 8 công nhân
thiệt mạng vì nhiễm độc khí CO …… …………………………………………………… 35

Hình 2.2. Nạn nhân bị ngạt thở tại Big C Hà Nội ………………………………...

35

Hình 2.3. Hình vẽ mô tả sự điều chế clo trong phòng thí nghiệm ……………… .... 41
Hình 2.4. Hình vẽ mô tả thí nghiệm thử tính tan của hidroclorua trong nước……..
42
Hình 2.5. Hình ảnh các sản phẩm dự án ……………………………………………70
Hình 2.6. Sơ đồ dạy học mảnh ghép ………………………………………………. 73
Hình 2.7. Hình ảnh các sản phẩm mảnh ghép ………………………………………77

vii


Hình 3.1. Biểu đồ minh họa học lực của học sinh lớp TN và lớp ĐC ….................... 89
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả kiểm tra (đề số 1) ……………… 90
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả kiểm tra (đề số 2) ……………… 90
Hình 3.4. Biểu đồ % HS đạt điểm kém, trung bình, khá, giỏi bài 15 phút ( đề số
1)

……………………………………………………………………………………
…. 91
Hình 3.5. Biểu đồ % HS đạt điểm kém, trung bình, khá, giỏi bài 45 phút ( đề số
2)
……………………………………………………………………………………
…. 91

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Theo nghị quyết 29 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra ngày 01 tháng
01 năm 2013, khóa 10 khẳng định: “Phải chuyển đổi căn bản toàn bộ nền giáo dục
từ chủ yếu nhằm trang bị kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực người học,
biết vận dụng tri thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; chuyển nền giáo dục nặng
về chữ nghĩa, ứng thí sang một nền giáo dục thực học, thực nghiệm”. Chính vì vậy
cần phải đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực (NL) của người học, chú
trọng NL vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho học
sinh (HS) năng lực giải quyết các vấn đề và các tình huống của cuộc sống và nghề
nghiệp để từ đó giúp các em định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Đề án “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm
2015” của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ rõ các định hướng đổi mới chương trình,
sách giáo khoa là: Tiếp cận theo hướng phát triển NL, xuất phát từ các NL mà mỗi
HS cần có trong cuộc sống như NL nhận thức, NL hành động, NL giải quyết vấn đề
(GQVĐ), NL sáng tạo, NL làm việc nhóm, NL thích ứng với môi trường,…; Đẩy
mạnh đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục theo hướng phát triển NL
HS; Đổi mới đánh giá kết quả giáo dục theo yêu cầu phát triển NL,…
Như vậy, trong quá trình dạy học ở trường trung học phổ thông (THPT) nhiệm
vụ phát triển các NL trong đó có NL GQVĐ, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc

sống cho HS trở thành nhiệm vụ rất quan trọng, đòi hỏi tiến hành đồng bộ ở tất cả
các môn học và các cấp học.
Hóa học là một môn khoa học vừa lý thuyết, vừa thực nghiệm, có rất nhiều
điều kiện trong việc phát triển những NL chung và các NL đặc thù cho HS thông qua
các phương pháp dạy học (PPDH) khác nhau. Trong chương trình Hóa học phổ
thông thì chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Hóa học 10 nâng cao có
nhiều nội dung liên quan đến thực tiễn đời sống, vì vậy giáo viên (GV) có nhiều
thuận lợi để phát triển NL vận dụng kiến thức hóa học (VDKTHH) vào thực tiễn cho
HS. Trong các PPDH tích cực thì sử dụng bài tập hóa học (BTHH), đặc biệt là

1


những BTHH có nội dung gắn với thực tiễn trong dạy học hóa học (DHHH) sẽ làm
phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, tư duy sáng tạo, những hứng thú nhận thức,
tinh thần vượt khó. Ngoài ra, thông qua việc giải những bài tập thực tiễn sẽ làm tăng
lòng say mê học hỏi, phát triển NL GQVĐ, NL VDKTHH vào thực tiễn cho HS.
Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “ Phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học chƣơng Tốc độ phản
ứng và cân bằng hóa học – Hóa học lớp 10 nâng cao” 2. Lịch sử vấn đề nghiên
cứu
Chúng tôi tìm hiểu và nhận thấy có một số công trình khoa học, một số luận văn
thạc sĩ, luận án tiến sĩ liên quan đến đề tài như:
- Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Xuân Trọng (2001), Bài tập định tính và câu hỏi thực
tế, Hoá học 12, Tập 1, Hoá học Hữu cơ, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), Câu hỏi lý thuyết và bài
tập thực tiễn THPT, Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Nguyễn Xuân Trường (2006), 385 câu hỏi hóa học với đời sống, Nhà xuất bản
Giáo dục, Hà Nội.
- Luận văn Thạc sĩ của Đặng Thị Hồng Hạnh (2012), Tuyển chọn và sử dụng các

