Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bài giảng Giáo dục kỹ năng sống - TS. Trần Văn Tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 42 trang )

Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Giáo dục
************

Báo cáo viên:
Ts. Trần Văn Tính. 0912233368.
Email:
Ths. Đỗ Dung Hòa: 0904123523.
Email:


Giáo dục Kĩ năng sống

Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Giáo dục

Suy ngẫm: Thế giới quanh ta!!!!

************

Lý luận: Khái niệm, tác dụng, phân loại, con đường GD KNS
Kĩ năng 1: Kĩ năng lắng nghe
Kĩ năng 2: Kĩ năng thuyết trình
Kĩ năng 3: Kĩ năng giải quyết vấn đề
Kĩ năng 4: Kĩ năng tự nhận thức
Kĩ năng 5: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc
Kĩ năng 6: Kĩ năng giải quyết xung đột
Kĩ năng 7: Kĩ năng tự nhận thức giá trị của bản thân
Kĩ năng 8: Kĩ năng thiết lập và thực hiện mục tiêu
Kĩ năng 9: Kĩ năng kiên định
Kĩ năng 10: Kĩ năng học tập và định hướng nghề nghiệp




Suy ngẫm Thế giới quanh ta!!!!

Phát lương thực sau động đất tại
Nhật Bản

Sự bình thản trước khó khăn
Phát lương thực sau động đất tại
Haiti
Trẻ em Nhật bản bắt tay thủ tướng Natokan tại vùng động đật 11/3
Sống trong trung tâm ti nạn sau động đất tại Nhật Bản


ĐẶT VẤN ĐỀ

Mục tiêu của giáo dục phổ thông: giúp
học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các
kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo,
hình thành nhân cách con người Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư
cách và trách nhiệm công dân; chuẩn
bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc
đi vào cuộc sống lao động, tham gia
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Luật Giáo dục (2005)



Lý luận: Khái niệm, tác dụng, phân loại, con đường GD KNS
Thảo luận nhóm ( 5 nhóm):
Nhóm 1: Kĩ năng sống là gì
Nhóm 2: Giáo dục kĩ năng sống là gì
Nhóm 3: Tác dụng giáo dục KNS cho HS
Nhóm 4: Cần trang bị cho HS kĩ năng nào
Nhóm 5: Con đường giáo dục KNS

Thời gian thảo luận 10 phút:
Trình bày: 3 phút/1 nhóm
Tổng kết!

* Khái niệm KNS
* Giáo dục KNS
* Tác dụng GD KNS
* KNS cho HS - SV
* Tiếp cận GD KNS


KHÁI NIỆM

• Kỹ năng xã hội là một tập hợp các kỹ năng mà cho
phép chúng ta giao tiếp, tương tác và hòa nhập, thích
nghi với xã hội.
• KN sống là “Năng lực tâm lý xã hội là khả năng ứng
phó một cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách
thức của cuộc sống. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò
quan trọng trong việc phát huy sức khỏe theo nghĩa
rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội. Kỹ năng
sống là khả năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã

hội này. Đó là năng lực tâm lý xã hội để đáp ứng và
đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc
sống hằng ngày.


Giáo dục kỹ năng sống
là giáo dục cách sống tích cực trong xã hội hiện
đại, là xây dựng những hành vi lành mạnh và
thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trên
cơ sở giúp người học có kiến thức, giá trị, thái
độ và kỹ năng thích hợp.


TÁC DỤNG

Các kỹ năng sống chính là sự bổ sung cần
thiết về kiến thức và năng lực cho một cá
nhân, để họ có thể hoạt động một cách độc
lập, giúp họ tránh được những khó khăn
trong quá trình sống và làm việc.
Từ kỹ năng sống có thể thể hiện thành những
hành động cá nhân và những hành động đó
sẽ tác động đến hành động của những người
khác cũng như dẫn đến những hành động
nhằm thay đổi môi trường xung quanh, giúp
nó trở nên lành mạnh.


Thế giới quanh ta
Theo Bộ lao động và hiệp hội đào tạo phát triển Mỹ


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Kỹ năng học và tự học (learning to learn)
Kỹ năng lắng nghe (Listening skills)
Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skills)
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills)
Kỹ năng tư duy sáng tạo (Creative thinking skills)
Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem)
Kỹ năng đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc (Goal setting/ motivation
skills)

8.
9.
10.
11.
12.
13.

Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp (Personal and career
development skills)
Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skills)
Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork)
Kỹ năng đàm phán (Negotiation skills)

Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational effectiveness)
Kỹ năng lãnh đạo bản thân (Leadership skills)//


Tại Úc, Bộ giáo dục, Đào tạo và Khoa học: gồm 8 kĩ năng

1. Kỹ năng giao tiếp (Communication skills)
2. Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skills)
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills)
4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and
enterprise skills)
5. Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc
(Planning and organising skills)
6. Kỹ năng quản lý bản thân (Self-management skills)
7. Kỹ năng học tập (Learning skills)
8. Kỹ năng công nghệ (Technology skills)//


Tại Singapore, Cục phát triển lao động đưa ra 10 kỹ năng
1.

