Chương 3: LỚP VỎ CẢNH QUAN VÀ CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG
CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 2: Các quy luật địa lí chung của trái đất
I. Mục tiêu
Sau bài học sinh viên cần nắm được:
1. Kiến thức
Hiểu được các thành phần của vỏ cảnh quan không tồn tại và
phát triển một cách cô lập. Toàn bộ lớp vỏ địa lí hoặc từng bộ
phận của nó là những hệ thống động lực.
Nêu và phân tích được khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện và ý
nghĩa thực tiễn của các quy luật địa lí chung của Trái Đất.
Lấy được các ví dụ cho từng quy luật.
2. Kĩ năng
Quan sát và phân tích các sơ đồ
Quan sát các bản đồ để rút ra nhận xét
3. Thái độ
Có cái nhìn toàn diện hơn về mối quan hệ giữa các thành
phần của lớp vỏ cảnh quan.
Trang bị cho sinh viên phương pháp luận nhận thức đúng đắn
về các hệ thống lãnh thổ tự nhiên làm cơ sở cho việc giảng
dạy, nghiên cứu và hành động trong việc sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên: bài soạn, các sơ đồ trong giáo trình phóng to(nếu
có)
Các tranh ảnh về cảnh quan địa lí
Các bản đồ khí áp, nhiệt độ thế giới
b) Học sinh:
III. Các phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp thảo luận nhóm
Phương pháp đàm thoại
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
của cảnh quan
Tgian Nội dung chính HĐ của GV HĐ của SV
10p’ Là quy luật về mối quan hệ quy
định lẫn nhau giữa các thành
phần và của mỗi bộ phận của vỏ
cảnh quan.
Lớp vỏ cảnh quan trái đất là
một địa tổng thể thống nhất và
hoàn chỉnh về mặt cấu trúc
thành phần, đồng thời không
đồng nhất về mặt không gian
nên có sự phân chia thành các
địa tổng thể lớn nhỏ.
Đặc tính của mỗi địa tổng
thể:
- Gồm nhiều thành phần tạo
nên và giữa chúng có mối
quan hệ trao đổi vật chất
và năng lượng
- Có mối liên hệ với bên
ngoài là 1 bộ phận
của hệ thống lớn hơn
- Có cấu trúc bậc của hệ
Nêu khái niệm
của quy luật thống
nhất và hoàn
chỉnh của vỏ cảnh
quan?
Giáo viên nhận
xét, chuẩn kiến
thức.
Tính thống nhất
và hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lí được
thể hiện ntn? Ví
dụ?
Giáo viên nhận
xét các câu trả lời
và chuẩn kiến
thức.
Việc nắm rõ quy
luật này có ý
nghĩa gì?
Gv chuẩn kiến
1 sv trả lời,
sv khác bổ
sung.
Sv nghiên
cứu giáo
trình trả lời
câu hỏi.
Sv trả lời.
thống
- Mối quan hệ giữa các
thành phần và bộ phận
vẫn là căn bản.
Biểu hiện:
Nếu một thành phần thay đổi thì
sẽ dẫn tới các thành phần khác
thay đổi theo.
Ý nghĩa: hiểu rõ quy luật
này giúp con người điều
chỉnh tác động làm biến
đổi cảnh quan theo hướng
có lợi.
thức.
Hoạt động 2: Tìm hiều về sự tuần hoàn vật chất và năng
lượng của vỏ cảnh quan- tính nhịp điệu
Tgian Nội dung chính HĐ của
GV
HĐ của
SV
10p’ Năng lượng đi vào trái đất
từ 2 nguồn: năng lượng đến
từ mặt trời và từ trong lòng
trái đất.
Tất cả các vật chất đều di
Nhóm 1,3:
Tìm hiểu
về sự tuần
hoàn vật
chất và
Sv dựa
vào giáo
trình
thảo
luận,
chuyển theo các vòng tuần
hoàn với quy mô khác
nhau(…)
năng
lượng
Gợi ý:
Năng
lượng đi
vào cảnh
quan trái
đất từ
những
nguồn
nào?
Gv chuẩn
kiến thức
Tìm hiểu
giáo trình
đưa ra
những
nhận xét
chung về
sự tuần
hoàn?
đưa ra ý
kiến và
tổng
hợp.
Sv trình
bày.
Vòng tuần hoàn vật chất-
năng lượng và các quá trình
địa lí diễn\ra trong cảnh
quan có sự lặp lại theo thời
gian tạo nên tính nhịp điệu.
Nhịp điệu là sự lặp lại theo
thời gian của tổng hợp các
Nhóm 2,4:
Tìm hiểu
về tính
nhịp điệu
Gợi ý:
Thế nào
được gọi
Sv trong
nhóm
thảo luận
Đại diện
mỗi
nhóm
trình
hiện tượng, mỗi lần lại phát
triển theo cùng một hướng
nhất định – x.v.kaletnic
là tính nhịp
điệu? có
mấy dạng
nhịp điệu?
Nêu một
số nhịp
điệu phổ
biến?
Rút ra
nhận xét
chung?
Chuẩn
kiến thức.
bày.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quy luật địa đới
Tgian Nội dung chính HĐ của
GV
HĐ của SV
15p’
Quy luật địa đới là sự thay
đổi có quy luật của các
thành phần địa lí và cảnh
quan địa lí theo vĩ độ.
Nguyên nhân: do dạng
hình cầu của trái đất và
bức xạ mặt trời.
1. Biểu hiện:
1.1. Các thành
phần tự nhiên
• Các vòng đai
Dựa vào
hiểu biêt
của mình
anh(chị)
hãy nêu
khái niệm,
nguyên
nhân của
quy luật
địa đới?
Sv trả lời
Sv trả lời