bài tập Hóa học có nội dung liên quan đến thực tế tại Hải Phòng trong chương trình
hóa học vô cơ ở trường THPT, trường ĐHGD - ĐHQG Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ của Ngô Thị Nam (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử
dụng hệ
thống bài tập thực tiễn trong dạy học phần hóa học hữu cơ lớp 12 ở trường THPT,
trường ĐHGD - ĐHQG Hà Nội.
- Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Văn Khánh (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng
hệ thống bài tập hóa học có nội dung thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến
thức của học sinh THPT tỉnh Nam Định (phần hữu cơ hóa học 12 nâng cao), trường
ĐHGD - ĐHQG Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ của Lê Thị Bích Thảo (2015), Xây dựng và sử dụng hệ
thống bài
tập hóa học phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực học sinh theo hướng tiếp
cận PiSa, trường ĐHGD - ĐHQG Hà Nội.


2


Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Hoàn (2014), Phát triển năng lực VDKT
thông
qua dạy học chương Dẫn xuất Halogen- Ancol- Phenol hóa học lớp 11 THPT, trường
ĐHGD - ĐHQG Hà Nội.
- Luận văn Thạc sĩ của Lưu Thị Minh Thanh (2013), Phát triển năng lực vận dụng
kiến thức của học sinh THPT bằng việc sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất
hidrocacbon – hóa học 11 nâng cao, trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội.
- Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Thu (2015), Sử dụng hệ thống bài tập hóa học
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim lớp 10,
trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ của Phạm Văn Từ (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử

dụng hệ
thống bài tập phần kiến thức cơ sở hóa học chung lớp 10 để bồi dưỡng học sinh giỏi,
trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội.
- Luận văn Thạc sĩ của Vương Thế Thành (2014), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng
hệ thống BTHH theo định hướng phát triển năng lực thông qua dạy học chương 8Hóa học lớp 11- THPT, trường ĐHGD - ĐHQG Hà Nội.
- Luận án Tiến sĩ của Trần Thị Thu Huệ (2011), Phát triển một số năng lực của HS
THPT thông qua phương pháp và thiết bị trong dạy học hóa học vô cơ, tai Viện Khoa
học Giáo dục Việt Nam.
- Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thị Hồng Gấm (2012), Phát triển năng lực sáng tạo
cho sinh viên thông qua dạy học phần hóa học vô cơ và lí luận – PPDH hóa học ở
trường cao đẳng sư phạm, tại Viện Khoa học và Giáo dục Việt Nam.
Bài báo của Lương Thiện Tài, Hoàng Anh Tài, Nguyễn Thị Hiền (2012),
Xây dựng
bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học phổ thông, Tạp chí Hóa học và ứng dụng số
64, tr.11-13.
- Bài báo của Ngô Ngọc Mai, Trần Trung Ninh (2012), Sử dụng BTHH thực tiễn
nhằm phát triển năng lực khoa học cho HS giỏi ở trường THPT, Tạp chí Giáo dục số
291, tr.61-63.
Bài báo của Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phương, Trần Trung Ninh
(2014), Phát
triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua việc vận


3


dụng lý thuyết kiến tạo vào việc dạy học hóa học, Tạp chí Giáo dục số 342, tr.53 –
54,59.
Như vậy, đã có một số tác giả nghiên cứu về BTHH có nội dung thực tiễn sử
dụng trong DHHH ở trường phổ thông để nhằm các mục đích khác nhau: Giáo dục

môi trường, Phát triển NL nhận thức, phát triển NL sáng tạo,... Tuy nhiên việc nghiên
cứu các biện pháp để phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn cho HS khi dạy chương
Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học lớp 10 chưa được quan tâm nghiên cứu. Chính
vì vậy tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn cho HS thông qua dạy học chương Tốc độ phản ứng và cân
bằng hóa học lớp 10” để kế thừa và phát triển những nghiên cứu của các công trình
trên và tập trung vào việc nghiên cứu các biện pháp phát triển NL VDKTHH vào
thực tiễn thông qua dạy học hóa học mà tôi đã lựa chọn.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn cho HS trong dạy
học chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học – Hóa học lớp 10 nâng cao, góp
phần đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL VDKTHH cho HS, nâng cao chất
lượng dạy học Hóa học THPT.
4.

Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài về: Đổi mới chương trình phổ
thông sau năm 2015 ở Việt Nam, NL và phát triển NL chung và NL GQVĐ,
VDKTHH vào thực tiễn cho HS.
- Nghiên cứu các PPDH tích cực: PPDH phát hiện và GQVĐ; PPDH dự án; Kĩ thuật
mảnh ghép.
-

Nghiên cứu BTHH định hướng phát triển NL.

vào

Điều tra thực trạng việc sử dụng PPDH tích cực và phát triển NL VDKTHH


thực tiễn cho HS trong DHHH ở một số trường THPT.
Phân tích cấu trúc, nội dung chương trình hóa học THPT đi sâu vào chương
Tốc độ
phản ứng và cân bằng hóa học – Hóa học lớp 10 nâng cao THPT.
Xác định nội dung kiến thức, xây dựng và lựa chọn hệ thống bài tập định
hướng
phát triển NL VDKTHH dùng trong dạy học chương Tốc độ phản ứng và cân bằng


4


hóa học - Hóa học lớp 10 nâng cao THPT; và nghiên cứu các phương pháp sử dụng
chúng trong việc phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn cho HS.
vào

Thiết kế giáo án bài dạy và bộ công cụ đánh giá sự phát triển NL VDKTHH

thực tiễn của HS.
Thực nghiệm sư phạm: Đánh giá tính phù hợp của hệ thống BTHH đã tuyển
chọn,
xây dựng và tính hiệu quả, khả thi của biện pháp phát triển NL VDKTHH vào thực
tiễn cho HS đã đề xuất.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống BTHH định hướng NL và vận dụng một số
PPDH để dạy học chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học – Hóa học lớp 10
nâng cao để phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn cho HS.
5.2. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.
6.
+


Phạm vi nghiên cứu

Giới hạn nghiên cứu: Chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Hóa học

lớp 10 nâng cao.
+ Địa bàn nghiên cứu: Điều tra thực nghiệm tại các trường THPT: THPT
Tống
Văn Trân – Ý Yên – Nam Định; THPT Yên Phong 1 – Bắc Ninh.
+
7.

Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2014 đến năm 2016.
Giả thuyết khoa học
Nếu GV vận dụng một cách hợp lí các PPDH tích cực kết hợp với việc sử dụng

hệ thống bài tập (HTBT) định hướng phát triển NL VDKTHH trong DHHH thì sẽ
góp phần phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn, tạo hứng thú học tập cho HS, nâng
cao hiệu quả dạy học môn Hóa học ở trường THPT hiện nay.
8.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu:

- Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp,
hệ thống hóa để tổng quan cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài.
-

Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:


+ Điều tra để tìm hiểu về thực trạng việc sử dụng các PPDH tích cực, BTHH định
hướng phát triển NL trong dạy học ở trường phổ thông.


5


+ Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính hiệu quả khả thi của các đề xuất trong
DHHH chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học ở một số trường THPT.
Các phương pháp xử lý thông tin: Sử dụng phương pháp thống kê toán học
để xử lí
kết quả thực nghiệm sư phạm, phân tích định tính, định lượng để rút ra các kết luận
của đề tài.
9.

Những đóng góp của đề tài

- Tổng quan cơ sở lí luận và điều tra thực trạng về vấn đề phát triển NL, NL
VDKTHH, sử dụng BT định hướng phát triển NL trong DHHH THPT.
- Tuyển chọn và xây dựng hệ thống BTHH định hướng phát triển NL chương Tốc độ
phản ứng và cân bằng hóa học – Hóa học lớp 10 nâng cao nhằm phát triển NL
-

Đề xuất phương pháp vận dụng một số PPDH tích cực kết hợp với BTHH

phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn trong DHHH chương Tốc độ phản ứng và cân
bằng hóa học lớp 10 nâng cao.
-

Xây dựng tiêu chí đánh giá NL VDKTHH vào thực tiễn cuộc sống cho HS.