Kỹ năng công sở và tính toán (Workplace literacy &
numeracy)

2.

Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
(Information & communications technology)
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định (Problem
solving & decision making)

4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative & enterprise)
5. Kỹ năng giao tiếp và quản lý quan hệ (Communication &
relationship management)
6. Kỹ năng học tập suốt đời (Lifelong learning)
7. Kỹ năng tư duy mở toàn cầu (Global mindset)
8. Kỹ năng tự quản lý bản thân (Self-management)
9. Kỹ năng tổ chức công việc (Workplace-related life skills)
10. Kỹ năng an toàn lao động và vệ sinh sức khỏe (Health &
workplace safety)//.


Cách tiếp cận giáo dục KNS tổng thể


Phương pháp
giáo dục KNS


Kĩ năng 2: Kĩ năng thuyết trình
A. Thế giới quanh ta
B. Tác dụng của việc rèn kĩ năng thuyết trình cho HS
C. Bài thuyết trình như thế nào
D. Sử dụng phi ngôn ngữ trong thuyết trình
E. Sử dụng ngôn ngữ trong thuyết trình
F. Thuyết trình trước đám đông
G. Cơ sở sinh lý của nghệ thuật thuyết trình
H. Bài tập thuyết trình và bổ trợ


A. Thế giới quanh ta


NGUYễN TƯờNG KHANG THỉNH GIảNG ở ĐH Mỹ ­ 12 tuổi
Chủ đề nổi bật: Hòa bình có ý nghĩa thế nào với tôi
Học diễn thuyết từ năm 7 tuổi tại CLB YSC
Video 1

Video 2

Video 3


B. Tác dụng của việc rèn kĩ năng thuyết trình cho học sinh
Thảo luận: Phỏng vấn nhanh
Câu 1: Khi nào bắt đầu rèn kĩ năng thuyết trình cho học sinh
Câu 2: Học sinh có kĩ năng thuyết trình, trình bày tốt trước đám đông
sẽ giúp gì cho sự phát triển nhân cách


1. Dạy thuyết trình cho trẻ/ kĩ năng nói trước đám đông càng
sớm càng tốt, hình thanh thói quen tự nhiên cho trẻ
2. Phát triển năng lực giao tiếp xã hội tốt nhất cho trẻ
3. Giúp trẻ tự tin trong mọi công việc/trong cuộc sống
4. Trẻ sẽ biết cách giải quyết vấn đề khó khăn trong cuộc sống
tốt hơn vì đã được những trải nghiệm
5. Giúp trẻ xác định được bản thân/đánh giá đúng giá trị - giúp
trẻ biết cách định hình tương lai của bản thân
6. Phát hiện trẻ tài năng: Trẻ bình tĩnh, tự tin, có quan
điểm, biết tự khẳng định quan niệm của bản thân.......Video



C. Bài thuyết trình như thế nào
Thông tin cung cấp tin cậy

Ngôn ngữ cơ
thể hợp lý

Yếu tố cần
thiết trong
1 bài
thuyết
trình

Thể hiện sự
đam mê, truyền
cảm hứng cho
khán giả

Lời nói phù hợp
– có thông điệp


Thuyết trình thành công

Người nghe
thay đổi

Thay đổi
Cảm nhận

Như thế nào

Cái gì

Người nói
thể hiện


D. Sử dụng phi ngôn ngữ trong thuyết trình
Dạng 1: Hữu thanh: Giọng nói ( chất giọng, âm
lượng, độ cao v.v…); tiếng thở dài, kêu la
v.v…..
Dạng 2: Vô thanh: Điệu bộ, dáng vẻ, trang
phục, nét mặt, ánh mắt, di chuyển, mùi.v.v…..

1. Ăn khế chua
2. Lại đây
v.v…


D. Sử dụng ngôn ngữ hành vi trong thuyết trình
Thông điệp của mắt
•Yêu thương

1. Mắt là cửa sổ tâm hồn
2. Mắt thể hiện tính cách con người

•Tức giận
•Nghi ngờ
•Ngạc nhiên
•Ưu tư
•Bối rối

•Hạnh phúc
•Lẳng lơ

→ Nhìn cá nhân, nhóm
→ Dừng mỗi ý
→ Nhìn vào trán
→ Nhìn hình chữ M hoặc W


Thông điệp của Tay

Bàn tay thể
hiện tính
cách của
con người


Biểu cảm của khuôn mặt

Khả năng truyền cảm
mạnh mẽ bởi các sắc thái
khác nhau của khuôn mặt

Nhất dáng, nhì da, thứ 3 – nét mặt


Dáng điệu và cử chỉ






Biểu tượng
Minh hoạ
Điều tiết
Là con dao hai lưỡi


Giọng nói
•Âm lượng
•Phát âm
•Độ cao
•Chất lượng
•Tốc độ
•Điểm dừng
•Nhấn mạnh
•Phân nhịp


×