-

Tiến hành TNSP để đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các đề xuất.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội

dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn cho HS trong DHHH ở
trường THPT.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

6


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Năng lực và phát triển năng lực cho HS trong dạy học hóa học
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của năng lực
Khái niệm NL có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia” nghĩa là “gặp gỡ”.
Ngày nay khái niệm NL được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Theo từ điển Tâm lí học (Vũ Dung - 2000): NL là tập hợp các tính chất hay
phẩm chất của tâm lí cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho
việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định.
Theo Weinert (2001) cho rằng: “NL là những khả năng và kĩ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn
sàng về động cơ xã hội… và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [25, tr.12].
Theo Denys Tremblay: “NL là khả năng hành động, đạt được thành công và
chứng minh sự tiến bộ nhờ vào khả năng huy động và sử dụng hiệu quả nhiều nguồn

lực tích hợp của cá nhân khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống” [24, tr.12].
Như vậy, có thể hiểu NL là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù
hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu
quả. NL là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân. Đó là một tổng thể của nhiều
yếu tố có liên hệ tác động qua lại. NL con người không phải sinh ra đã có, nó không
có sẵn mà nó được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và giao tiếp
tích cực của con người. Phát triển NL của người học chính là mục tiêu mà dạy và học
tích cực muốn hướng tới.
1.1.2. Cấu trúc của và biểu hiện của năng lực [2]; [3]; [5]; [8]
Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng
khác nhau. Cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của bốn NL
thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể. Cụ thể như
bảng sau:

7


Bảng 1.1. Cấu trúc biểu hiện của năng lực
Năng lực
NL
chuyên
môn

Cấu t
- Tiếp nhận qua
dung – chuyên
yếu gắn với kh
thức và tâm lý

NL

phương
pháp

- Bao gồm NL
chung và
chuyên môn.
- Tiếp nhận

phương pháp l
NL xã
hội

- Tiếp nhận qua
giao tiếp.

NL cá thể

- Tiếp nhận qua
xúc – đạo đức v

đến tư duy và h

chịu trách nhiệm
Mô hình cấu trúc NL trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực chuyên
môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người ta
cũng mô tả các loại NL khác nhau. Ví dụ NL của GV bao gồm những nhóm cơ bản
sau: NL dạy học, NL giáo dục, NL chẩn đoán và tư vấn, NL phát triển nghề nghiệp
và phát triển trường học.
1.1.3. Các năng lực đặc thù cần phát triển cho HS trong dạy học hóa học. [5,
tr.12,13]

DHHH cần hình thành và phát triển cho HS các NL đặc thù môn học sau:
+ NL sử dụng ngôn ngữ hóa học: NL sử dụng biểu tượng hóa học; NL sử dụng thuật
ngữ hóa học; NL sử dụng danh pháp hóa học.
+
NL thực hành hóa học bao gồm: NL tiến hành thí nghiệm, sử dụng thí
nghiệm an
toàn; NL quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận; NL
xử lí thông tin liên quan đến thí nghiệm.


8


+
NL tính toán: Tính toán theo khối lượng chất tham gia và tạo thành sau phản
ứng;
Tìm ra được mối quan hệ và thiết lập được mối quan hệ giữa kiến thức hóa học với
các phép toán học; Sử dụng hiệu quả các thuật toán để biện luận và tính toán các
dạng bài toán hóa học và áp dụng trong các tình huống thực tiễn.
+ NL GQVĐ thông qua môn hóa học: Phân tích được tình huống trong học tập môn
hóa học; Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập môn hóa học;
Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. Xác định
được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề
hóa học; Đề xuất được giải pháp GQVĐ; Thực hiện giải pháp GQVĐ và đánh giá
được sự phù hợp của giải pháp đó; Đưa ra được kết luận chính xác và ngắn gọn nhất.
+ NL VDKTHH vào cuộc sống: NL hệ thống hóa kiến thức; NL phân tích tổng hợp
các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn; NL phát hiện các nội dung
kiến thức hóa học được ứng dụng trong các vấn đề, các lĩnh vực khác nhau; NL phát
hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích; NL độc
lập sáng tạo trong việc xử lí các vấn đề thực tiễn.

1.2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho HS trong dạy học
hóa học
1.2.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
NL VDKTHH của HS là khả năng của bản thân người học huy động, sử dụng
những kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc
sống để giải quyết những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp
của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. NL VDKTHH thể hiện
phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu
chiếm lĩnh tri thức [19, tr.53-54-59].
1.2.2. Cấu trúc, biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
Cấu trúc NL VDKTHH gồm có 5 NL thành phần sau:
+

NL hệ thống hóa kiến thức.

+
NL phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
+ NL phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong các vấn đề, các
lĩnh vực khác nhau.


9


×